Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi thử có giải chi tiết nguyễn anh phong 2016 (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.63 KB, 15 trang )

ĐỀ THI THỬ QUỐC GIÁ
MÔN HÓA HỌC
Lần 2 : Ngày 25/10/2014

CÂU LẠC BỘ GIA SƯ HÓA HỌC
Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội

PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C
Lượng kết tủa chạy ngang (không đổi ) là quá trình NaOH

NaHCO3

Do đó ta có ngay : m = 0,5.40 = 20
Lượng kết tủa chạy đi xuống (giảm) là quá trình BaCO3

a

1,3 0,5
2

Ba(HCO3 ) 2

→Chọn C

0, 4

Câu 2: Chọn đáp án C

n X = n O2


3
= 58.
1,655
32

MX =

Để m lớn nhất → X là (CHO)2 : m = 0,02.4.108 = 8.64 gam.

→Chọn C

Câu 3 : Chọn đáp án C
Ta có : ZX

27,2.10 19
1,602.10 19

17

Clo

Các phát biểu đúng :(1) , (2) , (4)
Phát biểu (3) sai vì : Cl2 H 2 O

HCl HClO.

→Chọn C

Câu 4: Chọn đáp án A
Công thức CT thu gọn nhất của hợp chất có

dạng
→Chọn A
Câu 5: Chọn đáp án C
ancol : 0,15

Ta có : Axit : 0,1
Este : 0, 2
n Br2

0, 45.

17
9



CO2 :1,35
H 2O : 0,95

0,1 0,75 mol

1,35 0,95
0, 45

k 1

k

(k là số liên kết π trong A)


17
9

→Chọn C

axit

Chú ý : Số mol Brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR
Câu 6: Chọn đáp án C
NaHCO3 0,5 mol > CO2 0,4 mol.
Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

1


Đặt

HOOC COOH : x

90x (R

RCOOH : y

2x

y

45)y

29, 4


0, 4

134x
6,327
=
29,4 + 200 - 0,4.44
100

BTKL : mdd Z = m X + mdd NaHCO3 - mCO2

→ R = 57 ( C4H9). Y là C5H10O2 có 4 đồng phân cấu tạo.

x = 0,1
→Chọn C

Câu 7: Chọn đáp án C
Theo giả thiết ZX ZY

23 và ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Suy ra X, Y

là N (Z = 7)và S (Z = 15).
1s22s22p3

:

1s22s22p63s23p4.

Chú ý : Ta không chọn X, Y là O (Z =8) và P (Z = 15) vì ở trạng thái đơn chất O2 và P phản ứng
được với nhau tạo ra P2O5.


→Chọn C

Câu 8: Chọn đáp án B
Giả sử :

NaCl : x

C%dd NaNO3
C%dd KNO3

m NaNO3

3,4
3,03

mKNO3

Vì a > 0,7 nên trong B có
BTKL

(1)

58,5x 119y 5,91

KBr : y

3,4
3,03


85x
101y

Cu 2 : 0,01

3,4
3,03
BTE

Ag : 0,1a 0,07

1,1225 0,01.64

y

ung
n Phan
Zn

x

0,04

y

0,03

0,05a 0,025

0,1a 0,07 .108 (0,05a 0,025).65


Cu

(1),(2)

0,75x (2)

a

0,85

→Chọn B

Zn

Ag

Câu 9: Chọn đáp án A

Ta có :

n H2SO4
n H2

1,7

BTNT.H

0,1


Ta lại có : 114,8

BTDT

Fe3O4 : 0, 4

Fe OH 2 : x
Fe OH 3 : y

n H2 O

1,6

BTNT.O

n Fe3O4

0, 4

112, 2 Cu : a
Zn : b

x y 1,2
90x 107y 114,8

2a 2b 0,8.2 0,4.3 1,7.2

a b 0,3

x

y

a

0,8
0,4

0,1

b 0,2

Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

2


Fe3 :1, 2
Cu 2 : 0,1

Fe3O 4 : 0, 4

Zn 2 : 0, 2

HCl, NaNO3

112, 2 Cu : 0,1
Zn : 0, 2

BTDT


Na : 0, 26

t

n NH

0,02
4

NH 4 : t
Cl : 4, 48
BTNT.H

nH2O

%FeCl3

2,08

BTNT.O

nOTrong C

BTNT.N

0,3

C
nTrong
N


0,24

1, 2.162,5
12,63%
112, 2 1200.1, 2 0,12.2 0,3.16 0, 24.14

→Chọn A

Câu 10: Chọn đáp án B
(1)

Sai. gốc –fructozơ ở C2(C1–O–C2)

(2)

Đúng.Theo SGK lớp 12.

(3)

Sai. mắt xích –glucozơ

(4)

Đúng.

(5)

Sai. Môi trường bazơ


(6)

Đúng. Tính chất của nhóm anđehit -CHO

(7)

Sai. Cấu trúc không phân nhánh, amilopectin mới phân nhánh

(8)

Sai. Đều bị OXH

→Chọn B

Câu 11: Chọn đáp án B
4

5 S O3 2

6H

7

2 Mn SO4

6

5 S O42

2Mn 2


3H 2O

Suy ra hệ số cân bằng ở phương trình phân tử là :
5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4

8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O

Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là 27.
Câu 12: Chọn đáp án B
(1)

Đúng.Theo SGK lớp 12.

(2)

Sai.Anilin có tính bazo yếu không đủ làm quỳ tím chuyển màu

(3)

Đúng

(4)

Sai.Tính axit yếu của phenol không đủ làm quỳ tím đổi màu)

(5)

Đúng.Theo SGK lớp 10.


(6)

Sai.Oxi không phản ứng trực tiếp với Cl2 dù ở điều kiện nhiệt độ cao.

(7)

Sai. (Ag+ có thể kết tủa bởi các ion halogennua, trừ ion Florua F-)

(8)

Sai.(Nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy đều


tuyệt đối không làm ngược lại)
Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

→Chọn B
3


Câu 13: Chọn đáp án D
(1)

Sai.Ví dụ SiO2 không tác dụng với H2O.

(2)

Sai.Ví dụ nguyên tử của H không có n (notron).

(3)


Sai.Ví dụ Ba,SO3…

(4)

Sai.Phản ứng tự oxi hóa khử sẽ chỉ có 1 nguyên tố thay đổi số oxi hóa.

(5)

Sai.Đây là phản ứng thế.

(6)

Sai. Fe(NO3)3 cũng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa vì Oxi có thể tăng số Oxi

hóa còn sắt,nito thì có thể giảm. 2Fe NO3

t0
3

Fe2O3 6NO2 1,5O2

Tất cả các phát biểu đều sai

→Chọn D

Câu hỏi này đòi hỏi học sinh cần phải có kiến thức chắc về hóa học.Nếu chỉ học vẹt sẽ khó mà trả
lời đúng được.
Câu 14 : Chọn đáp án A
Chú ý : ZMg = 12 ion Mg2+ có 10e


→Chọn A

Câu 15: Chọn đáp án B

CH 3 NH 2 : a
Ta có : C 2 H 5 NH 2 : 2a .
C3 H 7 NH 2 : a
BTKL

31a + 45.2a + 59a = 21,6

BTKL

m = 21,6 + 4.0,12.36,5 = 39,12 gam

a = 0,12

→Chọn B

Câu 16 : Chọn đáp án C
Trong phản ứng trên, Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. Quá trình oxi hóa – khử :
1

Cl o

Cl

5


5e

1e

Cl

chaá t khöû

5

Cl o

1

chaá t oxi hoù a

Vậy tỉ lệ số nguyên tử Cl đóng vai trò chất oxi hóa và chất khử là 5 : 1.

→Chọn C

Câu 17: Chọn đáp án C
Có 5 chất đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là : Al, Al2O3, Zn(OH)2,
NaHS, (NH4)2CO3. Phương trình phản ứng :
Với Al :

Al NaOH H 2 O
2Al 6HCl

NaAlO2


3
H
2 2

2AlCl3 3H 2

Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

4


Với Al2O3 :

Al2O3 2NaOH
Al2O3 6HCl

Zn(OH)2 2HCl

NaHS NaOH
NaHS HCl

Với (NH4)2CO3 :

H2O

2AlCl3 3H2O

Zn(OH)2 2NaOH

Với Zn(OH)2 :


Với NaHS :

2NaAlO2

Na2 ZnO2 2H2O
ZnCl2 2H2O

Na2 S H2O
NaCl H2 S

(NH4 )2 CO3 2HCl
(NH4 )2 CO3 2NaOH

2NH4Cl CO2

H2O

Na2CO3 2NH3

2H2O

→Chọn C

Câu 18: Chọn đáp án C
Ta có : n BaCO3
nX

n H2 O


BTKL BTNT

0,0756
n CO2

CO2 : 0,0756
H 2O : 0,0882

0,0126

X : C6H15OH

m 1, 2852

Có 7 ancol thỏa mãn tính chất tách nước cho một anken duy nhất :
CH3CH2CH2CH2CH2CH2OH

CH3CH2CH2CHCH2OH

H2SO4 (dac)
1700 C

H2SO4 (dac)
1700 C

CH3CH2CH2CH2CH=CH2 + H2O

CH3CH2CH2C=CH2 + H2O

CH3


CH3

HOCH2CH2CH2CHCH3

H2SO4 (dac)
1700 C

CH2=CHCH2CHCH3 + H2O

CH3

CH3

CH3CH2 CHCH2CH2OH

H2SO4 (dac)
1700 C

CH3CH2CHCH=CH2 + H2O

CH3
CH3CH2CHCH2CH3

CH3
H2SO4 (dac)
1700 C

CH3CH2CCH2 C CH3 +H2O (TH này HS hay viết thiếu)


CH2-OH

CH2

CH3
CH3 C-CH2CH2OH

CH3
H2SO4 (dac)
1700 C

CH3

CH3 CH - CHCH2OH
CH3 CH3

CH3 C CH=CH2 + H2O
CH3

H2SO4 (dac)
1700 C

CH3CH –C=CH2 +H2O
CH3

CH3

Câu 19: Chọn đáp án C
Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy


5


Vì X đều gồm các chất mạch thẳng nên B và C là các chất no 2 chức
Ta quy X về :
BTNT.H

Cn H 2n O : a

a b

Cm H 2m 2O2 : b

1,15.14 16a (32 2).b

nH2O

nCO2

0,25

b 1,15 0,15 1

22,2

a

0,1

b


0,15
→Chọn C

m 18

Câu 20: Chọn đáp án B
Các phát biểu đúng là : (3) (5) (6) (7)

→Chọn B

Câu 21: Chọn đáp án D
O2

CxHy

xCO2

từ đó ta có

13,64
44

x.

4, 216
12x y

...


...

Để tạo được kết tủa với Ag+ thì A có CTCT dạng CH C-C3H7

x
y

5
8

AgNO3 / NH3

chọn C5H8
AgC C-C3H7

Lưu ý: Khối lượng mỗi hidrocacbon ở mỗi thí nghiệm khác nhau (hơn kém nhau 1,24 lần) nếu
không để ý có thể khoanh vào đáp án C. C5H8; 10,85 g
→Chọn D
Câu 22: Chọn đáp án B

Ta có : n NH3

0,05

n NH4 NO3

0,05

Mg,Al,Fe : m gam
(m 109,4) NH 4 NO3 : 0,05 mol

NO3 :1,7

Trong X

N:a

BTKL

O:b

BTE

V lớn nhất khi X là :

14a 16b 11, 2
5a 0,05.8 2b 1,7

NO : 0,35
N 2 : 0,025

VMax

a

0, 4

b

0,35


0,375.22,4 8,4

ne

1,7

→Chọn B

Câu này có hai điểm gây khó khăn cho học sinh.
Thứ nhất : Với hỗn hợp X sẽ nhiều học sinh hoang mang không biết X gồm những gì?Các em chú
ý với bài toán này ta không cần quan tâm tới khí là gì.Điều quan trọng là phải vận dụng các định
luật bảo toàn để mò ra xem trong X có bao nhiêu N và O ?Mình giải bằng BTE các bạn hoàn toàn
có thể dùng BTNT.O kết hợp với N cũng ra tuy nhiên sẽ dài hơn.
Thứ hai : Chỗ V lớn nhất sẽ làm nhiều bạn lúng túng vì không biết biện luận kiểu gì?
Vì O không thể tồn tại riêng nên V lớn nhất khi 1O kết hợp với 1 N tạo NO như vậy sẽ làm số mol
khí tạo ra sẽ nhiều nhất.Các bạn cũng cần chú ý là X hoàn toàn có thể chứa 4 khí là NO , NO2 ,N2O
và N2.
Câu 23: Chọn đáp án D
X là C2H5OH. Y là CH3CHO. Z là CH3COOH. G là CH3COONa.
Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

6


Cỏc hp cht cú liờn kt ion thỡ nhit sụi, nhit núng chy cao hn hp cht cú liờn kt cng
húa tr => chn cht G.
HS phi phi hp vn dng kin thc hu c 11 mi cú th lm c bi ny. HS hay nhm ln vi
ỏp ỏn l Z.

Chn D


Cõu 24: Chn ỏp ỏn A
i vi X, ta cú :

i vi Y, ta cú :

nO

nH

nO

nH

nO

nH

nO

3 nH

8

8

nO

4


X thuoọ c n hoự m IVA

nH

4

X coự soỏ oxi hoự a cao nhaỏ t laứ

nO

6

Y thuoọ c n hoự m VIA

nH

2

Y coự soỏ oxi hoự a thaỏ p nhaỏ t laứ

4

2

Vỡ trong hp cht, X cú s oxi húa cao nht, tc l s oxi húa +4 nờn Y phi cú s oxi húa õm v l
2. Vy hp cht to bi X v Y l XY2.

Chn A

Cõu 25: Chn ỏp ỏn A

P to khớ v Y l kim loi nhúm A => Y l Al. D ch cha mt cht tan => D cha NaCl.

XCl2 : a
AlCl3: 2a

=> Cl- 8a mol v Na2CO3 4a mol.

G ch cha mui nitrat => NaCl (D) p ht, to kt ta AgCl 8a mol v NaNO3 8a mol.
Kt ta 12 gam
BTKL :

XCO3: a
Al(OH)3: 2a

=>

12 = (X + 60)a + 78.2a
BTNT C => CO 2: 3a

mdung dich G = mdd Na 2CO3 + mdd B + mdd AgNO3 - m ket tua - mCO 2
8a.85

100
4a.106.
+ 120 + 200 - 12 -143,5.8a - 44.3a
21,2
Gii ra dc X = 24 (Mg). => C%MgCl2 =

9,884
100


a = 0,05 mol.

0,05.95
.100% = 3,958%
120

Chn A

im mu cht ca bi tp l phn ng trao i ion gia mui Al3+ vi CO32- ng thi vn
dng hiu qu nh lut BTKL xỏc nh c khi lng dung dch G.
Cõu 26: Chn ỏp ỏn B
(1).

Sai.Vớ d CH3COOH l axit no.

(2).

Sai.Ch cú CH3 CH(CH3 ) CH(CH 3 ) CH 3

(3).

Sai.Cú mt ng phõn tha món l metylxiclopropan.

Nguyn Anh Phong Nguyn Minh Tun Lờ Thanh Phong Trn Phng Duy

7


CH3

CH3

Br
HBr

3

Br

CH3

H3C

CH 2

C

CH3

Br
H3C

(4).

Sai. n

CH 2

(5).


Đúng.Theo SGK lớp 11.

(6).

Sai.Ngoài các chất trên có thể có but – 1 – en; but – 2 – en; 2 – metyl – propen; xiclo

butan
(7).

Sai. Tính thơm của hợp chất không ở mùi mà nó ở chỗ cấu tạo của chúng có chứa “cấu tạo

thơm”. Một số hidrocacbon thơm có mùi khó chịu )

→Chọn B

Câu 27: Chọn đáp án B
Ta có : n NO

n KOH

0,65

2,688
22, 4

0,12

BTE

X

n Trong
NO

0,12.3 0,36

3

KCl : 0,3

BTNT.K

KNO3 : 0,35

BTNT.N

n NO

0,36 0,35 0,01

BTE

n Fe2

0,03

Fe2 : 0,03
X Fe3 : 0,1

BTKL


m

→Chọn B

29,6

NO3 : 0,36

Câu 28: Chọn đáp án B
(1) Chắc chắn : Ba 2

SO24

BaSO 4

(2) Chắc chắn có : Ba 2

HCO3

(3) Chắc chắn có : Ca 2

OH

H 2 PO 4

(4) Chắc chắn có : Ca 2

OH

HCO3


CaCO3

H 2O

(5) Chắc chắn có : Ca 2

OH

HCO3

CaCO3

H 2O

(6) Chắc chắn có : SO 2

2H 2S

H

3S

SO 24

BaSO 4

CO 2

CaHPO 4


H 2O

H 2O

2H 2O

(7) Chưa chắc có vì nếu Cl2 dư thì I2 sẽ bị tan

Cl2

2KI

5Cl2

I2

2KCl I 2
6H2O

2HIO3 10HCl

(8) Không có phản ứng xảy ra.
(9) Chắc chắn có : CO2

K 2 SiO3

H 2O

H 2SiO3


K 2CO3

→Chọn B

Câu 29: Chọn đáp án B
H2 : 0,075 mol. BTKL : mbình tăng = mancol T - mkhí → mancol T = 5,35 + 0,075.2 = 5,5 gam

Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

8


M =

CH3OH: 0,1

5,5
= 36,67
0, 075*2

C2 H5OH: 0,05
RCOOCH3: 0,1

Ta có : KOH 0,15 mol

R'COOC2 H5 : 0,05

R = 1 (H)
R' = 27 (CH 2 =CH-)


→ 0,1(R + 59) + 0,05(R’ + 73) = 11 → 2R + R’ = 29

X là HCOOCH3 (0,1 mol) và Y là C2H3COOC2H5 (0,05 mol)

% mY

0, 05.100
.100% 45, 45%
11

→Chọn B

Câu 30: Chọn đáp án C
Các chất thỏa mãn là : CH3CCl3, phenylclorua,o-clo phenol, (OH) 2
clo metan:

NaOH

CH3Cl

CH3OH

CH3CHCl2

1,1-đicloetan:

NaOH

NaOH


benzylclorua: C6H5CH2Cl
NaOH

NaOH

NaOH

Vinylclorua: CH2=CHCl
O

NaO-C6H4-ONa
C6H5CH2OH

C6H5ONa
C6H5CH(OH)2 (không bền)

NaOH

ClCH=CHCl: ClCH=CHCl
CH3CCl3: CH3CCl3

CH3CH=O + H2O

etylengicol

NaOH

o-clo phenol: HO-C6H4-Cl


C6H5CHCl2: C6H5CHCl2

CH3CH(OH)2 (không bền)

NaOH

CH2Cl-CH2Cl: CH2Cl-CH2Cl

phenylclorua: C6H5Cl

C6 H 2 (Cl)COOH

HO-CH=CH-OH (không bền)

CH3C(OH)3 (không bền)
NaOH

C6H5CH=O

CH3COOH

CH2=CH-OH (không bền)

OH

O

HO-CH2CHO
NaOH


CH3COONa

CH3CHO

O
Na

HO

OH

O

NaOH

O

Na

Cl

Na

OH

→Chọn C

Câu 31: Chọn đáp án A
(1)


Sai.Có thể điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

(2)

Sai.Chỉ khi lượng O3 rất nhỏ mới có tác dụng làm không khí trong lành.Nếu hàm lượng lớn
sẽ có hại cho con người.

(3)

Đúng.Theo SGK lớp 10.

Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

9


(4)

Đúng.Theo SGK lớp 10.

(5)

Sai.Không có phản ứng xảy ra.

→Chọn A

Câu 32: Chọn đáp án A
H2O 1,1 mol > CO2 0,7 mol => X là hh các ancol no.
C=


0,7
=1,75 => X là hh các ancol no, đơn chức và mol ancol = 0,4.
1,1 - 0,7

BTNT => mX = m = 0,7*12 + 1,1*2 + 16*0,4 = 17 gam.
32,8 gam Y có số mol 0,25*2 = 0,5 mol.
Pứ este hoá : Ancol X + Axit Y => Este + H2O (Axit dư nên tính theo ancol)
BTKL : a =

80
17
32,8
.0,4(
+
- 18) = 28,832 gam
100
0,4
0,5

→Chọn A

Đây là dạng bài tập khá quen thuộc về phản ứng đốt cháy của ancol no đơn chức và phản ứng
este hoá với axit. HS gặp khó khăn trong khâu xác định dãy đồng đẳng của các ancol X và xử lý
hỗn hợp 3 ancol phản ứng với 2 axit.
Câu 33: Chọn đáp án C
Sơ đồ phản ứng :

O2
to
(1)


KMnO4

K 2 MnO4
MnO2

MnCl2

HCl
(2)

KCl

KMnO4

Cl 2

Như vậy, sau toàn bộ quá trình phản ứng : Chất oxi hóa là Mn+7 trong KMnO4, số oxi hóa của Mn
thay đổi từ +7 về +2. Chất khử là O

2

trong KMnO4 và Cl 1 trong HCl, số oxi hóa của O thay đổi

từ -2 về 0, số oxi hóa của Cl thay đổi từ -1 về 0.
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :
mO

2


23,7 22,74
m KMnO

4

m chaát

0,96 gam

nO

raé n

2

0,96
32

0,03 mol.

Áp dụng bảo toàn electron, ta có :

5nKMnO
0,15

4

4 nO

2


0,03

2 nCl

2

n Cl

2

0,315 mol

VCl

2

(ñktc)

0,315.22,4

7,056 lít

→Chọn C

?

Câu 34: Chọn đáp án B
Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy


10


H3C

CH3

CH3
CH3

CH3

CH3

CH3

CH3

H3C

CH3

CH3

CH3

CH3

H3C
CH3


CH3
CH3

CH3

CH3

CH3

CH3

→Chọn B

Vậy a = 1; c = 3; d = 3
Câu 35: Chọn đáp án B
Các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: (a) và (e)

→Chọn B

Câu 36: Chọn đáp án C
X gồm Fe2+ ; Fe3+ và Cl-.
Cu + Fe3+

Cu2+ + Fe2+

Mg + Fe2+

Mg2+ + Fe hoặc Mg + Fe3+


Fe2+ + Ag+

Fe3+ + Ag

Fe3+ + CO32- + H2 O
Fe2+ + 2OH-

Fe(OH)3 + CO2

Fe(OH)2 hoặc Fe3+ + 3OH-

NH3 + Fe3+ + H2O
KI + Fe3+

Mg2+ + Fe2+

Fe(OH)3

Fe(OH)3 + NH4+

Fe2+ + I2 + K+

H2S + Fe3+

Fe2+ + S + H+

→Chọn C

HS phải nắm vững phản ứng trao đổi ion, phản ứng oxi hoá – khử vô cơ cũng như tính chất hoá
học của Fe2+ và Fe3+ (với kiến thức rộng) mới có thể giải quyết được bài tập này.

Câu 37: Chọn đáp án D
D : 22,89
mA

RCOONa : 0, 2
NaCl : 0,1

mRCOONa

17,04

17,04 0,1.1 0, 2.23 12,64

A O2

TH1: 12,64

26,72

CO2 : a

RCOOH : 0,1

H C
mtrong
.A

12,64 0, 2.16.2

12a 2b 6, 24

44a 18b 26,72

H 2O : b

HCOOH : 0,1

R 18, 2

R

35,4

a 0, 46
b 0,36

6, 24
.no
naxkhong
it
no
axit

n

CH 2

CH

COOH : 0,04


CH 2

CH

CH 2 COOH : 0,06

0, 46 0,36

0,1

0, 2 0,1 0,1
C%

22,78

Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

11


Có đáp án D rồi nên không cần làm TH2 12,64

CH 3COOH : 0,1
RCOOH : 0,1

→Chọn D

Câu 38: Chọn đáp án B
Câu 39: Chọn đáp án C
Chú ý : HSO 4 điện ly hoàn toàn ra SO 24 do đó xảy ra SO 24


Ba 2

→Chọn C

BaSO 4

Câu 40: Chọn đáp án D
CuO : 0, 2

Ta có : n Cu

NO3

0, 2

BTNT

→Chọn D

NO 2 : 0, 4

2

O 2 : 0,1

BTNT

CuO : 0, 2


m

64.0, 2 12,8

Câu 41: Chọn đáp án B

Cu 2+ : x
1/2Y

Fe 2+ : y

Cu 2 : x

CuS: x
H 2S du

Fe3+ : z

S:

Cl- : t

z
2

HNO3 dac

z
Z SO 4 : x+
2

NO2 :1,1
2

Cu(OH) 2 : x
Ba(OH)2 du

BaSO 4 : x

z
2

BTĐT dd Y : 2x + 2y + 3z = t.
Phần II + 0,22 mol KMnO4 :
2Cl-

Cl2 + 2e ; Fe2+

Fe3+ + 1e ; Mn+7 + 5e

Mn+2

= > Bảo toàn e : y + t =5.0,22
Quy đổi kết tủa Z và bảo toàn e : 2x + 6(x + 0,5z) = 1,1
Ta lại có : mX = mCu + mFe + mO => 64x + 56(y + z) + 16.0,5t = 0,5.60,8 ( Lưu ý O2- < = > 2Cl-)

x = 0,1
Giải hệ ta được :

y = 0,2
z = 0,1


=> m = 0,1.98 + 0,15.233 = 44,75 gam.

→Chọn B

t = 0,9
HS dễ nhầm lẫn và không vận dụng được những điểm kiến thức sau :
I/ Phản ứng tạo kết tủa của H2S với dung dịch chứa muối Cu2+ và Fe3+ ; sẽ có HS cho rằng H2S
phản ứng được với muối Fe2+ và khó khăn trong việc xác định thành phần kết tủa.
II/ Tính khử của Fe2+ và Cl- với tác nhân oxi hoá là KMnO4 môi trường axit. Phần lớn HS sẽ quên
không đề cập đến Cl-.
III/ Phương pháp quy đổi đơn chất cho hỗn hợp kết tủa Zvà xác định thành phần kết tủa tạo thành
khi phản ứng với Ba(OH)2.
IV/ HS chỉ tập trung tìm công thức của oxit sắt.
V/ Định luật bảo toàn điện tích ( đặc biệt mối liên hệ giữa O2- và Cl-)
Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

12


Câu 42: Chọn đáp án A
Ta có : nFe2O3

BTNT.Fe

0,1

n Fe

0,2


→Chọn A

mFe 11,2

Câu 43: Chọn đáp án B
Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố H, ta có :
60n CH COOH

46n C H OH

3

2

4n CH COOH 6n C H OH
3

2

25,8

5

5

2.23,4
18

2n H O

2

nCH COOH
3

2,6

nC H OH

0,16 mol

H

2

0,2
0,3

5

Theo bảo toàn gốc CH3COO– , ta có :
n CH COOH phaûn öùng
3

nCH COOC H
3

2

5


14,08
88

0,16
.100%
0,2

80%

→Chọn B

Câu 44: Chọn đáp án B
Dễ thấy : A có 1 vòng và 5 nối đôi.A có 20 C và 1 O nên CTPT là C20H30O
CTCT: CH3
Ta có : %O

3

C6H6 CH CH (CH3 )C CH CH CH (CH3 )C CH CH2 OH

16
.100%
12.20 30 16

5,59%

→Chọn B

Câu 45: Chọn đáp án C

Với P2 Có

Fe:0,045

n Fe

Al:0,01

4,5n Al

P1

Fe: 4,5a
Al:a

14, 49
19,32
3
Fe : 0,135
14, 49 m Fe m Al
P1
Al2 O3
Al : 0, 03
102

BTE

3a 4,5a.3 0,165.3

m 14, 49


Do đó :

%n Al

0, 2
0, 2 0, 06

76,92%

m
0, 06

a 0,03

Al : 0, 2
Fe3O 4 : 0, 06

→Chọn C

Câu 46: Chọn đáp án D

→Chọn D
Câu 47: Chọn đáp án C
Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

13


Lượng nhiệt cần dùng để làm tăng nhiệt độ của 1000 gam nước từ 250C lên 1000C là:

Q = m.Cnước. t0 = 1000.4,16.(100 – 75) =312000(J)=312(kJ)
Trong 100 gam khí gas trên có 99,4 gam butan và 0,6 gam pentan.
Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 100 gam khí gas là:
99, 4
0, 6
.2654
.3, 6.103
58
72

4578, 4(kJ)

Vậy lượng khí gas cần dùng là 312.100.4578,4≈6,81(g)

→Chọn C

Câu 48 : Chọn đáp án D
X (RCOO)3C3H5 tạo bởi 2 gốc của axit linoleic CH3(CH2)4CH = CHCH2CH = CH(CH2)7COOH và
1 gốc của axit béo no panmitic C15H31COOH
=> phân tử X có tổng số liên kết pi là k = 2.2+3 = 7 => b-c = 6a.

→Chọn D

Câu 49: Chọn đáp án C
Hh E pứ tráng bạc => X là HCOOH và este T có gốc HCOO- .
Đặt số mol X,Y,T lần lượt là a,b và c. CO2 0,25 mol và H2O 0,18 mol. BTNT
=> n O(E)

6,88 0,25.12 0,18.2
0,22 2a 2b 4c Và 2a+2c = 0,12 => b + c = 0,05.

16

Axit Y có tổng số liên kết pi là k => tổng số liên kết pi trong este T là k+1
= > 0,25 – 0,18 = (k-1)b + (k+1-1)c => 0,07 = (b+c)k – b = 0,05k – b.
Áp dụng điều kiện : b < 0,05 => 0,05k – 0,07 < 0,05 => k < 2,4.
Ta chọn k = 2 => b = 0,03 ; a = 0,04 ; c = 0,02.

(X)CH 2O 2 : 0, 04
(Y)Cn H 2n-2O 2 : 0, 03
(T)Cm H 2m-4O 4 (m

=> 0,04 + 0,03n + 0,02m = 0,25 (BTNT C) => n=

4) : 0, 02

21-2m
3

Ta chọn m=6 => n=3. X là HCOOH, Y là CH2=CH-COOH
T là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Z là C2H4(OH)2
BTKL :

m E + m KOH = m + m Z + m H2O

= > 6,88 + 0,15*56 = m + 62*0,02 + 18*(0,04+0,03) => m = 12,78 gam.

→Chọn C

Những điểm kiến thức HS lưu ý vận dụng trong bài tập này :
I/ Định luật BTNT.

II/ Phản ứng tráng bạc của axit fomic và este của axit fomic
III/ Kĩ năng vận dụng định luật BTKL với dữ kiện đề cho KOH dư khi phản ứng với hỗn hợp axit +
este.
IV/ Vận dụng độ bất bão hoà trong phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ, kĩ năng biện luận xác định
CTPT. HS gặp không ít khó khăn trong việc xác định công thức của este T
Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

14


Câu 50: Chọn đáp án D
Vùng thảo nguyên không có khu công nghiệp nên không có SO2 →(loại B và C)
Trong nước mưa thì không thể có H3PO4

→Chọn D

Chủ nhiệm CLB
Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422

Nguyễn Anh Phong – Nguyễn Minh Tuấn – Lê Thanh Phong – Trần Phương Duy

15



×