Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề thi thử có giải chi tiết môn hóa nguyễn anh phong 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.61 KB, 18 trang )

CLB GIA SƯ NGOẠI THƯƠNG HN
Đề ,đáp án,lời giải chi tiết được post tại :
/>Đề thi gồm 50 câu
Lần 5 sẽ diễn ra vào ngày : 1/1/2015
Thành viên ra đề :

Lê Thanh Phong
Ngô Xuân Quỳnh

ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA NĂM 2015
MÔN HÓA HỌC
Lần 4 : Ngày 6/12/2014

Trần Phương Duy
Tăng Hữu Thắng

Nguyễn Anh Phong

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Cho các phát biểu sau :
(1) Tách nước các ancol no đơn chức bậc 1 có số C 2 trong H2SO4 (đn) 170oC luôn thu được
anken tương ứng.
Sai.Vì các ancol dạng R

3

C CH2 OH chỉ có thể tách cho ete.

(2) Trong công nghiệp người ta điều chế Clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl.
Sai.Người ta điều chế Clo bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
(3) Trong các muối sau FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 , Fe2O3 có 3 chất chỉ thể hiện tính oxi


hóa trong các phản ứng hóa học.
Sai.Có 1 là Fe2O3 các chất còn lại đều có khả năng thể hiện tính oxi hóa và khử.
(4) Trong các hợp chất thì số oxi hóa của mỗi nguyên tố luôn khác 0.
Sai.Ví dụ C(CH3)4 thì C ở trung tâm có số oxi hóa là 0.
(5) Trong các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C và H có thể có thêm O,N…
Sai.Ví dụ CCl4 là hợp chất hữu cơ
(6) Axit HNO3 có thể hiện tính oxi hóa hoặc khử.
Đúng.Tính oxi hóa Cu 4HNO3
Tính khử : 4HNO 3

Cu NO3

2

2NO2 2H2O

O 2 4NO 2 2H 2O

Số phát biểu đúng là :
A.1

B.6

D.Đáp án khác

C.5

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế oxi bằng cách nào ?
C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.


B. Điện phân nước.

A. Nhiệt phân KMnO4.

D. Nhiệt phân Cu(NO3)2.

Câu 3: Cân bằng nào dưới đây chuyển dịch sang phải (chiều thuận) khi tăng áp suất ?
A. FeO (r ) + CO (k)
D. CO (k) + Cl2 (k)

Fe(r ) + CO2 (k)
COCl2 (k)

B. 2NO2 (k)

2NO(k) + O2 (k)

C. 2HgO(r)

2Hg (r ) + O2 (k)

+
+
Câu 4 : Cho dung dịch X gồm Na 0,1 mol, K 0,2 mol, Cl 0,1mol và HCO3 .Cô cạn dung

dịch được m gam muối khan.Giá trị của m là :
1


A.25,85

BTDT

Ta có :

B.19,65
0,1 0, 2 0,1 a
to

Chú ý : 2HCO3
BTKL

m

CO32

C.24,46
a

D.21,38

0, 2(mol)

CO2 H2O
→Chọn B

0,1.23 0, 2.39 0,1.35,5 0,1.60 19, 65(gam)

Câu 5: Cho các phản ứng sau:
(1) Cu NO3
(3) NH3


t0

t0

O2

(5) NH4Cl

t0

(7) NH4Cl KNO2

t0

(2) NH4 NO2

2

t0

t0

(4) NH3

Cl2

(6) NH3

CuO


t0

t0

(8) NH4 NO3

Số các phản ứng tạo ra khí N2 là:
A.3.

B.4.

C.6.
t0

Chú ý : Theo SGK cơ bản trang 37 lớp 11 thì NH4 NO3

D.5.

N2O 2H2O

Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol P2O5, 0,15 mol K2O, 0,1 mol Na2O vào nước dư thu được
dung dịch Y chứa m (gam) muối.Giá trị của m là :
A.45,2

B.43,5

C.34,5

D.35,4


Chú ý : Với bài toán axit nhiều nấc mình hay dùng kỹ thuật OH cướp H do đó dễ thấy.
HPO 24 : 0, 2

H3PO 4 : 0,3
BTNT

Ta có :

KOH : 0,3
NaOH : 0, 2

OH :0,5

H 2 PO 4 : 0,1

m

45, 2(gam)

→Chọn A

K : 0,3
Na : 0, 2

Câu 7: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất)
và dung dịch X chứa 8,28 gam muối. Cho Ba(OH)2 dư vào X thì thu được 18,54 gam kết tủa. Số mol
H2SO4 đã phản ứng gần nhất với :
A. 0,15


B. 0,10

C. 0,20

D. 0,30

Dễ thấy có hỗn hợp muối sắt tạo ra.
Ta có : Fe

H2SO4

Fe2 : a
Fe3 : b

BTE BTDT

Trong X
nSO
2

a 1,5b

4

nSO2

a 1,5b

2



BTKL

Khi đó ta có ngay :

8, 28 56(a b) 96(a 1,5b)
Fe OH 2 : a

BTNT

a 0, 015
b 0, 03

18,54 Fe OH 3 : b
BaSO 4 : a 1,5b

BTNT.S

H2SO4

SO2 ,SO42

→Chọn B

0,12

Câu 8 : Dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỷ lệ mol tương ứng
1:2 có nồng độ 50% .Người ta cho K dư vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m
gam khí thoát ra.Giá trị của m là :
A.0,7


B.15,68

C.21,28

D.1,9

C2 H 4 (OH) 2 : 0, 2

Ta có : X C3H5 (OH)3 : 0,1

K

n H2

0, 2 0,15 0, 6 0,95

m 1,9 (gam) →Chọn D

H 2 O :1, 2

Câu 9 : Hỗn hợp A gồm Fe2O3, CuO, Fe3O4 và FeS2 người ta cho ftu gam A vào bình kín chứa
1,875 mol khí O2 (dư).Nung nóng bình cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về
điều kiện ban đầu thấy áp suất giảm 10% so với lúc trước khi nung.Mặt khác,cho ftu gam A vào
H2SO4 đặc,nóng dư thu được 35,28 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch B chứa

155
ftu (gam) muối.Biết
69


trong A oxi chiếm 19,324% về khối lượng.Giá trị của ftu gần nhất với :
A.81

B.82

C.83

D.84

Định hướng tư duy giải:

Fe2O3
(1).Ta có : mA

CuO
Fe3O4 : a

H 2SO4

nSO2

BTE

1,575

a 15b 1,575.2

FeS2 : b

(2).Thể tích O2 giảm (P giảm) là do


Fe3O4
FeS2

Fe2O3
Fe2O3

chú ý S

SO 2 nên phần O2 chui vào SO2

không ảnh hưởng tới sự giảm áp suất của bình.
Khi đó ta có :
BTKL

mmuoi

BTE

a 3b 0,1875.4

155
m mkim loai
69

a

0,15

b 0, 2


mSO2
4

3


BTE

155
m
69

0,15.3.3 0, 2.3
m 0,19324m 0, 2.32.2
Oxi

S

0,19324m 0,15.4.16
.2
16
.96
2
SO24

Kim loai

→Chọn C


m 82,8(gam)

Câu 10. Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thu được
vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được
a gam kết tủa nữa. Giá trị của a là :
A. 7,88

B. 15,76

C. 6,895

D. 11,82

BÀI GIẢI
Ta có : mol CO2 = mol O bị khử = 10,44/232*4 = 0,18 mol.
Đun nóng B có kết tủa => B chứa Ba(HCO3)2.
BTNT với C : mol CO2 = mol BaCO3 + 2*mol Ba(HCO3)2 => Ba(HCO3)2 0,04 mol.
Ba(HCO3)2

BaCO3 + CO2 + H2O
→Chọn A

= > a = 0,04*197 = 7,88 gam.
Câu 11. Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C
và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết sự vai
trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong
thí nghiệm.
A.Xác định sự có mặt C và màu CuSO4 từ màu
trắng sang màu xanh.
B.Xác định sự có mặt H và màu CuSO4 từ màu

trắng sang màu xanh
C. Xác định sự có mặt C và màu CuSO4 từ màu
xanh sang màu trắng.
D.Xác định sự có mặt H và màu CuSO4 từ màu
xanh sang màu trắng

Chú ý : CuSO4 khan có màu trắng nhưng khi ngậm nước dạng CuSO4.nH2O có màu xanh
hoặc tan trong nước tạo dung dịch chứa ion Cu 2 có màu xanh.

Câu 12: Phản ứng nào SO2 không thể hiện tính oxi hóa hoặc khử:
A. SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr.

B. SO2 + 2H2S → 3S + H2O.
4


C. SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.

D. 2SO2 + O2 → 2SO3.

Câu 13: Một hỗn hợp X gồm 2 muối sunfit và hiđrosunfit của cùng một kim loại kiềm
Thực hiện ba thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 21,800 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư.Sau phản ứng thu được
V lít khí A.Biết V lít khí A làm mất màu vừa đủ 400 ml dung dịch KMnO4 0,15M.
Thí nghiệm 2: 54,500 gam X cũng tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1,25M.
Thí nghiệm 3: Cho V lít khí A hấp thụ vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% .Sau phản ứng thu
được dung dịch B.Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm của dung dịch B :
A. Na và 4,603%

B.Na và 9,206%


C. K và 6,010%

D.K và 9,206%

n

Ta có : 54,5 gam X

0,125

OH

n HSO

0,125

3

0,125
Vậy 21,8 gam X MHSO3 : 2,5 0,05
M 2SO3 :a
BTE

2 a 0,05

0,06.5

H 2SO4 BTNT.S


0,15 SO2

m dd sau

m dd Ba OH

C%Ba HSO3

2

n Ba HSO3

2

mSO2

m BaSO3

m dd sau

M là Kali (K)

0, 05mol
0, 05mol

2

M = 39gam/mol

2


n BaSO3

m Ba HSO3

a 0,05

a 0,1

Khi đó có : (2M + 80).0,1 + (M + 81).0,05 = 21,8
Ba(OH)2 :0 ,1

n SO2

.100%

250 0,15.64 0,05.217 248,75gam
0,05.299
.100% 6,01%
248,75

→Chọn C

Câu 14: Để đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một ancol no, đơn chức và mạch hở cần dung vừa đủ
3,36 lít O2 (ở đktc). Ancol trên có số đồng phân là:
A.5

B.4

C.3


D.2

Hướng dẫn:
+ Ancol no, đơn chức và mạch hở: CnH2n + 2O ( n 1)
+ Phản ứng cháy: Cn H 2n 2O
n O2

0,15 mol

n Ancol

3n
O2
2

t0

0,1
mol
n

nCO2 (n 1)H 2O
14n 18

1,85
.n
0,1

n


4 (C4 H 9OH)

C
C C C C OH

C C C OH
C

C C C
OH

C C C C
OH

Câu 15: Cho các khái niệm, phát biểu sau:
5


(1) Andehit HCHO ở thể khí và tan rất tốt trong nước.
(2) CnH2n-1CHO (n 1) là công thức của andehit no, đơn chức và mạch hở.
(3) Andehit cộng hidro tạo thành ancol bậc 2
(4) Dung dịch nước của andehit fomic được gọi là fomon
(5) Andehit là chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(6) Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc 1
(7) Dung dịch bão hòa của andehit fomic (có nồng độ 37– 40%) được gọi là fomalin
Tổng số khái niệm và phát biểu đúng là:
A.5

B.2


C.3

D.4

Hướng dẫn:
(1).Đúng .Theo SGK lớp 11.
(2).Sai. Công thức tổng quát của andehit no, đơn chức và mạch hở: CnH2n + 1– CHO (n 0) hoặc
CmH2mO (m 1)
(3).Sai.Andehit cộng hidro tạo ra ancol bậc 1: R– CHO + H2

t0

R– CH2OH

(4).Đúng .Theo SGK lớp 11.
(5).Đúng .Theo SGK lớp 11.Qua các phản ứng với H2 và AgNO3 / NH3
(6).Sai.Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc 2:
R– CO– CH3+H2

t0

R– CH(OH) – CH3

(7).Đúng .Theo SGK lớp 11.
Câu 16: Dưới đây là giản đồ nhiệt độ sôi của
bốn chất hữu cơ gồm C2H5OH, CH3CHO,
CH3COOH và C2H5NH2
Chọn câu trả lời đúng :
A.Chất X là C2H5OH

B.Chất Y là C2H5NH2
C.Chất Z là CH3COOH
D.Chất T là CH3CHO
Câu 17: Cho các chất sau đây: axetilen, Natrifomat, saccarozơ, mantozơ, glucozơ, fructozơ, số chất
tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 dư sau khi phản ứng kết thúc:
A.3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 18 : Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và axit fomic phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 24,8 gam chất rắn khan. Dung dịch X khi tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (t0) thu được 43,2 gam bạc. Giá trị của m bằng :
6


A. 19,94

B. 22,6

C. 16,79

D. 18,0

BÀI GIẢI

X


C6 H12O6 : a

NaOH

HCOOH: b

24,8 gam

C6 H12O6 : a
HCOONa: b

=> 180a + 68b = 24,8

Phản ứng tráng bạc : 2a + 2b = 0,4 = > a = b = 0,1 => m = 0,1.180 + 0,1.46 = 22,6 gam.
Câu 19:
Muối ăn hay trong dân gian còn gọi đơn giản là muối là một
khoáng chất, được con người sử dụng như một thứ gia vị tra vào
thức ăn.Có rất nhiều dạng muối ăn: muối thô, muối tinh, muối
iốt. Đó là một chất rắn có dạng tinh thể, có màu từ trắng tới có
vết của màu hồng hay xám rất nhạt, thu được từ nước biển hay
các mỏ muối. Muối thu được từ nước biển có các tinh thể nhỏ
hoặc lớn hơn muối mỏ. Trong tự nhiên, muối ăn bao gồm chủ
yếu là clorua natri (NaCl), nhưng cũng có một ít các khoáng
chất khác (khoáng chất vi lượng).
Loại liên kết hình thành giữa Na và Cl trong muối ăn là
A. Liên kết cộng hóa trị

B. Liên kết ion


C. Liên kết phối trí

D. Liên kết cho nhận

Câu 20: Trong các phản ứng dưới đây phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử
A. Fe + 2HCl

FeCl2 + H2

B. CuCl2 + 2AgNO3

2AgCl + Cu(NO3)2

C. CuO + 2H2SO4

CuSO4 + H2O

D. CH3COOH + C2H5OH

CH3COOC2H5 + H2O

Câu 21: Hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic X no, hai chức và một axit cacboxylic Y đơn chức
không no, có chứa một liên kết đôi (C=C) đều mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M tác dụng với Na
(dư) thu được 4,704 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M cần dùng vừa
đủ 17,472 lít khí O2 (đktc), thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng axit cacboxylic
X trong hỗn hợp M là
A. 50,94%.

B. 49,06%.


C. 42,45%.

D. 57,55%.

Hướng dẫn:
Axit X có công thức tổng quát: CnH2n-2O4 và axit Y có công thức tổng quát: CmH2m-2O2
X + Na => H2 và 2Y + 2Na => H2
Gọi a và b lần lượt là số mol của axit X và Y thì
7


=> a +

V
22, 4

1
b = n H2
2

0, 21 mol=>2a+b=0,42mol

Số mol của O2 trong hỗn hợp M là: 2a + b = 0,42 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi cho phản ứng cháy: M + O2 => CO2 + H2O
Số mol của nước thu được là: 0,42 + 0,78 = 0,9 +
=> Số mol của hỗn hợp M là: nM
Vậy: CnH2n-2O4

nCO2


nH 2 O

1
nH O => nH 2O = 0,6 mol
2 2

0,3 mol => a + b = 0,3

0,12 mol

CmH2m-2O2

0,18 mol

=> 0,12.n + 0,18.m = 0,9
=> 2n + 3m = 15 => n = 3 ; m = 3
→Chọn B

%X =0,12*104*100: (0,12*104 + 0,18*72) = 49,06

Câu 22: Cho các polime sau đây: tơ lapsan, tơ nilon-6, poli(vinyl axetat), poli(ure-fomanđehit) và
polietilen. Số chất bị thủy phân trong môi trường HCl loãng là?
A.1

B. 2

C. 3

D. 4


Đk: polime phải có nhóm chức kém bền ( -COO-, NH-CO..)
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm propyl amin, đietyl amin, glyxin và axit glutamic. Lấy m gam X tác
dụng vừa đủ với 500ml HCl 1M. Cũng m gam hỗn hợp trên khi tác dụng với axit nitrơ dư thì thu
được 4,48 lít N2(đktc). Phần trăm theo số mol của dietyl amin là:
A.25%

B. 20%

C. 40%

D. 60%

C3H 7 NH 2
H 2 N CH 2 COOH

Ta có :

H 2 N C3 H 5
C2 H 5

n C2 H5

NH C2 H5

HCl

COOH

nX


n HCl

0,5(mol) n R

NH 2

n N2

0, 2

2

NH C2 H 5
0,5 0, 2

0,3

%n C2 H5

NH C2 H5

→Chọn D

60%

Câu 24: Cho một lượng halogen tác dụng hết với magie thu được 19,00 gam magie halogenua.
Cũng lượng halogen đó tác dụng với nhôm tạo 17,80 gam nhôm halogenua. Halogen được dùng là:
A. Flo

B. Clo


C. Brom

D. Iot

Hướng dẫn:
Mg + X2
2Al + 3X2

to

MgX2
to

2AlX3

Theo BTNT halogen X có nX(MgX2) = nX(AlX3)

2.

19
24 2X

3.

17,8
27 3X

X = 35,5


X là clo

Câu 25: Nhiên liệu rắn dùng cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là một hỗn hợp amoni
perclorat (NH4ClO4) và bột nhôm. Khi được đốt đến nhiệt độ trên 2000C, amoni perclorat nổ theo
phương trình hóa học:

2NH4ClO4

to

N2 + Cl2 + 2O2 + 4H2O
8


Mỗi lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn amoni perclorat. Giải sử tất cả lượng oxi sinh ra tác
dụng với bột nhôm. Khối lượng bột nhôm oxit sinh ra gần nhất với
A. 203 tấn

B. 230 tấn

C. 434 tấn

D. 343 tấn

Hướng dẫn:
2NH4ClO4

to

4Al + 3O2


N2 + Cl2 + 2O2 + 4H2O
to

2Al2O3

2
2
n O2 n NH4 ClO4
n O2
n Al2O3
n NH4ClO4
3
3
2 750
m Al2O3
.
.102 434,04(tan)
3 117,5

n Al2O3

Câu 26: Cho các mệnh đề sau:
(1) Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.
Đúng.Theo SGK lớp 12.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
Đúng.Theo SGK lớp 12.
(3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra
chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Sai.Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy

ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu.
Sai. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là
dầu.
(5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi
không khí tạo thành peoxit.
Sai. Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị oxi hóa chậm
bởi oxi không khí tạo thành peoxit.
(6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, …
Đúng.Theo SGK lớp 11.
(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.
Đúng.Theo SGK lớp 11.
(8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Đúng.Theo SGK lớp 11.
(9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.
Sai. Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa vàng của 2,4,6trinitrophenol.
Số mệnh đề đúng là:
A.5

B.4

C.3

D.6
9


Câu 27. Hỗn hợp X gồm m gam gồm mantozơ và tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dung dịch rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 dư thu
được 0,03 mol Ag.

- Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau
phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết
với AgNO3/NH3 dư thu được 0,192 mol Ag. Giá trị của m là. Biết hiệu suất thủy phân đạt 60%.
A. m = 45,9 gam

B.m1 = 35,553 gam

C. m = 49,14 gam

D. m1 = 52,38

gam
AgNO3/NH3

Phần 1: mantozo

2Ag

0,015 mol

→ khối lượng mantozo = 10,26g

0,03mol

Phần 2: đặt ntinh bột = a mol →

l

Khối lượng tinh bột = 38,88g → m = 49,14 gam
Câu 28. Xenlulozo tac dụng với HNO3 đặc xúc tác H2SO4 tạo ra 62,1 gam este và 5,4 gam H2O.

Công thức xenluzo nitrat có tên là?
A. Xenlulozo đinitrat

B. Xenlulozo đinitrat và Xenlulozo trinitrat

C. Xenlulozo mononitrat

D Xenlulozo trinitrat v

[C6H7O2(OH)3]n

+

Tinh bột

xHNO3

polime +

0,3 mol

x H2O

62,1 gam

BTKL → mtinh bột = 48,6 mol → ntinh bột = 0,3 m→

0,3mol
=


=1

→ sản phẩm là Xenlulozo mononitrat
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon X mạch hở dạng khí thu được m gam H2O. Số
đồng phân cấu tạo của X là :
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

BÀI GIẢI

mH =

m
9

mC = m -

m 8m
=
9
9

8m
n C 9.12 2
=

=
m
nH
3
9

X dạng khí nên số C không vượt quá 4 => X là C4H6 mạch hở. X có 2 loại đồng phân : ankin và
ankađien. C C-C-C

C- C C-C

C=C – C=C C=C=C-C

Câu 30: Este X no đơn chức để lâu bị thuỷ phân một phần tạo ra 2 chất hữu cơ Y và Z. Muốn trung
hoà lượng axit tạo ra từ 13,92 gam X phải dùng 15 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Để xà phòng hoá

10


lượng este dư phải dùng thêm 225 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Nếu oxi hoá Y sẽ được anđehit phân
nhánh. Khi hoá hơi 0,4 gam Z được thể tích bằng thể tích của 0,2133 gam O2. CTCT este X là:
A. CH3COOCH2CH2CH2CH3

B. CH3COOCH2CH(CH3)2

C. CH3COOCH(CH3)CH2CH3

D. C2H5COOCH2CH(CH3)2

Hướng dẫn

nNaOH trung hòa axit tạo thành = 0,0075mol, nNaOH trung hòa este dư = 0,1125mol
Este X (13,92gam)

axit

0,0075mol NaOH

H

Este du

0,1125mol NaOH

Từ dữ kiện trên có số mol este ban đầu là 0,0075 + 0,1125 = 0,12mol

Meste =116gam

CTPT este X là C6H12O2
Oxi hóa Y được andehit phân nhánh nên Y là ancol phân nhánh
noxi =6,667.10-3 mol = nZ

MZ = 60

Z là axit hữu cơ

Z là CH3COOH

Hay este X thỏa mãn điều kiện đề bài có CTCT: CH3COOCH2CH(CH3)2
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được CO2 và
H2O trong đó nCO2


nH2O

0,08 mol . Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch

KOH 0,75M và cô cạn thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A.26,4

B.26,64

C.20,56

D.26,16

Hướng dẫn:

nMetyl axetat

nCO2

CH3-COO-C2H5

nH2O

0,08 mol

+

KOH


netyl axetat

0, 2 0,08 0,12 mol

CH3-COOK + C2H5OH

0,12 mol………………0,12 mol mol.00,12 mol
C2H3-COO-CH3

+

KOH

C2H3-COOK + CH3OH

0,08 mol………………0,08 mol mol…0,08 mol
Chất rắn gồm có: CH3COOK: 0,12 mol; C2H3COOK: 0,08 mol và KOH dư: 0,1 mol
=> Khối lượng rắn khan sau khi cô cạn:
m = 0,12.98 + 0,08.110 + 0,1.56 = 26,16 gam
Câu 32: X là một este đơn chức. Thủy phân 0,01 mol este X với 300 ml NaOH 0,1M đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được một phần hơi (chỉ chứa
nước) và 2,38 gam rắn khan. Số công thức cấu tạo có thể có của este X là:
A.1

B.4

C.3

D.2


Hướng dẫn:
Phần hơi chỉ chứa nước => X là este của phenol và có dạng: R-COO-C6H4-R’
Phương trình phản ứng:
R-COO-C6H4-R’ + 2NaOH => R-COONa + R’-C6H4ONa + H2O
11


Rắn gồm: R-COONa: 0,01 mol; R’-C6H4ONa: 0,01 mol và NaOH dư: 0,01 mol
=> R + R’ = 16
R = 1 => R’ = 15 => Công thức dạng: H-COO-C6H4-CH3

CH3

CH3

H COO

H COO

H COO

CH3

R = 15 => R’ = 1 => Công thức dạng: CH3-COO-C6H5

CH3 COO
Câu 33: Một pentapeptit A khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 loại α-aminoaxit khác nhau. Mặt
khác trong một phản ứng thủy phân không hoàn toàn pentapeptit đó người ta thu được một tripeptit
có 3 gốc α-aminoaxit giống nhau. Số công thức có thể có của A là?
A. 18.


B. 6.

C. 8.

D. 12

Dễ thấy A được cấu tạo từ 3 loại α – aminoaxxit khác nhau X,Y,Z
Vì trong A có 3 mắt xích giống nhau nên có 3 TH xảy ra
Trường hợp 1 : X X X Y Z

Có 3! 6

Trường hợp 2 và 3 tượng tự .Vậy tổng cộng có thể có 18 công thức cấu tạo của A

→Chọn A

Câu 34: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3
có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí. Trong các hình vẽ
cho dưới đây, hinh vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách:

A.2 và 3
Vì M O2

32

M Không Khí

B.3 và 4


C.1 và 2

D.1 và 3

29 nên với thí nghiệm (2) và (4) thì O2 không thoát lên được. →Chọn D

Câu 35: Cho công thức cấu tạo của các axit sau:
(1) HOOC– [CH2]4–COOH;

(2) HOOC–CH2–COOH;

(4) CH2=CH–COOH và

(5) C2H5–COOH

(3) C15H31COOH;

Tên gọi của các axit trên theo thứ tự lần lượt là:
12


A. axit adipic; axit malonic; axit stearic; axit acrylic và axit propanic
B. axit adipic; axit oleic; axit panmitic; axit acrylic và axit propanoic
C. axit adipic; axit linoleic; axit panmitic; axit acrylic và axit propionic
D. axit adipic; axit malonic; axit panmitic; axit acrylic và axit propanoic
Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. X được nung trong bình
kín có xúc tác là Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y, Y phản ứng vừa đủ với 100ml
dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là:
A. 3


B. 2,5

C. 2

D. 5

BÀI GIẢI
Số mol hỗn hợp giảm = mol H2 phản ứng = (0,1+0,2+0,7) – 0,8 =0,2 mol.
Bảo toàn liên kết pi : 0,1*1 +0,2*2 = mol H2 pứ + mol Br2 pứ => 0,1a = 0,1*1 +0,2*2 – 0,2
= > a = 3.
Câu 37: Cho các dung dịch trong suốt mất nhãn sau được đựng trong các bình riêng biệt: NaOH,
(NH4)2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4. Số thuốc thử ít nhất cần sử dụng để nhận ra các dung dịch trên
là:
A. 1 thuốc thử

B. 2 thuốc thử

C. 3 thuốc thử

D. Không cần dùng thuốc thử

Hướng dẫn:
(NH4)2CO3

BaCl2

(NH4)2CO3

MgCl2


NaOH

trắng

khai

trắng

BaCl2

trắng

-

MgCl2

trắng

-

NaOH

khai

-

H2SO4
2 +2

2


-

trắng
trắng

-

trắng
trắng

H2SO4

-

-

2

1 +1 khai 1 +1

Theo bảng trên ta thấy
Mẫu thử nào có 2 kết tủa + 2 khí thoát ra là (NH4)2CO3
Mẫu thử nào có 1 kết tủa + 1 khí mùi khai thoát ra là NaOH
Mẫu thử nào có 1 kết tủa + 1 khí không màu thoát ra là H2SO4
Hai mẫu thử cùng xuất hiện 2 kết tủa là MgCl2 và BaCl2
Nhỏ dung dịch NaOH vừa nhận vào hai ống nghiệm này
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa: MgCl2
13



Ống nghiệm còn lại chứa BaCl2 không có hiện tượng gì
Câu 38: Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm :
C6H5–COO–CH3

HCOOCH = CH – CH3

CH3COOCH = CH2

C6H5–OOC–CH=CH2

HCOOCH=CH2

C6H5–OOC–C2H5

HCOOC2H5

C2H5–OOC–CH3

Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol:
A.3

B.4

C.5

D.6

Hướng dẫn: Cần chú ý, công thức của este có thể có 3 cách viết:
R-COO-R’


R’-OOC-R

CH3COOCH = CH2

R’-OCO-R (Với R là phần gốc axit; R’ là gốc của ancol)

+ NaOH

CH3COONa + CH3-CHO

HCOOCH = CH – CH3

+ NaOH

C6H5-OOC-CH=CH2

+ 2NaOH

HCOOCH=CH2 + NaOH
C6H5-OOC-C2H5

HCOONa + CH3-CH2-CHO
CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O

HCOONa + CH3-CHO

+ 2NaOH

C6H5-COO-CH3


C2H5-COONa + C6H5ONa + H2O

+ NaOH

C6H5-COONa + CH3OH

HCOOC2H5

+ NaOH

HCOONa + C2H5OH

C2H5-OOC-CH3

+ NaOH

CH3COONa + C2H5OH

Câu 39: Cho hỗn hợp m gam A gồm tyrosin ( HO C6H4CH2 CH NH2

COOH ) và axit alanin

Nếu hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 270ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y, cô
cạn dung dịch Y thì thu được m + 9,855 gam muối khan
Nếu hỗn hợp trên tác dụng với 487,5ml dung dịch NaOH 1M( Biết lượng NaOH dùng dư
25% so với lượng cần phản ứng). Giá trị của m là:
A.35,99 gam
mA


A

B. 35,07 gam

HO C6 H 4 CH 2 CH NH 2
H 2 N CH CH 3
NaOH

2a b

COOH :a mol

COOH : b mol

0, 4875
1, 25

0,39

A

a

C.37,83 gam
HCl

0,12

b 0,15


m

9,855

m 35,07

D. 44,45gam
a b

n HCl

0, 27

→Chọn B

Câu 40 : Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất
béo bị thủy phân thành
A. axit béo và glixerol .

B. axit cacboxylic và glixerol.

C. CO2 và H2O.

D. NH3, CO2, H2O.

Câu 41: Cho các thí nghiệm sau :
(1) Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng,
thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt.
14



(2) Nhỏ dung dịch BaS vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa đen, thêm
tiếp

dung dịch HCl dư vào thì thu được dung dịch trong suốt.

(3) Cho từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa đen.

tủa

ịch Na2ZnO2 (hay Na[Zn(OH)4]) thì xuất hiện kết

màu trắng không tan trong HCl dư.

(5) Ống nghiệm đựng hỗn hợp gồm anilin và dung dịch NaOH có xảy ra hiện tượng tách lớp các chất
lỏng.
(6) Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat, thấy dung dịch sau phản ứng bị vẩn đục.
(7) Cho fomanđehit tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thấy xuất hiện lớp kim loại sáng
như gương bám vào thành ống nghiệm, lấy dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với dung
dịch

HCl dư thấy sủi bọt khí.

Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng đúng là :
A. 3

B. 4

C. 5


D. 6

BÀI GIẢI
(1) Đúng. Kết tủa vàng Ag3PO4 tan trong axit HNO3.
(2) Sai. Kết tủa đen Ag2S không tan trong axit HCl.
(3) Sai. H2S không tạo kết tủa với Fe2+
(4) Sai. Kết tủa trắng Zn(OH)2 tan trong axit HCl.
2HCl + Na2ZnO2

Zn(OH)2 + 2NaCl

Zn(OH)2 + 2HCl

ZnCl2 + H2O

(5) Đúng. Anilin không tan trong dung dịch NaOH nên xảy ra hiện tượng tách lớp.
(6) Đúng. Phản ứng tạo phenol không tan trong nước, nên xuất hiện vẩn đục.
CO2 + C6H5ONa + H2O → C6H5OH + NaHCO3
(7) Đúng. Bọt khí là CO2.
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 +4Ag + 4NH4NO3
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
Câu 42: Hai nguyên tố hóa học có cấu hình electron nguyên tử là X: 1s22s22p63s2;
Y:1s22s22p63s23p63d34s2. Nhận định nào dưới đây chính xác ?
A. X và Y là hai nguyên tố trong cũng một nhóm
B. X và Y cách nhau 11 ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn
C. X và Y đều là kim loại
D. X và Y là hai nguyên tố cùng chu kì
Hướng dẫn:
Dễ thấy X là Mg và Y là Cr


→Chọn C

15


Câu 43: Cho 22,2 gam hỗn hợp A gồm kim loại X( hóa trị II không đổi) và muối nitrat của nó vào
bình kín không chứa không khí, rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn, thu được
chất rắn Y gồm kim loại và oxit kim loại. Chia Y làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 0,6M thu được khí NO(sản phẩm khử duy
nhất)
Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 0,05mol H2SO4 loãng. % khối lượng của X trong A gần nhất với :
A.40%

Ta có

22, 2 X : a
2 X(NO3 )2 : b

Y HNO3

TH1

B.50%

BTE

C.60%

t 0 ,BTNT


Y

a b .2

n NO

X:a b

3

4a 2b 0, 45

a

b 0,025

TH1 : n XO

H2SO4

XO : 2b

BTNT.N

D.65%

TH 2 : n X

n HNO3


2(a b)

BTKL

%Cu

0,1.64
11,1

XO

a b 0, 05

a b .2
3

X( NO3 )2

0,1

2b 0, 05

0,3

NO

57,66%

→Chọn C


Dễ thấy TH2 giải ra có b< 0 (loại)
Câu 44: X, Y, Z là ba hidrocacbon mạch hở có cùng CTĐGN theo thứ tự tăng dần về số nguyên tử
C, trong phân tử C chiếm 92,31% về khối lượng và MX + MZ = 2MY. Đốt cháy 0,01 mol Z thu
được không quá 2,75 gam CO2. Mặt khác, cho 3,12 gam hỗn hợp B tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m gam là :
A. 13,82

B. 11,68

C. 15,96

D. 7,98

BÀI GIẢI
X, Y và Z đều có dạng (CH)n. Số C = mol CO2 / mol B < 0,0625/0,01 = 6,25 => hidrocacbon lớn
nhất có tối đa 6C. X là C2H2 ; Y là C4H4 ; Z là C6H6.
Số mol mỗi chất =

3,12
= 0,02 mol.
26+52+78

Để lượng kết tủa tối đa thì mỗi hidrocacbon phải chứa tối đa số liên kết ba đầu mạch
= > X là CH CH

CAg CAg

Y là CH C-CH=CH2

AgC C-CH=CH2


Z là HC C-CH2-CH2-C CH

AgC C-CH2-CH2-C CAg.

= > m = 0,02*240 + 0,02*159 + 0,02*292 = 13,82 gam.
Câu 45: Một số este có mùi thơm hoa quả, không độc. Cho biết etyl butirat và isoamyl axetat lần
lượt có mùi:
A. Chuối chín và mùi táo.

B. Táo và mùi hoa nhài.

C. Đào chín và mùi hoa nhài.

D. Dứa và mùi chuối chín.
16


Câu 46: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy
phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin.
Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử
X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là:
A. 30,93.

B. 30,57.

C. 30,21.

D. 31.29.


Hỗn hợp peptit A tạo bởi các aminoaxit là Gly; Ala nGly = 0,29 ; nAla = 0,18 → nGly/nAla =
29/18
Tách dựa vào tỉ lệ mol X : Y : Z = 2 : 3 : 4 như sau
29 = a.2 + b.3 + c.4 (chọn a =2, b=3, c=4)
18 = x.2 +y.3 + z.4 (chọn x=4, y= 2, z=1)
Các giá trị a,b,c, x, y, z có thể thay đổi được nhưng kết qủa không thay đổi
X là G-G-A-A-A-A ( 5 liên kết peptit) (2t mol) hoặc đồng phân khác
Y là G-G-G-A-A

(3t mol) hoặc đồng phân khác

Z là G-G-G-G-A

(4 liên kết peptit)

(4t mol) hoặc đồng phân khác

BTNT Gly ta có 29t = 0,29 → t = 0,01 → m = 8,32 + 9,93 + 12,68 = 30,93
Câu 47: Nguyên tử A có cấu hình electron như sau 1s22s22p63s23p5 . Số hạt không mang điện
trong lớp vỏ của nguyên tử A là
A.0 (không)

B.17

C.34

D. Không xác định được

Hướng dẫn:
A: 1s22s22p63s23p5 lớp vỏ nguyên tử có 17 electron mang điện tích âm

có khả năng

Câu 48:

→Chọn A

ạc và phản ứng với dung dịch

NaOH. Thành phần

trong A
100. Cho 29,28 gam hỗn hợp B gồm tất cả các đồng phân

2

cấu tạo của A (có cùng số mol) tác dụng hết với dung dịch KOH lượng vừa đủ. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan :
A. 38,40

B. 41,76

C. 36,96

D. 40,68

BÀI GIẢI
nC : nH : nO

68,852 4,918 26, 23
:

:
12
1
16

5, 7377 : 4,918 :1, 639 7 : 6 : 2

→ CTPT của A là (C7H6O2)n → 122n < 100.2 → n = 1 và A là C7H6O2.
A có 4 CTCT : HCOOC6H5 và OHC-C6H4-OH (3 đồng phân vị trí).
Số mol mỗi đồng phân = 29,28 = 0,06 mol.
122.4

HCOOC6H5 + 2KOH

HCOOK + C6H5OK + H2O
17


OHC-C6H4-OH + KOH

OHC-C6H4-OK + H2O

Bảo toàn khối lượng : mA + mKOH = mrắn khan + mnước
= > 29,28 + 0,06.5.56 = m + 0,06.4.18 => m = 41,76 gam.
Câu 49 :

-

:
Cl


Cl

Cl

Cl

:

:
A.C14H4O2Cl4

B.C12H8O2Cl4

C.C18H8O2Cl4

D.C12H4O2Cl4

Câu 50: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl kết thúc phản ứng
thu được dung dịch Y và 0,1395m gam kim loại dư. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau. Sục
khí H2S đến dư vào phần I thu được 1,92 gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào dưới đây:
A. 12
BÀI GIẢI

B. 13

0,8605m gam X
0,8605m

Cu: x


HCl

Fe3O4 : x

0,04.232

0,04.64

C. 15

Y
m

CuCl2 : x
FeCl2 : x
13,76 gam.

H2S

D. 16

n CuS

x

0,02.2 0,04
→Chọn B

18




×