Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài tập nitơ photpho nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.7 KB, 4 trang )

BÀI TẬP NITƠ-PHOTPHO NÂNG CAO
Câu 1. Cho a gam hỗn hợp FeO, Fe3O4 và CuO có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,136 lít hỗn
hợp khí C gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của A là:
A. 52,7
B. 93
C. 23,04
D. 46,08
Câu 2. Cho tan hoàn toàn 16,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong 290 ml dung dịch HNO 3, thu được khí NO và dung dịch
Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 5 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không
khí đến khối lượng không đổi được 64,06 gam chất rắn Z. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là:
A. 2 M
B. 1 M
C. 4 M
D. 3 M
Câu 3. Nung 8,42g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62g hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y
trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO 3 phản ứng là:
A. 0,56 mol
B. 0,64 mol
C. 0,48 mol
D. 0,72 mol
Câu 4. Hòa tan 6 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn
hợp gồm 0,02 mol NO, 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Số mol HNO3 bị khử là:
A. 0,08
B. 0,06
C. 0,09
D. 0,07
Câu 5. Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn, Al trong đó Fe chiếm 25,2% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HNO 3
dư thu được 2,744 lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác,cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36
lít H2 (đkc).Giá trị của m là:
A. 10
B. 14


C. 5
D. 15
Câu 6. Lấy m gam kali cho tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch M và thoát ra 0,336 lít hỗn hợp (đktc) gồm 2 khí X
và Y. Cho thêm vào M dung dịch KOH dư thì thấy thoát ra 0,224 lít khí Y. Biết rằng quá trình khử HNO 3 chỉ tạo một sản phẩm duy nhất.
Giá trị của m là:
A. 6,63 gam.
B. 12,48 gam.
C. 3,12 gam.
D. 7,8 gam.
Câu 7. Cho m gam X gồm Fe, Cu, Mg, Zn vào Oxi thu được 29,7 gam Y. Hòa tan Y vào HNO3 đặc dư thu được 0,8 mol NO2.
Cho m gam X vào H2SO4 đặc dư thu được 84,1 gam muối và khí SO2. Các sản phẩm khử là duy nhất. Tìm m:
A. 20,9 gam
B. 20,1 gam
C. 26,5 gam
D. 23,3 gam
Câu 8. Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp X gồm x mol Fe(NO3)2 và y mol Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với
H2 bằng 22. Tỷ số x/y bằng:
A. 2.
B. 1/2.
C. 1/3.
D. 3/2.
Câu 9. Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4, đun nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
được dung dịch A; 0,896 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76
gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Tỉ khối hơi của B đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong A là:
A. 23,80.
B. 39,16.
C. 19,32.
D. 21,44.
Câu 10. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 a mol/lít, thu được dung dịch chứa
98,2 gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N2O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của a là:

A. 1,50 M
B. 2,50 M
C. 1,65 M
D. 1,35 M
Câu 11. Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO 3 dư. Khi kết thúc phản ứng chỉ thu được
dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với hiđro là 61/3. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với
dung dịch NaOH dư, đun nóng thì không có khí thoát ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là
A. 92,59%.
B. 33,33%.
C. 66,67%.
D. 25,00%.
Câu 12. Đốt 12,8 gam Cu trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan hết X bằng lượng vừa đủ dung dịch HNO 3 0,5M thu
được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 0,42 lít.
B. 0,63 lít.
C. 0,21 lít.
D. 0,84 lít.
Câu 13. Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO 3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một
khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H 2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 36,04.
B. 27,96.
C. 31,08
D. 29,34.
Câu 14. Đốt cháy 32 gam hỗn hợp X gồm Al; Zn; Cu trong 0,224 lít O 2 (đktc); sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các oxit
và kim loại còn dư. Cho hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 720 ml dung dịch HNO 3 2M, thu được dung dịch Z chứa m gam muối
và 5,6 lít hỗn hợp khí T ( đktc) gồm NO và N 2O. Tỉ khối của hỗn hợp T so với H 2 là 16,4. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là:
A. 102,24g
B. 33,28g

C. 98,96g
D. 99,76g
Câu 15. Hòa tan hết 32,85 gam hỗn hợp gồm Al và một oxit Fe trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X (không
chứa NH4NO3) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2O có tỉ khối so với He bằng 8,375. Cho NaOH dư vào dung dịch
X. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,0 gam rắn. Số mol HNO 3 phản ứng là.
A. 1,6 mol
B. 1,8 mol
C. 1,9 mol
D. 1,7 mol
Câu 16. Hòa tan 7,575 gam hỗn hợp gồm PBr3 và PBr5 có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1 vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 12,145 gam
B. 10,655 gam
C. 12,695 gam
D. 14,495 gam


Câu 17. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X chứa hỗn hợp AlCl 3, ZnCl2, CuCl2, FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y
đến khối lượng không đổi được chất rắn Z, cho luồng H 2 dư đi qua Z nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn T.
Trong T có chứa
A. Al2O3, Zn
B. Fe, Cu.
C. Al2O3, Cu, Fe
D. Al2O3 và Fe
Câu 18. Cho cân bằng sau diễn ra trong hệ kín:



2NO2 (khí màu nâu đỏ) ¬
N2O4 (khí không màu)



Biết rằng khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn. Các yếu tố tác động vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng
chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
B. giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
C. tăng nhiệt độ và cho thêm chất xúc tác.
D. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
Câu 19. Lấy 2 mẫu Al và Mg đều nặng m gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, để phản ứng xẩy ra hoàn toàn.
- Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí X và dung dịch chứa 52,32 gam muối
- Với mẫu Mg: Thu được 0,672 lít khí X và dung dịch chứa 42,36 gam muối
Biết X là khí nguyên chất, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định m?
A. 5,508 gam
B. 6,480 gam
C. 5,832 gam
D. 6,156 gam
Câu 20. Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu (có số mol bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung
dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O, N2; trong đó số mol N2 bằng số mol NO2. Cô cận cẩn thận dung
dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,893.
B. 0,700.
C. 0,725.
D. 0,832.
Câu 21. Cho 7,1 gam P2O5 tác dụng với 200 ml dd NaOH x mol/lit thu được dung dịch chứa 14,64 gam chất tan. Giá trị của x là:
A. 0,8
B. 0,9
C. 1,0
D. 1,1
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn m gam Zn trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N 2 (đktc). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được (m + 26,80) gam muối. Giá trị của m là:

A. 12,40 gam
B. 13 gam
C. 19,80 gam
D. 13,80 gam
Câu 23. Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X
bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan
thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 13,5 gam.
B. 18,15 gam.
C. 16,6 gam.
D. 15,98 gam.
Câu 24. Thuỷ phân hoàn toàn 8,25 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung hoà X cần 100 ml dung
dịch NaOH 3M. Công thức của photpho trihalogenua là
A. PF3.
B. PCl3.
C. PBr3.
D. PI3.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn bột Al vào 120 gam dung dịch HNO 3 22,05% thu được dung dịch X (không chứa ion NH 4+) và khí
duy nhất Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng 120 ml. Còn nếu cho 300
ml hoặc 410 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa tương ứng là 2a gam và a gam. Khí Y là.
A. NO
B. N2
C. N2O
D. NO hoặc N2O
Câu 27. Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau
khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t 0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng K C ở t0C
của phản ứng có giá trị là
A. 0,609
B. 3,125
C. 0,500

D. 2,500
Câu 28. Cho sơ đồ phản ứng: P + NH4ClO4 
→ H3PO4 + Cl2 + N2 + H2O
Sau khi lập phương trình hóa học, ta có tổng số nguyên tử bị oxi hóa và số nguyên tử bị khử lần lượt là
A. 10 và 18.
B. 8 và 5.
C. 5 và 8.
D. 18 và 10.
Câu 29. Hòa tan 32 gam Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2. Thêm vào X một lượng vừa đủ
khí oxi và cho vào nước để chuyển toàn bộ X thành HNO3. Thể tích oxi (đkc) đã thêm vào là:
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 4,48 lít
D. 8,96 lít
Câu 30. Cho 21,6 gam Al tác dụng với HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2O và khí
Z. Làm bay hơi X thu được 176,4 gam muối khan. Z là
A. NH3.
B. NO.
C. NO2.
D. N2.
Câu 31. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m1 gam Fe(NO3)2 và m2 gam Al(NO3)3 thu được hỗn hợp khí X Trộn hỗn hợp khí X
với 112 ml khí O2 (ddktc) được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào 3,5 lít H 2O ( không thấy có khí thoát ra)
được dung dịch có pH = 1,7. Giá trị m1 và m2 lần lượt là:
A. 4,5 và 6,39
B. 2,700 và 3,195
C. 3,60 và 2,130
D. 1,80 và 0,260
Câu 32. Cho 1,5 tấn quặng phophorit (tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ m gam dung dịch H 2SO4 98%, cô cạn
dung dịch sau phản ứng (chỉ có nước bay hơi) thu được một loại phân supephotphat đơn có độ dinh dưỡng 26,83%. Giá trị m là.
A. 850 kg

B. 900 kg
C. 950 kg
D. 800 kg


Câu 33. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng hỗn hợp gồm Al 2O3 và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 29,0 gam
chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 và Al2O3. Hòa tan hết X cần dùng 120 gam dung dịch HNO 3 87,15% thu được 7,616 lít
khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện chuẩn). Phần trăm khối lượng của Al 2O3 trong hỗn hợp X là.
A. 28,14%
B. 24,62%
C. 19,34%
D. 21,10%
Câu 34. Hoà tan 22,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO 3, Fe3O4 vào 240 gam dung dịch HNO3 26,25% thu được dung dịch Y
(không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm CO 2, NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ 320 ml dung dịch NaOH
0,5M. Cho Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O 2 và N2 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 ở 0 0C và áp suất 0,375 atm.
Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0 0C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng Fe 3O4 trong
hỗn hợp X là.
A. 52,73%
B. 26,63%
C. 63,27%
D. 42,18%
Câu 35. Hòa tan hỗn hợp gồm 14,4 gam Mg và 8,0 gam MgO trong dung dịch HNO 3 loãng (lấy dư 25% so với phản ứng) thu
được dung dịch Y chứa 122,4 gam muối và 1792 ml khí Y duy nhất (đktc). Số mol HNO 3 đã lấy là.
A. 2,34 mol
B. 1,76 mol
C. 2,20 mol
D. 2,64 mol
Câu 36. Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến
khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau
các thí nghiệm là

A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 37. Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg, 0,35 mol Fe phản ứng với V lít HNO 3 2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,05 mol N2O,
0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V lít là:
A. 0,45
B. 0,55
C. 0,575
D. 0,61
Câu 38. Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO 3, thu được dung dịch X chứa m gam
muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085.
B. 14,485.
C. 18,300.
D. 18,035.
Câu 39. Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được
dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 20,62
B. 41,24
C. 20,21
D. 31,86
Câu 40. Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại R, M, T có hóa trị lần lượt là III, II, I và tỉ lệ mol là 1 : 2 : 3, trong đó số mol của R
bằng x mol. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch có chứa y (gam) HNO 3 (lấy dư 25% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu
được V lít khí NO2 và NO (là sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Biểu thức tính y theo x và V
A. y = 1,5.(9 x +


V
V
).63
).63 B. y = 1, 5.(10 x +
22,
4
22, 4

C. y = 1, 25.(10 x +

V
).63
22, 4

D. y = 1, 25.(9 x +

V
).63
22, 4

Câu 41. Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng
vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn
hợp sau phản ứng là
A. 42,31%
B. 26,83%
C. 53,62%
D. 34,20%
Câu 42. Hòa tan hoàn toàn 41,1 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, ZnO và Fe3O4 vào V lít dung dị ch HNO3 1M (lấy dư 20% so với
lượng phản ứng) đun nóng, sau phản ứng thu được 3,92 lít hỗn hợp khí X gồm 2 khí N 2O, NO (ở đktc) và dung dịch Y (không
chứa muối amoni). Cô cạn cẩn thận Y thu được 129,3 gam muối khan Z, tiếp tục đun nóng Z đến khối lượng không đổi thu được

48,3 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 2,10.
B. 1,50.
C. 1,75.
D. 1,80.
Câu 43. Một loại quặng có chứa 74,4% Ca3(PO4)2, còn lại là CaCO3 và SiO2. Để điều chế phân supephotphat đơn (hỗn hợp gồm
Ca(H2PO4)2 và CaSO4) từ 100 kg quặng trên người ta cần dùng vừa đủ 110 kg dung dịch H2SO4 63,7%. Xác định độ dinh dưỡng
của loại supephotphat đơn điều chế được trên?
A. 19,34 %.
B. 9,70 %.
C. 38,67 %.
D. 22,22 %.
Câu 44. Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 1,568 lít NO2 (đktc). Dung
dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được
9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là:
A. 47,2%.
B. 46,2%.
C. 46,6%.
D. 44,2%.
Câu 45. Đốt bột sắt trong không khí một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X bằng 0,25 mol
HNO3 đặc nóng thu được hỗn hợp khí gồm NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 19,8 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan (không
chứa muối amoni). Để phản ứng hết với các chất tan trong Y cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu
được 7,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,234.
B. 5,520.
C. 4,726.
D. 5,168.
Câu 46. Cho phương trình phản ứng với a, b, c là các hệ số được cân bằng như sau:
aAl + bHNO3 → aAl(NO3)3 + 2NO + N2 + cH2O. Giá trị của b là



A. 20.
B. 24.
C. 30.
D. 36.
Câu 47. Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần
500 ml dung dịch KOH 2,6M. Tỉ lệ % khối lượng của PCl3 trong X là
A. 8,08%.
B. 26,96%.
C. 30,31%.
D. 12,125%.
Câu 48. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ
tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất
rắn có khối lượng là:
A. 24,27 g
B. 26,92 g
C. 19,5 g
D. 29,64 g
Câu 49. Trong một bình kín có chứa V lít hỗn hợp hai khí nitơ và hiđro (tỉ lệ mol 2:3). Đun nóng bình ở nhiệt độ thích hợp, sau
phản ứng thể tích khí trong bình giảm 29% so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH 3 là:
A. 72,5%
B. 36,25%
C. 75%
D. 65%
Câu 50. Đốt cháy 32 gam hỗn hợp X gồm Al; Zn; Cu trong 0,224 lít O 2 (đktc); sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các oxit
và kim loại còn dư. Cho hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 720 ml dung dịch HNO 3 2M, thu được dung dịch Z chứa m gam muối
và 5,6 lít hỗn hợp khí T ( đktc) gồm NO và N 2O. Tỉ khối của hỗn hợp T so với H 2 là 16,4. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là:
A. 34,08g
B. 33,28g

C. 98,96g
D. 99,76g
Câu 51. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Cu, Ag vào dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung
dịch X. Cho X tác dụng với NaOH (dư) thu được kết tủa Y. Đem Y tác dụng với dung dịch NH 3(dư), đến phản ứng hoàn thu
được kết tủa Z. Số hiđroxit có trong Y và Z lần lượt là
A. 4 và 2
B. 3 và 2
C. 7 và 4
D. 5 và 2
Câu 52. Đốt cháy 14,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cu (có cùng số mol) trong oxi dư, thu được 18,7 gam hỗn hợp chất rắn Y.
Hòa tan hết hỗn hợp Y trong m gam dung dịch HNO 3 63% (biết lượng HNO3 còn dư 20% so với lượng phản ứng). Biết sản
phẩm khử của ion nitrat chỉ là NO. Giá trị m là
A. 108.
B. 86,4.
C. 96.
D. 90.
Câu 53. Cho các phát biểu sau:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng phốtpho nhiều nhất là supephotphat kép ( Ca(H 2PO4)2 )
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolômit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp muối photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO 3-) và ion amoni (NH4+ ).
(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. Số phát biểu đúng là
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 54. Trong công nghiệp, phân lân Supephotphat kép được sản xuất theo sơ đồ sau:

Ca3(PO4)2à H3PO4à Ca(H2PO4)2. Để sản xuất 468 kg Ca(H 2PO4)2 cần m kg dung dịch H2SO4 70%. Biết hiệu suất cả quá
trình là 80%. Giá trị của m là
A. 700 kg.
B. 560 kg.
C. 448 kg.
D. 600 kg
Câu 55. Cho hỗn hợp gồm Al và Zn ( có tổng số mol là x mol) tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol HNO 3 ( x : y = 8 : 21 )
thu được một hợp chất khí ( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa muối nitrat. Số mol electron do lượng kim
loại trên nhường khi bị hoà tan là
A. 0,75y
B. 2,1x
C. 0,833y
D. y
Câu 56. Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi
cho toàn bộ vào nước chỉ thu được 6 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Giá trị của a là:
A. 0,5.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Câu 57. Hòa tan hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe(có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3) vào dd HNO 3 (dư) thu được 1,008
lít ở đktc gồm 2 khí (trong đó có một khí hóa nâu ở ngoài không khí) và dd Z.cô cạn Z thu được m gam 2 muối khan. xác định
số mol HNO3 đã phản ứng
A. 0,26 mol
B. 0,27 mol
C.0,28mol
D.0,29 mol
Câu 58. Chia 110,4 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu thành hai phần:
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H 2 (đkc).
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 23,52 lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất).
Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong X là:

A. 53,33%.
B. 69,57%.
C. 91,14%.
D. 36,36%.
Câu 59. Một loại phân đạm ure có độ dinh dưỡng là 46,00%. Giả sử tạp chất trong phân chủ yếu là (NH 4)2CO3. Phần trăm về
khối lượng của ure trong phân đạm này là:
A. 92,29%.
B. 96,19%.
C. 98,57%.
D. 97,58%.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×