Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ĐỀ hữu cơ tự LUYỆN lần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.59 KB, 2 trang )

ĐỀ HỮU CƠ TỰ LUYỆN LẦN 5 (2016)
Câu 1: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được
dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn
toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hỗn hợp Z gồm CO 2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2
dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với ?
A. 3,5.
B. 3,3.
C. 3,7.
D. 3,9.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy
hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H 2O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch
NaHCO3, thì thu được 70,4a gam CO2. Thành phần % theo số mol của Z trong hỗn hợp là ?
A. 74,59%.
B. 60,00%.
C. 40,00%.
D. 25,41%.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm CH3CHO, OHC-CHO, OHC-CH2-CHO, HO-CH2-CH2-OH, OHC-CH(OH)-CH(OH)CHO. Cho 0,5 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu đươc 151,2 gam Ag. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,5 mol
X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với K dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
vừa đủ 58,24 lít O2 (đktc) và 114,4 gam CO2. Giá trị của m là,
A. 40,4
B. 80,8
C. 68,8
D. 70,8
Câu 4: Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit
stearic và oleic. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2
đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là.
A. 886 .
B. 888.
C. 884.
D. 890.
Câu 5: X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và


ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O2 (đktc) thu được 7,2
gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện
thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là.
A. 60%
B. 75%
C. 50%
D. 70%
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, sản phẩm
cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung
dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. tăng 6,24 gam.
B. tăng 7,02 gam.
C. giảm 6,24 gam.
D. giảm 7,02 gam.
Câu 7: Cho 28,05 gam hỗn hợp E gồm CH6O3N2 và C2H7O3N vào 500 ml lượng dung dịch NaOH 1M đun nhẹ,
thu được dung dịch F chứa các hợp chất vô cơ có khối lượng 30,65 gam và khí X làm quì tím ẩm hóa xanh. Trộn
toàn bộ X với 0,1 mol một amin Y thu được hỗn hợp có tỉ khối so với H2 bằng 26,125. Công thức của Y là.
A. C2H5NH2
B. C2H5NHCH3
C. NH2-(CH2)6-NH2 D. C6H5NH2
Câu 8: X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên
kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X,
Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E với cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số
nguyên tử cacbon. Giá trị m là.
A. 27,09 gam
B. 27,24 gam
C. 19,63 gam
D. 28,14 gam
Câu 9: Hỗn hợp E chứa 2 axit đều mạch hở và không phân nhánh. Hóa hơi hoàn toàn 12,32 gam E thì thể tích

đúng bằng thể tích của 3,36 gam N2 (đo cùng điều kiện). Đốt cháy 12,32 gam E cần dùng 0,26 mol O2 thu được
18,48 gam CO2. Mặt khác 0,18 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là.
A. 0,33 mol
B. 0,18 mol
C. 0,36 mol
D. 0,24 mol
Câu 10: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X,
Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml
dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình
đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hydro) có trong este Y là.
A. 14
B. 12
C. 10
D. 8
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức X 1, X2 đồng đẳng kế tiếp (MX1 < MX2), phản ứng với CuO
đun nóng thu được 0,25 mol nước và hỗn hợp Y gồm 2 andehit tương ứng và 2 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y
thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol nước. Mặt khác cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3, kết thúc
phản ứng thu được 0,9mol Ag. Hiệu suất tạo andehit của X1, X2 lần lượt là?
A.50, và 66,67
B. 66,67 và 50
C. 66,67 và 33.33
D. 33,33 và 50
Câu 12: Hỗn hợp E chứa đimetylamin và 2 hydrocacbon thể khí cùng dãy đồng đẳng kế tiếp (trong đó số mol của
đimetylamin lớn hơn số mol của 2 hydrocacbon). Đốt cháy 0,5 mol hỗn hợp E thu được 2,5 mol hỗn hợp khí và
hơi F gồm CO2, H2O và N2. Cho toàn bộ F qua dung dịch H 2SO4 đặc dư thoát ra 26,88 lít hỗn hợp khí (đktc). Công
thức của hydrocacbon có khối lượng phân tử lớn là.
A. C3H6
B. C2H6
C. C3H4
D. C4H8





×