Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài ôn thi kinh trường a hàm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.31 KB, 11 trang )

Bài Ôn thi Kinh Trường A Hàm
(trắc nghiệm)
1. Phật thuyết Trường A hàm kinh được dịch sang tiếng Hán bởi :
a. Tăng Triệu. b. Tăng già đề bà. c. Phật đà da xá. d. Cưu ma la thập
2. Bản Hán dịch Phật thuyết Trường a hàm kinh ra đời vào ;
a. 412-413 AD. b. Đầu thế kỷ 6 AD. c. Thế kỷ 2 AD. d. Thời Ngài Huyền tráng
3. Người nhuận văn cho Phật thuyết Trường a hàm kinh là :
a. Trúc pháp niệm. b Đạo hàm. c. Tăng triệu. d. Khuy cơ.
4. Bút thọ cho Phật thuyết Trường a hàm kinh là :
a. Trúc pháp niệm và Đạo hàm. b.Tăng triệu và Cưu ma la thập. c.Tăng triệu. d.
Tăng già đề bà và Khuy cơ
5. Phật đà da xá đã gặp và dạy kinh luật cho La thập ở :
a. Kế tân b. nước Sa lặc c. nước Nhục chi d. Quy tư
6. Phật đà da xá sinh ở :
a. Kế tân b. Quy tư c. Cô tang d. Kiều tát la
7. Phật đà da xá là dịch giả của :
a. Trường a hàm và Tứ phần luật b. Ngũ phần luật và Trung a hàm c Trường a
hàm Trường a hàm và Đại Tì bà sa luận.
8. Theo Phật tổ thống ký của sa môn Chí bàn, vào năm Nghĩa hy thứ 8 đời Tống, Phật
đà da xá đã đến ở :
a. Sa lặc b. Lô sơn c. Hàng châu d. Kế tân
9. So với Digha Nikaya, bản Hán dịch Trường a hàm kinh không có các kinh sau :
a. Mahali, Jaliya b. Mahasudassana c. Mahasatipatthana, Atanatiya, Lakkhana d.
Mahasudassana, Mahasatipatthana, Mahali, Jaliya, Subha. Atanatiya, Lakkhana.
10. Những kinh có trong Phật thuyết trường a hàm kinh nhưng không có trong
Dighanakaya là :
a. Du hành b. Tiểu duyên c. Tam tụ kinh d. Tăng nhất kinh. Tam tụ kinh, Thế ký
kinh.
11. Những kinh trong Trường a hàm có thể làm cơ sở cho việc hình thành các kinh
như Vạn phật danh, Tam thiên Phật danh sau này là :


1


a. Kinh Đại bản b. Kinh Du hàn c. Kinh A ma trú d. Kinh Đại bản, Kinh tự hoan
hỉ
12. Nhưng kinh trong Trường a hàm có dạng thức kết tập kinh điển đầu tiên :
a . Phạn võng b. Kinh Chúng tập, kinh Thập thượng c. Kinh Du hành; Kinh Đại
hội d. Kinh Chúng tập; Kinh Thập thượng, Kinh Tăng nhất, Kinh Tam tụ
13. Những kinh trong Trường a hàm đề cập đến việc cúng té là:
a./ Kinh Cứu la đàn đầu, Kinh Thiện sanh b. Kinh A nậu di. c. Kinh Bố la bà
trâu, Kinh Tam minh d. Kinh Tiểu duyên ; Kinh Chúng đức.
14. Bản kinh trong Trường a hàm mang dấu ấn mật giáo là :
a. Kinh Đại hội b. Kinh A xáng chi c. Kinh Thanh tịnh d. Kinh Bố tra bà lâu .
15 Bản kinh trong Trường a hàm đề cập đến việc Phật thị hiện thần thông là ::
a. Kinh Tiểu duyên b. Kinh Chuyển luân vương tu hành c. Kinh Đại duyên d.
Knh Kiên có. Kinh tiểu duyên
16. Sáu học thuyết ngoại đạo thời đức Phật thường được nhắc đến trong kinh là :
a. Bất lan Ca diệp, Vệ đàn đà, Sồ luận, Thắng luận, Ni kiền tử, Du già; b. Số luận,
Thắng luận, Nguy biện, Upanisad, Kỳ na giáo, tất định luận; c. Tất định luận,
Luân hồi tịnh hóa, Vô nhân luận, Du già, Nguyên tử luận, Đoạn diệt luận; d.Vô
nhân luận; Luân hồi tịnh hóa, Đoạn diệt luận, Ngụy biện luận, Ni kiền tử, Nguyên
tử luận.
17. Bất lan Ca diệp (Purana Kassapa) là người chủ trương thuyết :
a. Luân hồi tịnh hóa. b. Vô nhân luận. c. Ngụy biện luận. d. Duy vật
18. Mạt già lê cù xá lị (Makkhali Gosala)l chủ trương :
a. Vô nhân luận, b. Ngụy biện luận c. Đoạn diệt luận d. Luân hồi tịnh hóa
19. A kì đá sí xá Khâm bà la (Ajita Kesakambali) chủ trương :
a. Đoạn diệt luận; b. vô nhân luận; c. Tất định luận; d.Ngụy biện luận; .
20. Bà Phù đà già chiên na (pakudha Kaccaya) chủ trương :
a. Đoạn diệt luận; b. luân hồi tịnh hóa; c. Nguyên tử luận. d Khổ hạnh

21. Tán nhã di Tì la lê phất (Sanjaya Belatthiputta) chủ trương :
a. Ngụy biện luận; b. tất định luận; c. Luân hồi tịnh hóa; d. Vô nhân luận
22. Ni kiền tử (Nigantha Nataputta) chủ trương :
a. Vô tác luận, b. Đoạn diệt luận; c. Khổ hạnh; d. Ngụy biện luận.
23. Kinh Phạm động trong Trường a hàm còn được dịch là Phạm võng vì :
2


a. Phạm động đồng nghĩa với Phạm võng; b. Phiên âm khác nhau của một từ Pali;
c. Hán dịch đọc Brahmacala thay vì Brahamajala. d. Cùng được dịch từ chữ
Bramajala.
24. Kinh Phạm động trong Trường a hàm được đức Phật thuyết ở :
a. Tịnh xá kỳ hoàn. b. Linh thứu. c. Tì xá li. d. Nhà nghỉ của vua ở Trúc lâm – Ma
kiệt đà
25. Hai sự tán thán Như lai mà đức Phật nói đến trong Kinh Phạm võng của Trường a
hàm là :
a. Tán thán dựa và Minh và hạnh của Phật b. Tán thán dựa vào thần thông và giải
thoát c. Tán thán dựa vào định và tuệ d. tán thán của phàm phu dựa trên những
tiểu tiết về giới luật và tán thán của bậc có trí dưa trên giáo pháp hướng dẫn xuất
ly mọi kiến chấp để giải thoát .
26. Hai nội dung chính trong kinh Phạn vọng của Trường a hàm là :
a. Một, Trình bày về bản kiếp bản kiến; Hai, trình bày về mạt kiếp mạt kiến b.
Một, Trình bày sự tán dương Như lai bằng cách dựa vào giới ; Hai, phê phán 62
luận thuyết về vũ trụ và nhân sinh đương thời. c. Một, Nói về 62 tà kiến; Hai, nói
về hiện pháp lạc trú. d. Một, Trình bày về 62 tà kiến; Hai, trình bày về chánh
pháp giải thoát của đức Phật.
27. Trong kinh Phạn võng, các loại giới mà phàm phu dùng để tán thán Như lai được
đức Phật liệt kê như sau :
a. giới cụ túc và bồ tát giới. b. Biệt giới và thông giới. c. luật nghi giới và nhiếp
thiện pháp giới. d. học giới căn bản của người xuất gia; giới sinh hoạt bất thiện;

và giới tà mạng
28. Sau mươi hai luận thuyết trong kinh Phạm vọng được phân làm hai nhóm sau :
a. một, bản kiếp bản kiến; hai, mạt kiếp mạt kiến b. Một, Thường trú luận; hai,
đoạn diệt luận. c. Một, Hữu biên luận; hai, vô biên luận c. Một, hiện tại lạc trú;
hai, vô thường luận.
29. Trong kinh Phạn võng, đức Phật dựa vào yếu tố gì để xếp 62 luận thuyết thành
hai loại .:
a. thời gian; b. không gian c. chủng tộc. d. giai cấp
30. Đối chiếu với Brahmajala trong Dighanikaya, Bản kiếp bản kiến
(pubbantakappika pubbantanuditthi) trong Trường a hàm có nghĩa :
a. Quan điểm căn bản về quá khứ tối sơ. b. luận thuyết về quá khứ tối sơ c. quan
điểm tối sơ về quá khứ tối sơ d. những kẻ suy tư về quá khứ tối sơ có quan điểm
3


về quá khứ tối sơ.
31. Đối chiếu với Brahmajala trong Dighanikaya, Mạt kiếp mạt kiến
(aparantakappika aparantanuditthi) trong Trường a hàm có nghĩa :
a. quan điểm về tương lai của vũ trụ b. luận thuyết về tận thế của vũ trụ. c. những
kẻ suy tư về tương lai có quan điểm về tương lai d. quan điểm cuối cùng trong
đời mạt pháp.
32. Trong kinh Phạn võng, đức Phật nêu lên cơ sở của 62 luận thuyết (ditthithana) là :
a. Thành kiến sai lầm b. truyền thuyết. c. tưởng tượng d. kinh nghiệm tu tập hoặc
năng lực quan sát của người chủ trương luận thuyết.
33. Mười tám luận thuyết của bản kiếp bản kiến trong kinh Phạn võng là :
b. a. 4 thường trú luận; 4 bán thường trú luận; 4 hữu biên vô biên luận; 4 ngụy
biện luận; 2. vô nhân luận b. 4 đoạn diệt luận; 4 vô thường luận; 4 hữu biên vô
biên luận; 4 ngụy biện luận; 2 thường trú luận. c. 4 thường trú luận; 4 vô thường
luận; 4 ngụy biện luận; 4 hữu biên vô biên luận; 2 đoạn diệt luận. d 8 hữu tưởng
luận; 8 vô tưởng luận; 2 đoạn diệt luận

34. bốn mươi bốn luận thuyết của mạt kiếp mạt kiến trong Kinh phạn võng được xếp
loại theo :
a. sắc b. tưởng c.trạng thái thiền định. d.sắc, tưởng, đoạn diệt và hỉ lạc
35. Hiện tại lạc trú là :
a. lạc thú nhực dục. b. hỉ lạc của thiền định. c. lạc trú của đệ tam thiền. c. dục lạc
và hỉ lạc của bốn thiền.
36. Trong kinh Phạn võng, đức Phật chỉ rõ nguyên nhân phát sinh 62 luận thuyết là :
a. nhận thức b. kiến thủ c. trình độ cảm thọ d. giáo dục
37. Theo kinh Phạn võng, 4 thường trú luận khởi lên do :
a. suy luận b. tưởng tượng; c. truyền thuyết ; d. ký ức về quá khứ tùy theo theo
năng lực thiền định, và năng lực quan sát.
38. Theo kinh Phạn võng, bán thường trú luận cho rằng :
a. thế gian là nữa thường trú; b. bản ngã là nữa thường trú ; thế gian và bản ngã là
nữa thường trú; d. thế gian và bản ngã là một nữa thường trú, một nữa vô thường
39. Theo kinh Phạn võng, bán thường trú luận khởi lên do :
a. Ký ức về quá khứ của những chúng sanh trời Quang âm thiên bị đọa lạc ỏ thế
gian; b. ký ức về quá khứ của những chúng sanh trời Đam mê hỉ tiếu
(kiddapadosika deva) bị đọa lạc ở thế gian; c. ký ức về quá khứ của những chúng
4


sanh trời Ý phẫn (manopadosika) bị đọa lạc ở thế gian; d. năng lực quán sát của
sa môn, bà la môn, và ký ức về quá khứ của ba loại chư thiên trên.
40. Theo kinh Phạn võng, Hữu biên luận khởi lên do :
a. tưởng tượng; b. suy luận; c. truyền thuyết; d.có ấn tượng về biến tế khi nhập
định của một số sa môn, bà la môn.
41. Theo kinh Phạn võng, vô biên luận khởi lên do :
a. tưởng tượng; b. truyền thuyết ; c. suy luận ; d. ấn tượng về không biên tế khi
nhập định của môt số sa môn, bà la môn.
42. Theo kinh Phạn võng, chủ trương thế giới vừa hữu biên vừa vô biên khởi lên do :

a. suy lận; b. tưởng tượng; c. kinh nghiệm quan sát; d. nhập định với ấn tượng
bốn phương thì vô biên, còn phương trên dưới là hữu biên..
43. Theo kinh Phạn võng, cho thế giới chẳng phải hữu biên, chẳng phải vô biên là
chủ trương của :
a. những sa môn, bà la môn nhập định với tưởng thế giới chẳng phái hữu biên; b.
những sa môn bà la môn nhập định với tưởng thế giới chẳng phải vô biên; c,
những sa môn bà la môn nhập định với tưởng thế giới chẳng phải hữu biên chẳng
phải vô biên.; d. những người có trí tuệ quán sát nhạy bén và biện thuyết giỏi.
44. Ngụy biện luận (amaravikkhepika) được đề cập đến trong kinh Phạn võng là :
a. chủ thuyết sai lầm. b. luận lý sai lầm. c. biện luận dựa trên căn cứ hư ngụy. d.
tránh né trả lời câu hỏi của đối phương bằng cách cho mình không nói một dạng
nào trong tứ cú.
45. Vô nhân luận được nói đền trong kinh Phạn võng là :
a. chủ trương không có tội phước b. chủ trương con người không do một nguyên
nhân nào tạo nên ? chủ trương tính tất định về số mệnh của con người. d. chủ
trương thế gian này hiện hữu không do nhân một nguyên nhân nào.
46. Vô nhân luận trong kinh phạn vọng là chủ thuyết của :
a. Mạt già lê cậu xà lị (Makkhali Gosala); b. Bà phù đà Già chiên diên (Pakudha
Kaccayana) c. những sa môn, bà la môn mà kiếp trước vốn là chư thiên trời vô
tưởng (asannasatta), nay tu hành có túc mạng minh, và những người có năng lực
quan sát, biện thuyết giỏi; d. chư thiên trời Quang âm.đọa xuống thế gian làm sa
môn có túc mạng minh.
47. Dựa vào sắc và tưởng, kinh Phạn võng xếp loại những người chủ trương hữu
tưởng luận thành :
a. 16 trường hợp b. 8 trường hợp; c. 6 trường hợp d. 4 trường hợp
5


48. Dựa vào tưởng và biên (giới hạn), Phạn võng xếp loại những người chủ trương
hữu tưởng luận thành :

a. 8. Trường hợp; b. 6 trường hợp; c. 16 trường hợp; d. 4 trường hợp.
49. Dựa vào tưởng và thọ, trong kinh Phạn vọng đức Phật xếp loại những người chủ
trương hữu tưởng luận thành :
a. 4 trường hợp ; b. 2 trường hợp ; c. 8 trường hợp; d. 6 trường hợp
50. dựa vào tưởng, 4 trường hợp chủ trương hữu tưởng trong kinh Phạn võng là :
a. Sau đời này, ta sinh có một tưởng, có nhiều loại tưởng, có ít tưởng, có vô
lượng tưởng. b. sau đời này ta sinh có tưởng hữu biên, tưởng vô biên, tưởng đồng
loại, tưởng dị loại. c. sau đời này ta sinh có tưởng bất hại, tưởng ly tham, tưởng
vô dục, tưởng bất tịnh. d. sau đời này ta sinh có tưởng lạc, tưởng khổ, tưởng phi
lạc, tưởng phi khổ.
51. dựa vào sắc và biên, đức phật xếp loại những nhười chủ trương vô tưởng luận
thành :
a. 8 trường hợp; b. 4 trường hợp; c. 16 trường hợp; d. 12 trường hợp/
52. Trong kinh Phạn võng, đức Phật dựa vào yếu tố nào để xếp loại những người chủ
trương phi tưởng phi phi tưởng luận thành 8 trường hợp :
a. sắc và thọ; b.vô sắc và thọ; c. sắc và biên; thọ và biên.
53. Trong kinh Phạn võng, đoạn diệt luận có mấy trường hợp :
a. 4; b; 8; c. 2 ; d. 7
54. trong kinh Phạn võng , Đoạn diệt luận chủ trương :
a. thế giới vật chất sẽ đi đến chỗ hủy diệt. b. phần vật chất của con người sẽ đi
đến hủy diệt. c. chư thiên sẽ đi đến hủy diệt. d. bản thân con người, bản chư thiên
dục giới và sắc giới, bản thân chư thiên vô sắc giới sẽ đi đến hủy diệt.
55. Trong kinh Phạn võng, đức Phật cho thấy sai lầm chủ yếu của những người chủ
trương một 62 luận thuyết nằm ở chỗ :
a. Nhận thức sai lầm; b. kinh nghiệm sai lầm; c. lý luận sai lầm; d. cho nhận thức
mình là thực tại độc nhất, ngoài ra đều không phải.
55. Trong kinh Phạn võng, đức Phật cho thấy yếu tố quyết định hình thành số phận và
hoàn cảnh tồn tại của chúng sanh trong 3 cõi là :
a. vô minh; b. phiền não ; c. nghiệp ; kiến thủ
57. Trong kinh Phạn võng, đức Phật cho thấy nhận thức về bản thân và thế giới của

chúng sanh được khởi lên từ :
6


a. nghiệp ; b. vô minh ; c. ái; d. cái kinh nghiệm bị dao động và bị bóp méo của
chúng sanh bị ái chi phối.
58. Phương pháp siêu thoát mọi trói buộc nơi các sở kiến được đức Phật dạy trong
kinh Phạn võng là :
a. diệt ái; b. thực hành phép cực tĩnh samatha; c. niệm Phật; d. đúng sự thực biết
rõ sự sinh diệt, vị ngọt, nguy hại và sự xuất ly sáu xúc.
59 Trong câu này của kinh Phạn võng : “Biết sự tập khởi của thọ,; biết sự diệt tận, vị
ngọt, sự tai hại và sự xuất yếu của thọ, bằng chính quá mà được vô dư giải thoát, vì
vậy được gọi là Như lai.”, Vô dư giải thoát (anupadavimutto) có nghĩa :
a. Cởi bỏ không còn thừa gì lại ; b. vô dư y niết bàn; c. giải thoát nhờ không còn
chấp thủ; d. giải thoát ngay hiện tại.
60. Bản biệt dịch Hán văn “ Phật thuyết nhân bản dục sinh kinh” tương đương với
“Đai duyên phương tiện kinh” trong Trường a hàm được dịch bởi :
a. An thế cao; Tăng già đề bà. c. Chân đế; d. Cưu ma la thập]
61. Đại nhân kinh tương đương với Kinh đại duyên phương tiện của Trường a hàm là
bản kinh thuộc :
a. Trường a hàm; Trung a hàm; c. Tạp a hàm; d. Tăng nhất a hàm
62. Chữ duyên (nidana) trong đề kinh Đại duyên phương tiện có nghĩa :
a. duyên khởi; b. nhân tố; c. sự gặp gỡ; d. quan hệ
63. Chữ duyên (nidana) trong đề kinh Đại duyên tương đương với :
a. tập khởi (samudaya), b. nguyên nhân (hetu), c. duyên tố (paccaya); d. cả ba
64. Đề kinh “Đại duyên phương tiện kinh” có nghĩa :
a. bản kinh trình bày về duyên khởi vĩ đại; b. bản kinh trình bày về nhân duyên to
lớn; c. bản kinh dài trình bày về các nhân tố trong duyên khởi; d. bản kinh đại
thừa trình bày về duyên khởi.
65. Kinh Đại duyên phương tiện được Phật thuyết cho :

a. Các tỉ kheo ; b. A nan ; Xá lợi Phất; Ca diếp
66. Kinh Đại duyên phương tiện được Phật thuyết tại ấp :
a. Na đề ; b. Kiếp ma sa của người Câu lưu sa; Hoa liên phất; d. Câu thi na.
67. Duyên khởi (pratitya-samutpada) có nghĩa :
a. sự phát khởi (một pháp) khi (một hiện hữu) tiếp nhận một nhân tố; b. sự phát
khởi một nhân duyên ; c : pháp do duyên sinh ra. d. sự sinh khởi của duyên
68. chữ duyên trong Kinh đại duyên phương tiện và trong Duyên khởi là hai từ :
7


a. Đồng nghĩa; b. đồng âm dị nghĩa; c. vừa khác vừa không khác. d. chẳng phải
khác chẳng phải không khác.
69. Khi ngũ uẩn tiếp nhận một điều kiện, pháp được khởi lên gọi là :
a. ngũ thủ uẩn (pancupadanakkhandha); b. duyên ; c. ngũ uẩn; d. tập khởi
70. Định cú “thức duyên danh sắc” (vinnanapaccaya namarupa) có nghĩa :
a. yếu tố thức sinh ra danh sắc; b. thức gặp gỡ danh sắc; c. vì thức làm duyên
(điều kiện) tiếp nhận nên có danh sắc. d. thức quan hệ với danh sắc
71. Vô minh trong 12 chi duyên khởi có nghĩa là :
a. không sáng suốt; b. ngu dốt; c. mê muội; d. ngu dốt vì không biết sự vật chỉ là
những hiện tượng phát sinh bởi duyên khởi nên sinh tham đắm ngã kiến và ngã
mạn.
72. Hành trong 12 chi duyên khởi chỉ cho :
a. phước nghiệp; b. phi phước nghiệp; c. bất động nghiệp; d. cả 3
73. bất động nghiệp chỉ cho :
a. những nghiệp đưa đến bất động. b. những hoạt dộng dẫn đến tái sinh trong sắc
giới và vô sắc giới. c. nghiệp dẫn đến sinh ra trong trời cõi dục. d. nghiệp dẫn đến
ác đạo.
74. Thức trong 12 chi duyên khởi chỉ cho :
a. sáu thức; b. ý thức. c. mạt na thức; d. dạng thức do nghiệp lực chi phối dẫn đến
biểu hiện đời sống thế này thế khác.

75. Ái trong 12 chi duyên khởi có nghĩa :
a. sự truy cầu đối các đối tượng ưa thích. b. tham nơi thọ dụng và tham nơi dâm
nhưng chưa phát sinh sự truy cầu các đối tượng của chúng. c tham đám ngũ dục ;
d. đam mê ân ái.
76. Yếu tố Ái chỉ cho : a. dục ái; b. sắc ái; c. vô sắc ái; d. cả 3
77. Thủ trong 12 chi duyên khởi có nghĩa :
a. sự chấp trước ; b. sự thủ hộ; c. sự rong ruổi tìm cầu khắp nơi để đạt được các
đối tượng hưởng thụ. D. sự cố thủ
78. có bao nhiêu loại thủ ?
a. dục thủ và kiến thủ; b. ngã luận thủ và dục thủ; c. giới cấm thủ, dục thủ và kiến
thủ; d. dục thủ, kiến thủ, giới cấm thủ và ngã luận thủ.
79. Chi hữu (bhava) trong 12 chi duyên khởi chỉ cho :
a. Sự hiện hữu; b. ba cõi; c. các pháp d. các loại nghiệp tích tập dẫn đến hậu hữu.
8


80. Chi hữu (bhava) khác với chi hành (abhisamskara) ở chổ :
a. hữu chỉ cho nghiệp quá khứ, hành chỉ nghiệp hiện tại. b. hữu chỉ nghiệp hiện
tại, hành chỉ nghiệp quá khứ; c. hữu chỉ phiền não quá khứ, hành chỉ phiền não
hiện tại; d. hữu chỉ phiền não hiện tại, hành chỉ phiền não quá khứ.
81. Sinh trong 12 chi duyên khởi có nghĩa :
a. dạng thức kết sinh trong tương lai. b. sinh tử ; c. phát sinh; d. sinh mạng
82. Loại duyên khởi 5 chi trình bày khổ quả trong hiện tại lấy chi nào làm gốc :
a. ái; b. thủ; c..xúc; d. thức
83. Loại duyên khởi 7 chi lấy xúc làm gốc để trình bày :
a. khổ quả trong hiện tại; b. sự phát khởi của thọ và tưởng làm sở y cho tham dục
và kiến chấp dẫn đến hình thành 3 cõi. c. khổ quả trong tương lai. d. sự hình
thành vũ trụ và con người.
84. Loại duyên khởi 10 chi trong kinh Đai duyên phương tiện của Trường a hàm lấy
sự tương tác giữa thức và danh sắc để mô tả :

a. tiến trình hình thành nhân sinh và vũ trụ qua luật duyên khởi; b. vũ trụ phát
sinh từ một nguyên nhân đầu tiên là vô minh. c. con người do một nguyên nhân
sinh ra. d. vũ trụ và con người phát sinh từ một duyên tố đầu tiên.
85. Chín chi trong kinh Đại duyên phương tiện của Trường a hàm có thể phân loại
như sau :
a. Quả hiện tại gồm thức, danh sắc, xúc, thọ; nhân hiện tại gồm ái thủ, hữu; quả
tương lai gồm sanh, lão tử.
b. Quả hiện tại gồm thức, danh sắc, nhân hiện tại gồm xúc, thọ, ái, thủ, hữu; quả
tương lai gồm sinh, lão tử.
c. Quả hiện tại gồm thức, danh sắc, xúc, thọ; nhân hiện tại gồm ái, thủ.; quả
tương lai gồm hữu, sinh, lão tử.
d. Quả hiện tại gồm gồm thức, danh sắc, xúc; nhân hiện tại gồm thọ, ái thủ, hữu.
quả tương lai gồm sinh, lão tử.
86. Nếu phân loại theo hoặc, nghiệp và khổ, thì :
a. thức thuộc hoặc, danh sắc, xúc, thọ thuôc khổ quả; ái, thủ , hữu, sinh, lão tử,
thuôc nghiệp.
b. thức, danh sắc, xúc, thọ, sinh, lão tử thuộc khổ quả; ái thủ thuộc hoặc, hữu
thuộc nghiệp.
c. ái thủ hữu thuộc hoặc, thức, sinh thuộc nghiệp; danh sắc, xúc, thọ, lão tử thuộc
9


khổ quả.
d. ái thủ hữu thuộc hoặc; thức, danh sắc thuộc nghiệp; xúc, thọ, sinh, lão tử thuôc
khổ quả.
87. Theo kinh Đại duyên phương tiện, vận mạng chúng sanh được quyết định tùy vào
ngã kiến mà họ chấp trước nơi :
a. thọ; b. sắc c. vô sắc ; d. thọ, hoặc sắc, hoặc vô sắc
88. cho “cái không cảm thọ là ngã của tôi” nghĩa là :
a. cho sắc là ngã của tôi; b. cho thức là ngã của tôi; c. cho hành là ngã của tôi; d.

cho danh là ngã của tôi.
89. “cho pháp cảm thọ là ngã của tôi” nghĩa là :
a. cho sắc là ngã của tôi; b. hành là ngã của tôi ; c. tưởng là ngã của tôi; d. thọ
tưởng hành thức là ngã của tôi.
90. chấp ngã theo sắc có mấy trường hợp :
a. 2; b. 1; c. 4; d; 3
91. chấp ngạ theo vô sắc có mấy trường hợp :
a. 4; b. 1; c. 3; d. 2
92. Thức trụ (vinnanatthiti) là :
a. chỗ mà thức gá vào; b. trụ xứ của 6 thức; c. sự an trú của thức. d. cảnh giới mà
nghiệp thức thác sinh tùy theo thọ và tưởng mà ngủ uẩn chấp trước.
93. Theo kinh Đại duyên phương tiện, trự xứ của các chúng sanh có nhiều thân khác
nhau và nhiều tưởng khác nhau là :
a. Dục gới; b. trời dục giới; c ba ác đạo; d. sắc giới
94. Theo kinh Đại duyên phương tiện, cảnh giới mà ở đó chúng sanh có nhiều thân
khác nhau nhưng chỉ có môt tưởng là :
a. biến tịnh thiên; b. quang âm thiên; c. dục gới; phạm chúng thiên
95. Theo kinh Đại duyên phương tiện, cảnh giới ở đó chúng sanh có một thân nhưng
nhiều tưởng là :
a. Quang âm thiên; b. sắc cứu cánh; c. phạm thiên; d. vô phiền thiên.
96. Theo kinh Đại duyên phương tiện, cảnh giới ở đó chúng sanh một thân, một
tưởng là :
a. quang âm thiên, b. biến tịnh thiên; c. vô tưởng thiên. D. Vô nhiệt thiên
97. Theo kinh Đại duyên phương tiện, hai xứ (ayatana) là :

10


a. chổ thác sanh của chúng sanh có tưởng, và của chúng sanh không có tưởng;
b./chổ thác sanh của chúng sanh không có tưởng , và của chúng sanh không phải

có tưởng, không phải không có tưởng; c.chỗ thác sanh của những chúng sanh trụ
trong tứ thiền; d. chỗ thác sanh của những chúng sanh trụ trong vô sở hữu xứ
định.
98. Bảy thức trụ và hai xứ mà đức Phật nêu lên trong kinh Đại duyên phương tiện là 9
tầng sinh thái của ba cõi được xếp loại theo :
a. thọ; b.tưởng; , c. kiến thủ; d. trình độ cảm thọ và thiền định của chúng sanh.
99. Theo kinh đại duyên phương tiện của Trường a hàm, hai cách giải thoát khỏi 3
cõi là :
a. tuệ giải thoát và tâm giải thoát; b. vô dư giải thoát và vô trước giải thoát; c. tám
giải thoát và câu phần giải thoát. d. vô lậu giải thoát và vô dư giải thoát.
100. Theo kinh Đại duyên phương tiện, Tuệ giải thoát(pannavimutti) là :
a. Sự giải thoát nhờ không chấp thủ khi như thật thấy được sự sanh diệt, vị ngọt,
nguy hiểm và sụ xuất ly của bảy thức trụ vài hai xứ. b. sự giải thoát nhờ 6 thần
thông; c. sự giải thoát nhờ lậu tận trí; d. sự giải thoát nhờ sanh tử trí.
101. Theo kinh Đại duyên phương tiện, Tâm giải thoát là :
a. Tám sự giải thoát nội tâm nhờ chứng nhập 8 trạng thái thiền định. b. tâm giải
thoát nhờ diệt trừ 5 triền cái ; c. tâm giải thoát nhờ diệt sách phiền não. d. tâm
giải thoát nhờ loại bỏ sở tri chướng.
102. Người đạt được câu phần giải thoát là người :
a. có tuệ giải thoát và tâm giải thoát; b. giải thoát mình và người; c. giải thoát
trong đời này và đời saui. d. giải thoát cả thân và tâm.

11



×