Tải bản đầy đủ (.doc) (233 trang)

VIP giao an hinh hoc 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 233 trang )

GV Trịnh Thanh Tuấn
Tuần 1

Giáo án Hình học 8
Tiết 1

NS:
Chương I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC

ND:

I. Mục tiêu
 HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
 HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tức gíc lồi.
 HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.
 HS:SGK, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 -Giới thiệu chương (10 phút)
GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8,
sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
HS nghe GV đặt vấn đề.
Hoạt động 2 - 1. Định nghĩa (20 phút)
GV: Trong mỗi hình dưới đây Hình 1a; 1b; 1c gồm 4 đoạng thẳng
gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên AB; BC; CD; DA
C


B
các đoạn thẳng ở mỗi hình.
(kể theo một thứ tự xác định)
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng
phụ)
GV: Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều
gồm 4 đoạn thẳng AB; BC; CD;
DA có đặc điểm gì?
GV: Mỗi hình 1a; 1b; 1c; là một
tứ giác ABCD.
- Vậy tứ giác ABCD là hình được
định nghĩa như thế nào?
GV đưa định nghĩa tr64 SGK lên
bảng phụ, nhắc lại.
GV: Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ
giác vào vở và tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên
bảng.
GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ
của bạn trên bảng.
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho
biết hình 1d có phải là tứ giác
không?
GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa
vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố
đỉnh, cạnh, của nó.
GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr64
SGK.
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở
hình 1a là tứ giác lồi.


Ơ mỗi hình 1a; 1b; 1c; đều gồm có
4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA
“khép kín”. Trong đó bất kì hai
đoạn thẳng nào cũng không cùng
nằm trên một đường thẳng.
Một HS lên bảng vẽ.

C

A

B

A
D
D
a)

b)

A

C'

B

A

N

M

A'

B'

C
c)

Q

P

D'

HS nhận xét hình và kí hiệu trên
bảng.
Hình 1d không phải là tứ giác, vì
có hai đoạn thẳng BC và CD cùng
nằm trên một đường thẳng.
HS: tứ giác MNPQ các đỉnh: M; N;
P; Q các cạnh là các đoạn thẳng
MN; NP; PQ; QM.
HS: Ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn
cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả
hai nửa mặt phẳng có bờ là đường
thẳng chứa cạnh đó.
- Ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn
AD) mà tứ giác nằm trong cả hai
nửa mặt phẳng có bờ là đường

thẳng chứa cạnh đó.
- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm

D B

C

D
d)

1. Định nghĩa:
Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm 4
đoạng thẳng AB; BC; CD; DA.
Trong đó bất kì hai đoạn thẳng
nào cũng không cùng nằm trên
một đường thẳng.

1


GV Trịnh Thanh Tuấn
Hoạt động của GV
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như
thế nào?
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ
giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK.
GV cho HS thực hiện ?2 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ

trên bảng, em hãy lấy: Một điểm
trong tứ giác: Một điểm ngoài tứ
giác:
Một điểm trên cạnh MN của tứ
giác và đặt tên. (yêu cầu HS thực
hiện tuần tự tùng thao tác)
- Chỉ ra hai góc đối nhau, hai
cạnh kề nhau, vẽ đường chéo.

Giáo án Hình học 8
Hoạt động của HS
trong một nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng chứa bất kì cạnh nào
của tứ giác.
HS trả lời theo định nghĩa SGK.
HS lần lượt trả lời miệng
(mỗi HS trả lời một hoặc hai phần)
HS có thể lấy chẳng hạn:
E nằm trong tứ giác.
F nằm ngoài tứ giác
K nằm trên cạnh MN.
K

Nội dung ghi bảng
Định nghĩa :
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm
trong một nửa mặt phẳng có bờ
là đường thẳng chứa bất kì
cạnh nào của tứ giác.


N
F

M
E
Q

P


 

Hai góc đối nhau: M vaø P; N vaøQ
Hai cạnh kề: MN và NP…
Hoạt động 3 :Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
GV hỏi:
HS trả lời: Tổng các góc trong một 2. Tổng các góc của tứ giác.
- Tổng các góc trong một tam tam giác bằng 1800
Định lí:
giác bằng bao nhiêu?
- Tổng các góc trong của một tứ Tổng các góc của một tứ giác
- Vậy tổng các góc trong một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các bằng 3600
giác có bằng 1800 không? Có thể góc của một tứ giác bằng 3600.
Tứ giác ABCD. Vẽ đường chéo
bằng bao nhiêu độ?
Một HS phát biểu theo SGK.
AC.
Hãy giải thích.
Tổng các góc của một tứ giác bằng
A

3600
2 1
B
GV: Hãy phát biểu định lí về tổc GT Tứ giác ABCD




các góc của một tứ giác?
KL
A + B +C + D
1
Hãy nêu dưới dạng GT, KL
2
0
C
=360
D



0
GV: Đây là định lí nêu lên tính HS: hai đường chéo của tứ giác cắt ∆ABC có A1 + B1 + C1 = 180

 
0
nhau.
chất về góc của một tứ giác.
∆ADC có A2 + D + C 2 = 180
GV nối đường chéo BD, nhận xét

nên tứ giác ABCD có:



gì về hai đường chéo của tứ giác.
A1 + B1 + C1 +

 
A2 + D + C 2 = 360 0
  

0
hay A + B + C + D = 360
Họat động 4:Luyện tập củng cố (13 phút)
Bài 1 tr66 SGK
HS trả lời miệng mỗi HS một hần.
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng a) x =3600–(1100 +1200 + 800) =
phụ)
500
b) x = 3600- (900+900+900)=900
c) x = 3600-(900+900+650) = 1150
d) x = 3600 – (750+1200+ 900) = 750
360 0 − (65 0 + 95 0 )
a) x =
=1000
2
Bài tập 2: tứ giác ABCD có
b) 10x = 3600 ⇒ x = 360

2



GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng



0
0
0
A = 65 ; B = 117 ; C = 71 . Tính HS làm bài tập vào vở một HS lên
bảng làm.
số đo góc ngoài tại đỉnh D.
Bài làm
(góc ngoài là góc kề bù với một
Tứ
giác
ABCD

góc của tứ giác)
   
A + B + C + D = 360 0
A
B
(theo định lí tổng các góc của tứ

65
1 17
giác)

650+1170+710+ D =3600

71
D =3600 – 2530
C
1
D = 1070
D

(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng có D + D1 =1800


phụ)
D1 =1800 - D

Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
0
0
0
D
1 = 180 – 107 = 73
- Định nghĩa tứ giác ABCD
HS nhận xét bài làm của bạn.
- Thế nào gọi là tứ giác lồi ?
- Phát biểu định lí về tổng các góc HS trả lời câu hỏi như SGK.
của một tứ giác .

Họat động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
- Chứng minh định lí tổng các góc của một tứ giác.
- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr61 SBT.
- Đọc bài “có thể em chưa biết” giới thiệu về tứ giác Long Xuyên tr 68 SGK.
*Hướng dẫn bài tập về nhà:
Bài tập 1 (Trang 66)
Gvtreo bảng phụ hình abcd, gợi ý cho hs tìm x trong mỗi hình:
a/ x = 3600-(1100+1200+800) = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 1000
IV.RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
0

0

0

3


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

4



GV Trịnh Thanh Tuấn
Tuần 1

Giáo án Hình học 8
Tiết 2

NS:

ND:

§2. HÌNH THANG
I. Mục tiêu
-HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
-HS biết chưng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
-Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hthang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hthang.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng, êke, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS trả lời theo định nghĩa
HS: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.
của
SGK.

2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế
A
nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra
các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc,
D
B
dường chéo).
GV yêu cầu HS lớp nhận xét, đánh
giá.
C

Tứ giác ABCD:
+ A; B; C; D: các đỉnh.
   
+ A; B; C; D các góc tứ giác.
HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng
+ Các đoạn thẳng AB; BC;
các góc của một tứ giác.
CD; DA là các cạnh.
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có

+ Các đoạn thẳng AC; BD là
gì đặc biệt? Giải thích. Tính C của hai đường chéo
tứ giác ABCD
+ HS Phát biểu định lí như
SGK.
B
500
+ Tứ giác ABCD có cạnh
A

AB song song với cạnh DC
110 0


C
(vì A và D ở vị trí trong
 
cùng phía mà A + D = 180 0 )
700
+AB//CD (chứng minh trên)
D
 
⇒ C + B = 50 0 ( đồng vị)
GV nhận xét cho điểm.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2:Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có
AB//CD là một hình thang. Vậy thế
nào là một hình thang? Chúng ta sẽ
được biết qua bài học hôm nay. GV Một HS đọc định nghĩa hình
yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một thang trong SGK.
HS đọc định nghĩa hình thang. GV
vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS a) Tứ giác ABCD là hình
cách vẽ, dùng thước và êke)
thang vì có BC//AD (do hai
góc ở vị trí so le trong bằng
nhau).
- Tứ giác EHGF là hình
thang vì có EH//FG do có hai


1. Định nghĩa: SGK
Nhận xét:
* Nếu một hình thang có hai
cạnh bên song song thì hai
cạnh bên bằng nhau, hai
cạnh đáy bằng nhau
* Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì hai
cạnh bên song song và bằng
nhau.

5


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
góc trong cùng phía bù nhau.
B
A
- Tứ giác INKM không phải
là hình thang vì không có hai
cạnh đối nào song song với
nhau.
C
D

b) Hai góc kề một cạnh bên
của hình thang bù nhau vì đó
Hình thang ABCD (AB//CD)
là hai góc trong cùng phía
AB; DC cạnh đáy
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH của hai đường thẳng song
song.
là một đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK. HS hoạt động theo nhóm.
(đề bài đưa lên bảng phụ)
A
B
1

Nội dung ghi bảng

2

X

a)
GT

GV: Yêu cầu HS thực hiện
?2
theo nhóm.
* Nửa lớp làm phần a.
Cho hình thang ABCD đáy AB; CD
biết AB//CD. Chứng minh AD =
BC; AB = CD.


2

D

1

C

Hình thang ABCD
(AB//DC); AD//BC
KL AD = BC;AB = CD
Nối AC.
Xét ∆ADC và ∆CBA có:


A1 = C1 (slt do AD//BC(gt))


A2 = C 2 (slt do AB//DC(gt))
⇒ ∆ADC = ∆CBA (gcg)
 AD = BC
⇒
BA = CD
A
2

B

/


1

X

D

/

1

2

C

Hình thang ABCD
(AB//DC); AB=CD
KL AD//BC; AD=BC
Nối AC.
C
D
Xét ∆DAC và ∆BCA có
AB = DC (gt)


(ghi GT, KL của bài toán)
A1 = C1 (slt do AD//BC)
Nửa lớp làm câu b
Cho hình thang ABCD đáy AB, CD cạnh AC chung
= ∆BCA(c-g-c)

biết AB = CD. Chứng minh rằng ⇒ ∆DAC


⇒ A2 = C 2
AD//BC; AD = BC
(ghi GT, KL của bài toán)
⇒ AD//BC và AD=BC
GV nêu yêu cầu :
Đại diện hai nhóm trình bày
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền bài. HS điền vào dấu …
tiếp vào (…) để được câu đúng.
Hoạt động 3:Hình thang vuông (7 phút)
GV: Hãy vẽ một hình thang có một Hs vẽ hình vào vở, một HS
A

B

GT

6


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
góc vuông và đặt tên cho hình thang lên bảng vẽ.
đó.

N
P

Nội dung ghi bảng
2. Hình Thang vuông

Q

M

 NP // MQ 
 

 M = 90 0 


- HS: Hình thang bạn vừa vẽ
là hình thang vuông.
- Một HS nêu định nghĩa
hình thang vuôg theo SGK
Ta cần chứng minh tứ giác
đó có hai cạnh đối song
song.
Ta cần chứn minh tứ giác đó
có hai cạnh đối song song
và có một góc bằng 900
Họat động 4:Luyện tập (10 phút)
Bài 6 tr70 SGK
HS đọc đề bài tr70 SGK
HS thực hiện trong 3 phút

HS trả lời miệng.
(GV gợi ý HS vẽ thêm một đừơng - Tứ giác ABCD hình 20a và
thẳng vuông góc với cạnh có thể là tứ giác INMK hình 20c là
đáy của hình thang rồi dùng êke hình thang.
kiểm tra cạnh đối của nó).
- Tứ giác EFGH không phải
Bài 7 tr71 SGK
là hình thang.
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài HS làm vào nháp, một HS
trong SGK.
trình bày miệng: ABCD là
hình thang đáy AB; CD
⇒ AB//CD
⇒ x + 800 = 1800
y + 400 = 1800 (hai góc trong
cùng phía)
⇒ x = 1000; y=1400
GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr70
và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là
hình thang gì?
- GV: thế nào là hình thang vuông?
GV hỏi: - Để chứng minh một tứ
giác là hình thang ta cần chứng
minh điều gì ?
- Để chứng minh một tứ giác là
hình thang vuông ta cần chứng
minh điều gì ?

A


D
B

I
1

1
2

2

E
1

2

C

a) Trong hình có các hình
thang BDIC (đáy DI và BC)
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)


b) ∆ BID có B2 = B1 ( gt )


I 1 = B1 (sole trong, DE//BC)
)
)

)
⇒ B2 = I1 = ( B1 )
⇒ ∆ BDI cân

7


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
⇒ DB = DI
c/m tương tự ∆IEC cân
⇒ CE = IE
vậy DB + CE = DI + IE.
Hay DB + CE = DE.
Họat động 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, và hai nhận xét tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính
chất của tam giác cân.
Bài tập về nhà số: 7(b, c), 8, 9 tr71 SGK. Số 11, 12, 19 tr62 SBT.
*Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT9: B
C
△ BAC có AB=BC , Cân tại B





A 2 = C 1 (1)
A

D





AC là p/g góc A ⇒ A 2 = A1 (2)
Từ (1) và (2) :





A1 = C 1

Vậy AD//BC ⇒ ABCD là hình thang.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….

Tuần 2

Tiết 3


NS:

ND:

8


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

§3. HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu
 HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dâu hiệu nhận biết hình thang cân.
 HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán
và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
 Rèn luyện tính chính xác và lập luận chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 GV: SGK, bảng phụ, bút dạ.
 HS: SGK, bút dạ, HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1- Kiểm tra (8phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: - Phát biểu định nghĩa hình HS1: - Định nghĩa hình thang
thang, hình thang vuông.
vuông (SGK)

- Nêu nhận xét về hình thang có hai - Nhận xét tr79 SGK
cạnh bên song song, hình thang có + Nếu hình thang có hai cạnh
hai cạnh đáy bằng nhau.
bên song song thì hai cạnh
HS2: Chữa bài số 8 tr71 SGK
bên bằng nhau, hai cạnh đáy
(đề bài đưa lên bảng phụ)
bằng nhau.
Nêu nhận xét về hai góc kề một + Nếu hình thang có hai cạnh
cạnh bên của hình thang.
đáy bằnh nhau thì hai cạnh
bên song song và bằng nhau.
HS2: chữa bài 8 SGK
Hình thang ABCD (AB//CD)

 
 
A + D = 180 0 ; B + C = 180 0

 
A − D = 20 0

⇒ 2 A = 200 0


⇒ A = 100 0 ⇒ D = 80 0
 
Có B + C = 180 0 ; mà



B = 2C

⇒ 3C = 180 0


⇒ C = 60 0 ⇒ B = 120 0

Nhận xét: trong hình thang
hai góc kề một cạnh bên thì
GV nhận xét, cho điểm.
bù nhau.
HS nhận xét bài làm củabạn.
Hoạt động 2 - Định nghĩa (12 phút)
GV hướng dẫn HS vẽ hình thang HS vẽ hình thang cân vào vở
cân dựa vào định nghĩa (vừa nói, theo hướng dẫn của GV.
vừa vẽ)
HS trả lời:
y
x
Tứ giác là hình thang cân
B
A
(đáy AB, CD)

D

C

1) Định nghĩa
Hình thang cân là hình

thang có 2 góc kề một đáy
bằnh nhau.

 AB // CD
⇔ 
 
C
=
D
hoaë
c
A
=B


9


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

  
Tứ giác ABCD là hình thang cân.
A = B vaøC = D
GV hỏi: Tứ giác ABCD là hình HS:    
A + C = B + D = 180 0

thang cân khi nào?
HS lần lượt trả lời.
a) + Hình 24a là hình thang
GV hỏi: Nếu ABCD là hình thang cân.

AB//CD
do
cân (đáy AB; CD) thì ta có thể kết Vì
 
 
0
luận gì về các góc của hình thang A + C = 180 vaø A = B(= 80 0 )
cân.
+ Hình 24b không phải là
GV cho HS thực hiện ?2 SGK (sử hình thang cân vì …
dụng SGK)
+ Hình 24c là HTC vì …
GV: Gọi lần lượt ba HS, mỗi HS + Hình 24b là HTC vì …
thực hiện một ý, cả lớp theo dõi b) + Hình 24a: D = 100 0

nhận xét.
+ Hình 24c N = 70 0

+ Hình 24d S = 90 0
c) Hai góc đối của hình thang
cân bù nhau.
Hoạt động 3 -Tính chất (14 phút)
GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên HS trong hình thang cân, hai
của hình thang cân.
cạnh bên bằng nhau.

GV: Đó chính là nội dung định lí 1 HS hoạt động chứng minh.
tr72.
Hãy nêu định lí dưới dạng GT, KL
(ghi lên bảng)
GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm
cách chứng minh định lí, sau đó gọi
HS chứng minh miệng.
- GV tứ giác ABCD sau đó là hình
thang cân không ?vì sao?
HS: Tứ giác ABCD không
phải là hình thang cân vì hai
A
B
góc kề với một đáy không
bằng nhau.
--D

C


(AB//DC; D ≠ 90 0 )
GV từ đó rút ra chú ý (tr73 SGK)
Lưu ý: Định lí 1 không có định lí
đảo.
GV: Hai đường chéo của hình thang
cân có tính chất gì?
Hãy vẽ hai đường chéo của hình
thang cân ABCD, dùng thước thẳng
đo, nêu nhận xét.
- Nêu GT, KL của định lí 2

(GV ghi lên bảng kèm hình vẽ)
GV: Hãy chứng minh định lí.

Nội dung ghi bảng

2) Tính chất
Định lí 1:
Trong hình thang cân hai
cạnh bên bằng nhau.
GT

ABCD là hình
thang cân (AB//CD)
KL AD=BC
HS chứng minh định lí.
+ Có thể chứng minh như
SGK
+ Có thể chứng minh cách
khác:
Vẽ AE//BC , chứng minh
∆ADE cân
⇒ AD = AE = BC.
A

D

B

E


C

Định lí 2
Trong hình thang cân, hai
đường chéo bằnh nhau.
GT ABCD là hình
thang cân (AB//CD)
KL AC = BD

Một HS chứng minh miệng

10


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính
chất của hình thang cân.
HS nêu lại định lí 1 và 2
SGK.

Nội dung ghi bảng
A
--

B

-C

D

Ta có: ∆DAC = ∆CBD vì có
cạnh DC chung.


nghĩa
ADC = BCD (định
hình thang cân)
AD = BC (tính chất hình
thang cân)
⇒ AC = BD (cạnh tương
ứng)
Họat động 4- 3. Dấu hiệu nhận biết( 7 phút)
GV cho hS thực hiện ?3 làm việc
Định lí 3:
A
B
theo nhóm trong 3 phút.
Hình thang có hai đường
(đề bài đưa lên bảng phụ)
chéo bằng nhau là hình
--Từ dự đoán của HS qua thực
thang cân.
C
D
hiện ?3 GV đưa ra nội dung định lí
3 tr74 SGK.

HS: đó là định lí thuận và đảo Dấu hiệu nhận biết hình
GV nói: Về nhà các em làm bài tập của nhau.
thang cân.
18, là chứng minh định lí này.
Dấu hiệu nhận biết hình thang 1. hình thang có hai góc kề
GV: Định lí 2 và 3 có quan hệ gì?
một đáy bằng nhau là hình
cân.
GV hỏi: Có những dấu hiệu nào để 1. hình thang có hai góc kề thang cân.
nhận biết hình thang cân ?
một đáy bằng nhau là hình 2. Hình thang có hai đường
GV: Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa, thang cân.
chéo bằng nhau là hình thang
dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3.
2. Hình thang có hai đường cân.
chéo bằng nhau là hình thang
cân.
Họat động 5 - Củng cố (3 phút)
GV hỏi: Qua giờ học này, chúng ta HS: Ta cần nhớ: định nghĩa,
cần ghi nhớ những kiến thức nào?
tính chất và dấu hiệu nhận
- Tứ giác ABCD (BC//AD) là hình biết hình thang cân.
thang cân cần thêm điều kiện gì ?
- Tứ giác ABCD có BC//AD
⇒ ABCD là hình thang, đáy
BC và AD. Hình thang
ABCD là cân khi có
 
 
A = D(hoaëc B = C ) hoặc

đường chéo BD = AC.
Họat động 6:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
- Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Bài tập về nhà số 11, 12, 13, 14, 15, 16 tr74, 75 SGK.
*Hướng dẫn bài tập về nhà: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) A
a. C/m góc ACD bằng góc BDC
b. E là giao điểm AC và BD .C/m EA = EB
D

B
E
C

C/m




a. ∆ACD = ∆BDC ⇒ C1 = D1
b.Từ câu a ⇒ ∆ECD cân tại E

11


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Suy ra EC = ED, ta lại có AC = BD
Suy ra EA = EB .

IV.RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….

12


GV Trịnh Thanh Tuấn
Tuần 2

Giáo án Hình học 8
Tiết 4

NS:
LUYỆN TẬP

ND:

I. Mục tiêu
 Khắc sâu kiến thức về hìng thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất và cách nhận biết).
 Rèn kĩ năng phân tích đề bài. Kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hìng.
 Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
 HS: Thước thẳng, compa, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1- Kiểm tra (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.

HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất hình HS1: Nêu định nghĩa và tính chât hình thang cân
thang cân.
như SGK.
- Điền dấu “X” vào ô thích hợp.
- Điền vào ô trống.
Câu 1: Đúng.
Nội dung
Đúng
Sai
1. Hình thang có hai đường
Câu 2: Sai
chéo bằng nhau là hình thang
cân.
Câu 3: Đúng
2. Hình thang có hai cạnh bên
bằng nhau là hình thang cân.
HS2: Chữa bài tập 15 SGK.
3. Hình thang có hai cạnh bên
a) Ta có: ∆ ABC cân tại A (gt)
bằng nhau và không song

  180 0 − A
song là hình thang cân.
⇒ B =C =
HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGk.
2
(hình vẽ và Gt, KL: GV vẽ sẵn trên bảng phụ)
AD = AE ⇒ ∆ADE cân tại A



 180 0 − A
A
⇒ D1 = E1 =
5 00
2


1
1
D
=
B
⇒ 1
2
2


mà D1 vaø B đồng vị ⇒ DE//BC.
 
C
Hình thang BDEC có B = C
B
P
⇒ BDEC là hình thang cân.

GT ∆ABC
b) Nếu A = 50 0
AB = AC
  180 0 − 50 0

AD = AE
⇒ B =C =
= 65 0
2
KL a) BDEC là hình thang cân
 
   
trong hình thang BDEC có B = C = 65 0
b)Tính B ? C ? D 2 ? E 2 ?


D 2 = E 2 = 180 0 − 65 0 = 115 0
GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS
HS có thể đưa cách chứng minh khác hco câu a:
Vẽ phân giác AP của góc A ⇒ DE//BC (cùng ⊥
AP).
Họat động 2 - Luyện tập (33 phút)
Bài tập 1: (bài 16 tr75 SGK)
1 HS đọc to, tóm tắt đề bài
GV cùng HS vẽ hình

13


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
∆ABC: cân tại A

 

B1 = B2 ; C1 = C 2
BEDC là hình thang cân có BE = ED

GT
GV gợi ý: So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho
biết để chứng minh BEDC là hình thang cân cần
chứng minh điều gì?

KL

A

2
1

B

2

2

1

C


- HS: cần chứng minh AD = AE
- Một HS chứng minh miệng.
a) Xét ∆ABD và ∆ACE có:
AB = AC (gt)


 1   1 
 
B1 = C1 vì ( B1 = B; C1 = C vaø B = C
2
2
Bài tập 2 (bài 18 tr 75 SGK)
⇒ ∆ABD = ∆ACE (gcg)
GV đưa bảng phụ:
⇒ AD = AE (cạnh tương ứng)
Chứng minh định lí:
15
“Hình thang có hai đường chéo bằnh nhau là chứng minh như bài
 
⇒ ED//BC và có B = C
hình thang cân”
⇒ BEDC là hình thang cân.


b) ED//BC ⇒ D 2 = B2 (so le trong)
GV: Ta chứng minh định lí qua kết quả của bài có B = B (gt)
 1 2

18 SGK.


B
=
D
(
=
B
1
2
2 ) ⇒ ∆BED cân
(đề bài đưa lên bảng phụ)
⇒ BE = ED
HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập.

Một HS đọc to đề bài toán
Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT, KL
A

B
--

1

D

-1

C

E


GT

Hình thang ABCD (AB//CD)
AC = BD
BE//AC; E ∈ DC.
KL a) ∆BDE cân
b) ∆ ACD = ∆ BDC
c) Hình thang ABCD cân
HS hoạt động theo nhóm. Bài làm của các
nhóm.
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song:
AC//BE (gt)
⇒ AC = BE (nhận xét về hình thang)
mà AC = BD (gt)

14


GV Trnh Thanh Tun
Hot ng ca GV

Giỏo ỏn Hỡnh hc 8
Hot ng ca HS
BE = BD BDE cõn.
b) Theo kt qu cõu a ta cú:



GV cho HS hot ng nhúm khng 7 phỳt thỡ BDE caõn taùi B D
1 = E

yờu cu i din cỏc nhúm trỡnh by.



GV kim tra thờm bi ca vi nhúm, cú th cho maứ AC // BE C1 = E

im.

(hai goực ủong vũ)

Bi tp 3 (bi 31 tr 63 SBT).



( bi a lờn bng ph)
D1 = C1 (= E )
Xột ACD v BDC cú:
AC = BD(gt )



C1 = D 1 ( c m t )

GV: Mun chng minh OE l trung trc ca ỏy DC chung

AB ta cn chng minh iu gỡ?
Tng t, mun chng minh OE l trung trc
ca DC ta cn chng minh iu gỡ?
GV: hóy chng minh cỏc cp on ú bnh
nhau.


ACD = BDC (cgc)
c) ACD = BDC


ADC = BCD (hai gúc tng ng)
hỡnh thang ABCD cõn (theo nh ngha)
- i din mt nhúm trỡnh by cõu a.
- HS nhn xột.
- i din mt nhúm khỏc trỡnh by cõu b v c.
- HS nhn xột.
Mt HS lờn bng v hỡnh.
O
A

1

2 2

1

B

E

D

C

HS: ta cn chng minh

OA = OA v EA = EB
- Ta cn chng minh
OD = OC v ED = EC

HS: ODC cú D = C (gt )
ODC cõn OD = OC
cú OD = OC v AD = BC
(tớnh cht hỡnh thang cõn)
OA = OB
Vy O thuc trung trc ca AB v CD (1)
Cú ABD = BAC (ccc)


B2 = A2 EAB (cõn) EA = EB
cú AC = BD (tớnh cht hỡnh thang cõn). V EA =
EB Ec = ED.
Vy E thuc trung trc ca AB v CD (2)
t (1) v (2) OE l trung trc ca hai ỏy.
Hat ng 3- Hng dn v nh (2 phỳt)
ễn tp nh ngha, tớnh cht, nhn xột, du hiu nhn bit ca hỡnh thang, hỡnh thang cõn.
Bi tp v nh s 17, 19 tr 75 SGK.
S 28, 29, 30 tr63 SBT.

15


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8


IV.RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….

16


GV Trịnh Thanh Tuấn

Tuần 3

Giáo án Hình học 8

Tiết 5

NS:

ND:

§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu
 HS nắm được sdn và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác.
 HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau,
hai đường thẳng song song.
 Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài
toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
 HS: Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1-1. Kiểm tra (5 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra một HS
Một HS lên bảng phát biểu
a) Phát biểu nhận xét về hình thang theo SGK, sau đó cùng cả
có có hai cạnh bên song song, hình lớp thực hiện yêu cầu 2.
thang có hai đáy bằng nhau.
A
b) Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm
-D của AB, vẽ đường thẳng xy đi
D
E
y
qua D và song song với BC cắt AC
x -tại E.
C
B
quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết
dự đoán về vị trí của E trên AC. GV
cùng HS đánh giá HS trên bảng.
Dự đoán: E là trung điểm
GV: Dự đoán của các em là đúng. của AC.
Đường thẳng xy đi qua trung điểm
cạnh AB của tam giác ABC và xy
song song với cạnh BC thì xy qua
trung điểm của cạnh AC. Đó chính
là nội dung của định lí 1 trong bài
học hôm nay: đường trung bình của

tam giác.
Hoạt động 2 - Định lí 1 (10 phút)
GV yêu cầu một HS đọc định lí 1
HS vẽ hình vào vở.
1) Đường trung bình của tam
GV phân tích nội dung định lí và vẽ
giác.
hình.
GT ∆ABC; AD=DB
Đường thẳng đi qua trung
điểm một cạnh của tam giác
DE//BC
A
và song song với cạnh thứ 2
KL AE=EC
--1
thì đi qua trung điểm cạnh
E
D
1
y
x-thứ 3.
1
C
C/m: Kẻ EF//AB (F ∈ BC).
B
Hình thang DEFB có hai
cạnh bên song song (DB //

17



GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS nêu GT, KL và
chứng minh định lí.
GV nêu gợi ý (nếu cần):
Để chứng minh AE = EC, ta nên tạo
một tam giác có cạnh là EC và bằng
tam giác ADE. Do đó nên vẽ HS chứng minh miệng.
EF//AB (F ∈ BC). GV có thể ghi
bảng tóm tắt các bước chứng minh.
- Hình thang DEFB (DE//BF) có
DB //EF ⇒ DB = EF.
⇒ EF = AD
- ∆ADE = ∆EFC (gcg)
⇒ AE = EC
GV yêu cầu một HS nhắc lại nội
dung định lí 1.
Hoạt động 3 - Định nghĩa (5 phút)
GV dùng phấn màu tô đoạn thẳng
DE, vừa tô vừa nêu:
D là trung điểm của AB, E là trung Một HS đọc định nghĩa
điểm của AC, đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình tam giác tr
đường trung bình của tam giác 77 SGK.
ABC. Vậy thế nào là đường trung

A
bình của một tam giác, các em hãy
X
-đọc SGK tr77
F
D
y
GV lưu ý: Đường trung bình của
x -X
tam giác là đoạn thẳng mà các đầu
// K //
C
B
mút là trung điểm của các cạnh tam
giác.
GV hỏi: Trong một tam giác có HS: trong một tam giác có ba
mấy đường trung bình.
đường trung bình.
Họat động 4 - Định lí (12 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 trong HS thực hiện ?2
SGK.
Nhận xét:



1
ADE = B vaø DE = BC .
2

A

D
x --

--

//

E

Nội dung ghi bảng
EF).
neân DB = EF 
 ⇒AD=EF
maø DB = AD(gt )
∆ADE và ∆EFC có
AD = EF (chứng minh trên)



D1 = F1 (cuøng baèng B)
 
A = E1 (hai góc đồng vị)
⇒ ∆ADE = ∆EFC (gcg)
⇒ AE = EC (cạnh tương
ứng)
Vậy E là trung điểm của AC.

2) Định nghĩa
Đường trung bình của tam
giác là đoạn thẳng nối

trung điểm hai cạnh của
tam giác.

3) Định lí 2:
Đường trung bình của tam
giác thì song song với cạnh
thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy.

HS nêu:
GT ∆ABC; AD =DB
C
AE = EC
B
KL
1
DE//BC; DE =
2
BC
HS tự đọc phần chứng minh:
Sau 3 phút, một HS lên bảng
trình bày miệng, các HS
khác nghe và góp ý.
GV cho HS thực hiện ?3
HS nêu cách giải:
Tính độ dài đoạn BC trên hình 33 ∆ABC có: AD = DB(gt)
tr76 SGK.
AE = EC(gt)
⇒ đoạn thẳng DE là đường
trung bình của ∆ABC
X


X

//

18


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Hoạt động của GV
B
-D

50m

--

\\

\\

C

E

A


(đề bài đưa lên bảng phụ)

Hoạt động của HS
1
⇒ DE = BC
2
(tính chất đường trung bình)

BC = 2. DE
BC = 2. 50
BC = 100 (m)
Vậy khoảng cách giữa hai
điểm B và C là 100(m).

Nội dung ghi bảng

Họat động 5 - Luyện tập (11 phút)
Bài tập 1 (bài 20 tr79 SGK)
HS sử dụng hình vẽ sẵn
trong SGK, giải miệng.
∆ABC có AK=KC=8cm
KI//BC (vì có hai góc đồng
vị bằnh nhau)
⇒ AI = IB = 10cm (định lí 1
đường trung bình tam giác)
Bài 2 (bài 22 tr80 SGK) cho hình vẽ HS khác trình bày lời giải
chứng minh AI = IM.
trên bảng.
∆BDC có DE = ED (gt)
A

BM = MC (gt)
-D

EM

đường
trung bình
I
-⇒ EM//DC (tính chất đừơng
E
-trung bình ∆)
//
//
C
B
M
có I ∈ DC ⇒ DI//EM.
∆AEM có:
AD = DE (gt).
DI//EM (c/m trên)
⇒ AI = IM (định lí 1 đường
trung bình ∆)
Họat động 6 -Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Về nhà học bài cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, fhai định lí trong bài, với
định lí 2 là tính chất đường trung bình tam giác.
Bài tập về nhà số 21 tr 179 SGK. Số 34, 35, 36 tr64 SBT.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….


19


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

20


GV Trịnh Thanh Tuấn

Tuần 3

Giáo án Hình học 8

Tiết 6

NS:

ND:

§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. Mục tiêu
 HS nắm được định nghĩa, các định lí về đường trung bình của hình thang.
 HS biết vận dụng các định lí về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai
đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
 Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài
toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 GV: Thước thẳng, compa, SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
 HS: Thước thẳng, compa.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1- 1. Kiểm tra (5 phút)
Yêu cầu: 1) Phát biểu định nghĩa, Một HS lên bảng kiểm tra
tính chất về đường trung bình của HS phát biểu định nghĩa, tính
A
tam giác, vẽ hình minh họa.
chất theo SGK.
-- //
E
D
2) Cho hình thang ABCD (AB//CD)
x -//
như hình vẽ. Tính x, y.
GT ∆ABC
C
B
AD = DB
A x B
AE = EC
-- //
X
∆ACD có EM là đường
1 cm
D
F

KL DE//BC
2 cm M
X
//
trung bình
-1
C
1
y
DE
=
BC
B
⇒ EM = DC.
2
2
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS trình bày.
⇒ y=DC = 2EM
Sau đó GV giới thiệu: đoạn thẳng
= 2.2cm = 4cm
EF ở hình trên có chính là đường
∆ACB có MF là đường
trung bình của hình thang ABCD.
trung bình.
Vậy thế nào là đường trung bình
1
của hình thang, đường trung bình
⇒ MF = AB
2

hình thang có tính chất gì? Đó là
⇒ x = AB = 2MF = 2cm
nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 2 - Định lí 3 (10 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện ?4 tr78 Một HS đọc to đề bài.
1) Định lí:
SGK.
Một HS lên bảng vẽ hình, cả Đường thẳng đi qua trung
(đề bài đưa lên bảng phụ)
lớp vẽ hình vào vở.
điểm một cạnh bên của
GV hỏi: Có nhận xét gì về vị trí
hình thang và song song
A x B
điểm I trên AC, điểm F trên BC?
với hai đáy thì đi qua
-D
trung điểm cạnh bên thứ
F
I
-hai.
B

C

21


GV Trịnh Thanh Tuấn


Giáo án Hình học 8

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
GV: nhận xét đó là đúng.
HS trả lời: nhận xét I là trung
Ta có định lí sau.
điểm của AC, F là trung điểm
GV đọc định lí 3 tr78 SGK.
của BC.
GV gọi một HS nêu GT, KL của HS nêu GT, KL của định lí.
định lí. GV gợi ý: để chứng minh GT ABCD la hình thang
BF=FC, trứơc hết hãy chứng minh
(AB//CD); AE=ED;
AI=IC. GV gọi một HS chứng minh
EF//AB; EF//CD
miệng.
KL BF=FC
Hoạt động 3-Định nghĩa (7 phút)
GV nêu: Hình thang ABCD
2) Định nghĩa:
(AB//DC) có E là trung điểm AD, F
Đường trung bình của
là trung điểm của BC, đoạn thẳng Một HS đọc to định nghĩa hình thang là đoạn thẳng
EF là đường trung bình của hình đường trung bình của hình nối trung điểm 2 cạnh bên
thang ABCD. Vậy thế nào là đường thang trong SGK.
của hình thang.
trung bình của hình thang ?
GV nhắc lại định nghĩa đường trung

bình hình thang.
Nếu hình thang có một cặp
GV dùng phấn khác màu tô đường cạnh song song thì có một
trung bình của hình thang ABCD.
đường trung bình. Nếu có hai
Hình thang có mấy đường trung cặp cạnh song song thì có hai
bình ?
đường trung bình.
Họat động 4 - Định lí 4 (15 phút) (tính chất đường trung bình hình thang)
GV: Từ tính chất đường trung bình HS có thể dự đoán: đường 3) Định lí 4:
tam giác hãy dự đoán đường trung trung bình của hình thang song Đường trung bình của hình
bình hình thang có tính chất gì?
song với hai đáy.
thang thì song song với hai
GV nêu định lí 4 tr78 SGK.
Một HS đọc lại định lí 4.
đáy và bằng nửa tổng hai
GV vẽ hình lên bảng.
HS vẽ hình vào vở.
đáy.
GT Hình thang ABCD
A x B
(AB//CD)
Chứng minh:
-1
F
E
AE=ED; BF = FC
+ Bước 1 chứng minh
2

-1
KL
EF//AB;
EF//CD
∆ FBA = ∆ FCK (gcg)
K
C
B
AB + CD
⇒ FA = FK và AB=KC
EF=
+ Bước 2: xét ∆ ADK có
GV yêu cầu HS nêu GT, KL của
2
EF là đường trung bình.
định lí.
HS chứng minh
1
GV gợi ý: Để chứng minh EF song ∆ACD có EM là đừờng trung

EF//DK

EF
=
song với AB và DC, ta cần tạo được bình
2
một tam giác có EF là đường trung
DC
DK.
bình. Muốn vậy ta kéo dài AF cắt ⇒ EM//DC và EM = 2

⇒ EF//AB//DC và
đường thẳng DC tại K. Hãy chứng ∆ACB có MF là đường trung
DC + AB
EF=
minh AF=FK.
AB
2
GV trở lại bài tập kiểm tra đầu giờ bình ⇒ MF//AB và MF =
2
nói: Dựa vào hình vẽ, hãy chứng
Qua
M

ME//DC
(c/m
trên)
minh
EF//AB//CD

EF=
MF//AB (c/m trên)
DC + AB
bằng cách khác
mà AB//DC (gt)
2
⇒ E, M, F thẳng hàng theo
B
A
tiên đề Ơclit.
//

⇒ EF//AB//CD.
-X
E
F
Và EF=EM + MF.
M // X
-B

C

=

DC AB DC + AB
+
=
2
2
2

22


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Hoạt động của GV
GV hướng dẫn HS chứng minh.

Hoạt động của HS

Hình thang ACHD (AD//CH)
có AB=BC (gt)
GV giới thiệu: Đây là một cách BE//AD//CH (cùng ⊥DH)
chứng minh khác tính chất đường ⇒ DE=EH (định lí 3 đường
trung bình hình thang.
trung bình hình thang)
GV yêu cầu HS làm ?5
⇒ BE là đường trung bình
hình thang
C
B
x?

32m

AD + CH
2
24 + x
32 =
2

⇒ BE=

A
24m

Nội dung ghi bảng

⇒ x = 32. 2 – 24
x = 40(m)

Họat động 5: Luyện tập – củng cố (6 phút)
GV nêu câu hỏi củng cố.
HS trả lời.
Các câu sau đây đúng hay sai?
1) Đường trung bình của hình thang 1) Sai.
là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai
cạnh bên của hình thang.
2) Đường trung bình của hình thang 2) Đúng.
đi qua trung điểm hai đường chéo
của hình thang.
3) Đường trung bình hình thang 3) Đúng.
song song với hai đáy và bằng nửa
tổng hai đáy.
HS tính:
Bài 24 tr80 SGK
CI là đường trung bình của
hình thang ABKH.
Hình vẽ tr 290
AH + BK
⇒ CI=
D

E

H

2

(hình vẽ sẵn trên bảng phụ)


CI=

12 + 20
= 16(cm)
2

Họat động 6- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững định nghĩa và hai định lí về đường trung bình của hình thang
Làm tốt các bài tập 23, 25, 26 tr80 SGK.
Và 37, 38, 40 tr64 SBT.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….

23


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

24


GV Trịnh Thanh Tuấn

Giáo án Hình học 8

Tuần 4


Tiết 7

NS:

ND:

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 GV khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho
HS.
 Rèn kĩ năng về hình vẽ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đều bài trên hình.
 Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, SGK, SBT.
 HS: Thước thẳng, compa, SGK, SBT.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 - 1 Kiểm tra (6 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:So sánh đừơng trung Một HS lên bảng trả lời câu hỏi như nội dung
bình của tam giác và đường trung bình của hình bảng sau và vẽ hình minh hoạ.
thang về định nghĩa, tính chất.
Vẽ hình minh hoạ.
Đừơng trung bình của tam giác
Đừơng trung bình của hình thang
Định nghĩa
Là đoạn thẳng nối trung điểm hai Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh
cạnh tam giác.
bên của hình thang
Tính chất

Song song với cạnh thứ ba và
Song song với hai đáy và bằng nửa
bằng nửa cạnh ấy.
tổng hai đáy.
A
M
--

--

B

//

N
//

C

A

B

--

//

-D

//


C

Luyện tập bài tập cho hình vẽ sẵn (12 phút)
HS: giả thiết cho
∆ABC vuông tại B
A
Phân gíac AD của góc A.
//
M; N; I lần lượt là trung điểm của AD; AC; DC
-- M
N
HS: Tứ giác BMNI là hình thang cân vì:
//
+ Theo hình vẽ ta có:
-X
X
MN là đường trung bình của ∆ADC
C
B
D
I
⇒ MN//DC hay MN//BI
(vì B; D; I; C thẳng hàng)
a) tứ giác BMNI là hình gì?

0
b) Nếu A = 8 thì các góc của tứ giác BMNI ⇒ BMNI là hình thang.
+ ∆ ABC vuông tại B; BN là trung tuyến
bằng bao nhiêu.

AC
GV: quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết giả thiết của

BN=
(1)
bài toán.
2
và ∆ADC có MI là đường trung bình (vì
Bài 1: Cho hình vẽ.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×