Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thiết bị và dịch vụ ngôi sao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 149 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ NGÔI SAO

Trình độ đào tạo: Đại học
Hệ đào tạo:
Đại học chính quy
Ngành:
Kế toán.
Chuyên ngành:
Kế toán kiểm toán
Lớp :
DH12KT
Khoá học:
2012 – 2016
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Phạm Thị Phượng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Xuân Mỹ
Mã số sinh viên: 12030090

Vũng Tàu, tháng 06 năm 2016
i


NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP
Tên cơ quan: ...........................................................................................................
Đơn vị:.....................................................................................................................


Người nhận xét: .....................................................................................................
Nhận xét sinh viên: .................................................................................................
1. Về tinh thần, thái độ, tác phong khi thực tập:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Về kiến thức chuyên môn:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Về nhận thức thực tế:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Đánh giá khác:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Những vấn đề cần lưu ý:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Vũng Tàu, ngày ….. tháng … năm
Chức Danh Người Nhận Xét

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

GVHD: Ths. Phạm Thị Phượng
1. Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Về kiến thức chuyên môn:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Về nhận thức thực tế:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Đánh giá khác:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Các hướng nghiên cứu của đề tài có thể phát triển cao hơn:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
7. Kết quả:
.................................................................................................................................
Vũng Tàu, ngày …. tháng ….. năm 2016
Giáo viên hướng dẫn

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Giáo viên phản biện: .....................................................................................
1. Về định hướng đề tài:

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Về kết cấu:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Về nội dung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Về hướng giải pháp:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Đánh giá khác:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Gợi ý khác:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
7. Kết quả:
.................................................................................................................................
Vũng Tàu, ngày…. tháng …. năm 2016
Giáo viên phản biện

iv


LỜI CẢM ƠN

Qua 4 năm học tập và sự giáo dục tận tình của các thầy cô giáo đã giúp cho em có
những kiến thức mới và bổ ích về nghành kế toán để sau này nhờ những kiến thức
quý báu được thầy cô truyền đạt để đảm đương cũng như phát triển được công việc

của một người kế toán.
Em xin trân trọng cảm ơn giảng viên Th.S Phạm Thị Phượng là người đã tận tình
hướng dẫn chỉ bảo giúp em hoàn thành báo cáo này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo đã và đang giảng dạy tại
trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu đã giúp đỡ em trong suốt thời gian học ở trường.
Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban Giám Đốc, cô, chú, anh, chị
trong phòng kế toán tại Công Ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao đã tạo điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Với kiến thức và trình độ lý luận còn hạn chế nên trong báo cáo tốt nghiệp của em
sẽ không tránh những thiếu sót, nên em mong nhận được sự chỉ dẫn và sự góp ý nhiệt
tình của các thầy cô ở trường và các cô, chú, anh, chị trong Công Ty TNHH thiết bị
và dịch vụ Ngôi Sao.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe đến các thầy cô đồng
thời đến các cô, chú, anh, chị nơi em đang thực tập lời chúc tốt đẹp và trân trọng
nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vũng Tàu, ngày

tháng năm 2016

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Xuân Mỹ

v


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ
DỊCH VỤ NGÔI SAO ................................................................................................... 3
1.1. Chức năng, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh ................................................. 4

1.1.1. Chức năng: .................................................................................................. 4
1.1.2. Nhiệm vụ: ................................................................................................... 5
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh: .............................................................................. 5
1.2.Tổ chức bộ máy cơ quan .................................................................................... 6
1.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý: ............................................................................... 6
1.3.Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................... 8
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: ................................................................... 8
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán: ....................................... 8
1.4.Tổ chức công tác kế toán .................................................................................... 8
1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: ........................................................ 8
1.4.2.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty. ............................................................ 10
1.4.3 Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty........................................................ 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH............................................................................................................. 13
2.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .... 13
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa của công tác tiêu thụ: ............................................... 13
2.1.2 Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .................... 13
2.2 Kế toán tiêu thụ ................................................................................................ 16
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................................... 16
2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 20
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................ 23
2.2.4 Kế toán thu nhập khác ................................................................................ 27
2.3 Kế toán các khoản chi phí ................................................................................ 29
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 29
2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ........................ 33
2.3.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................ 37
2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 44
2.4.1 Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 44

vi



CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ DỊCH
VỤ NGÔI SAO ............................................................................................................ 49
3.1. Đặc điểm hoạt động của công ty ..................................................................... 49
3.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ......................... 49
3.2.1. Kế toán doanh thu ..................................................................................... 49
3.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 63
3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 64
3.2.4. Kế toán chi phí hàng bán ........................................................................... 79
2.3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................... 81
3.2.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................ 89
3.2.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................ 94
3.2.8 Kế toán thu nhập khác ................................................................................ 97
3.2.9 Kế toán chi phí khác .................................................................................. 99
3.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 103
3.3. Nhận xét tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thiết bị và
dịch vụ Ngôi Sao qua 3 năm (2012-2014). ................................................................. 108
3.3.1.Nhận xét về tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công
ty trong 3 năm (2012-2014) ......................................................................................... 108
3.3.2. Nhận xét về doanh thu ............................................................................. 111
3.3.3. Nhận xét về chi phí.................................................................................. 113
3.3.4 Nhận xét về lợi nhuận............................................................................... 116
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ NGÔI SAO....................................................................... 121
4.1. Nhận xét............................................................................................................... 121
4.1.1 Ưu điểm ................................................................................................... 123
4.1.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán................................................... 123

4.1.1.2 Hình thức sổ, chứng từ kế toán. ...................................................... 124
4.1.1.3 Hệ thống tài khoản, chuẩn mực, chế độ kế toán áp dụng ................. 124
4.1.1.4 Về việc áp dụng phần mềm kế toán................................................. 125
4.1.1.5 Về hạch toán hàng hóa tiêu thụ và xác định KQKD ........................ 126
4.1.1.4 Về việc áp dụng phần mềm kế toán................................................. 126
4.1.2 Nhược điểm.............................................................................................. 126
4.1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán................................................... 126
4.1.2.2 Hình thức sổ, chứng từ kế toán. ...................................................... 126
vii


4.1.2.3 Về phương pháp tính giá vốn hàng bán ........................................... 127
4.1.2.4 Về phương thức thanh toán ............................................................. 127
4.1.2.5 Về tình hình các khoản chiết khấu .................................................. 127
4.1.2.6 Về dự phòng giảm giá hàng tồn kho................................................ 127
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao ............................................. 126
4.2.1 Chính sách đào tạo ................................................................................... 128
4.2.2 Phần mềm kế toán .................................................................................... 128
4.2.3 Về hệ thống chứng từ ............................................................................... 128
4.2.4 Về bộ máy quản lý của công ty................................................................. 129
4.2.5 Phương thức tính giá vốn hàng bán .......................................................... 129
4.2.6 Phương thức hạch toán phải thu khách hàng ............................................. 130
4.2.7 Lập dự phòng phải thu khó đòi ................................................................. 132
4.2.8 Tình hình các khoản chiết khấu ................................................................ 133
4.2.9 Về kế toán doanh thu ................................................................................ 133
4.2.10 Về kế toán chi phí................................................................................... 134
4.2.11 Kiến nghị................................................................................................ 134

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, LƯU ĐỒ, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty..............................................................
Sơ đồ 1.2.Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty. ........................................................... ..
Sơ đồ 1.3.Sơ đồ ghi chép hình thức sổ nhật ký chung tại công ty. ..............................
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ............
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng ..............................................................
Sơ đồ 2.2.Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..............................................
Sơ đồ 2.3.Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ...................................................................
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .............................................................
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...........
Sơ đồ 2.6.Sơ đồ kế toán chi phí tài chính ...................................................................
Sơ đồ 2.7.Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................
Sơ đồ 2.8.Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................
Sơ đồ 3.1.Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp DV
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của giá vốn hàng bán ........................
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả HĐKD ................
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của chi phí bán hàng.........................
Sơ đồ 3.6. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ..............................................................
Sơ đồ 3.7. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của chi phí quản lý doanh nghiệp .....
Sơ đồ 3.8.Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................
Sơ đồ 3.9. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của doanh thu hoạt động tài chính ....
Sơ đồ 3.10. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính........................................
Sơ đồ 3.11. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của chi phí hoạt động tài chính .......
Sơ đồ 3.12. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính ............................................
Sơ đồ 3.13. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của thu nhập khác...........................
Sơ đồ 3.14. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ................................................................
Sơ đồ 3.15. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của chi phí khác .............................

Sơ đồ 3.16. Sơ đồ hạch toán chi phí khác ...................................................................
Sơ đồ 3.17. Sơ đồ tập hợp các khoản doanh thu vào TK 911 để xác định KQHĐKD .
Sơ đồ 3.18. Sơ đồ tập hợp các khoản chi phí và giá vốn để xác định KQHĐKD ........
Sơ đồ 3.19. Sơ đồ hạch toán quy trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh...........
ix


Sơ đồ 3.20. Sơ đồ dòng dữ liệu chu trình bán hàng ....................................................
Lưu đồ 3.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ doanh thu .................................
Lưu đồ 3.2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ hoạt động xuất kho- giao hàng .................
Bảng 3.1. Bảng tập hợp chi phí lương phải trả cho bộ phận quản lý ...........................
Bảng 3.2. Bảng tập hợp chi phí vật liệu quản lý cho bộ phận quản lý .........................
Bảng 3.3. Bảng tập hợp chi phí phân bổ công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý ..........
Bảng 3.4. Bảng tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý ........................
Bảng 3.5. Bảng tập hợp chi phí tờ khai hải quan cho bộ phận quản lý ........................
Bảng 3.6. Bảng tập hợp chi phí mua ngoài phát sinh trong năm .................................
Bảng 3.7. Bảng tập hợp chi phí bằng tiền khác phát sinh trong năm ...........................
Bảng 3.8. Bảng tổng kết lãi tiền gửi ngân hàng ..........................................................
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp chi phí lãi vay ....................................................................
Bảng 3.10. Tình hình doanh thu chung qua 3 năm .....................................................
Bảng 3.11. Tình hình chi phí chung qua 3 năm ..........................................................
Bảng 3.12. Tình hình lợi nhuận chung qua 3 năm ......................................................
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện tình hình doanh thu chung của công ty qua 3 năm .......
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ thể hiện tình hình chi phí chung của công ty qua 3 năm ............
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm ...................

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTC

Bộ tài chính

BPBH

Bộ phận bán hàng

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT


Giá trị gia tăng

GBN

Giấy báo nợ

GBC

Giấy báo có

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HH

Hàng hóa

HĐTC

Hoạt động tài chính

HTK

Hàng tồn kho

KQ

Kết quả


LN

Lợi nhuận

NPT

Nợ phải trả



Quyết định

PC

Phiếu chi

PT

Phiếu thu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK


Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP

Thành phẩm

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TM

Tiền mặt

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XDCB

Xây dựng cơ bản


xi


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Trước những biến đổi của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh hàng hóa, dịch
vụ của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế ngày càng
khốc liệt. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp không những phải nỗ lực trong quá trình sản xuất
kinh doanh mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm lực của mình để bắt kịp với những
thay đổi và phát triển của nền kinh tế thế giới.
Mặc dù các doanh nghiệp thương mại không trực tiếp sản xuất ra hàng hóa, nhưng nó
lại là kênh trung gian vô cùng quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa từ nơi sản
xuất đến người tiêu dùng. Quá trình kinh doanh thương mại gồm ba giai đoạn: Mua
hàng vào, dự trữ và tiêu thụ không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất
của hàng hóa. Như vậy hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng có tính chất quyết định cả
quá trình kinh doanh. Nó đóng vai trò thúc đẩy để các doanh nghiệp sản xuất thu hồi
và quay vòng vốn nhanh. Do đó, các doanh nghiệp thương mại ngày càng phát triển là
động lực thúc đẩy sản xuất mở rộng.
Muốn hoạt động tiêu thụ diễn ra một cách thuận lợi, mỗi doanh nghiệp phải có chiến
lược kinh doanh hợp lý. Bên cạnh đó, tổ chức công tác kế toán tốt là một trong những
yếu tố tạo nên sự hiệu quả. Việc đánh giá cao vai trò của công tác kế toán tiêu thụ hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh tạo điều kiện cung cấp thông tin chính xác và kịp
thời cho các nhà quản lý để họ có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh và
marketing phù hợp, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi
Sao em càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty. Đồng thời với sự hướng dẫn tận tình của giảng
viên Ths. Phạm Thị Phượng và các cán bộ phòng Tài chính kế toán tại công ty nên em
đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH

thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu quá trình xử lý, luân chuyển chứng từ, hạch toán chi tiết các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1


Đánh giá cách thức tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tiêu thụ, xác định
KQKD tại công ty có gì khác so với lý thuyết đã học.
Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị giúp công ty có thể kiểm tra, giám sát, hoàn thiện
công tác kế toán xác định KQKD.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình thực hiện chuyên đề đã sử dụng các biện pháp nghiên cứu như thu
thập thông tin, số liệu tại công ty, tiến hành quan sát và thu nhận ý kiến, kinh nghiệm
của anh chị, các cô trong phòng kế toán.
Đồng thời, tham khảo các thông tư, quyết định của bộ tài chính, luật kế toán, các sách
chuyên ngành kế toán và các giáo trình do các giảng viên biên soạn giảng dạy để có cơ
sở cho đề tài nghiên cứu.
5. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tại Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao số 5 Tôn Thất Thuyết,
phường 9, Tp. Vũng Tàu.
Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ 06/03/2016 đến 30/06/2016.
Số liệu phân tích lấy cả năm 2014.
6. Kết cấu của báo cáo
Nội dung chuyên đề được thực hiện trong 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao.

Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao.
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao.
Chương 4: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thiết Bị và Dịch Vụ Ngôi Sao.

2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
VÀ DỊCH VỤ NGÔI SAO
Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao
- Tên công ty: Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao
- Tên tiếng anh: Star equipment and servise company
- Tên viết tắt: Star equipment and servise CO
- Trụ sở chính: Số 5, Tôn Thất Thuyết, P.9, TP.Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- Điện thoại: 064.3584638
- Fax: 064.3584639
- Email:
- Website: star equipment and service.com.vn
- Mã số thuế: 3501829509
- Hình thức sở hữu vốn: Góp vốn liên doanh
- Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh buôn bán dịch vụ thương mại
- Ngành nghề kinh doanh: Sản phẩm thủ công mỹ nghệ, cung cấp máy móc thiết
bị chuyên ngành
- Logo:

-


Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (bằng chữ : mười tỷ đồng chẵn)

3


STT

Ngày,
Tên thành
tháng, năm
viên
sinh

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đặng Thị
Hồng
06/05/1983
Vân

Việt
Nam


2

Phạm Thị
24/12/1954
Mai

Việt
Nam

-

Số, ngày, nơi cấp
CMND

Quốc
tịch

(5)

Nơi đăng
ký hộ khẩu
thường trú

Giá trị góp Tỷ lệ
vốn
(%)

(6)


(7)
(8)
33/7 Lê
Phụng
273332968 07/02/2006 Hiểu, P8, 9.000.000.000 90%
TP Vũng
Tàu
5/571 Trần
Nhân
160064367 23/04/2007 Tông, TP 1.000.000.000 10%
Nam Định

Gồm những thành viên sau :

Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty được thành lập theo giấy phép ĐKKD số: 3501829509, sở kế hoạch và đầu
tư tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp ngày 08/10/2012.
Là một đơn vị kinh doanh độc lập, tự chủ về tài chính và có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng và hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh vực thương mại.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là đáp ứng nhu cầu sản phẩm thủ công mỹ nghệ
bằng mây tre, nan, nứa, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, vật liệu xây dựng, dịch
vụ sữa chữa, lắp đặt thiết bị máy móc ngành hàng hải, dầu khí và công nghiệp, dịch vụ
vận chuyển bằng ô tô, cho thuê xe.
Thành lập năm 2012, quãng đường 2 năm chưa phải là thời gian đủ để một công ty
khẳng định sự tồn tại và phát triển ổn định, công ty đặt ra tiêu chí: Chất lượng lòng tin,
sự hài lòng của khách hàng trên thị trường là sự thành công của công ty. Mặc dù thị
trường có nhiều biến động về giá cả nhưng hoạt động kinh doanh của công ty vẫn luôn
mang lại lợi nhuận và đạt nhiều kết quả cao.
1.1. Chức năng, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh
1.1.1. Chức năng:

Tổ chức dự trữ hàng hóa bảo đảm cho quá trình lưu thông hàng hóa được thường
xuyên và liên tục.
Cung cấp kịp thời các sản phẩm, văn phòng phẩm, các dịch vụ cho người tiêu dùng.

4


Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao sử dụng mọi tiềm năng vốn có của
công ty nhằm mục đích có lợi nhuận, không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, môi
trường sống của cán bộ công nhân viên, nâng đời sống vật chất và tinh thần cho nhân
viên. Công ty luôn làm tròn nhiệm vụ quốc phòng, hạch toán kinh tế độc lập với tư
cách pháp nhân đầy đủ.
1.1.2. Nhiệm vụ:
-

Nắm vững nhu cầu thị trường và khả năng cung ứng sản phẩm đạt hiệu quả
kinh doanh.

-

Thực hiện đúng mục tiêu và nội dung kinh doanh đã đăng ký pháp luật.

-

Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh theo đúng chế độ và đạt hiệu quả cao

-

Thực hiện đầy đủ các chính sách, các quy định của pháp luật của nhà nước và
các nghĩa vụ nộp thuế, chính sách trả lương, chế độ bảo hiểm y tê, bảo hiểm

thất nghiệp, bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của nhà nước.

-

Thực hiện tốt bảo vệ môi trường, bảo vệ an ninh chính trị và làm tròn nhiệm vụ
an ninh quốc phòng.

-

Năng động và sáng tạo trong việc đề ra các chính sách hậu mãi cho khách hàng.

-

Quản lý, phân phối, sử dụng lao động hợp lý.

-

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân viên giúp nâng cao trình độ.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh:

-

Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa

-

Mua bán các sản phẩm thủ công mỹ nghệ bằng may tre, nan, nứa,…

-


Mua bán đồ uống, rượu bia; Mua bán sách báo, giấy viết( mua bán sách, tạp chí,
bản đồ, báo chí, sách giáo khoa, giấy viết); Mua bán giấy, vở, bìa cát tong, văn
phòng phẩm; Mua bán quần áo may sẵn, quần áo thể thao, bảo hộ lao động;
Mua giày dép, túi xách; Mua bán vật liệu trải sàn( thảm trải sàn, vải sơn lót
sàn); Mua bán giường; Mua bán tủ, bàn ghế; Mua bán đồ điện gia dụng( nồi
đun điện, lò vi song, lò sưởi, ấm điện, bàn là, tủ lạnh, máy khâu gia đình, máy
giặt, máy hút bụi, máy khử mùi…); Mua bán thiết bị văn phòng( máy tính, phần
mềm máy tính, thiết bị ngoại vi như máy in, máy photocopy, két sắt vật tư
ngành in);

-

Mua bán vật liệu xây dựng, đồ ngũ kim, thiết bị cấp nước trong nhà, thiết bị
nhiệt và phụ tùng thay thế; Mua bán đồ kim khí( dụng cụ dao, kéo, móc, dụng
5


cụ kim khí cầm tay, cưa, bay); Mua bán thiết bị máy công nghiệp; khai khoáng
lâm nghiệp và máy xây dựng.
-

Mua bán sắt thép, ống thép, kim loại màu( mua bán kết cấu thép, thép phôi, sắt
thép xây dựng, ống kim loại, tôn và thép lá, dây kim loại, khung nhôm, khung
đồng); Mua bán sơn, gương kính; Mua bán gỗ các loại( gỗ tròn, gỗ xẻ, cửa gỗ,
ván lát sàn, gỗ dán, gỗ ép, gỗ ốp); Mua bán hóa chất( trừ hóa chất sử dụng trong
công nghiệp); Cồn công nghiệp, chất dẻo tổng hợp, chất tẩy rửa, xà phòng, khí
đốt công nghiệp, hóa chất hữu cơ, đồ nhựa tổng hợp, chế phẩm xử lý gỗ.

-


Cung ứng và tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao động.

-

Cho thuê các thiết bị nâng tự động( xe nâng, xe cẩu); Cho thuê máy móc, thiết
bị xây dựng.

-

Mua bán vật tư thiết bị ngành hàng hải, dầu khí đóng tàu, công nghiệp

-

Dịch vụ sửa chữa, lắp đặt thiết bị máy móc ngành hàng hải, dầu khí, công
nghiệp

-

Dịch vụ chuyển bằng ô tô, cho thuê xe du lịch.

1.2.Tổ chức bộ máy cơ quan
1.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý:
Chủ tịch HĐQT kiêm
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng nhân sự

Phòng kinh

doanh

Nhân viên bán
hàng

Phòng tiếp thị

Phòng kế toán

Nhân viên
giao hàng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
6


1.2.2 Nhiệm vụ chức năng của từng phòng ban:
-

Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc: Là người đứng đầu công ty, toàn

quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
của công ty. Quyết định phương hướng, kế hoạch kinh doanh và các chủ trương lớn về
tài chính, nhân sự của công ty.
-

Phó giám đốc: Là người tham mưu giúp đỡ cho giám đốc trong mọi lĩnh vực

kinh doanh của công ty. Đồng thời tham gia bàn bạc, thảo luận với giám đốc để đưa ra
quyết định hợp lý, xây dựng và phát triển các lĩnh vực trong công ty.

-

Phòng nhân sự: Tham mưu ban lãnh đạo về tổ chức bộ máy hoạt động và bố trí

nhân sự phù hợp với yêu cầu về thực tế hoạt động và mục tiêu phát triển mà công ty đã
đề ra. Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân viên, thực hiện các thủ tục liên quan đến chế
độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, tính lương, khen thưởng, trợ cấp, kỷ
luật, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động.
-

Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc về phương hướng sản xuất kinh

doanh, các biện pháp nhằm thực hiện kế hoạch của công ty. Nhân viên bán hàng trực
tiếp bán hàng, xuất hóa đơn cho khách hàng.Nhân viên giao hàng chịu trách nhiệm
việc giao hàng đúng thời gian, địa điểm.
-

Phòng tiếp thị: là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách

hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng. Nghiên cứu tiếp thị và
thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng. Phân khúc thị trường, xác định
mục tiêu, định vị thương hiệu. Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing.
-

Phòng kế toán: Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán tài

chính, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, làm cơ sở cho ban lãnh đạo công ty
đưa ra những giải pháp điều hành kịp thời và phù hợp. Thực hiện các báo cáo quyết
toán tài chính, thống kê kế toán về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo
định kỳ phải kịp thời và theo đúng quy định của pháp luật. Theo dõi các khoản nợ của

công ty, phản ánh và đề xuất các kế hoạch thu chi tiền mặt và các hình thức thanh toán
khác. Lập các chứng từ thu chi, tạm ứng tiền mặt, chuyển khoản và hạch toán chi phí,
lãi lỗ quyết toán trình ban giám đốc duyệt. Quản lý các loại tiền, tài sản, vật tư, hàng
hóa, chứng từ, hóa đơn của công ty. Tổ chức quản lý, lưu trữ tài liệu, hồ sơ, chứng từ
kế toán, sổ kế toán theo quy định nhà nước.

7


1.3.Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Phòng tài chính kế toán bao gồm 1 kế toán trưởng và 3 kế toán viên
Kế toán trưởng
kiêm kế toán tổng hợp

Thủ quỹ kiêm kế
toán lập hóa đơn

Thủ kho

Kế toán thanh
toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
-

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người lãnh đạo, tổ chức thực hiện

công tác kế toán tại công ty. Có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở các nhân viên trong

phòng hoàn thiện nhiệm vụ kịp thời và chính xác. Đồng thời là người có trách nhiệm
trực tiếp cung cấp thông tin về tình hình tài chính của công ty, giám đốc và ký các giấy
tờ liên quan đến phòng tài vụ. Bên cạnh đó, kế toán trưởng là người chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước công ty và pháp luật về mặt quản lý kinh tế tài chính của công ty.
-

Thủ quỹ kiêm kế toán lập hóa đơn: Ghi chép đầy đủ vào sổ quỹ tiền mặt, tiền

gửi ngân hàng, thu chi hằng ngày và nhập số liệu vào máy tính, định kì đối chiếu số dư
các tài khoản tiền với kế toán thanh toán. Lập hóa đơn bán hàng, nhập số liệu bán hàng
vào tờ khai hóa đơn đầu ra hàng tháng, theo dõi doanh thu.
-

Thủ kho: Có nhiệm vụ quản lý, kiểm kê, cấp phát, theo dõi việc nhập xuất vật

tư, hàng hóa.
-

Kế toán thanh toán: Có trách nhiệm ghi chép và hạch toán các loại vốn bằng

tiền như: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh toán với người mua, lập các chứng từ thu
chi, kiểm quỹ.
1.4.Tổ chức công tác kế toán
1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
8



nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối
quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm
tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết( được lập từ
các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính.

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
chung

Sổ quỹ

Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo kế
toán

Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hằng ngày
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi chép theo hình thức sổ nhật ký chung

9



1.4.2.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
- Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Riêng năm tài chính đầu tiên được tính từ ngày
công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kết thúc vào cuối ngày 31
tháng 12 năm đó.
- Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy
định của pháp lệnh kế toán, thống kê và các hướng dẫn của bộ tài chính.
- Việc thu chi tài chính của công ty được thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, công ty nộp các báo cáo
tài chính theo quy định pháp luật.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong việc đánh giá hàng tồn
kho và dùng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá vốn hàng bán.
1.4.3 Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty
Hiện tại công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam, phần mềm kế toán
này được thiết kế giúp cho kế toán xem được số liệu, phần mềm này đơn giản dễ sử
dụng, dễ quản lý bảo trì, hoạt động ổn định.

Chứng từ
kế toán

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

Sổ kế toán:
+sổ tổng hợp
+sổ chi tiết


Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Máy vi tính

Báo cáo tài
chính

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra
10


Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ
gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại tiến hành hạch toán chứng từ.
Cuối ngày kế toán kiểm tra lại chứng từ thu chi và sổ quỹ. Máy sẽ xử lý số liệu theo
chương trình phần mềm kế toán Việt Nam, hàng tháng hoặc định kỳ in ra các báo cáo
phát sinh chi tiết, các báo cáo tài chính cần thiết theo yêu cầu.
1.4.4 Hệ thống chứng từ, tài khoản và báo cáo áp dụng
 Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty:
Phiếu nhập, xuất kho
Phiếu thu, chi
Tờ khai hải quan
Hóa đơn GTGT đầu vào
Hóa đơn đầu ra
Bảng tính khấu hao TSCĐ

Giấy nộp tiền
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt
Bảng thanh toán tiền lương.
 Hệ thống tài khoản:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
 Những báo cáo công ty đang sử dụng:
Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu B02-DN
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (trực tiếp, gián tiếp) mẫu số B03-DN

11


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 giới thiệu tổng quát về công ty TNHH thiết bị và dịch vụ Ngôi Sao với
ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức cũng như lịch sử hình thành của công ty,
chức năng, nhiệm của công ty. Chương 1 cũng giới thiệu khái quát về: Cơ cấu tổ chức
bộ máy của công ty, cơ cấu bộ máy kế toán, nhiệm vụ chủ yếu của từng bộ phận, thành
viên trong công ty, hình thức kế toán áp dụng tại công ty, từ đó cho chúng ta thấy
những nét cơ bản về công tác kế toán của công ty. Ngoài ra, còn trình bày về chế độ kế
toán và chương trình phần mềm kế toán áp dụng tại công ty.

12


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH
2.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa của công tác tiêu thụ:
2.1.1.1 Khái niệm:
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn
sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình
thành kết quả tiêu thụ. Qua bán hàng phản ánh đươc năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp từ đó có cơ sở để tính kết quả kinh doanh.
2.1.1.2 Ý nghĩa:
Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng chính là điều kiện đầu tiên giúp doanh
nghiệp tồn tại và phát triển.
Thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có được doanh thu, nhanh chóng thu
hồi vốn và tạo ra lợi nhuận.
2.1.2 Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1 Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Tài khoản sử dụng:
-

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

-

TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

-

TK 711: Thu nhập khác


Ngoài ra, còn có các khoản giảm trừ doanh thu:
-

TK 5211: Chiết khấu thương mại

-

TK 5212: Hàng bán bị trả lại

-

TK 5213: Giảm giá hàng bán

2.1.2.2 Chi phí
Chi phí kinh doanh của một doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí phát sinh liên
quan đến hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận là chi phí sản
xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính.
13


Tài khoản sử dụng:
-

TK 632: Giá vốn hàng bán

-

TK 635: Chi phí tài chính


-

TK 641: Chi phí bán hàng

-

TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp

-

TK 811: Chi phí khác

2.1.2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu
tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm hai loại như sau:
* Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã dược xác
định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước.
KQKD trước thuế
TNDN

KQKD sau thuế
TNDN


=

=

KQ hoạt động kinh
doanh

KQKD trước thuế
TNDN

+

KQ hoạt động khác

-

Chi phí thuế TNDN

Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất
thuế TNDN của năm hiện hành.
Thuế TNDN phải nộp

=

Thu nhập chịu thuế

*

Thuế suấtthuế TNDN


Trong đó:
-

Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định
theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN
phải nộp.

14


×