Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HODECO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 144 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ
----  ----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG HODECO
Trình độ đào tao: Đại học
Hệ đào tạo: Chính quy
Ngành: Kế toán
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Khóa học: 2012-2016
Đơn vị thực tập: Công ty CP đầu tư và xây dựng HODECO
Giảng viên hƣớng dẫn: PHẠM THỊ PHƯỢNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊN

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng ……năm 2016

i


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

………., ngày…….. tháng ……năm 20…
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

ii


ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Kiến thức chuyên môn:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Nhận thức thực tế:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Đánh giá khác:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Đánh giá kết quả thực tập:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký ghi rõ họ tên)

iii


ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

1.

Thái độ tác phong khi tham gia thực tập:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

2. Kiến thức chuyên môn:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Nhận thức thực tế:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Đánh giá khác:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Đánh giá kết quả thực tập:
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Giảng viên phản biện
(Ký ghi rõ họ tên)

iv


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty Cp Đầu tư và Xây dựng Hodeco, em
nhận thấy rằng thực hành sinh ra hiểu biết, chỉ dựa vào những kiến thức ở trường là
chưa đủ. Bởi vậy đây là thời gian cho em thử nghiệm những kiến thức mình đã học
khi còn ngồi trên ghế nhà trường vào công tác thực tế.
Mặt khác, quá trình thực tập giúp em hiểu sâu hơn, đúng hơn những kiến thức
mình đã học. Tất nhiên con người chỉ biết nhiều hay biết ít, khó mà biết cho đủ.
Song em cảm thấy mình chững chạc lên rất nhiều và hiểu rằng lý luận phải đi đôi
với thực tiễn thì mới làm mình trưởng thành. Hiểu được tầm quan trọng đó, em đã
cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu, học hỏi thêm về lý luận cũng như thực tế các công tác
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp áp dụng chế độ kế toán
mới ở nước ta.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô ThS. Phạm
Thị Phượng, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết luận văn.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế, Trường Đại Học Bà
Rịa Vũng Tàu đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập.
Em chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Hodeco đã
cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty.
Do trình độ và kiến thức bản thân còn hạn chế, nên trong bài luận văn này
không tránh khỏi những sai sót, hạn chế nhất định. Em rất mong sự đóng góp chỉ
bảo của các thầy cô giáo để nhận thức của em được tiến bộ hơn nữa.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự

nghiệp cao quý. Đồng thời kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty luôn dồi
dào sức khỏe , đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
………., ngày …..tháng……năm 2016
Sinh viên/học sinh thực hiện

v


MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ..................................................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY
DỰNG HODECO ................................................................................................................. 4
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cp đầu tư và xây dựng hodeco: .................. 4

1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ: ........................................................................... 4
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển: .......................................................... 4
1.2 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn: ...................................................................................... 6

1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ: ............................................................................. 6
1.2.2 Ngành nghề kinh doanh: ......................................................................... 6
1.3 Quy trình công nghệ sản xuất: .......................................................................................... 7
1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý tại công ty: ...................................................................... 8
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán ....................................................................... 11

1.5.1 Sơ đồ 1.2 Cơ cấ u tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Đầu tư và Xây
dựng Hodeco: ................................................................................................ 11
1.5.2 Nhiệm vụ, chức năng của nhân viên kế toán:......................................... 12
1.5.3 Tổ chức thực hiện các phân hành kế toán: ............................................. 16
1.5.4 Đặc điểm tổ chức của bộ sổ kế toán: .................................................. 19

*Kết luận chương 1* ............................................................................................................ 24
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................................................................. 25
2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm: .................................................................................................. 25
2.2 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp .................. 27

2.2.1 Chi phí xây lắp: ..................................................................................... 27
2.2.2 Giá thành sản phẩm và các loại giá thành: ............................................. 31
2.3 Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm: ........................ 34

vi


2.3.1 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: ......................... 34
2.3.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp: ................ 36
2.3.3 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............. 39
2.4 Hạch toán chi phí sản xuát và tính giá thành sản phẩm trong đơn vị kinh doanh xây
lắp; ................................................................................................................................... 40

2.4.1 Tài khoản hạch toán: ............................................................................. 40
2.4.2 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: .......................................... 41
2.4.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: .................................................. 45
2.4.4 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: .................................................. 47
2.4.5 Kế toán chi phí sản xuất chung: ............................................................ 54
2.4.6 Hạch toán thiệt hại trong sản xuất: ........................................................ 62
2.4.7 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính
giá thành sản phẩm: ....................................................................................... 64
*Kết luận chương 2* ............................................................................................................ 70
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ

VÀ XÂY DỰNG HODECO ............................................................................................... 71
3.1 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của hạng mục hoàn thiện công trình chung cư
18 tầng lô A:......................................................................................................................... 71

3.1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 74
3.1.2 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ........................................ 77
3.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của thi công hạng mục hoàn thiện chung cư 18
tầng lô A: ............................................................................................................................. 78

3.2.1. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: ................................................ 79
3.2.2. Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp ................................................ 80
3.2.3. Sơ đồ 3.2 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp ................................ 81
3.3 Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công của thi công hạng mục hoàn thiện chung cư 18
tầng lô A: ............................................................................................................................. 81
3.4. Tập hợp chi phí sản xuất chung của hạng mục hoàn thiện chung cư 18 tầng lô A: ............... 92
3.4.1. Hạch toán chi phí sản xuất chung: ........................................................................... 95

3.4.2 Kết chuyển chi phí sản xuất chung ...................................................... 100

vii


3.5. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành hạng muc hoàn thiện chung cư 18 tầng lô
A: ....................................................................................................................................... 103

3.5.1. Tập hợp chi phí sản xuất .................................................................... 103
3.5.2. Tính giá thành của Hạng mục hoàn thiện chung cư 18 tầng lô A: ....... 104
3.5.3. Sơ đồ 3.5 Tập hợp chi phí vào TK 154 và ghi nhận giá vốn ............... 106
3.6 Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2013-2015): ........................ 105
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI

PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ
VÀ XÂY DỰNG HODECO ............................................................................................. 110
4.1. Nhận xét chung về bộ máy kế toán tại công ty: ............................................................ 110
4.2. Nhận xét riêng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty: ...... 111
Ưu điểm: ......................................................................................................................... 111
Nhược điểm: ................................................................................................................... 112
4.3 Kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành: ................. 112
4.3.1 Hạch toán công cụ dụng cụ .................................................................................... 113
4.3.2 Giải pháp tiết kiệm nguyên vật liệu tr ực tiế p .......................................................... 113
4.3.3 Giải pháp hoàn thiện tập h ợp chi phí nhân công ..................................................... 114
4.3.4 Giải pháp hoàn thiện tập hợp chi phí máy thi công: ................................................ 115
4.3.5 Giải pháp hoàn thiện tập h ợp chi phí sản xuấ t chung .............................................. 115
4.3.6 Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán: ............................................ 116
4.3.7 Tăng cường công tác quản trị ................................................................................. 116
4.4 Kiến nghị thực hiện giải pháp

117

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 121
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................... 122
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 124

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Diễn giải


BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CPCNTT

Chi phí công nhân trực tiếp

CPNVLTT
CPSX

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung


CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Cổ phẩn

DN

Doanh nghiệp

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT

Hạng mục công trình

KKTX


Kê khai thường xuyên

KTVN

Kế toán việt nam

KC
KPCĐ
NVL

Kết chuyển
Kinh phí công đoàn
Nguyên vật liệu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XDCB

Xây dựng cơ bản

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Cơ cấ u tổ chức bô ̣ máy quản lý ta ̣i công ty........................................... 8
Sơ đồ 1.2 Cơ cấ u tổ chức bô ̣ máy kế toán ta ̣i công ty ......................................... 10
Sơ đồ 1.3 Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ................................. 19

Sơ đồ 1.4 Quy trình xử lý, hệ thống hóa thông tin trong phần mềm KTVN....... 22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ ha ̣ch toán chi phí nguyên vâ ̣t liê ̣u trực tiế p ............................... 41
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ ha ̣ch toán chi phí nhân công trực tiế p ....................................... 44
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ ha ̣ch toán chi phí sử du ̣ng máy thi công ................................... 47
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ ha ̣ch toán chi phí sản xuấ t chung ............................................. 54
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ ha ̣ch toán tổ ng hơ ̣p................................................................... 62
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ kế t chuyể n chi phí nguyên vâ ̣t liê ̣u trực tiế p ............................. 71
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ kế t chuyể n chi phí nhân công trực tiế p ..................................... 77
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ kế t chuyể n chi phí sử du ̣ng máy thi công ................................. 86
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ kế t chuyể n chi phí sản xuấ t chung............................................ 97
Sơ đồ 3.5 Sơ đồ tâ ̣p hơ ̣p vào TK 152 ............................................................... 102
Biểu đồ 1. Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty ........................................ 107
Bảng 3.1 Bảng trích các khoản theo lương tại công ty ....................................... 90

x


LỜI MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Trong những năm gần đây, ngành xây dựng đã có những dấu hiệu phục hồi với
tốc độ vừa phải nhờ những hỗ trợ từ lãi suất, các gói tín dụng cho thị trường bất
động sản, dòng vốn FDI tăng mạnh.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở kỹ thuật cho nền kinh
tế quốc dân, sử dụng lượng vốn tích lũy rất lớn của xã hội, đóng góp đáng kể vào
GDP, là điều kiện thu hút vốn nước ngoài trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước. Trong xu hướng phát triển chung, đặc biệt trong cơ chế thị trường,
lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản có tốc độ phát triển nhanh. Điều đó có nghĩa là vốn
đầu tư xây dựng cơ bản cũng tăng lên. Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý vốn
có hiệu quả, khắc phục tình trạng quản lý thất thoát trong điều kiện sản xuất xây
dựng cơ bản trải qua nhiều khâu (thiết kế, dự toán, thi công, nghiệm thu…) với thời

gian có khi lên tới vài năm.
Để giải quyết vấn đề đó thì từ tình hình thực tế, các Doanh nghiệp phải thường
xuyên điều tra, tính toán, cân nhắc để lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu sao cho
chi phí bỏ ra ít nhất nhưng đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất với sản phẩm có chất
lượng cao. Và để đạt được mục tiêu này đòi hỏi các Doanh nghiệp phải quan tâm tới
mọi yếu tố ảnh hưởng tới sản phẩm của mình. Muốn vậy, chỉ có hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính xác đầy đủ các yếu tố đã bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh thì mới cung cấp được các thông tin chính xác cho quá
trình quản lý.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu có mối quan hệ
khăng khít, không tách rời nhau. Sử dụng hợp lý thông tin này giúp ích rất nhiều
cho hạch toán kinh tế nội bộ của Doanh nghiệp, nó sẽ tạo đòn bẩy kinh tế tăng năng
suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả hoạt động, và đặc biệt thông tin
này còn có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc nâng cao lợi nhuận, tăng tích lũy cho
Doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá

1


thành là công việc quan trọng giúp cho Doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả của
yếu tố từng đồng chi phí phải bỏ ra, từ đó có được các quyết định chính xác trong
việc tổ chức và điều hành sản xuất.
Sau một thời gian thực tập tại công ty, được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
Phạm Thị Phượng và các cô chú, anh chị trên công ty em cố gắng đi sâu nghiên cứu
đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sảm phẩm tại Công
ty CP Đầu Tƣ và Xây Dựng Hodeco”.
Trong quá trình thực tập, mặc dù nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cô chú,
anh chị trong công ty, đặc biệt là hướng dẫn trực tiếp của cô giáo Phạm Thị
Phượng, nhưng do kiến thức, lý luận cũng như kinh nghiệm còn hạn chế cho nên
bài luận văn của em không thể tránh khỏi nhưng thiếu xót. Vì vậy em rất mong

nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu và
ban Giám đốc cùng đoàn thể các cô, chị trong công ty để hiểu biết vấn đề sâu sắc
hơn, phục vụ cho quá trình học tập và công tác sau này.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Làm rõ các nội dung lý thuyết cơ bản trong công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Vận dụng lý thuyết để phân tích thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP đầu tư và xây dựng Hodeco, từ đó
rút ra những ưu điểm, tồn tại
Từ đó đề tài đưa ra thêm những phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng

2


Phạm vi nghiên cứu là thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp dưới góc độ kế toán tài chính tại Công ty CP đầu tư và xây dựng
Hodeco
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Dựa vào nguồn dữ liệu thu thập từ công ty: sổ cái, sổ chi tiết,…
Phương pháp thu thập số liệu: thông qua sổ sách kế toán, các báo cáo chi phí giá
thành do phòng tài chính kế toán cung cấp
1.5 Kết cấu của đề tài:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm bốn chương:
CHƢƠNG 1:
Giới thiệu khái quát về Công ty CP Đầu Tư và Xây Dựng Hodeco.
CHƢƠNG 2:

Cơ sở lý luận về hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.
CHƢƠNG 3:
Thực trạng công tác kế toán tại Công ty CP Đầu Tư và Xây Dựng Hodeco.
CHƢƠNG 4:
Nhận xét và kiến nghị.

3


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
XÂY DỰNG HODECO
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cp đầu tƣ và xây dựng
hodeco:
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ:
-

Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG

HODECO
-

Tên tiếng Anh : HODECO INVESTMENT AND CONSTRUCTION JSC.

-

Tên viết tắt

: HODECO I&C


-

Biểu tượng

:

-

Vốn điều lệ : 16.000.000.000 VND

-

Trụ sở chính : 203 Lê Hồng Phong P.8 TP Vũng Tàu Tỉnh BR-VT Việt Nam

-

Điện thoại

: 064.3853518 - Fax: 064.3584350

-

Mã số thuế

: 3501773888

-

Website


: www.hodecoincon.com.vn

-

Email : hodecoincon@.gmail.com

Công ty hoạt động với nhiều lĩnh vực ngành nghề. Trong đó, lĩnh vực hoạt động
chủ yếu là thi công xây lắp các dự án công trình cao tầng; đầu tư và xây dựng dự án
khu dân cư đô thị và công nghiệp
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty được hình thành từ năm 1994 với tên gọi ban đầu là Xí nghiệp xây
dựng số 1 là một đơn vị trực thuộc Công ty Phát triển nhà Bà Rịa Vũng Tàu, nay là
Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa Vũng Tàu, hoạt động sản xuất kinh doanh

4


chủ yếu là xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp theo sự ủy quyền của
công ty.
Trong quá trình trưởng thành và phát triển, Xí nghiệp đã không ngừng đầu tư
thiết bị máy móc, áp dụng các biện pháp công nghệ mới trong thi công xây lắp.
Năng lực thi công của Xí nghiệp dần từng bước được nâng cao theo nhu cầu phát
triển của lĩnh vực XDCB, đặc biệt là trong lĩnh vực thi công công trình cao tầng.
Từ những năm đầu thành lập, Xí nghiệp, chỉ nhận thầu xây lắp các công trình
thấp tầng.
Năm 2005, Xí nghiệp được công ty chủ quản giao thầu thi công công trình
chung cư 15 tầng Trung tâm thương mại, Phường 7, Thành phố Vũng Tàu. Đây là
một trong những công trình cao tầng đầu tiên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Năm 2007, Xí nghiệp tiếp tục nhận thầu thi công công trình chung cư 21 tầng

Trung tâm thương mại, Phường 7, Thành phố Vũng Tàu.
Năm 2009, Xí nghiệp tiếp tục nhận thầu thi công công trình chung cư 18 tầng
Nam Kỳ Khởi Nghĩa. Bằng nỗ lực phấn đấu của tập thể CB-CNV trong Xí nghiệp
đã tổ chức thi công bằng tất cả năng lực của mình, không ký kết giao thầu với các
nhà thầu phụ khác.
Đến nay, Xí nghiệp đã trang bị cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, đủ đáp ứng cho
các công trình cao tầng > 21 tầng, diện tích sàn > 2.800 m2; bao gồm các lĩnh vực
khoan, ép cừ BTCT, cừ larsen. Xí nghiệp đã xây dựng được đội ngũ công nhân,
CB-Kỹ thuật lành nghề, có tinh thần trách nhiệm cao, chuyên nghiệp trong lĩnh vực
thi công công trình cao tầng và đã khẳng định được thương hiệu Xí nghiệp về lĩnh
vực thi công công trình cao tầng trong địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Đại hội cổ đông thành lập Công ty CP Đầu tư và xây dựng HODECO được tổ
chức vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 đã thành công tốt đẹp. Đại hội đồng cổ đông
đã bầu chọn Hội đồng quản trị Công ty và Ban kiềm soát, thông qua Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Công Ty, đồng thời thông qua Nghị quyết Đại hội.

5


Tháng 1 năm 2011 công ty chính thức được thành lập lấy tên là CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HODECO
1.2 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn:
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ:
1.2.1.1 Chức năng:
Hoạt động của công ty căn cứ vào vốn điều lệ tổ chức và hoạt động do đại hội cổ
đông phê duyệt, theo đó công ty hạch toán độc lập, được sử dụng con dấu riêng,
được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động chung
theo công ty cổ phần và luật doanh nghiệp.
1.2.1.2 Nhiệm vụ:
Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho người

LĐ và nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty để cạnh trạnh với một số
công ty khác cùng ngành. Tự chủ quản lý tài sản, tài chính và chính sách quản lý lao
động theo pháp luật, thực hiện nguyên tắc phân phối LĐ, bảo đảm công bằng xã
hội, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của người LĐ, không ngừng bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động. Thực hiện tốt công tác
an toàn lao động, bảo vệ sản xuất và bảo vệ môi trường. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.2 Ngành nghề kinh doanh:
-

Đầu tư, xây dựng và phát triển nhà ở khu dân cư đô thị, khu công nghiệp;

-

Xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp;

-

Xây dựng các công trình giao thông;

-

Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng.

 Mở rộng ngành nghề

6


Công ty tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và ngành nghề kinh doanh khác

khi có điều kiện và hiệu quả dựa trên ưu thế sẵn có về nguồn lực, kinh nghiệm, thị
trường và thương hiệu của công ty. Các ngành nghề dự kiến phát triển thêm:
- Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa.
- Sản xuất gạch blốc bê tông nhẹ cung cấp cho các công trình xây dựng cơ bản
trong địa bàn tỉnh.
- Đầu tư xây dựng các dự án với quy mô từ nhỏ đến trung bình và kinh doanh
bất động sản
1.3 Quy trình công nghệ sản xuất:

Khảo sát
thi công

Thi công

Hoàn
thiện

Kiểm tra

Nghiệm
thu

- Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi
công một công trình, nó quyết định trực tiếp đến quá trình tồn tại của công trình. Ở
giai đoạn này, sau khi nhận bản giao địa điểm, công ty sẽ thành lập ngay đội khảo
sát thiết kế, được trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho dự án.
Đội khảo sát sẽ tiến hành ngay công tác đo đạc, kiểm tra hệ thống cọc mốc. Từ đó
thiết kế và chọn phương pháp thi công hợp lý
- Giai đoạn thi công: Là giai đoạn thực hiện các bước theo tiến độ được lập ra
dựa trên bản thiết kế kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật cung cấp

- Giai đoạn hoàn thiện: Thực hiện các công tác hoàn thiện cần thiết nhằm đảm
bảo chất lượng và tính thẩm mỹ của công trình
- Giai đoạn nghiệm thu: Tiến hàng kiểm tra thực tế các khoản mục công trình
đúng như thiết kế được duyệt thì tiến hành nghiệm thu
- Giai đoạn bàn giao: Khi công trình đã được nghiệm thu xong thì tiến hành
bàn giao cho bên chủ đầu tư

7


1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý tại công ty:
Để quá trình thi công, xây lắp tiến hành đúng tiến độ đặt ra và đạt hiệu quả như
mong muốn đòi hỏi bộ máy công ty phải được xây dụng sao khoa học và hoạt động
có hiệu quả. Ban giám đốc gồm có: Giám đốc, Phó giám đốc, trợ lý giám đốc. Ban
giám đốc sẽ chịu trách nhiệm mọi mặt của công ty, đại diện cho công ty tham gia ký
kết các hợp đồng kinh tế
Các bộ phận chức năng:
Phòng kỹ thuật: có chức năng thiết kế và giám sát thi công công trình
Phòng kế toán: có chức năng tham mưu tài chính cho Giám đốc, phản ánh trung
thực tình hình tài chính công ty

8


Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ


BAN KIỂM
SOÁT

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC

văn
phòng

Phòng kế
toán tài
chính

Thủ
kho

Thủ
quỹ

Phòng kế
hoạch kinh
doanh

Đội
1

Phòng kỹ

thuật

Đội
2

Đội
3

Phòng lao
động tiền
lương

Đội
4

Đội
Sơn
nước

9


 Nhiệm vụ của các phòng ban:
-

Hội đồng quản trị: có toàn quyền giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục

đích và quyền lợi công ty. Có chức năng quản lý và điều hành các hoạt động sản
xuất kd
-


Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt Giám đốc kiểm soát mọi hoạt động kinh

doanh, quản trị và điều hành công ty
-

Giám đốc: là người có quyền lãnh đạo cao nhất, đồng thời là người chịu

trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đứng ra
giải quyết những vấn đề có tính chiến lược. Ngoài ra, giám đốc còn chịu trách
nhiệm trước nhà nước mọi hoạt động của công ty
-

Phó giám đốc: là người giúp việc đắc lực cho giám đốc, được ủy quyền trực

tiếp điều hành sản xuất kinh doanh triển khai thực hiện các quyết định của giám đốc
quy đinh chế độ nội dung báo cáo của cấp dưới cho mình để tổng hợp vào báo cáo
tình hình thực hiện cho giám đốc
-

Phòng kế toán tài chính: Tham mưu cho Giám đốc về công việc tổ chức chỉ

đạo thực hiện toàn bộ, các công tác hành chính kế toán, hạch toán kinh tế của công
ty. Thực hiện toàn bộ công tác hành chính quản trị, khối phòng cơ quan. Không
những thế mà cùng các phòng ban khác nghiệm thu các công trình đã hoàn thành.
-

Phòng Kế hoạch kinh doanh: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng

tháng, quý, năm. Tham gia khai thác thị trường kiếm khách hàng, mở rộng thị

trường tạo việc làm tăng thu nhập cho người LĐ
-

Phòng kỹ thuật: tham mưu cho giám đốc công ty lập kế hoạch sửa chữa và

bảo dưỡng tài sản thiết bị, lập kế hoạch cung ứng vật tư và thu mua nguyên liệu chế
biến hàng tự chế.
-

Phòng LĐ tiền lƣơng: Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức hành chính,

thực hiện các chính sách về chế độ tiền lương đối với người lao động. Sắp xếp bố trí
LĐ trong công ty, xây dựng nội quy về LĐ công tác hành chính văn phòng

10


-

Các đội xây lắp phục vụ sản xuất: Có chức năng tham gia trực tiếp tham

gia vào các hoạt động xây lắp sản xuất… các công trình, dự án
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán
Bộ máy kế toán của công ty gồm 5 người được tổ chức theo hình thức kế toán tập
trung, có chức năng tham mưu, giúp việc giám đốc trong điều hành, tổ chức thực hiện công
tác kế toán, thống kê và quản lý tài sản của công ty theo quy định của pháp luật.

1.5.1 Sơ đồ 1.2 Cơ cấ u tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Đầu tƣ và Xây
dựng Hodeco:
Giám đốc


Kế toán trưởng

Phòng
tài chính
ngân
hàng

Phó phòng
kế toán
Kế toán
doanh
thu,
công nợ

Kế toán
lương,
bảo hiểm

Thủ kho

Kế toán
thanh
toán,
thuế

Kế toán
NVL,
CCDC,
TSCĐ


Kế
toán
tổng
hợp

Thủ quỹ

11


1.5.2 Nhiệm vụ, chức năng của nhân viên kế toán:


Kế toán trƣởng:
- Tổ chức công tác kế toán, thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với công tác
tổ chức sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu tồn tại và phát triển của Công ty.
- Tổ chức ghi chép tính toán, phản ánh chính xác, kịp thời, đúng chế độ, kết
quả kiểm kê tài sản hàng kỳ. Đề xuất xử lý các khoản hao hụt, mất mát, hư
hỏng (nếu có).
- Xét duyệt các báo cáo kế toán, thống kê và báo cáo tài chính của đơn vị trực
thuộc (nếu có). Lập, tổng hợp đầy đủ và gửi đúng hạn báo cáo kế toán, thống
kê và quyết toán tài chính của Công ty theo chế độ quy định.
- Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ Công ty và các đơn vị trực thuộc (nếu
có).
- Nghiên cứu các chế độ chính sách trong lĩnh vực thuế, tài chính, thống kê,
luật doanh nghiệp…của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Công ty
nhằm đưa ra cách thực hiện phù hợp.
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán,
thống kê hiện hành cho cấp dưới và các bộ phận liên quan.

- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số
liệu kế toán của Công ty.
- Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo tài chính kế toán trước Hội đồng thành
viên, Ban Giám đốc và các Cơ quan hữu trách.
- Theo dõi phản ánh đúng tình hình tài chính của Công ty.



Phó phòng kế toán:
- Tùy thuộc vào yêu cầu thực tế, khả năng và sự phân công của Kế toán trưởng
và Ban Giám đốc, có thể chia sẻ một hoặc nhiều công việc của Kế toán
trưởng.
- Ngoại trừ có văn bản ủy quyền (có sự đồng ý của Phó phòng kế toán) các
trường hợp khác Phó phòng kế toán không chịu trách nhiệm pháp lý trong
những việc làm thay cho Kế toán trưởng.

12


- Thay mặt Kế toán trưởng xét duyệt các báo cáo kế toán, thống kê và báo cáo
tài chính của Công ty. Lập, tổng hợp đầy đủ và gửi đúng hạn báo cáo kế toán,
thống kê và quyết toán tài chính của Công ty theo chế độ quy định.
- Thay mặt kế toán trưởng, tổ chức, phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế
độ, thể lệ tài chính, kế toán, thống kê hiện hành cho cấp dưới và các bộ phận
liên quan.
- Thay mặt Kế toán trưởng, tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
- Thay mặt Kế toán trưởng, giải thích một số số liệu báo cáo tài chính kế toán
trước Ban Giám đốc, Hội đồng thành viên Công ty và các Cơ quan hữu trách
khi cần thiết.



Kế toán tổng hợp:
- Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và chế độ báo cáo định kỳ, hàng năm, hàng
quý, năm căn cứ vào số liệu nhập trên hệ thống, các tài liệu về khấu hao, tiền
lương, phân bổ chi phí để tính giá thành, lập các báo cáo tổng hợp: cân đối kế
toán, cân đối số phát sinh, kết quả kinh doanh.
- Thông qua công tác tổng hợp, phát hiện những điểm không phù hợp trong
hạch toán, quản lý, kiểm soát chứng từ, báo cáo hoặc đề xuất hướng xử lý
phù hợp.
- Giúp Kế toán trưởng tổ chức phân tích hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh
doanh trong công ty.
- Lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
- Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng, Phó phòng kế toán
(trong quyền hạn quy định).



Kế toán nguyên vật liệu:
-

Lập chứng từ kế toán ban đầu (phiếu nhập, phiếu xuất) dựa vào chứng từ
gốc hợp lệ.

-

Kiểm tra việc thực hiện phát hành và lưu chuyển chứng từ theo quy định.

13



-

Cùng Kế toán công nợ, Kế toán thanh toán, đối chiếu các số liệu nhập xuất
với các chứng từ liên quan (hóa đơn, hợp đồng đơn đặt hàng…).

-

Nhập liệu vào hệ thống và xử lý số liệu nhập xuất.

-

Theo dõi tình hình sử dụng vật tư, thành phẩm, hàng hóa theo định mức và
những quy định đã ban hành nhằm kịp thời phát hiện những bất hợp lý, lãng
phí trong quá trình sử dụng.

-

Báo cáo tình hình sử dụng và tồn kho vật tư, thành phẩm, hàng hóa phục vụ
cho công tác kiểm kê và quyết toán tài chính.

-

Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.

-

Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng, Phó phòng kế toán
(trong quyền hạn quy định).




Kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ:
- Theo dõi và lập chứng từ tăng giảm, hiện hữu của TSCĐ, sửa chữa và chi
phí sửa chữa TSCĐ trong phạm vi được giao. Tính khấu hao theo chế độ
hiện hành. Phát hiện tình trạng và mức độ hư hỏng (nếu có) đề xuất mua
sắm mới và sửa chữa khi cần thiết.
- Cung cấp số liệu chi tiết hoặc tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quyết toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
- Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng, Phó phòng kế toán
(trong quyền hạn quy định)



Kế toán thanh toán – Thuế:
- Lập chứng từ thanh toán trên cơ sở kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ
gốc và các chứng từ khác theo quy định (bao gồm các loại thanh toán – tiền
mặt, không dùng tiền mặt và tín dụng).
- Nhập liệu vào hệ thống, xử lý, theo dõi, quản lý và báo cáo mọi phát sinh,
biến động, hữu hiệu của vốn bằng tiền trong phạm vi được giao theo chế độ
báo cáo hiện hành hoặc theo yêu cầu của Giám đốc.
- Quản lý việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng theo từng đối tượng.

14


- Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng, báo cáo thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
cá nhân hàng tháng.
- Lập hồ sơ hoàn thuế theo luật định.
- Thông qua công tác tổng hợp, phát hiện những điểm không phù hợp trong
hạch toán, quản lý, kiểm soát chứng từ, báo cáo hoặc đề xuất hướng xử lý

phù hợp.
- Lưu trữ, bảo quản tài kiệu kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
- Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng, Phó phòng kế toán
(trong quyền hạn quy định).


Kế toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng:
- Kiểm tra các tài liệu tính lương bảng kê sản lượng, ngày công, đơn giá sản
phẩm.
- Quản lý việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng lương theo từng đối tượng.
- Đối chiếu số liệu với bảng lương, lập bảng phân bổ và hạch toán chi phí tiền
lương và các khoản theo lương.
- Theo dõi và lập bảng tính phân bổ, hạch toán các khoản bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn (nếu có) phải nộp và đã nộp.
- Lưu trữ, bảo quản tài kiệu kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
- Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng, Phó phòng kế toán
(trong quyền hạn quy định).



Kế toán doanh thu – Công nợ:
- Viết hóa đơn GTGT xuất giao hàng.
- Theo dõi doanh thu bán hàng toàn công ty, lập bảng kê bán ra theo mẫu báo
cáo.
- Cùng Kế toán vật tư, hàng hóa, thành phẩm, Kế toán thanh toán đối chiếu
các khoản công nợ phát sinh. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các phát sinh
này.

15



×