Bệnh thận mạn và
suy thận mạn
Đối tượng Y4, 2009
BS TS Trần thị Bích Hương
Bộ Môn Nội, Đại Học Y Dược Tp Hồ Chí Minh
Tình hình suy thận mạn gđ cuối trên thế giới
USRDS 2008
Điều trị thay thế thận
•
•
Trên thế giới có trên 1,5 triệu người đang được điều trị thay thế thận
•
•
80% bn được điều trị thay thế thận sống tại các nước đã phát triển.
•
Tại Phi Châu, không có điều trị thay thế thận.
Số bn chạy TNT, TPPM, ghép thận ước đóan sẽ tăng gấp 2 lần trong 10
năm sau
Tại Ấn độ, Pakistan, chỉ 10% số bn STM gđ cuối được điều trị thay thế
thận.
Tần suất STMGĐ cuối và tỷ lệ
được điều trị thay thế thận
Barsourm R, N.Engl.J Med, 2006, 357, 997-999
Suy thận mạn giai đọan cuối và điều trị thay
thế thận
Bệnh thận thường diễn tiến âm thầm đến giai đọan cúôi
(silent disease)
Suy thận mạn giai đọan cúôi ( End stage Renal Disease) là
giai đọan nặng nhất của suy thận mạn, mà bn không thể
sống tiếp nếu không điều trị thay thế thận
Không phải mọi bn suy thận mạn giai đọan cúôi được điều
trị thay thế thận
Tử vong của bn sau khi điều trị thay thế thận cao hơn
người bình thường
Giả thuyết nephron tòan vẹn
của Bricker
Các nephron chỉ họat động khi tòan vẹn các thành phần (c ầu thận, ống thận,
mạch máu thận)
Một khi nephron bị tổn thương, các nephron còn lại sẽ tăng họat động và phì
đại để bù trừ và đảm bảo chức năng của thận.
GIẢ THUYẾT TĂNG LỌC CẦU THẬN
( Barry M Brenner, 1982)
Phì đại và tăng lọc cầu thận
bù trừ và ↑Pgc
Mất nephron
Phá hủy màng lọc
cầu thận với protein
THA tòan thân
ANGIOTENSIN II
Xơ chai cầu thận
Khu trú từng vùng
Xuất hiện hóa chất trung gian
gây tăng sinh/viêm/xơ hóa
Vòng xoắn bệnh lý mất nephron
HYPERFILTRATION STATES
DM
Obesity
High protein diet
Anemia
Cardiovascul
ar disease
↑ Blood
pressure
↑PGC
↑ SNGFR
↓ Nephron
endownme
nt
Glomerular cell injury
↓ Nephron
number
↑ Ang II
Proteinuria
Dyslipidemia
ACQUIRED NEPHRON LOSS
Primary renal disease
Hereditary nephropathies
Aging
Nephrotioxins
FSGS
TIF
Inflammatory
response
Brenner BM, Kidney Intern. 2006; 70,1694-1705
“BỆNH THẬN MẠN”
theo KDOQI & KDIGO
Chẩn đóan dựa vào những bất thường về cấu trúc và chức
năng thận xảy ra trong ít nhất 3 tháng, biểu hiện bằng
1- Tổn thương thận kèm hoặc không kèm giảm ĐLCT:
* Bất thường bệnh học mô thận (sinh thiết thận)
* Dấu chứng tổn thương thận
- bất thường nước tiểu (tiểu đạm)
- bất thường sinh hóa máu ( HC ống thận
- bất thường về hình ảnh học
* bn ghép thận (T)
2- Giảm ĐLCT < 60ml/ph/1,73 m2 da kéo dài trên 3 tháng
kèm hoặc không kèm tổn thương thận
K-DODI 2002, Kidney Disease Outcomes Quality Initiative
KDIGO 2003 :Kidney Disease Improving Global Outcome
ĐỊNH NGHĨA
CHRONIC RENAL FAILURE
* Giảm GFR
* Lâm sàng: thiếu máu, RL Ca-Phospho
CHRONIC RENAL INSUFFICIENCY
* Giảm GFR, tăng Creatinine HT, BUN
* Không có biểu hiện lâm sàng
LOST OF RENAL RESERVE
* GFR bình thường
* GFR giảm trong thai kỳ,ăn nhiều protein
ĐỊNH NGHĨA
HỘI CHỨNG URÉ HUYẾT CAO
HC LS và CLS , rối loạn chức năng các cơ
quan gây ra do suy thận mạn hoặc cấp
SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
(End Stage Renal Disease: ESRD)
LS toàn phát
Không sống nếu không có biện pháp
điều trò thay thế thận
( RRT: Renal Replacement Therapy)
20-23 triệu người
(10%-13%)
Giai
đọan
GFR
NHANES
1988-1994
(%)
NHANES
1999-2004
(%)
5
<15
(209.000)
(1991)
(472.000)
(2004)
4
15-29
0,21
0,35
3
30-59
5,42
7,69
2
60-89
2,70
3,24
1
>90
1,71
1,78
Coresh J et al, JAMA, 2007, 298 (17) 2038-2047
NHANES (National Health and Nutrition Examination Survey)
Suất mắc tòan bộ
bệnh thận mạn tại Bắc Kinh
(13%, N=13,925)
Zhang L, AJKD (2008) 51,p375-384
Cứ mỗi 10 người sẽ có
1 người mắc bệnh thận mạn ở các giai đọan khác nhau trên
thế giới
Bệnh thận mạn không hiếm
Các tầng giai đọan diễn tiến của bệnh
BỆNH THẬN DO ĐÁI THÁO ĐƯỜN
Chẩn đóan và điều trị bệnh trước khi vào giai đọan cuối
Chiến lược tòan cầu
•
•
•
Chẩn đóan sớm bệnh thận mạn trên đối tượng nguy cơ cao
•
Một khi bn vào STM giai đọan cúôi, chuẩn bị điều trị thay thế thận và điều trị các
Tích cực điều trị bệnh thận mạn
Ngăn chặn bệnh diễn tiến đến STM giai đọan cúôi, hoặc ngăn bn phải điều trị
thay thế thận
biến chứng, bảo vệ tính mạng cho bn
Tiếp cận bn bệnh thận mạn
Nhằm các mục tiêu chính như sau:
1- Làm sao chẩn đóan được 1 người có bệnh thận mạn?
2- Biết được thận còn chức năng tốt hoặc không?
3- Nếu không, xác minh sự giảm CN thận là mạn tính, không phải cấp tính?
4- Bệnh thận mạn đang ở giai đòan nào trong diễn tiến?
5- Bệnh thận đang tiến triển nhanh hoặc chậm đến GĐ cuối?
6- Có yếu tố nào đang thúc đẩy bệnh tiến triển nhanh?
7- Biện pháp nào làm chậm tốc độ tiển triển và phục hồi CN thận đã mất?
Tại sao cần chẩn đóan sớm bệnh thận?
•
•
Thận có khả năng dự trữ lớn, nên hiếm khi có triệu chứng lâm sàng.
Một khi có triệu chứng lâm sàng thường đã trễ và trùng lắp các triệu chứng
- Triệu chứng bệnh căn nguyên: THA, ĐTĐ
- Triệu chứng tại thận: tiểu máu, phù, đau hông lưng, tiểu khó, tiểu gắt
- Triệu chứng của suy thận mạn giai đọan cúôi: thiếu máu, nhức đầu, buồn nôn,
nôn, chán ăn, tiểu ít, hơi thở có mùi uré, khó thở ….
Chẩn đóan sớm bệnh thận mạn
Không chờ bệnh nhân đến khám vì bn chỉ đến khám khi bệnh đã ti ến tri ển
Cần tầm sóat bệnh thận trên những đối tượng có nguy cơ cao bị bệnh thận để chẩn đóan sớm bệnh thận
Tầm sóat ai? Đối tượng nguy cơ cao
•
1- Bn Đái tháo đường
2- Bn Tăng huyết áp
3- Bn có tìền căn gia đình bệnh thận
XÉT NGHIỆM
TẦM SÓAT BỆNH THẬN MẠN
1- Créatinine HT (ước đóan ĐLCT hoặc 0,39
ĐTLcréatinine)
2- Tìm albumine nieu (mẫu NT bất kỳ)
- Tỷ lệ albumine niệu /créatinine niệu
3- Cặn lắng NT hoặc XN giấy nhúng: Hồng cầu, bạch cầu
4- Siêu âm khảo sát thận và hệ niệu
Thu thập nước tiểu & albumine niệu
Lưu giữ nước tiểu
Protein niệu 24h, Albumine niệu 24h
Tiểu protein: protein >150mg/24h
Tiểu albumine: > 30mg/24h
Nước tiểu 1 thời điểm
Protein niệu , Albumine niệu
Créatinine niệu créatinine niệu
Mẫu đầu tiên buổi sáng, Mẫu bất kỳ,
Tiểu protein: Protein >200 mg/g
Créatinne
Tiểu albumine: Albumine > 30 mg/g
Créatinine
Alb/créatinine: Nam >17mg/g, Nữ >25mg/g
Định lượng albumine niệu
Nồng độ albumine niệu
Thuật ngữ
Bình thường
Microalbumin niệu
Macroalbumin
niệu
Tỷ lệ albumine niệu/
creatinine niệu
(NT bất kỳ)
Nt 24h
NT bất kỳ
mg/day
mg/L
mg/g
mg/mmol
<30
<20
<30
<3.0
Nam <20
Nam <2.0
Nữ <30
30-300
Nữ <3.0
3-30
Nam 20-200
Nam 2-20
Nữ 30-300
>300
Nữ 3-30
>30
Nam>200
Nam>20
Nữ>300
Nữ >30
30-300
>300
20-200
>200
K-DOQI (2002) Kidney-Disease Outcome Quality Initiatives
K-DIGO (2005) Kidney Disease Improving Global Outcomes
Albumine nieäu vaø ÑLCT treân bn ÑTÑ type 2
Tiểu albumine vi lượng trên bn ĐTĐ tyoe 2
qua khảo sát đa quốc gia: DEMAND study
( Developing Education on
Microalbuminuria for
Awareness of renal aNd
cardiovascular risk in
Diabetes)
33 nước
N= 24151, ĐTĐ type 2
36%
33%
43%
44%
A single Multistix test
Asian = 9111 (38%)
Caucasian: 9441(39%)
Parving HH et al, Kidney Int.(2006),69,2057-2063