Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu tác động và đề xuất giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

PHẠM THỊ NGỌC YẾN
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Khoa

: Môi trƣờng

Khóa học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

PHẠM THỊ NGỌC YẾN
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Khoa

: Môi trƣờng

Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hải

Thái Nguyên, năm 2015



i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu quan trọng giúp sinh viên trau dồi,
củng cố, bổ sung kiến thức đã học tập đƣợc ở trƣờng. Đồng thời cũng giúp
sinh viên tiếp xúc với thực tế đem những kiến thức đã học áp dụng vào thực
tiễn sản xuất. Qua đó giúp sinh viên học hỏi và rút ra kinh nghiệm từ thực tế
để khi ra trƣờng trở thành một cán bộ có năng lực tốt, trình độ lí luận cao,
chuyên môn giỏi. Đáp ứng nhu cầu cấp thiết của xã hội.
Với mục đích và tầm quan trọng trên ,đƣợc sự nhất trí của Nhà trƣờng,
Ban chủ nhiệm khoa Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
em tiến hành thực hiện đề tài:“ Nghiên cứu tác động và đề xuất giải pháp
thích ứng với biến đổi khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ”.
Để hoàn thành bản khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ tận tình của Ban giám hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban
chủ nhiệm khoa Môi trƣờng.
Cán bộ phòng Tài nguyên Môi trƣờng huyện Tam Nông, cán bộ phòng
Nông nghiệp huyện Tam Nông và Ủy ban nhân dân xã Hƣơng Nha đã tạo
điệu kiện cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình thực tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Nguyễn
Thanh Hải đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành tốt
bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Với trình độ năng lực của bản thân và thời gian có hạn lần đầu tiên xây
dựng khóa luận, mặc dù đã hết sức cố gắng song không tránh khỏi thiếu sót.
Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo
và các bạn để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 1 năm 2015
Sinh viên
Phạm Thị Ngọc Yến


ii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Mức tăng nhiệt độ trung bình (oC) vào cuối thế kỷ 21 so với thời kỳ
1980 -1989 ở vùng Đông Bắc Việt Nam. ................................................................... 7
Bảng 2.2: Mức tăng nhiệt độ (0C ) trung bình mùa và trung bình ............................ 8
Bảng 2.3: Mức thay đổi lƣợng mƣa (%) vào cuối thế kỷ 21 so với thời kỳ 19801999 ở vùng Đông Bắc Việt Nam. .............................................................................. 8
Bảng 2.4: Mức thay đổi lƣợng mƣa (%)mùa và mƣa năm so với thời kỳ 1980 –
1989 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) của tỉnh Phú Thọ............................... 9
Bảng 2.5: Mức tăng nhiệt độ trong 50 năm qua ở các vùng khí hậu......................16
Bảng 2.6: Thay đổi lƣợng mƣa trong 50 năm qua ở các vùng khí hậu nƣớc ta ....17
Bảng 2.7: Nƣớc biể n dâng theo kich
p ..................................18
̣ bản phát thải thấ(cm)
Bảng 2.8: Nƣớc biể n dâng theo kich
̣ bản phát thải trung bi(cm)
̀nh .......................19
Bảng 2.9: Nƣớc biể n dâng theo kich
...........................................20
̣ bản phát thải cao
Bảng 2.10: Dự báo tác động của biến đổi khí hậu đối với nông nghiệp trong50
năm tới..........................................................................................................................22
Bảng 4.1: Cơ cấu cây trồng nông nghiệp ..................................................................31
Bảng 4.2: Số lƣợng đàn gia súc, gia cầm xã Hƣơng Nha năm 2014. ....................31
Bảng 4.3: Dân số và lao động của xã Hƣơng Nha giai đoạn 2012 - 2014.............33

Bảng 4.4: Nhiệt độ trung bình qua các năm của tỉnh Phú Thọ từ 2000 – 2014. ...38
Bảng 4.5: Lƣợng hàng tháng qua các năm tại tỉnh Phú Thọ từ năm 2000 – 201440
Bảng 4.6: Một số cơn bão ảnh hƣởng tới tỉnh Phú Thọ trong những năm gần
đây ............................................................................................................................42
Bảng 4.7: Tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực trồng trọt...........................43
Bảng 4.8: Tác động của biến đổi khí hậu đến cây trồng tại xã Hƣơng Nha ..........44
Bảng 4.9 : Diễn biễn diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa vụ xuân của xã Hƣơng
Nha 2010 - 2014 ..........................................................................................................45
Bảng 4.10: Ý kiến của ngƣời dân về thời tiế t khí hâ ̣u nhƣ̃ng năm gầ n đây
...........47
Bảng 4.11: Hiệu quả của việc áp dụng công nghệ tƣới nhỏ giọt cho một số loại
cây trồng .......................................................................................................................49
Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế của việc áp dụng công nghệ tƣới tiết kiệm nƣớc cho
một số loại cây trồng ở nƣớc ta. .................................................................................50


iii
DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Mƣ́c tăng nhiê ̣t đô ̣ TB năm( 0C ) trong 50 năm qua ...........................16
Hình 2.2: Mƣ́c tăng lƣơ ̣ng mƣa trung biǹ h năm(%) trong 50 năm qua ................17
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất tại xã Hƣơng Nha .........................35
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ nghề nghiệp của ngƣời dân xã Hƣơng Nha........37
Hình 4.3: Biểu đồ thay đổi nhiệt độ trung bình qua các năm của tỉnh Phú Thọ từ
năm 2000 – 2014. ........................................................................................................39
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện lƣợng mƣa năm tại tỉnh Phú Thọ từ năm ....................41
2000 – 2014. ................................................................................................................41


iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH

Biến đổi khí hậu

HTTTCĐ

KHHGD

Hiện tƣợng thời tiết cực đoan.
(Intergovernmental Panel on Climate Change ) Ủy
ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu.
Kế hoạch hóa gia đình.

MNPB

Miền núi phía Bắc.

NTTS

Nuôi trồng thủy sản .

SXNN

Sản xuất nông nghiệp.

TBNN

Trung bình nhiều năm


TNMT

Tài nguyên môi trƣờng.

UBND

Ủy ban nhân dân.

UNDP

(United Nations Development Programme) Chƣơng
trình phát triển liên hiệp quốc .

IPCC


v

MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................. 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................................... 3

2.1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở pháp lý ...................................................................................................... 9
2.2. Sự ảnh hƣởng của BĐKH đến hoạt động nông nghiệp trên thế giới và
Việt Nam. ....................................................................................................................11
2.2.1. Sự ảnh hƣởng của BĐKH đến hoạt động nông nghiệp thế giới ..................11
2.2.2. Sự ảnh hƣởng của BĐKH đến hoạt động nông nghiệp Việt Nam...............12
2.3. Tình hình nghiên cứu BĐKH ảnh hƣởng đến nông nghiệp trên thế giới và ở
Việt Nam ......................................................................................................................13
2.3.1. Nghiên cứu BĐKH trên thế giới. ....................................................................13
2.3.2. Nghiên cứu BĐKH ở Việt Nam. .......................................................... 15
2.4. Thích ứng với BĐKH trong sản xuất nông nghiệp ..........................................20
PHẦN 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....23
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................23
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................23
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................23
3.3. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................23
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................23
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liêu .............................................................23
3.4.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và so sánh.................................................24


vi

3.4.3. Phƣơng pháp thực địa.......................................................................................24
3.4.4. Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn....................................................................24
3.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu ...............................................................................25
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................26
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Hƣơng Nha, huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................................26

4.1.1. Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên. .................................................26
4.1.2. Điề u kiê ̣n kinh tế,văn hóa – xã hô ̣i của xã Hƣơng Nha..............................30
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất. ....................................................................................35
4.2. Hiện trạng cơ cấu cây trồng và tác động của BĐKH đến hoạt động sản xuất
nông nghiệp của ngƣời dân xã Hƣơng Nha .............................................................35
4.2.1. Hiện trạng cơ cấu cây trồng xã Hƣơng Nha...................................................35
4.2.2. Biểu hiện của BĐKH trên địa bàn xã Hƣơng Nha trong thời gian qua.......37
4.2.3. Đánh giá tác động của BĐKH đến lĩnh vực trồng trọt..................................43
4.3. Hiện trạng nhận thức của ngƣời dân về BĐKH.................................................... 47
4.4. Đề xuất biện pháp ứng phó, thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực
nông nghiê ̣p..................................................................................................................47
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................52
5.1. Kết luận .................................................................................................................52
5.2. Kiến nghị ..............................................................................................................53


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Biến đổi khí hậu và những tác động của nó đang là một trong những
mối quan tâm hàng đầu của tất cả các quốc gia trên toàn thế giới. Việt Nam
là một trong 5 nƣớc sẽ bị ảnh hƣởng nghiêm trọng của biến đổi khí hậu và
nƣớc biển dâng.
Phú Thọ là tỉnh miền núi, trung du nên địa hình bị chia cắt, đƣợc chia
thành tiểu vùng chủ yếu. Đặc biệt Phú Thọ có 3 con sông lớn chảy qua: sông
Hồng , sông Lô và sông Đà. Và hằng năm đã phải chịu nhiều ảnh hƣởng của
biến đổi khí hậu toàn cầu. Những năm gần đây, trên địa bàn tỉnh hạn hán bất
thƣờng liên tục xảy ra, lũ lụt không theo quy luật, đặc biệt nhiệt độ không khí

ngày càng tăng cao. Chỉ tính từ năm 2001 đến nay, tỉnh bị ảnh hƣởng trực tiếp
của 25 cơn bão, 2 áp thấp, trên 85 trận lốc xoáy, mƣa đá, mƣa lớn cục bộ, 19
trận lũ quét với cƣờng độ cao…đã khiến cho nhiều công trình, nhà cửa bị hƣ
hỏng nặng, năng suất nông nghiệp giảm sút. Nông nghiệp là lĩnh vực nhạy
cảm đối với các yếu tố khí hậu nhƣ nhiệt độ, số ngày nắng, lƣợng mƣa…Vì
vậy biến đổi khí hậu tác động rất lớn đến nông nghiệp. Biến đổi khí hậu đang
tác động trực tiếp đến cuộc sống ngƣời dân nơi đây. Đặc biệt là cuộc sống của
ngƣời nông dân bị ảnh hƣởng nghiêm trọng khi mức độ xâm thực ngày càng
lớn, đất nông nghiệp bị thu hẹp dần, cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông, thủy
lợi bị hƣ hại. Vì vậy việc nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu và từ đó
đề ra các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu đối với nông nghiệp tỉnh
Phú Thọ là hết sức cấp thiết. Xuất phát từ lí do đó em tiến hành thực hiện đề
tài “Nghiên cứu tác động và đề xuất giải pháp thích ứng với biến đổi khí
hậu đối với sản xuất nông nghiệp huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ”.


2

1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Từ đó đề xuất những giải pháp để nông
nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm phát triển nền nông nghiệp huyện
Tam Nông theo hƣớng thích ứng với biến đổi khí hậu. Tham gia cùng cộng
đồng trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu các tác động của biến đổi khí hậu ảnh hƣởng đến lĩnh vực
trồng trọt huyện Tam Nông.
- Đề xuất một số giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho lĩnh vực
trồng trọt huyện Tam Nông.

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung nguồn tài liệu nghiên cứu tác động biến đổi khí hậu lên lĩnh
vực trồng trọt huyện Tam Nông.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho các nhà quản lí có cơ sở
trong việc hành động, có giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu cho lĩnh
vực trồng trọt huyện Tam nông.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
Thời tiết là trạng thái khí quyển tại một địa điểm nhất định đƣợc xác
định bằng tổ hợp các yếu tố: Nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mƣa,…[9]
Khí hậu thƣờng đƣợc định nghĩa là trung bình theo thời gian của thời
tiết (thƣờng là 30 năm).[9]
Biến đổi khí hậu(BĐKH) là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với
trung bình và/hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một thời gian dài,
thƣờng là vài thập kỷ hoặc dài hơn. Biến đổi khí hậu có thể là do các quá trình
tự nhiên bên trong hoặc các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con
ngƣời làm thay đổi thành phần của khí quyển. Bao gồm cả trong khai thác sử
dụng đất.[9]
Ứng phó với biến đổi khí hậu là các hoạt động của con ngƣời nhằm
thích ứng và giảm nhẹ các tác nhân gây ra biến đổi khí hậu.[9]
Thích nghi/ Thích ứng/ Thích hợp với biến đổi khí hậu là sự điều chỉnh

hệ thống tự nhiên hoặc con ngƣời đối với hoàn cảnh hoặc môi trƣờng thay
đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thƣơng do biến đổi khí hậu và tận
dụng các cơ hội do nó mang lại.[9]
Tính tổn thương/ Khả năng (bị) tổn thương do tác động của biến đổi
khí hậu là mức độ mà một hệ thống( tự nhiên, xã hội, kinh tế) có thể bị tổn
thƣơng do biến đổi khí hậu, hoặc không có khả năng thích ứng với những tác
động bất lợi của biến đổi khí hậu.[9]
Kịch bản biến đổi khí hậu là giả định có cơ sở khoa học về sự tiến triển
trong tƣơng lai của các mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội, phát thải khí nhà


4

kính, biến đổi khí hậu mà mực nƣớc biển dâng. Lƣu ý rằng, kịch bản biến đổi
khí hậu khác với dự báo thời tiết và dự báo khí hậu là nó chỉ đƣa ra quan điểm
về mối ràng buộc giữa phát triển kinh tế - xã hội và hệ thống khí hậu.[9]
Nước biển dâng là sự dâng mực nƣớc của đại dƣơng trên toàn cầu,
trong đó không bao gồm triều, nƣớc dâng do bão,..Nƣớc biển dâng tại một vị
trí nào đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì có sự
khác nhau về nhiệt độ của đại dƣơng và các yếu tố khác.[9]
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà
con ngƣời phải dựa vào quy luật sinh trƣởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra
sản phẩm nhƣ lƣơng thực, thực phẩm... để thoả mãn các nhu cầu của mình.
Nông nghiệp theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, ngƣ nghiệp.
(Nguồn:Giáo trình “Kinh tế nông nghiệp”, Phạm Quang Phan).
Nhƣ vậy, Nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự
nhiên. Các điều kiện tự nhiên nhƣ đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lƣợng mƣa, bức xạ
mặt trời... trực tiếp ảnh hƣởng đến năng suất, sản lƣợng cây trồng vật nuôi.
Nông nghiệp cũng là ngành sản xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là
ngành sản xuất phụ thuộc nhiề u vào thiên nhiên ; là ngành sản xuất mà việc

ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ gặp rất nhiều khó khăn. Ngoài ra sản
xuất nông nghiệp ở nƣớc ta thƣờng gắn liền với những phƣơng pháp canh tác
còn thô sơ và lạc hậu.
2.1.1.2. Nguyên nhân của BĐKH
Có hai nguyên nhân chính dẫn đến BĐKH là: do thiên nhiên và do con
ngƣời. Trong những thập niên gần đây các hoạt động kinh tế - xã hội của con
ngƣời ngày một phát triển dẫn đến lƣợng khí thải nhà kính không ngừng tăng
lên, cùng với đó việc khai thác các bể hấp thụ khí nhà kính nhƣ rừng, hệ sinh


5

thái biển....làm cho hàm lƣợng các khí nhà kính trong không khí luôn ở mức
cao. Một số loại khí nhà kính điển hình:
- CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) và là
nguồn khí nhà kính chủ yếu do con ngƣời gây ra trong khí quyển. CO2 cũng
sinh ra từ các hoạt động công nghiệp nhƣ sản xuất xi măng và cán thép.
- CH4 sinh ra từ các bãi rác, lên men thức ăn trong ruột động vật nhai
lại, hệ thống khí, dầu tự nhiên và khai thác than.
- N2O phát thải từ phân bón và các hoạt động công nghiệp.
- Các chất phá hủy ôzôn.
- PFCs sinh ra từ quá trình sản xuất nhôm.
- SF6 sử dụng trong vật liệu cách điện và trong quá trình sản xuất magiê.
Hiện nay, Nghị định thƣ kyoto vẫn là một công cụ hữu hiệu đƣợc hầu hết
các quốc gia ủng hộ nhằm hạn chế và ổn định các loại khí nhà kính nói trên.
2.1.1.3. Các biểu hiện của BĐKH
Sự nóng lên toàn cầu là rất rõ ràng với những biểu hiện của sự gia tăng
nhiệt độ không khí và đại dƣơng, sự tan băng trên diện rộng và qua đó là mức
tăng mực nƣớc biển trung bình toàn cầu.[2]
a, Sự nóng lên toàn cầu

Trong 100 năm qua ( 1906 -2005 ), nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng
0,740C, tốc độ tăng của nhiệt độ trong 50 năm gần đây gần gấp đôi so với 50
năm trƣớc đó. Trong 10 năm qua ( tính từ năm 2001), nhiệt độ trung bình cao
hơn 0,50C so với giai đoạn 1961 – 1990. Một số hiện tƣợng tiêu biểu liên
quan đến nhiệt độ tăng nhƣ sau:
- Giai đoạn 1995 – 2006 có 11 năm ( trừ 1996 ) đƣợc xếp vào danh
sách 12 năm nhiệt độ cao nhất trong lịch sử kể từ năm 1850, nóng nhất là năm
1998 và năm 2005. Gần đây nhất là năm 2010, năm đƣợc coi là nóng nhất


6

trong lịch sử và tháng 6 năm 2010 đƣợc ghi nhận là tháng nóng nhất trên toàn
thế giới kể từ năm 1880.
- Đáng lƣu ý là, mức tăng nhiệt độ của Bắc Cực gấp đôi mức tăng nhiệt
độ trung bình toàn cầu. Nhiệt độ cực trị cũng có xu thế phù hợp với nhiệt độ
trung bình, kết quả là giảm số đêm lạnh và tăng số ngày nóng.
- Trên phạm vi toàn cầu, lƣợng mƣa tăng ở các đới phía bắc ( vĩ độ
300 Bắc) nhƣ Trung Bắc Mỹ, Đông Bắc Mỹ, Bắc Âu, Bắc Á và Trung Á và
giảm đi ở vĩ độ nhiệt đới nhƣ Nam Á và Tây Phi. Tần số mƣa lớn tăng trên
nhiều khu vực, kể cả những nơi lƣợng mƣa có xu thế giảm.
- Nhiệt độ mặt đất tăng kéo theo sự suy giảm của khối lƣợng băng trên
phạm vi toàn cầu, từ năm 1978 đến nay lƣợng băng trung bình hàng năm ở
Bắc Băng Dƣơng giảm 2,1 – 3,3% mỗi thập kỷ.
b, Mực nước biển dâng
Nƣớc biển dâng là sự dâng mực nƣớc của đại dƣơng trên toàn cầu,
trong đó không bao gồm triều, nƣớc dâng do bão [11]..Nƣớc biển dâng tại
một vị trí nào đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì
có sự khác nhau về nhiệt độ của đại dƣơng và các yếu tố khác. Quan trắc mực
nƣớc biển cho thấy mực nƣớc biển trung bình tăng khoảng 20cm trong vòng

100 năm qua. Trong thập kỷ qua, mực nƣớc biển dâng nhanh nhất ở vùng phía
tây Thái Bình Dƣơng và phía đông Ấn Độ Dƣơng.
Mực nƣớc biển tăng phù hợp với xu thế nóng lên do sự đóng góp của
các thành phần chứa nƣớc trên toàn cầu đƣợc ƣớc tính gồm: giãn nở nhiệt độ
của đại dƣơng, các sông băng trên núi, băng Greenland, băng Nam cực và các
nguồn chứa nƣớc trên đất liền.


7

2.1.1.4. Các kịch bản BĐKH ở vùng Đông Bắc Bộ
Kịch bản biến đổi khí hậu là giả định có cơ sở khoa học về sự thay đổi
trong tƣơng lai của các biểu hiện khí hậu nhƣ nhiệt độ, lƣợng mƣa, mực nƣớc
biển dâng. Các kịch bản này thể hiện mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội, phát
thải khí nhà kính, biến đổi khí hậu và mực nƣớc biển dâng.
a, Nhiệt độ
Theo kịch bản BĐKH của Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng về kịch bản
BĐKH của khu vực Đông Bắc trong đó có tỉnh Phú Thọ đƣợc xây dựng dựa
trên ba kịch bản phát thải BĐKH của Việt Nam. Kịch bản mức phát thải thấp
(B1), phát thải trung bình (B2) và phát thải cao (A2). Ở mức phát thải trung
bình, khu vực Đông bắc cũng nhƣ đại bộ phận lãnh thổ phía Bắc nằm trong
nhóm những khu vực có nhiệt độ trung bình năm tăng nhanh hơn so với đại
bộ phận diện tích phía Nam. Nhiệt độ trung bình năm tăng lên khoảng 2,5oC
vào cuối thế 21. Các chỉ số cụ thể của các kịch bản thay đổi nhiệt độ trung
bình đƣơc trình bày trong bảng 2.1 và bảng 2.2:
Bảng 2.1: Mức tăng nhiệt độ trung bình (oC) vào cuối thế kỷ 21 so với
thời kỳ 1980 -1989 ở vùng Đông Bắc Việt Nam.
Kịch bản

Mùa đông Mùa xuân Mùa hè


Mùa thu

Cả năm

Kịch bản mức phát
thải thấp B1

1,6 - 2,2

1,6 - 2,2

1 – 1,6

1,3 – 2,2

1,6 – 2,2

Kịch bản mức phát
thải trung bình B2

2,5 – 3,1

2,2 – 3,1

1,6 – 3,1

1,6 – 2,8

1,9 – 3,1


Kịch bản mức phát
thải cao A2

2,8 – 3,7 2,8 - ≥ 3,7 2,2 – 3,7

2,5- ≥ 3,7 2,5 - ≥ 3,7

(Nguồn: Bộ TNMT, 2014) [2]


8

Bảng 2.2: Mức tăng nhiệt độ (0C ) trung bình mùa và trung bình
năm so với thời kỳ 1980 – 1989 theo kịch bản phát thải trung bình (B2)
của tỉnh Phú Thọ.
Các mốc thời gian của thế kỷ 21
Mùa
2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100
Mùa đông

0,6

0,8

1,2

1,5

1,8


2,1

2,4

2,6

2,9

Mùa xuân

0,6

0,8

1,1

1,4

1,7

2,0

2,2

2,4

2,6

Mùa hè


0,5

0,7

1,0

1,3

1,6

1,8

2,1

2,3

2,5

Mùa thu

0,5

0,8

1,1

1,5

1,8


2,1

2,4

2,6

2,8

Cả năm

0,5

0,8

1,1

1,4

1,7

2,0

2,3

2,5

2,7

(Nguồn: Bộ TNMT, 2014) [2]

b, Lượng mưa
Theo kịch bản phát thải trung bình: Đến cuối thế kỷ 21, lƣợng mƣa năm
tăng trên hầu khắp lãnh thổ. Mức tăng phổ biến từ 2 đến 7%, xu thế chung là
lƣợng mƣa mùa khô giảm và lƣợng mƣa mùa mƣa tăng. Các chỉ số cụ thể của
các kịch bản thay đổi lƣợng mƣa mùa và mƣa năm của vùng Đông Bắc đƣợc
trình bày trong bảng 2.3 và 2.4.
Bảng 2.3: Mức thay đổi lƣợng mƣa (%) vào cuối thế kỷ 21 so với thời kỳ
1980-1999 ở vùng Đông Bắc Việt Nam.
Kịch bản

Mùa đông Mùa xuân

Mùa hè

Mùa thu Cả năm

Kịch bản mức phát
thải thấp B1

0-6

>10

4 – 10

4

>6

Kịch bản mức phát

thải trung bình B2

0–6

4

14

14

2–7

Kịch bản mức phát
thải cao A2

>6

4

18

18

2 - ≥10

(Nguồn: Bộ TNMT, 2014) [2].


9


Bảng 2.4: Mức thay đổi lƣợng mƣa (%)mùa và mƣa năm so với thời kỳ
1980 – 1989 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) của tỉnh Phú Thọ.
Các mốc thời gian của thế kỷ 21

Mùa

2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100
Mùa đông

0,6

0,9

1,3

1,6

1,9

2,3

2,5

2,8

3,1

Mùa xuân

-0,4


-0,6

-0,8

-1,0

-1,2

-1,4

-1,6

-1,8

-1,9

Mùa hè

2,3

3,3

4,6

6,0

7,3

8,5


9,6

10,6 11,4

Mùa thu

0,6

0,9

1,2

1,6

2,0

2,3

2,6

2,8

3,1

Cả năm

1,2

1,7


2,4

3,1

3,8

4,4

5,0

5,5

6,0

(Nguồn: Bộ TNMT, 2014) [2].
Nhƣ vậy, các dữ liệu từ trạm khí tƣợng thủy văn và các kịch bản của bộ
tài nguyên môi trƣờng cho thấy đƣợc những thay đổi đáng kể về các hiện
tƣợng thời tiết và khí hậu. Xu thế nhiệt độ ngày càng tăng nhƣng mùa lạnh sẽ
lạnh hơn và mùa nóng sẽ khô hơn và nóng hơn. Lƣợng mƣa sẽ tăng dần
nhƣng phân bổ không đều. Mùa mƣa sẽ mƣa nhiều hơn nhƣng mùa khô lại
giảm mƣa.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Tháng 12 năm 1998, Việt Nam đã tham gia ký Nghị định thƣ Kyoto
và chính thức phê chuẩn Nghị định thƣ này vào tháng 9/2002;
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg, vào ngày 02 tháng 12 năm 2003
của Thủ tƣớng Chính phủ Phê duyệt Chiến lƣợc Bảo vệ môi trƣờng quốc gia
đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020;
- Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg, ngày 17 tháng 8 năm 2004 của Thủ
tƣớng Chính phủ về việc ban hành Định hƣớng chiến lƣợc phát triển bền vững

ở Việt Nam (Chƣơng trình Nghị sự 21 của Việt Nam);


10

- Quyết định số 35/2005/QĐ-TTg ngày 17/12/2005, Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành về việc hƣớng dẫn thực hiện Nghị định thƣ Kyoto ở Việt Nam.
- Quyết định số 47/2007/TTg ngày 6/4/2007, Thủ tƣớng Chính phủ ra phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị định thƣ Kyoto trong giai đoạn 2007-2010.
- Năm 2007, Việt Nam công bố Chiến lƣợc Quốc gia về phòng chống,
thích nghi , giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 (SRV, 2007).
- Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg, ngày 16 tháng 11 năm 2007 của
Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia phòng, chống và
giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020;
- Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg, ngày 02 tháng 12 năm 2008, của Thủ
tƣớng Chính phủ Phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH ;
- Chỉ thị số 36/2008/CT-BNN ngày 20/02/2008 về tăng cƣờng các hoạt
động bảo vệ môi trƣờng trong nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Quyết định số 1002/QĐ-TTg, ngày 13 tháng 07 năm 2009 của Thủ
tƣớng Chính phủ Phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức của cộng đồng và quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng;
- Quyết định số 1781/QĐ – TTg ngày 24/09/2010 v/v bổ sung kinh phí
năm 2010 để thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về biến đổi khí hậu.
- Quyết định số 2139/QĐ-TTg, ngày 5/12/2011, của Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia về BĐKH;
- Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2406/QĐTTg ngày 18/12/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành danh mục các
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 và các Quyết định ban
hành Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015
- Thông tƣ 04/2012/TT-BTNMT Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô
nhiễm môi trƣờng, gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng



11

Một số văn bản, chính sách thực hiện chƣơng trình BĐKH quốc gia
đƣợc triển khai ở tỉnh Phú Thọ:
- Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVIII, nhiệm
kỳ 2011-2015;
- Công văn số 374/SNN-TT ngày 30/04/2012 về Tập trung chỉ đạo cấp
nƣớc chống hạn và phòng trừ sâu, bệnh hại lúa Chiêm xuân.
- Báo cáo số 50/BC-UBND ngày 09/04/2012 về Kết quả 02 năm thực
hiện Nghị quyết 28-NQ/TU ngày 20/11/2009 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về xây dựng Nông thôn mới tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.
- Công văn số: 452/SNN-QLXDCT ngày 06/05/2014 của Sở Nông
nghiệp và PTNT về việc hƣớng dẫn triển khai thực hiện Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lƣợng công
trình xây dựng ngành Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tin̉ h Phú Tho.̣
- Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 của UBND
tỉnh về duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ
- Công văn số 1117/SNN-TT ngày 29/09/2014 của Sở Nông nghiệp và
PTNT về việc tăng cƣờng chỉ đạo sản xuất vụ đông năm 2014 đến năm 2020
- Công văn số: 1087 /SNN-TT ngày 23/09/2014 của Sở Nông nghiệp và
PTNT về việc đẩy nhanh tiến độ thu hoạch lúa mùa và triển khai sản xuất vụ
đông năm 2014.
- Công văn số 1200 /SNN-TT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Sở Nông
nghiệp và PTNT về việc tăng cƣờng chỉ đạo sản xuất vụ đông năm 2014.
- Quyết định số 2145/QD-UBND về việc ban hành cơ chế hỗ trợ liên
kết sản xuất Ngô vụ đông năm 2014.
2.2. Sự ảnh hƣởng của BĐKH đến hoạt động nông nghiệp trên thế giới và
Việt Nam.

2.2.1. Sự ảnh hưởng của BĐKH đến hoạt động nông nghiệp thế giới
Theo dự báo của Ủy ban Liên Quốc gia về biến đổi khí hậu (IPCC), đến
năm 2100 nhiệt độ toàn cầu sẽ tăng thêm từ 1,40 C tới 5,80C. Sự nóng lên của


12

bề mặt trái đất sẽ làm băng tan ở hai cực và các vùng núi cao, làm mực nƣớc
biển dâng cao thêm khoảng 90 cm (theo kịch bản cao), sẽ nhấn chìm một số
đảo nhỏ và nhiều vùng đồng bằng ven biển có địa hình thấp.
BĐKH sẽ tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và môi trƣờng
trên phạm vi toàn thế giới: đến 2080 sản lƣợng ngũ cốc có thể giảm 2 - 4%,
giá sẽ tăng 13 - 45%, tỷ lệ dân số bị ảnh hƣởng của nạn đói chiếm 36-50%;
mực nƣớc biển dâng cao gây ngập lụt, gây nhiễm mặn nguồn nƣớc, ảnh
hƣởng đến nông nghiệp, và gây rủi ro lớn đối với công nghiệp và các hệ thống
KT-XH trong tƣơng lai.
2.2.2. Sự ảnh hưởng của BĐKH đến hoạt động nông nghiệp Việt Nam
Hậu quả của BĐKH đối với Việt Nam là nghiêm trọng và là một nguy
cơ hiện hữu cho mục tiêu xoá đói giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục
tiêu thiên niên kỷ và sự phát triển bền vững của đất nƣớc. Các lĩnh vực,
ngành, địa phƣơng dễ bị tổn thƣơng và chịu tác động mạnh mẽ nhất của biến
đổi khí hậu là: tài nguyên nƣớc, nông nghiệp và an ninh lƣơng thực, sức khoẻ;
các vùng đồng bằng và dải ven biển.
Nhiệt độ tăng và tính biến động của nhiệt độ lớn hơn, kể cả các nhiệt độ
cực đại và cực tiểu, cùng với biến động của các yếu tố thời tiết khác và thiên
tai làm tăng khả năng phát triển sâu bệnh, dịch bệnh dẫn đến giảm năng suất và
sản lƣợng, tăng nguy cơ và rủi ro đối với nông nghiệp và an ninh lƣơng thực.
BĐKH có tác động lớn đến sinh trƣởng, năng suất cây trồng, thời vụ
gieo trồng, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng. BĐKH ảnh
hƣởng đến sinh sản, sinh trƣởng của gia súc, gia cầm, làm tăng khả năng sinh

bệnh, truyền dịch của gia súc, gia cầm.


13

2.3. Tình hình nghiên cứu BĐKH ảnh hƣởng đến nông nghiệp trên thế
giới và ở Việt Nam
2.3.1. Nghiên cứu BĐKH trên thế giới.
Trái đất nóng lên là hậu quả của một quá trình tích lũy lâu dài của khí
nhà kính, chủ yếu là CO2 và CH4. Những khí này khi đƣợc thải vào bầu khí
quyển sẽ "nhốt” hơi nóng của ánh mặt trời bên trong bầu khí quyển, vì vậy
làm cho nhiệt độ trái đất tăng lên nhanh chóng.
Nhiều hậu quả không diễn tiến theo một con đƣờng thẳng. Thí dụ về
mặt sinh thái, khí CO2 tăng sẽ ảnh hƣởng có lợi cho sự phát triển rừng, nhƣng
khi khí hậu biến đổi thì rừng sẽ bị phá hủy – đây là tác động có hai hậu quả
đối nghịch với điều chúng ta dự kiến trong tƣơng lai.
 Núi băng biến mất
Hậu quả thấy rõ nhất của việc khí hậu nóng lên là lƣợng núi băng bị tan
ra. Dù chúng ta không có các số liệu đo đạc chắc chắn từ các trạm đo khí
tƣợng, nhƣng các hình chụp tƣ liệu trƣớc đây và các băng tích của núi băng là
một dấu hiệu rõ ràng về sự biến đổi khí hậu. Nó đã làm băng hà biến mất dần
dần. Những lãnh nguyên bao la từng đƣợc bao phủ bởi một lớp băng vĩnh cửu
rất dày giờ đây đƣợc cây cối bao phủ.
Các hiểu biết khoa học hiện nay (và trong thời gian gần tới đây) chƣa
đủ để đƣa ra một dự báo chắc chắn về sự phát triển tƣơng lai của băng phủ.
Khí hậu càng nóng thì rủi ro băng giá bắt đầu tan nhanh càng nhiều và một
khi nó đã bắt đầu tan thì sẽ rất khó ngăn chặn đƣợc.
 Mực nước biển đang dâng lên
Ngƣời ta đã từng quan sát hiện tƣợng này trong lịch sử phát triển của
khí hậu. Vào cao điểm của thời băng giá (cách đây khoảng 20 000 năm), lúc

khí hậu toàn cầu lạnh hơn khoảng 4 đến 70C thì mực nƣớc biển thấp hơn hiện nay
khoảng 120m và ngƣời ta có thể đi bộ mà không bị ƣớt chân từ châu Âu lục địa


14

sang Anh quốc. Vào cuối thời kì băng giá, mực nƣớc biển tăng nhanh, đến khoảng
5m cho mỗi thế kỷ.
 Dòng hải lưu biến đổi
Từ cái nhìn khoa học không có một dấu hiệu nào cho thấy sự thay đổi
bi thảm của dòng hải lƣu.vì vậy kịch bản loại này đƣợc xem nhƣ không xuất
hiện. Nhƣng về mặt lâu dài và nhiệt độ khí tăng lên – nhƣ đến khoảng giữa
của thế kỷ này – thì nó sẽ trở thành một yếu tố nguy hiểm đáng lo ngại.
Những hiện tƣợng thời tiết cực đoan điển hình nhƣ: bão, lụt lội hay
khô hạn là hậu quả của sự biến đổi khí hậu mà nhiều ngƣời phải trực tiếp
chịu đựng.
 Những đợt nắng nóng gay gắt
Trái đất đang ngày một nóng lên “nhờ” khí thải cũng nhƣ hiệu ứng nhà
kính cùng sự phát triển công nghiệp quá mức. Hàng loạt những kỷ lục về
nhiệt độ quá cao, hạn hán, cháy rừng cùng những hệ lụy xấu chƣa bao giờ
xuất hiện nhiều và liên tục đến nhƣ thế. Chính con ngƣời chứ không phải ai
khác phải hứng chịu tất cả những hậu quả đó.
 Bão lụt:
Để dự đoán các ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến thời tiết, các nhà
khoa học phải dùng đến các thiết bị hiện đại. Nhƣng chẳng cần có thiết bị
hiện đại cũng thấy đƣợc những cơn bão khốc liệt đang ngày một nhiều hơn.
Trong vòng chỉ 30 năm qua, số lƣợng những cơn giông bão tăng lên ,Theo
ƣớc tính, chỉ riêng ở Mỹ, trong vòng 100 năm qua (từ 1905 đến 2005), số
lƣợng những cơn bão mạnh đã tăng không ngừng. Nếu từ 1905 - 1930 chỉ có
khoảng trung bình 3,5 cơn/năm thì con số này là 5,1 trong khoảng 1931-1994,

và lên đến 8,4 từ 1995-2005. Mức độ thiệt hại về sinh mạng và vật chất do các
cơn bão và các trận lụt lội gây ra cũng đang ở mức kỷ lục (Liên Hiệp Quốc,
1992) [7].


15

 Hạn hán:
Trong khi một số nơi trên thế giới chìm ngập trong lũ lụt triền miên thì
một số nơi khác lại hứng chịu những đợt hạn hán khốc liệt kéo dài. Hạn hán
làm cạn kiệt nguồn nƣớc sinh hoạt và tƣới tiêu, gây ảnh hƣởng nghiêm trọng
đến nền sản xuất nông nghiệp của nhiều nƣớc. Hậu quả là sản lƣợng và nguồn
cung cấp lƣơng thực bị đe dọa, một lƣợng lớn dân số trên trái đất đang và sẽ
chịu cảnh đói.
 Mất đa dạng sinh học
Nhiệt độ trái đất hiện nay đang làm cho các loài sinh vật biến mất hoặc
có nguy cơ tuyệt chủng. Khoảng 50% các loài động thực vật sẽ đối mặt với
nguy cơ tuyệt chủng vào năm 2050 nếu nhiệt độ trái đất tăng thêm từ 1,1 đến
6,4 độ C nữa. Sự mất mát này là do mất môi trƣờng sống vì đất bị hoang mạc
hóa, do nạn phá rừng và do nƣớc biển gây lên. Các nhà sinh vật học nhận thấy đã
có một số loài động vật di cƣ đến vùng cực để tìm môi trƣờng sống có nhiệt độ
phù hợp. Ví dụ nhƣ là loài cáo đỏ, trƣớc đây thƣờng sống ở Bắc Mỹ thì nay đã
chuyển lên vùng Bắc cực.
2.3.2. Nghiên cứu BĐKH ở Việt Nam.
Nhiều nghiên cứu kết luận rằng Việt Nam là một trong những quốc gia
chịu những tác động nặng nề nhất của BĐKH.
Ở Việt Nam trong 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng
0,5oC trên phạm vi cả nƣớc và lƣợng mƣa có xu hƣớng giảm ở phía Bắc và
tăng ở phía Nam lãnh thổ.
Nhiệt độ: Nhiệt độ tháng I (tháng đặc trƣng cho mùa đông), nhiệt độ tháng

VII (tháng đặc trƣng cho mùa hè) và nhiệt độ trung bình năm tăng trên phạm vi cả
nƣớc. Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn so với mùa hè và nhiệt độ vùng sâu
trong đất liền tăng nhanh hơn so với nhiệt độ vùng ven biển và hải đảo.
Vào mùa đông, nhiệt độ tăng nhanh hơn cả là ở Tây Bắc Bộ, Đông Bắc
Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (khoảng 1,3-1,5oC/50 năm). Nam
Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có nhiệt độ tháng I tăng chậm hơn so với
các vùng khí hậu phía Bắc (khoảng 0,6-0,9oC/50 năm).


16

Tính trung bình cho cả nƣớc, nhiệt độ mùa đông ở nƣớc ta đã tăng lên
1,2 C/50 năm. Nhiệt độ tháng VII tăng khoảng 0,3-0,5oC/50 năm trên tất cả
các vùng khí hậu của nƣớc ta. Nhiệt độ trung bình năm tăng 0,5-0,6oC/50 năm
ở Tây Bắc, Đông Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ,Tây Nguyên và
Nam Bộ còn mức tăng nhiệt độ trung bình năm ở Nam Trung Bộ thấp hơn,
chỉ vào khoảng 0,3oC/50 năm (Hình 2.1 và Bảng 2.5).
o

Hình 2.1: Mƣ́c tăng nhiêṭ đô ̣ TB năm ( 0C ) trong 50 năm qua
(Nguồ n: Bộ TNMT, 2014) [2].
Bảng 2.5: Mức tăng nhiệt độ trong 50 năm qua ở các vùng khí hậu
ở nƣớc ta
Nhiệt độ( oC)
Vùng khí hậu
Tháng I
Tháng VII
TB năm
Tây Bắc Bộ
1,4

0,5
0,5
Đông Bắc Bộ
1,5
0,3
0,6
ĐB Bắc Bộ
1,4
0,5
0,6
Bắc Trung Bộ
1,3
0,5
0,5
Nam Trung Bộ
0,6
0,5
0,3
Tây Nguyên
0,9
0,4
0,6
Nam Bộ
0,8
0,4
0,6
(Nguồn: Bộ TNMT,2014) [2].


17


Lượng mưa: Lƣợng mƣa Mùa khô ( tháng XI – IV) tăng ít hoặc không
thay đổi đáng kể ở các vùng khí hậu phía Bắc và tăng mạnh mẽ ở các vùng
khí hậu phía Nam trong 50 năm qua. Lƣợng mƣa mùa mƣa ( tháng V – X)
giảm từ 5% đến 10% trên đa phần diện tích phía Bắc và tăng khoảng từ 5%
đến 20% ở các vùng khí hậu phía Nam.

Hình 2.2: Mƣ́c tăng lƣơ ̣ng mƣa trung bin
̀ h năm (%) trong 50 năm qua
(Nguồ n Bộ TNMT,2014)[2]
Bảng 2.6: Thay đổi lƣợng mƣa trong 50 năm qua ở các vùng khí hậu
nƣớc ta
Vùng khí hậu
Tây Bắc Bộ
Đông Bắc Bộ
ĐB Bắc Bộ
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Nam Bộ

Tháng XI- VI
6
0
0
4
20
19
27


Lƣợng mƣa(%)
Tháng V - X
Cả năm
-6
-2
9
-7
-13
-11
-5
-3
20
20
9
11
6
9
(Nguồn: Bộ TNMT, 2014) [2].


×