Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

báo cáo môn học ứng dụng mô hình trong quản lý xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 56 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA SAU ĐẠI HỌC

C
on

fid

en

tia

l

_______________

ny

BÁO CÁO MÔN HỌC
ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH TOÁN
TRONG QUẢN LÝ XÂY DỰNG
: TS. NGUYỄN QUANG PHÚC

HỌC VIÊN THỰC HIỆN

: VŨ THỊ THÙY DUNG

MÃ SỐ HỌC VIÊN

: 4151331



LỚP CAO HỌC

: QUẢN LÝ XÂY DỰNG K23.1

C
om

pa

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Thành phố Hồ Chí Minh, 12/2015


tia

l

MỤC LỤC

en

CHƯƠNG I: MÔ HÌNH TƯƠNG QUAN, HỒI QUY VÀ DỰ BÁO..................................... 2

fid

CHƯƠNG II: QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH VÀ ỨNG DỤNG ............................................. 6

CHƯƠNG III: KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG BIỂU ĐỒ KIỂM TRA ............................. 9


C
om

pa

ny

C
on

CHƯƠNG IV: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BẰNG HỆ THỐNG 6 SIGMA ......................... 14


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

CHƯƠNG I
MÔ HÌNH TƯƠNG QUAN, HỒI QUY VÀ DỰ BÁO
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:

1

2

3

4


Nhu cầu thị trường
(triệu tấn)

4,1

4,5

3,9

6,2

Tiêu thụ
(triệu tấn)

1,6

2

2,2

3,5

5

6

7

8


6,5

7,2

7,9

8,9

3,3

4,5

5,3

6,5

en

Năm

tia

l

Nhu cầu và sản lượng bán ra thị trường của một Nhà máy ximăng (lượng tiêu thụ)
qua các năm kế tiếp nhau được thể hiện qua các số liệu trong bảng:

fid

1. Hãy phân tích mối tương quan giữa Nhu cầu thị trường và lượng tiêu thụ qua các

năm.

C
on

2. Dự đoán sản lượng của nhà máy được thị trường tiêu thụ khi nhu cầu thị trường
đạt 9 triệu tấn.
II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:

1. Phân tích mối tương quan giữa Nhu cầu thị trường và lượng tiêu thụ:
a) Sử dụng hàm Correlation trong Excel:

C
om

pa

ny

Chọn Tools/ Data Analysis/ Correlation, OK, hộp thoại xuất hiện và tiến
hành thực hiện như sau:

Nhu cầu thị trường (triệu tấn)
Tiêu thụ (triệu tấn)
Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

Nhu cầu thị trường
(triệu tấn)
1
0,9750332449


Tiêu thụ
(triệu tấn)
1
1


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

Nhận xét: r = 0, 975 nên có thể kết luận mối phụ thuộc giữa Nhu cầu thị trường
và lượng tiêu thụ là mối phụ thuộc thống kê (mối liên hệ tương quan) thuận và chặt. Điều
này có nghĩa là, khi nhu cầu thị trường tăng lên thì lượng tiêu thụ cũng tăng lên tương ứng.
b) Sử dụng phần mềm MiniTab:

tia

l

Thực hiện các bước theo hình vẽ:
- Bước 2: Nhập dữ liệu

pa

- Kết quả:

ny

C

on

fid

en

- Bước 1:

Correlations: Nhu cầu thị trường (triệu tấn). Tiêu thụ (triệu tấn)

C
om

Pearson correlation of Nhu cầu thị trường (triệu tấn) and Tiêu thụ (triệu tấn)
= 0,975
P-Value = 0,000

Nhận xét: r = 0,975 có cùng kết quả như khi tiến hành phân tích bằng phần mềm
ứng dụng Excel như trên.
2. Dự đoán sản lượng của nhà máy được thị trường tiêu thụ khi nhu cầu thị
trường đạt 9 triệu tấn.
2.1. Xác định phương trình hồi quy

Đặt Y: Lượng tiêu thụ; X: Nhu cầu tiêu thụ thị trường. Sử dụng hàm Regression để
xác định hàm tương quan:
Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

2



Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

tia

l

a) Sử dụng phần mềm Excel:

C
om

pa

ny

C
on

fid

en

Chọn Tools\ Data Analysis\ Regression, OK . Bảng hộp thoại được xuất hiện và điền dữ liệu như sau:

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

3



Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

tia

l

SUMMARY OUTPUT

fid

en

Regression Statistics
Multiple R
0,975033245
R Square
0,950689829
Adjusted R Square
0,942471467
Standard Error
0,442635005
Observations
8
ANOVA

1
6

7

SS
MS
F
22,66444552 22,66445 115,6787
1,175554484 0,195926
23,84

Coefficients
1,979
0,90919

Standard Error
t Stat
P-value
0,384498746 6,170612 0,000832
0,097220802 10,75541 3,82E-05

Regression
Residual
Total

Significance
F
3,82E-05

Upper
Lower 95%
95%

1,431758 3,313427
0,807758
1,28354

Lower
95,0%
1,431758
0,807758

Upper
95,0%
3,313427
1,28354

ny

Intercept
X Variable 1

C
on

df

C
om

pa

Kết quả: Xác định được phương trình hồi quy: Y = 0,90919 X - 1,979


Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

4


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

b) Sử dụng phần mềm MiniTab:

C
om

pa

ny

C
on

fid

en

tia

l


Nhập số liệu theo trình tự các bước theo hình vẽ:

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

5


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

Residual Plots for Tiêu thụ (triệu tấn)
Normal Probability Plot

Versus Fits

99
0,50

10

0,25
0,00

l

50

-0,25
-0,50


1
-1,0

-0,5

0,0
Residual

0,5

1,0

2

5

6

Versus Order

3

0,50

2

0,25
0,00


fid

Residual

Frequency

4
Fitted Value

en

Histogram

3

tia

Residual

Percent

90

1

-0,25
-0,50

-0,6


-0,4

-0,2 0,0
0,2
Residual

0,4

0,6

1

2

C
on

0

- Kết quả:

3
4
5
6
Observation Order

7

8


Regression Analysis: Tiêu thụ (triệu versus Nhu cầu thị trườ

ny

The regression equation is
Tiêu thụ (triệu tấn) = - 1,98 + 0,909 Nhu cầu thị trường (triệu tấn)

pa

Predictor
Constant
Nhu cầu thị trường (triệu tấn)

S = 0,412742

R-Sq = 95,1%

Coef
-1,9790
0,90919

SE Coef
0,5400
0,08453

T
-3,67
10,76


P
0,011
0,000

R-Sq(adj) = 94,2%

C
om

Analysis of Variance
Source
Regression
Residual Error
Total

DF
1
6
7

SS
19,707
1,022
20,729

MS
19,707
0,170

F

115,68

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

P
0,000

6


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

Residual Plots for Tiêu thụ (triệu tấn)
Normal Probability Plot

Versus Fits

99
0,50

10

0,25
0,00

l

50


-0,25
-0,50

1
-1,0

-0,5

0,0
Residual

0,5

1,0

2

5

6

Versus Order

3

0,50

2


0,25
0,00

fid

Residual

Frequency

4
Fitted Value

en

Histogram

3

tia

Residual

Percent

90

1

-0,25
-0,50


-0,6

-0,4

-0,2 0,0
0,2
Residual

0,4

0,6

1

2

C
on

0

3
4
5
6
Observation Order

7


8

Regression Analysis: Tiêu thụ (triệu versus Nhu cầu thị trườ
The regression equation is
Tiêu thụ (triệu tấn) = - 1,98 + 0,909 Nhu cầu thị trường (triệu tấn)

R-Sq = 95,1%

pa

S = 0,412742

Coef
-1,9790
0,90919

ny

Predictor
Constant
Nhu cầu thị trường (triệu tấn)

SE Coef
0,5400
0,08453

T
-3,67
10,76


P
0,011
0,000

R-Sq(adj) = 94,2%

Analysis of Variance

C
om

Source
Regression
Residual Error
Total

DF
1
6
7

SS
19,707
1,022
20,729

MS
19,707
0,170


F
115,68

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

P
0,000

7


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

Residual Plots for Tiêu thụ (triệu tấn)
Normal Probability Plot

Versus Fits

99
0,50

10

0,25
0,00

l


50

-0,25
-0,50

1
-1,0

-0,5

0,0
Residual

0,5

1,0

2

5

6

Versus Order

3

0,50

2


0,25
0,00

fid

Residual

Frequency

4
Fitted Value

en

Histogram

3

tia

Residual

Percent

90

1

-0,25

-0,50

-0,6

-0,4

-0,2 0,0
0,2
Residual

0,4

0,6

1

2

C
on

0

3
4
5
6
Observation Order

7


8

Regression Analysis: Tiêu thụ (triệu versus Nhu cầu thị trườ
The regression equation is
Tiêu thụ (triệu tấn) = - 1,98 + 0,909 Nhu cầu thị trường (triệu tấn)

R-Sq = 95,1%

pa

S = 0,412742

Coef
-1,9790
0,90919

ny

Predictor
Constant
Nhu cầu thị trường (triệu tấn)

SE Coef
0,5400
0,08453

T
-3,67
10,76


P
0,011
0,000

R-Sq(adj) = 94,2%

Analysis of Variance

C
om

Source
Regression
Residual Error
Total

DF
1
6
7

SS
19,707
1,022
20,729

MS
19,707
0,170


F
115,68

P
0,000

Nhận xét: có cùng kết quả như khi tiến hành phân tích bằng phần mềm ứng dụng
Excel như trên. Phương trình hồi quy là : Y = 0,90919 X - 1,979
2.2. Với dự đoán nhu cầu thị trường 9 triệu tấn thay vào phương trình ta có
lượng tiêu thụ là: Y = 0,90919 x 9 – 1,979 = 6,20371 (triệu tấn)

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

8


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

CHƯƠNG II
QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH VÀ ỨNG DỤNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:

tia

l

Tìm phương án vận tải tối ưu để vận chuyển vật liệu từ 6 hầm mỏ đến 8 công trình

với cước phí vận tải theo bảng số liệu:

DỰ
TRỮ

CÔNG TRÌNH
4

A

6

9

13

19

B

10

25

11

20

C


16

22

23

D

10

19

E

5

16

15

6

7

10

15

12


30

15

18

18

30

26

19

25

20

35

14

23

15

19

19


40

25

21

17

20

22

45

15

35

30

20

25

32

180

TỔNG


(1000 m3)

180

pa

NHU CẦU SỬ
DỤNG
(1000 m3)

5

fid

3

C
on

2

ny

HẦM MỎ

1

en

BẢNG PHÍ VẬN TẢI (1000 Đồng/m3)


II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
Lập hàm mục tiêu và các ràng buộc cho bài toán:

C
om

Gọi xnj là lượng vật liệu vận chuyển từ hầm mỏ đến các công trình.
Với n: A−>E; j: 1−>7
Hàm mục tiêu:

f(x) = 6xA1 + 9xA2 + 13xA3 + 19xA4 + 10xA5 + 15xA6 + 12xA7+ 10xB1 + 25xB2 +
11xB3 + 20xB4 + 15xB5 + 18xB6 +18xB7+ 16xC1 + 22xC2 + 23xC3 + 26xC4 + 19xC5 + 25xC6 +
20xC7+ 10xD1 + 19xD2 + 14xD3 + 23xD4 + 15xD5 + 19xD6+ 19xD7 + 5xE1 + 16xE2 + 25xE3 +
21xE4 + 17xE5 + 20xE6 + 22xE7 => MIN
Các ràng buộc:

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

9


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

Vật liệu được vận chuyển từ một hầm mỏ không được lớn hơn lượng dự trữ của hầm
mỏ đó:
xA1 + xA2 + xA3 + xA4 + xA5 + xA6+ xA7 ≤ 30
xB1 + xB2 + xB3 + xB4 + xB5 + xB6+ xB7 ≤ 30


l

xC1 + xC2 + xC3 + xC4 + xC5 + xC6+ xC7 ≤ 35

tia

xD1 + xD2 + xD3 + xD4 + xD5 + xD6+ xD7 ≤ 40
xE1 + xE2 + xE3 + xE4 + xE5 + xE6 + xE7 ≤ 45

en

Tổng lượng vật liệu vận chuyển đến 1 công trình phải bằng nhu cầu sử dụng của
công trình đó:
xA1+ xB1 + xC1 + xD1 + xE1 = 15

fid

xA2 + xB2 + xC2 + xD2 + xE2 = 15
xA3 + xB3 + xC3 + xD3 + xE3 = 35

C
on

xA4 + xB4+ xC4 + xD4 + xE4 = 30
xA5 + xB5 + xC5 + xD5 + xE5 = 20
xA6 + xB6 + xC6 + xD6 + xE6 = 25
xA7 + xB7 + xC7 + xD7 + xE7 = 25

Sử dụng hàm Solver để tìm phương án tối ưu để vận chuyển vật liệu với chi phí

nhỏ nhất :

pa

ny

Do Tổng lượng dự trữ của các hầm mỏ 180.000 m3) lớn hơn nhu cầu cầu sử dụng
của các công trình (172.000 m3) nên lập thêm công trình thứ 8 có nhu cầu sử dụng ảo 8.000
m3
DỰ
TRỮ

CÔNG TRÌNH
2

3

4

5

6

7

8

A

6


9

13

19

10

15

12

0

30

B

10

25

11

20

15

18


18

0

30

C

16

22

23

26

19

25

20

0

35

D

10


19

14

23

15

19

19

0

40

E

5

16

25

21

17

20


22

0

45

NHU CẦU SỬ
DỤNG
(1000 m3)

15

15

35

30

20

25

32

8

180

C

om

1

HẦM MỎ

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

TỔNG

(1000 m3)

180

10


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

pa

3. Kết quả

ny

C
on


fid

en

tia

l

Nhập dữ liệu vào hàm Solver theo với các điều kiện ràng buộc như sau:

Hàm mục tiêu: 2.124 triệu đồng
CÔNG TRÌNH

DỰ TRỮ

2

3

4

5

6

7

8

A


0

15

0

30

20

25

32

1

30

B

0

0

35

0

0


0

0

1

30

C

0

0

0

0

0

0

0

2

35

D


0

0

0

0

0

0

0

2

40

E
NHU CẦU SỬ
DỤNG
(1000 m3)

15

0

0


0

0

0

0

2

45

15

15

35

30

20

25

32

8

180


C
om

1

HẦM MỎ

TỔNG

(1000 m3)

180

Kết luận: Phương án tối ưu của bài toán là khối lượng vật liệu được chuyển từ các
hầm mỏ đến công trình được thể hiện số liệu như bảng trên với chi phí là 2.124 triệu đồng.
Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

11


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

CHƯƠNG III
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG BIỂU ĐỒ KIỂM TRA

l

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:


Mẫu

11

12

50,00
50,05
50,05
50,00
50,00

49,98
49,92
50,01
50,07
50,02

3
49,96
50,04
49,90
49,96
49,95

13
50,00
49,94
50,02

50,05
50,03

4

5

50,02
50,04
49,97
49,98
49,92

14

6

7

50,03
49,95
49,99
50,00
49,96
50,13
49,97
49,93
49,93
49,97
Mẫu


50,06
49,97
50,04
50,07
49,99

49,95
50,02
50,09
49,99
49,95

8

49,98
49,95
50,04
50,05
50,03

fid

2
50,05
50,07
50,07
49,96
49,97


C
on

1
49,98
49,92
49,94
49,98
50,01

en

Trọng lượng của các bao (kg)

tia

Để giám sát quá trình đổ đầy bao của một Nhà máy ximăng, cứ mỗi 15 phút, người
vận hành chọn ngẫu nhiên một mẫu gồm 5 bao. Trọng lượng của 20 mẫu được thể hiện
trong bảng dưới đây:

15

50,03
50,06
50,07
50,00
50,01

16


50,04
49,96
49,97
50,00
50,00

17

50,01
50,00
50,08
49,99
49,91

18
49,99
50,01
49,98
49,97
50,05

9

50,11
49,96
50,01
50,06
49,95

19

49,89
50,00
50,01
50,07
49,96

10
50,02
49,94
50,03
50,07
49,93

20
49,95
50,03
49,99
49,99
49,97

ny

Sử dụng phần mềm phân tích các dữ liệu nêu trên để kiểm soát quá trình bằng biểu đồ
kiểm tra

pa

II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:

Sử dụng phần mềm MiniTab để theo trình tự như sau:


C
om

1) Kiểm tra số liệu có thuộc phân phối chuẩn:
Nhập số liệu vào MiniTab ở cột C1 (Số liệu kiểm tra) theo chiều dọc tất cả 100 số

liệu.

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

12


Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

en

tia

l

Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

fid

Probability Plot of Số liệu kiểm tra
Normal - 95% CI
99,9


C
on

99

80
70
60
50
40
30
20
5

pa

1

49,8

49,9

50,0
Số liệu kiểm tra

50,1

50,2

C

om

0,1

50,00
0,04857
100
0,373
0,412

ny

Percent

95
90

10

Mean
StDev
N
AD
P-Value

Kết quả cho thấy P - Value = 0,412 > Mức ý nghĩa = 0,04857 nên số liệu tập mẫu
thuộc phân phối chuẩn.
2) Đánh giá biểu đồ kiểm soát:

2.1. Đồ thị kiểm soát giá trị trung bình và khoảng biến thiên R:


Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

13


Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

C
om

pa

ny

C
on

fid

en

tia

l

Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD


14


Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

C
om

pa

ny

C
on

fid

en

tia

l

Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

15



Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

C
on

fid

en

tia

l

Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

ny

Xbar-R Chart of Số liệu kiểm tra

50,04
50,01
49,98
49,95

pa

Sample M ean

50,07


C
om

1

3

5

+3S L=50,0664
+2S L=50,0440
+1S L=50,0217
_
_
X=49,9994
-1S L=49,9771
-2S L=49,9548
-3S L=49,9324

7

9

11
Sample

13

15


17

19

+3S L=0,2454

Sample Range

0,24

+2S L=0,2023

0,18

+1S L=0,1592
_
R=0,1161

0,12

-1S L=0,0730

0,06

-2S L=0,0298
-3S L=0

0,00
1


3

5

7

9

11
Sample

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

13

15

17

19

16


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

C
on


fid

en

tia

l

2.2. Đồ thị kiểm soát giá trị trung bình và độ lệch chuẩn S:

Xbar-S Chart of Số liệu kiểm tra

50,04
50,01

+2S L=50,0440
+1S L=50,0217
_
_
X=49,9994
-1S L=49,9771

49,95

0,100
0,075

C
om


0,050

3

5

7

9

11
Sample

-2S L=49,9548
-3S L=49,9324
13

15

17

19

pa

1

Sample StDev


+3S L=50,0664

49,98

ny

Sample M ean

50,07

+3S L=0,0980
+2S L=0,0810
+1S L=0,0639
_
S =0,0469
-1S L=0,0299

0,025

-2S L=0,0129

0,000

1

-3S L=0
3

5


7

9

11
Sample

13

15

17

19

NHẬN XÉT:
Kết quả cho thấy Biểu đồ giá trị trung bình 20 mẫu, mỗi mẫu 5 bao ximăng có kết
quả giá trị trung bình tổng thể bằng 49,9994, giới hạn +3SL= 50,0217; -3SL=49,9324. Biểu
Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

17


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

đồ ổn định, không có giá trị nào vượt giới hạn ±3SL. Biểu đồ khoảng R cũng ổn định, giá
trị trung bình 0,1161 và +3SL=0,2454 và -3SL=0. Biểu đồ độ lệch chuẩn S cũng ổn định,
giá trị trung bình 0,0469 và +3SL=0,098 và -3SL=0

KẾT LUẬN:

en

tia

l

Không có nguyên nhân đặc biệt nào của sự thay đổi trong các đồ thị, quá trình không
nằm ngoài sự kiểm soát. Các giới hạn kiểm soát có thể được dùng để giám sát đầu ra tiếp
theo của sản phẩm.

CHƯƠNG IV

fid

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BẰNG HỆ THỐNG 6 SIGMA

C
on

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:

Doanh nghiệp vừa mới sáp nhập cơ sở sản xuất ống nhựa, dùng phương pháp quản
lý chất lượng DMAIC để đánh giá, cải tiến quy trình sản xuất với các dữ kiện sau:
- Khoảng chấp nhận chiều dài ống nhựa USL=410 cm và LSL=390 cm
- Tiến hành lấy 20 mẫu, mỗi mẫu 5 ống nhựa, với số liệu:

2


MẪU

3

4

5

6

7

8

9

10

pa

1

ny

Số liệu Trước khi cải tiến

393

392


390

398

409

395

404

405

410

399

388

389

416

402

391

406

401


407

406

394

413

390

407

393

417

419

379

389

382

415

397

387


409

402

409

400

414

403

397

418

405

406

417

415

409

404

403


397

409

C
om

399

MẪU

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20


394

397

397

394

386

385

422

388

404

390

392

397

398

379

399


403

395

407

417

397

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

18


Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

395

393

412

413

405


397

401

397

395

383

412

408

402

380

386

393

415

381

381

387


408

385

383

396

411

423

390

394

412

400

tia

l

II. ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DMAIC ĐỂ GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ:
1. Define (Xác định):

2. Measure (Đo lường):


fid

2.1. Kiểm tra số liệu có thuộc phân phối chuẩn:

en

Mục tiêu là đánh giá, cải tiến quy trình, tăng hệ số Cp và Cpk để nâng cao chất lượng
và độ ổn định của sản phẩm.

C
om

pa

ny

C
on

Nhập số liệu vào MiniTab ở cột C1 (Trước cải tiến) theo chiều dọc tất cả 100 số liệu.
Lần lượt thực hiện theo các bước sau:

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

19


Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

C

on

fid

en

tia

l

Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Kết quả cho thấy P - Value = 0,504 > Mức ý nghĩa = 0,05 nên chiều dài tập mẫu
thuộc phân phối chuẩn
2.2. Đánh giá biểu đồ kiểm soát:

C
om

pa

ny

Biểu đồ kiểm soát quy trình theo cả 1S 2S và 3S. Vì số sản phẩm trong mẫu đều
bằng nhau và bằng 5 nên sử dụng dạng cột trong MiniTab để vẽ các biểu đồ kiểm soát

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

20



Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

C
om

pa

ny

C
on

fid

en

tia

l

Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

21


Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1


C
on

fid

en

tia

l

Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Kết quả cho thấy Biểu đồ giá trị trung bình 20 mẫu, mỗi mẫu 5 sản phẩm có kết quả
giá trị trung bình tổng thể bằng 399,78, giới hạn +3SL=414,22; -3SL=385,34. Biểu đồ ổn
định, không có giá trị nào vượt giới hạn ±3SL. Biểu đồ khoảng R cũng ổn định, giá trị trung
bình 25,03 và +3SL=52,93 và -3SL=0.

C
om

pa

ny

2.3. Xác định các hệ số Cp, Cpk

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

22



Lớp: Cao học Quản lý xây dựng K23.1

C
om

pa

ny

C
on

fid

en

tia

l

Học viên: Vũ Thị Thùy Dung

Môn học: Ứng dụng các mô hình toán trong QLXD

23



×