GIA VỊ
TRONG CÔNG NGHỆ CHẾ
BIẾN RAU QUẢ
GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
SVTH: NGUYỄN TRẦN THUỶ TIÊN
TRẦN THỊ KIM YẾN
DIỆP THANH XUÂN
GIÔÙI THIEÄU CHUNG VEÀ GIA
VÒ
1. Ñònh nghóa gia vò
Kim chi
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIA
VỊ
2. Phân loại gia vò
Đặc tính
Bộ phận sử dụng
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
GIA VỊ
3. Các dạng sử dụng của gia vò
Dạng tươi
Dạng sấy
Dạng paste
Hương liệu
Gừng sấy Bột bạc hà
Tương cà
HÀNH
1. GIỚI THIỆU CHUNG
* Tên khoa học: Allium fistulosum L
* Phân loại
* Thành phần
HÀNH
2. Các dạng sử dụng:
* Hành tươi
* Hành sấy
ĐỒ HỘP CÀ CHUA XANH XAY THÔ
* Cà chua xanh
1150
* Lá gia vò
1,5
* Cà rốt
407
* Muối
15
* Củ gia vò
45
* Đường
17
* Hành tươi
95
* Purê cà chua 12%
57
* Hành khô
20
* Dầu thực vật
95
ÔÙt
Giới thiệu chung
Nguồn gốc:
Tên khoa học : Capsicum annuum L.
Thuộc họ : Cà ( Solanacceae)
Phân loại:
Ớt sừng trâu
Ớt hiểm
Ớt kiểng
Ớt ngọt
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
Trong 100g ớt có:
91g H2O
1.3g protid
5.7g glucid
1.4g chất xơ
250mg vit C
10mg caroten
Tinh dầu tỷ lệ khá cao 12.5g(chủ yếu capsaicine)
Ngoài ra còn có vit K, một số chất khoáng, chất
thơm(lecithine)
Năng lượng: 29-30 Calo
MỘT SỐ SẢN PHẨM TỪ ỚT
Ớt đóng hộp
Ớt sấy
Ớt ngâm muối
Ớt lạnh đông
Tương ớt
ỚT ĐÓNG HỘP
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ :
Ớt
Phân loại
Bóc vỏ
Cắt tỉa
Chần
Axít hóa
Sản phẩm
Bao gói
Làm lạnh
Rút chân không
Xếp hộp
THUYẾT MINH QUI TRÌNH
CÔNG NGHỆ
Phân loại: theo màu sắc, không quan tâm kích thước
Bóc vỏ: hơ lửa hoặc nhúng trong dầu nóng(> 2040C)
Cắt tỉa:
Chần: ớt mềm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đóng gói
Acid hoá(acid acetic hoặc acid citric): giảm t0 trong quá
trình chế biến
Xếp hộp: bằng tay, thêm muối
Hút chân không:
Làm lạnh: để giữ màu sắc và cấu tạo sản phẩm, ngăn cản
phản ứng acid với bao bì hộp
ỚT SẤY
YÊU CẦU:
Nguyên liệu: ớt được gọt vỏ, cắt lát mỏng trước khi
sấy
Quá trình sấy: t0< 62.80
thời gian
lượng không khí thích hợp
Sản phẩm: ớt được nghiền thành bột ngay tránh hút
hơi nước và dai
TƯƠNG ỚT
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ:
Ớt
Rửa
Xử lí
Làm sạch
Phối chế
Nghiền
Sản phẩm
Bao gói
Dán nhãn
Rót chai, ghép kín
Đun nóng
Chà
Công thức phối chế tương ớt
Công thức phối chế cho 1 tấn sản phẩm (tính ra
kg)
Ớt quả tươi
Tỏi củ
Cà chua cô đặc, độ khô 150 Brix
Đường kính
Muối ăn tinh chế
Mì chính
Bột sắn
Axit axetic đậm đặc (99%)
Natri benzoate
Phẩm màu đỏ
Nước lã
200
100
60
250
50
15
10
4
0.1
180ppm
450
Tieâu
Giụựi thieọu chung
Teõn khoa hoùc:
Peper Nigum L
Hoù: Piperaceae.
Nguồn gốc – phân bố:
Có nguồn gốc từ Ấn Độ
Mọc hoang trong các
vùng nhiệt đới ẩm.
Thế kỷ XIX được
trồng quy mô lớn
ở Việt Nam.
Thu hoạch:
Từ khi ra bông đến khi trái chín
mất 9 tháng.
Tiêu đen thu hoạch khi chùm
trái có 1-2 trái chín.
Tiêu sọ thu hoạch khi trái đã
chín đầy đủ.
Đất trồng – Khí hậu:
Đất nâu đỏ, đất đỏ badan.
Nhiệt độ từ 10 -40 C, tốt nhất từ
18 – 26 C.
Khi còn nhỏ cây cần nhiều bóng
râm, khi cây trưởng thành cây
cần nhiều ánh sáng hơn.
Giá trò thương mại và xuất
khẩu:
Cung cấp thấp hơn nhu cầu
-> giá cao
Cung cấp tiêu hạt, tiêu xanh,
dầu nhựa tiêu.
Giá tiêu bán của Việt Nam:
40 triệu/tấn.