Trường THCS cấp 1 – 2 Lộc Lâm
Năm học: 2012 – 2013
Giáo án môn Toán lớp 9
Đại số
Tuần: 7
Tiết: 14
Ngày soạn: 30/09/2013
Ngày dạy: 01/10/2013
Bài 9: CĂN BẬC BA
I-MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức - HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số có là căn bậc ba
của số khác hay không?
2/ Kỹ năng
-HS biết được tính chất của căn bậc ba.
- HS tính được căn bậc ba của một số biểu diển được thành lập phương của
một số khác.
3/ Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Bảng phụ vẽ hình lập phương, máy tính
HS: Bài tập về nhà, phiếu học tập
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
HS1: a) Nêu Định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm?
4
9x + 45 = 6
b) Tìm x biết 4x + 20 − 3 5 + x 3
HS2: Rút gọn biểu thức:
a+ b
a− b
+
a− b
a+ b
Víi a ≥ 0, b ≥ 0 vµ a ≠ b.
3/Giới thiệu bài mới
GV: Giới thiệu bài toán và đưa
hình lập phương vẽ trên bảng
phụ.
GV: Thể tích hình lập phương
tính theo công thức nào?
GV: Theo đề bài ta có phương
trình như thế nào? giải phương
trình đó?
GV: Giới thiệu 4 là căn bậc ba
của 64.
Vậy căn bậc ba của một số a là
một số x như thé nào?
GV: Hướng dẫn ví dụ 1 SGK
và rút ra kết luận: mỗi số a có
mấy căn bậc ba?
Giáo viên: Trần Văn Hoàng
Hoạt động 1:Khái niệm căn bậc ba
HS: Đọc bài toán và tóm tắt đề 1/ Khái niệm căn bậc ba:
bài.
Bài toán:
V = 64(dm3), cạnh hình lập
-Gọi x là độ dài cạnh thùng
phương là x. Tính độ dài x.
hình lập phương
HS: Cạnh hình lập phương là x
thì thể tích hình lập phương là:
V = x3
HS: Theo đề bài ta có phương
- Theo đề bài ta có x 3 = 64
trình:
- x3 = 64 ⇔ x = 4 vì 43 = 64.
HS: Nêu định nghĩa căn bậc ba.
HS: Mỗi số a đều có duy nhất
một căn bậc ba.
- Định nghĩa: sgk- 34
- Ví dụ:
3 là căn bậc ba của 27vì
x 3 = 27
Kết luận: Mỗi số a đều có duy
nhất một căn bậc ba.
- Kí hiệu căn bậc ba của số a là:
3
a
- Số 3 gọi là chỉ số của căn
- Phép tìm căn bậc ba gọi là
Giáo án: Đại số 9
Trường THCS cấp 1 – 2 Lộc Lâm
Năm học: 2012 – 2013
Giáo án môn Toán lớp 9
Đại số
phép khai căn bậc ba
GV: Giới thiệu kí hiệu căn bậc
ba của số a, phép tìm căn bậc
ba gọi là phép khai căn bậc ba
GV: Cho HS làm ?1 SGK
HS: Nêu chú ý rút ra từ định
nghĩa.
Chú ý: Từ định nghĩa căn bậc
ba, ta có ( 3 a )3 = 3 a 3 = a
HS: Lên bảng, cả lớp cùng làm
và nhận xét:
?1 a)
27 = 3 33 = 3;
b)
3
- 64 = 3 (-4)3 = −4
c)
3
0 = 03 = 0 ;
3
3
1
1
1
=3 =
125
5
5
- Căn bậc ba của số dương là
số dương;
- Căn bậc ba của số âm là số
âm;
- Căn bậc ba của số 0 là
chính số 0
d)
GV: Qua ví dụ trên ta rút ra
HS: Nêu nhận xét ở SGK:
nhận xét:
Căn bậc ba của số dương, của
số âm, của số 0 thì như thế nào?
3
3
Hoạt động 2: Tính chất
GV: Căn bậc ba cũng có tính
chất tương tự như căn bậc hai:
a) a < b ⇔ ? b) 3 ab = ? ; c)
a
3
=?
b
HS:
GV: Hướng dẫn ví dụ 2 SGK
2 là căn bậc ba của số nào?
GV: Vậy so sánh 2 và 3 7 kết
luận thế nào?
GV:Cho HS làm ví dụ 3 SGK
trên bảng cả lớp nhận xét.
áp dụng 3 ab = 3 a .3 b ta viết
HS: 2 =
3
3
8 vì 23 = 8
HS:
3
8 > 3 7 nª n 2 > 3 7
HS:
3
8a 3 = 3 8 . a 3 = 2.a
3
8a 3 = ?
GV: Cho HS làm ?2 SGK theo HS1: Cách 1:
3
hai cách. (HS hoạt dộng nhóm,
1728 : 3 64 = 3 1728 : 64
GV kiểm tra phiếu học tập)
= 3 27 = 3
2/ Tính chất:
-a) a < b ⇔ 3 a < 3 b ;
-b) 3 ab = 3 a .3 b ;
3
a
a
-c) 3 = 3
b
b
Ví dụ 2 : 2 = 3 8 vì 23 = 8
3
8 > 3 7 nª n 2 > 3 7
Ví dụ 3:
3
3
8a 3 = 3 8. a 3 = 2.a
vËy 2a - 5a = - 3a
Cách 2:
3
1728 : 3 64 = 3 27.64
= ( 3 27. 3 64 ) : 3 64
= (3.4) : 4 = 3
Hoạt động 3: Củng cố
- HS : Nhắc lại định nghĩa căn bậc ba của một số a, làm bài 67/tr. 36 SGK
- GV: Hướng dẫn: - Bài 68, 69/ tr.36 SGK.
- GV: Hướng dẫn tìm căn bậc ba của một số a bằng cách tra bảng lập phương và bằng
máy tính casio.
Hoạt động 4: Dặn dò
- Học kỷ bài.
- Làm các bài 68, 69/ tr.36 SGK.
- Ôn tập chương I : Các câu hỏi, các công thức, bài tập ở SGK.
Giáo viên: Trần Văn Hoàng
Giáo án: Đại số 9
Trường THCS cấp 1 – 2 Lộc Lâm
Năm học: 2012 – 2013
Giáo án môn Toán lớp 9
Đại số
-----------------------------
Giáo viên: Trần Văn Hoàng
Giáo án: Đại số 9