Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án công nghệ 8 chuẩn nhất 2016 2017 Lê Mai Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.33 KB, 45 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

PHẦN MỘT: VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ
ĐỜI SỐNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật.
- Biết bảo vệ môi trường.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện khác
nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin. Vậy các em thấy
qua H1.1 con người thường dùng các phương tiện gì?
b/ Triển khai bài.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
6 Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽI.kỹKhái niệm về bản vẽ kỹ
Phút thuật
thuật:
GV: Cho HS đọc thông tin SGK - BVKT trình bày các thông tin
(Tr.29/B.8)
kỹ thuật của sản phẩm dưới
HS: Tìm hiểu thông tin
dạng các hình vẽ và các kí hiệu
GV: Đưa ra khái niệm bản vẽ KT
theo các quy tắc thống nhất và
vẽ theo tỉ lệ
- Phân loại:
+ Bản vẽ cơ khí;
15
+ Bản vẽ xây dựng
Phút Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản
sản xuất.
xuất
Trang 1


• GV cho HS quan sát H1.1/SGK
• Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý
nghĩa gì?
• Cho học sinh quan sát H1.2/SGK và
hãy cho biết các hình có liên quan với
nhau như thế nào?

• Để có một sản phẩm đến tay người
tiêu dùng thì sản phẩm đó được làm ra
như thế nào?
• GV: Người công nhân khi chế tạo
cácsản phẩm hoặc xây dựng các công
trình thì phải căn cứ vào cái gỉ?
GV: nhấn mạnh tầm quan trọng của
bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
9 Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ
Phút thuật đối với đời sống
Cho HS quan sát H1.3/SGK
Hãy cho biết ý nghĩa của các hình.
Muốn sử dụng an toàn các đồ dùng và
các thiết bị điện thì ta cần phải làm gì?

- Người thiết kế phải diễn tả
chính xác hình dạng và kết cấu
của sản phẩm, và đầy đủ các
thông tin về thiết kế: Kích thước,
vật liệu, yêu cầu kỹ thuật…
- Các thông tin này được trình
bày theo các quy tắc thống nhất
bằng bản vẽ kỹ thuật
Kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là
ngôn ngữ chung dùng trong kỹ
thuật

III. Bản vẽ kỹ thuật đối với
đời sống
- Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết

cho mỗi sản phẩm hoặc thiết bị
điện.
- Để sử dụng một cách hiệu quả
và an toàn thì mõi thiết bị phải
kèm theo bản chỉ dẫn hoặc hình
vẽ.
10
IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh
Phút Hoạt động 4: Tìm hiểu về bản vẽ vực kỹ thuật:
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có
dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.
loại bản vẽ của ngành mình.
Cho học sinh quan sát H1.4/SGK
Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng
trong các lĩnh vực kỹ thuật nào?
4. Củng cố: (4 Phút)
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Hệ thống phần trọng tâm của bài, đặt câu hỏi về b.vệ môi trường ứng dụng
vào bài học.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước nội dung bài 2/SGK

Trang 2


Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

BÀI 2: HÌNH CHIẾU

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là hình chiếu
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
3. Thái độ:
- Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. Khái niệm về hình chiếu:
Phút về hình chiếu
GV: Khi một vật được ánh sáng chiếu
vào thì ta quaqn sát thấy hiện tượng gì
phía sau vật?

- Vật thể được chiếu lên mặt
HS liên hệ thực tế: (Thấy các bóng phẳng. Hình nhận được trên mặt
của vật)
phẳng, hình chiếu của vật thể
GV: thông báo bóng của các vật gọi - cách vẽ:
là hình chiếu vật thể .
GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng để
chiếu vật lên tường -> hs quan sát về
bóng các vật được chiếu.
Kết luận: để mô tả hiện tượng này
người ta dùng phép chiếu
Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả

Trang 3


vật thể như thế nào.
HS: Đọc SGK-> Trả lời
II. Các phép chiếu.
11 Hoạt động2: Tìm hiểu các phép + Đặc điểm của các tia chiếu
Phút chiếu:
khác nhau cho ta các phép chiếu
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H2.2 khác nhau.
tìm hiểu về các phép chiếu.
+ Các loại phép chiếu:
Em hãy nhận xét về đặc điểm của các - Phép chiếu xuyên tâm
tia chiếu trong các H2.2 abc?.
(H.2.2a).
Nêu các loại phép chiếu?.
- Phép chiếu song song

HS: Quan sát và rút ra nhận xét.
(H.2.2b).
GV: Phân tích cho học sinh hiểu rõ - Phép chiếu vuông
hơn về các loại phép chiếu.
góc(H.2.2c).
15 Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình III. Các hình chiếu vuông góc.
Phút chiếu vuông góc và vị trí các hình 1.Các mặt phẳng chiếu:
chiếu trên bản vẽ.
- Mặt phẳng chiếu đứng.
GV: Cho học sinh quan sát H2.3 - Mặt phẳng chiếu bằng.
hướng dẫn tìm hiểu về các mặt phẳng - Mặt phẳng chếu cạnh.
chiếu.
2 . Các hình chiếu:
HS: Quan sát và đưa ra nhận xét va - Hình chiếu đứng (có hướng
rút ra các mặt phẳng chiếu
chiếu từ trước tới).
GV: Cho HS quan sát hình 2.4, hướng - Hình chiếu bằng (có hướng
dẫn học sinh tìm hiểu về các hình chiếu từ trên xuống).
chiếu.
- Hình chiếu cạnh.
HS: Quan sát và nhận biết về các hình 3. Vị trí các hình chiếu:
chiếu.
GV: Qướng dẫn để HS hiểu về các
hình chiếu.
GV: Vì vật thể tồn tại trong không
gian 3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có
Hình chiếu
thể là không giống nhau nếu dùng
cạnh
một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt

Hình chiếu bằng
của vật thể và không thấy được toàn
bộ vật thể
Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
+ Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
+ Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
- Đọc có thể em chưa biết.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 10,11 SGK.
- Chuẩn bị tiết 3 bài Bản vẽ các khối đa diện.
Trang 4


Tuần 2
Tiết 3

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
BÀI 3: THỰC HÀNH
HÌNH CHIẾU VẬT THỂ

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra được hình chiếu vật thể, nhận biết được sự liên quan giữa
hướng chiếu
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu và cách bố trí các
hình chiếu ở trên bản vẽ.

2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ, cách vẽ hình chiếu thứ ba
của vật thể
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Dụng cụ: Thước, êke, com pa …
- Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy…
- Cho vật thể và hình chiếu chỉ rõ sự tương quan giữa hình chiếu và hướng
chiếu; Hình chiếu và vật thể.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN THỨC
VÀ TRÒ
36 Tìm hiểu hình chiếu của vật I. Bài 3:
Phút thể.
GV: Cho học sinh đọc phần nội

dung của bài học.
GV: Yêu cầu h/s trình bày bài
làm trên khổ giấy A4.
Trang 5


a. Bảng 3.1
GV: Cho học sinh nghiên cứu
hình 3.1 và điền dấu ( x) vào
Hình chiếu
A
B
C
bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan Hướng chiếu
giữa các hình chiếu, hướng
1
X
chiếu.
2
X
HS: hoat động cá nhân
3
X
GV: Hướng dẫn vẽ hình chiếu
thứ ba.
Kẻ khung cách mép giấy 10mm b. Vị trí của 3 hình chiếu:
Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao
cho cân đối với tờ giấy.
Vẽ khung tên góc dưới phía bên
phải bản vẽ.

GV: Làm mẫu cho học sinh
quan sát và làm theo
Bước 1: Kẻ trục toạ độ xoy .
Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng và
hình chiếu bằng theo tỉ lệ kích
thước
Bước 3: Kẻ đường 450
bươc 4: Vẽ hình chiếu cạnh
GV: Quan sát học sinh thực
hành và uốn nắn bổ sung khi
học sinh yêu cầu, hoặc khi học
sinh gặp khó khăn
4. Củng cố: (4 Phút)
- Hướng dẫn học sinh cách xác định hình chiếu, hướng chiếu, cách xếp các vị
trí hình chiếu
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Xem lại nội dung bài học
- Chuẩn bị trước bài 4 SGK

Trang 6


Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:

- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng
trụ đều, hình chóp đều.
2. Kỹ năng:
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp
đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của
nó.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK)
- Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài tập
trang 10, 11 SGK?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN THỨC
VÀ TRÒ

Trang 7



9
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối
Phút đa diện.
GV cho HS quan sát mô hình
khối đa diện.
Các khối hình học đó được
bao bởi những hình gì?
HS quan sát, trả lời và rut ra
kết luận.
Hãy kể tên các khối đa diện
mà em biết?
9
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình
Phút hộp chữ nhật :
GV: Cho h/s quan sát H4.2 và
mô hình hình hộp chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật đựơc giới
hạn
b bởi các hình gi?
Các cạnh và các mặt bên có
đặc điểm gì ?.
HS quan sát, trả lời câu hỏi và
hrút ra kết luận.
GV cho HS quan sát hình 4.3
hướng dẫn họca sinh đọc bản
1
vẽ hình chiếu.
3
Khi chiếu hình hộp chữ nhật

lên mặt phẳng chiếu đứng thì
2
hình chiếu đứng là hình gì?
Đó là mặt nào của hình hộp?
Nó phản ánh kích thước nào?
HS quan sát vẽ 3 hình chiếu
của hình hộp và hoàn thành
bảng 4.1
8
Phút Hoạt động 3:Tìm hiểu về
hình lăng trụ đều.
GV cho h/s quan sát H4.4 và
mô tả hình lăng trụ đều.
Cho biết khối đa diện được
bao bởi các hình gì?
HS quan sát trả lời câu hỏi và
rút ra kết luận.

Trang 8

I. Khối đa diện.
Khối đa diện được bao bởi các hình đa
giác phẳng.

II. Hình hộp chữ nhật:
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật:
Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình
chữ nhật .
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật :


Bảng 4.1.
Hìn
h
1

Hình
chiếu
Đứng

Hình dạng
Chữ nhật

2

Bằng

Chữ nhật

3

Cạnh

Chữ nhật

Kích thước
Chiều dài ,
chiều cao.
Chiều dài ,
chiều rộng.
Chiều cao,

chiều rộng.

III. Hình lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều.
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt
đáy là hai hình da giác đều bằng nhau
vaf các mặt bên là hình chữ nhật bằng
nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.


GV: Hướng dẫn h/s quan sát
hình và vẽ các hình chiếu.
Bảng 4.2.
HS: Quan sát và vẽ các hình
chiếu và hoàn thành bảng 4.2.

Hình
1

Hình
chiếu
Đứng

Hình
dạng
Chữ nhật

Kích thước
Chiều dài cạnh

đáy, chiều cao.
Chiều dài cạnh
đáy , chiều cao
đáy.
Chiều cao, chiều
cao đáy.

GV: Hướng dẫn h/s vẽ đúng 2
Bằng
Tam giác
theo yêu cầu cả về kích thước
và vị trí các hình chiếu.
3
Cạnh
Chữ nhật
HS: Thảo luận và hoàn thành
bảng 4.2.
10 Hoạt động 4: Tìm hiểu hình IV. Hình chóp đều.
Phút chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp đều: SGK.
GV: Cho h/s quan
Đỉnh sát hình
chóp đều và yêu cầu h/s nhận
xét.Mặt bên
h
HS: Quan sát và rút ra khái
niệm
Mặt
đáyvề hình chóp đều.
HS: vẽ các hình chiếu của

a mỗi liên hệ
hình chóp đều,
giữa các kích thước và hoàn
thành bảng 4.3.
2. Hình chiếu của hình chóp đều.
GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu
khái niệm và hình chiếu của
hình chóp đều.

Bảng 4.3.

HS: Đọc phần ghi nhớ SGK

Hìn
h
1

Hình
chiếu
Đứng

2

Bằng

3

Cạnh

Hình

dạng
Tam
giác
Hình
vuông
Tam
giác

Kích thước
Chiều dài cạnh đáy,
chiều cao hình chóp.
Chiều dài cạnh đáy.
Chiều cao hình chóp,
chiều dài cạnh đáy.

Ghi nhớ: SGK.

4. Củng cố: (4 Phút)
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài
5. Dặn dò: (1 Phút)
Trang 9


- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 19 SGK.
- Chuẩn bị tiết 4 thực hành.

Tuần 4
Tiết 7


Ngày soạn:11/ 9/ 2016
BÀI 7: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay
2. Kỹ năng:
- Hình thành kỹ năng phân tích tổng hợp; so sánh; tư duy logic.
3. Thái độ:
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 7 và nghiên cứu SGK.
- Đọc và tham khảo tài liệu chương IV phần hình chiếu trục đo vuông góc đều
- Mô hình các vật thể.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Cho 2 học sinh lên bảng vẽ hình của bài thực hành
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC


Trang 10


16 Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu
Phút bài học, và hướng dẫn học sinh
thực hành:
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực
hành của học sinh.
GV: Nêu rõ nội dung thực hành gồm
2 phần.
Phần 1. Trả lời câu hỏi bằng phương
pháp lựa chọn và đánh dấu (x) vào
bảng 7.1 SGK để tỏ dõ sự tương quan
giữa các bản vẽ với các vật thể.
Phần 2. Phân tích hình dạng vật thể
bằng cách đánh dấu ( x ) vào bảng 7.2
SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh hoàn thành
bảng 7.1 và bảng 7.2 sgk dựa vào
hình 7.1 và hình 7.2 sgk
Hs; Hoạt động theo hướng dẫn của
giáo viên
20 Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Phút GV: hướng dẫn các bước tiến hành
của bài.
Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4.
Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân
đối.
Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc
dưới, bên phải bản vẽ.


GV: Làm ví dụ cho HS một vật thể
bất kỳ.
Các nhóm làm bài theo sự phân công:
Mỗi nhóm một vật thể.
Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn
thiện bài thực hành trong giờ.

I. Hướng dẫn ban đầu
1. Giáo viên tổ chức giờ học

2. Hướng dẫn thực hành
a. Xác định sự liên quan giữa
bản vẽ và vật thể
b. phân tích hình dạng của vật
thể

II. Học sinh thực hành
HS làm bài theo yêu cầu của
giáo viên
Bảng 7.1
Bản
vẽ
1
2
3
4
Vật thể
A
x

B
x
C
X
D
x
Bảng 7.2
Vật thể
A B
C D
Khối
hình học
Hình trụ
H. nón cụt
Hình hộp
H. chỏm
cầu

4. Củng cố: (4 Phút)
Trang 11

x
x

X
X

x
x


X
X
X


+
+
+
+
-

Nhận xét giờ làm bài tập thực hành
Sự chuẩn bị của học sinh
Thực hiện các bước
Thái độ học tập
Kết quả hoàn thành
GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài
GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả và hướng dẫn học sinh vệ sinh phòng
học.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 8. “Bản vẽ kỹ thuật, Khái niệm về
hình cắt”
Tuần 8
Tiết 16

Ngày soạn: 9/ 10/ 2016
KIỂM TRA
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá kết quả học sinh trong quá trình học, qua đó giáo viên
đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ, kiến thức cho phù
hợp.
2. Kỹ năng:
- Tổng hợp được kiến thức, kĩ năng trình bày bài kiểm tra khoa học, chính
xác
3. Thái độ:
- Trung thực, tự lập.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra - đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra đề, biêu chấm.
Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
- Thống nhất về qui chế làm bài
3. Nội dung bài mới: (42 phút)
1/ Đặt vấn đề:
b/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 phút)
Trang 12


- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 phút)
GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:

- Hạn chế:
I5. Dặn dò: (1 phút)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
Vận dụng
Biết
Hiểu
KT
Thấp
Cao
Biểu diễn ren Điền từ thích
1 câu
hợp vào chỗ
2 điểm
trống
2 điểm =
Tỉ lệ: 20%
50%

Tống
số
2
điểm
20%

Bản vẽ khối
đa diện
1 câu
2 điểm


Hình trụ tạo
thành như thế
nào?
Hình nón tạo
thành như thế
nào?

2
điểm

Tỉ lệ: 20%

2 điểm = 100%

20%

Biểu diễn ren
1 câu
2 điểm
Tỉ lệ: 20%

Hãy so sánh
sự khác nhau
cơ bản giữa
quy ước vẽ
ren trục và
ren lỗ.

2
điểm


2 điểm =
20%

20%

Hình cắt
1 câu
4 điểm

Hãy ghi số
tương ứng
với các mặt
của vật thể
vào bảng

Tỉ lệ: 30%

4 điểm =
40%

Tổng

3 điểm

1 điểm

2 điểm

1. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1. ( 2điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau, để hoàn
thành quy ước vẽ ren.
A. Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét….
Trang 13

40%
10
điểm


B. Đường chân ren được vẽ bằng nét….
C. Vòng đỉnh ren được vẽ … bằng nét….
D. Vòng chân ren được vẽ … bằng nét….
Câu 2. ( 2điểm )
a) Hình trụ tạo thành như thế nào?
b) Hình nón tạo thành như thế nào?
Câu 3. ( 2điểm)
Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giữa quy ước vẽ ren trục và ren lỗ.
Câu 4. ( 4điểm )
Cho vật thể có các mặt A, B, C,D, E, F, G và các hình chiếu.
Hãy ghi số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng:
B
C
1
2
D

G

Mặt


Hình chiếu
A

9

3 A
53

F Đứng E
Bằng
Cạnh
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

B

C
6

D

E

F

G

7

4


8

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1:
A. Liền đậm
B. Liền mảnh
C. Đóng kín, liền đậm
D. Hở, liền mảnh
Câu 2:
Hình chữ nhật ……………………
Tam giác vuông……………………
Câu 3:
Ren trong
Ren ngoài
Đường đỉnh ren phía trong
Đường đỉnh ren phía ngoài
Đường chân ren phía ngoài
Đường chân ren phía trong
Vòng đỉnh ren phía trong
Vòng đỉnh ren phía ngoài

0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm

1 điểm
2 điểm

Câu 4:
Mặt
Hình chiếu

Trang 14

A

B

C

D

E

F

G
4 điểm


Đứng
Bằng
Cạnh

5


7

2
8

3
6

1
4

9

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

Tuần 10
Tiết 19

Ngày soạn: 23/10 / 2016
BÀI 20. DỤNG CỤ CƠ KHÍ

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn
giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
- Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.

- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.
- Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại
2. Kỹ năng:
- Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình
gia công.
3. Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu các dụng cụ cơ khí trong môn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng
thép.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Kết hợp trong giờ
Trang 15


3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
12 Hoạt động 1.Tìm hiểu một số dụng
Phút cụ đo và kiểm tra.
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1
Em hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi
và công dụng của các dụng cụ trên

hình?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2
và mô tả hình dạng, nêu tên gọi và
công dụng của các dụng cụ trên hình?
HS: Trả lời

Hãy nêu cách sử dụng thước đo góc
vạn năng?
HS: Trả lời
12 Hoạt động 2. Tìm hiểu dụng cụ tháo
Phút lắp và kẹp chặt.
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4.
Em hãy nêu công dụng và cách sử
dụng các dụng cụ trên.
HS: Trả lời
12 Hoạt động 3.Tìm hiểu các dụng cụ
Phút gia công.
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5.
Em hãy nêu công dụng của từng dụng
cụ gia công.

4. Củng cố: (4 Phút)
Trang 16

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Dụng cụ đo và kiểm tra
1.Thước đo chiều dài.
a. Thước lá.
- Được chế tạo bằng thép, ít co

giãn và không gỉ. Dày 0,9 đến
1,5mm, rộng 10 đến 25 mm dài
150 đến 1000mm.
b. Thước cặp.
- Chế tạo bằng thép (inox)
không gỉ có độ chính xác cao
(0,1 đến 0,05 mm).
- Dùng để đo đường kính trong,
đường kính ngoài và chiều sâu
của lỗ với kích thước không lớn
lắm.
c. Thước đo góc.
eke, ke vuông, dùng đo và kiểm
tra góc vuông, thước đo góc vạn
năng
II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp
chặt.
Mỏ lết, Cờlê : dùng tháo lắp
Tua vít: tháo lắp ốc vít
Êtô, kìm: dùng để kẹp chặt vật
khi gia công
III. Dụng cụ gia công.
Búa: dùng để đập tạo lực
Cưa: dùng để cắt vật liệu
Đục: dùng để chặt kim loại
Dũa: tạo nhẳn bóng bề mặt,làm
tù cạnh
-> Các dụng cụ cầm tay đơn
giản trong ngành cơ khí bao
gồm: Dụng cụ đo,dụng cụ tháo

lắp và kẹp chặt dụng cụ gia
công. Chúng dùng để xác định
hình dạng, kích thước và tạo ra
các sản phẩm cơ khí


- GV: Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Đặt câu hỏi tổng kết.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết
học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trước bài 22 SGK.

Tuần 14
Tiết 27

Ngày soạn: 20/ 11/ 2016
CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
BÀI 29. TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- - Hiểu được tại sao cần thiết phải truyền chuyển động.
- Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền
chuyển động.
2. Kỹ năng:
- Biết được đặc điểm của truyền chuyển động; liên hệ thực tế 1 số truyền
chuyển động thường gặp
3. Thái độ:
- Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Em hãy nêu quy trình tháo và lắp ổ trục xe đạp? Khi tháo và lắp cần phải chú ý
gì?
3. Nội dung bài mới:
Trang 17


a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần
Phút truyền chuyển động:
GV: Yêu cầu hs quan sát H29.1 sgk
Tại sao cần truyền chuyển động quay
từ trục giữa tới trục sau?
Tại sao số răng của đĩa xe đạp lại
nhiều hơn số răng của líp?
HS quan sát và trả lời.
(Vì 2 trục cách xa nhau, tốc độ quay
của đĩa và líp không giống nhau)
GV: kết luận:

Hỏi: Nhiệm vụ của các bộ truyền
chuyển động là gì?
GV kết luận về cơ cấu của chuyển
động chính của xe đạp gồm:Vành,
đĩa, xích, líp
26 Hoạt động2: Tìm hiểu các bộ phận
Phút truyền chuyển động:
GV: Yêu cầu hs quan sát Hình 29.2
skg và mô hình truyền động đai
Bộ truyền động đai gồm mấy chi
tiết?
HS trả lời...
GV em hãy cho biết bánh đai và dây
đai làm bằng vật liệu gì?
HS quan sát mô hình và trả lời.
GV Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh
bị dẫn lại quay theo?
GV hãy quan sát xem bánh nào có
tốc độ lớn hơn? và chiều quay của
chúng ra sao?
GV kết luận về nguyên lý làm việc

Trang 18

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Tại sao cần truyền chuyển
động:
- Máy hay thiết bị gồm nhiều bộ
phận hợp thành, chúng được đặt ở
các vị trí khác nhau.

- Các bộ phận cần có bộ truyền
chuyển động vì:
+ Các bộ phận ở máy thường đặt
xa nhau, đều được dẫn động từ
một chuyển động ban đầu
+ Các bộ phận máy thường có tốc
độ quay không giống nhau
- Nhiệm vụ:
Truyền và biến đổi tốc độ cho
phù hợp với tốc độ của các bộ
phận trong máy.
II. Bộ truyền chuyển động:
1. Truyền động ma sát - truyền
động đai:
- Truyền động ma sát là cơ cấu
truyền chuyển động quay nhờ lực
ma sát giữa các mặt tiếp xúc của
vật dẫn và vật bị dẫn.
a) Cấu tạo bộ truyền động đai:
Gồm: Bánh dẫn (1), Bánh dẫn
(2), dây đai(3) mắc căng trên hai
bánh.
b) Nguyên lý làm việc:
SGK/ 99
Tỷ số truyền i là:
n
n
D
D
i = bd = 2 = 1 hay n 2 = n1 . 1

n d n1 D 2
D2
D1; n1(nd) đường kính và vòng
quay của bánh dẫn 1.
D1; n1(nbd) đường kính và vòng
quay của bánh dẫn 2.
c) ứng dụng: SGK


Em nào có thể nêu được ứng dụng
của truyền chuyển động?
Yêu cầu hs quan sát H29.3 và mô
hình cơ cấu xích, bánh răng ăn khớp.
Hs nêu cấu tạo của hai bộ truyền
động này.
GV: Để 2bánh răng ăn khớp được
với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích
cần đảm bảo những yếu tố gì? (k/c
giữa 2 răng kề nhau....)
Bộ truyền động ăn khớp có tính chất
gì?

2. Truyền động ăn khớ:
- Một cặp bánh răng hoặc đĩaxích truyền chuyển động cho
nhau, bộ truyền động ăn khớp.
a) Cấu tạo:
- Bộ truyền bánh răng: Bánh dẫn,
bánh bị dẫn.
- Bộ truyền động ăn khớp: Đĩa
dẫn, đĩa bị dẫn, xích.

b) Tính chất:
n 2 z2
Tỉ số truyền: i = =
n 1 z1
z
⇒ n 2 = n1 . 1
z2
z1, n1: số răng, số vòng của bánh
1
z2, n2: số răng, số vòng của bánh
2
Bánh răng (đĩa xích) có số răng ít
hơn sẽ quay nhanh hơn
c) ứng dụng: SGK.

4. Củng cố: (4 Phút)
- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ SGK, nêu 1 số bộ truyền chuyển động khác mà
em biết
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Trả lời các câu hỏi cuối bài học (sgk) và học phần ghi nhớ.
n 2 z2
- Làm bài tập 4(trang101):vân dụng công thức i = =
n 1 z1

Trang 19


Tuần 16
Tiết 32


Ngày soạn: 04/ 12/ 2016
BÀI 34. THỰC HÀNH:
DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được 1 số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, biêt sử dụng các dụng cụ
trong thực tế.
- Biết sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và
sửa chữa điện
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh vẽ người bị điện giật
- Dụng cụ: + Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc cách điện. Sào tre,
ván gỗ khô,vải khô…
- Mẫu báo cáo thực hành.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Trang 20



Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm và mẫu báo cáo thực hành của học
sinh.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình I. Nội dung thực hành:
Phút tự tiến hành
Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành
Chia nhóm và kiểm tra việc chuẩn bị của
từng thành viên
Cho các nhóm thảo luận về mục tiêu cần đạt
được của bài thực hành
Gv chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung
26 Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ an
II. Các bước tiến hành:
Phút toàn điện
Tìm hiểu các dụng cụ an
Yêu cầu hs làm việc theo nhóm:
toàn
Quan sát nắm được nội dung báo cáo thực
điện
hành (bảng 1) về tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ
an toàn điện
Tên
Số liệu kĩ
Bộ phận cách
TT dụng

thuật
điện của dụng
cụ (đặc điểm cấu tạo)
cụ
Gv gọi vài nhóm trả lời câu hỏi về các dụng
cụ bảo vệ an toàn điện
Hoạt động 3: Tìm hiểu bút thử điện
III.Tìm hiểu bút thử điện
GV: Cho hs quan sát bút thử điện và mô tả
cấu tạo khi chưa tháo
GV: Hướng dẫn hs qui trình tháo bút và quan
sát từng chi tiết của bút
GV: Yêu cầu hs lắp lại theo đúng trình tự
GV: Hướng dẫn hs cách sử dụng bút để kiểm
tra mạch điện và các đồ dùng điện
HS đánh giá bài làm

Trang 21


4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Yêu cầu các nhóm thu rọn, làm vệ sinh nơi thực hành
+ Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và các nhân.
+ Hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành
- Tổng kết thực hành Gv nhận xét giờ làm bài ∆ của hs
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Đọc bài, làm bài xem trước bài mới.
- Đọc và ôn tập phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí.
- Đọc trước nội dung bài 35 “Cứu người bị tai nạn điện”
Tuần 17

Tiết 33

Ngày soạn: 11 /12 / 2016
BÀI 35. THỰC HÀNH:
CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn
2. Kỹ năng:
- Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Vật liệu và dụng cụ như sgk.Tranh vẽ một vài phương pháp hô hấp nhân tạo
- HS chuẩn bị mẫu báo cáo và thực hành hô hấp nhân tạo
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
Trang 22


2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Trả bài thực hành
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
9
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung
Phút và yêu cầu bài thực hành
Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực
hành
Gv chia nhóm và cho các em thảo
luận về yêu cầu của bài
Gv yêu cầu đại diện các nhóm phát
biểu
Gv kết luận những yêu cầu cần đạt
của bài thực hành
18 Hoạt động 2: Thực hành tách nạn
Phút nhân ra khỏi nguồn điện
GV: Nêu ra các tình huống tai nạn
điện xảy ra trong thực tế
Yêu cầu các nhóm thảo luận để chọn
cách xử lý đúng nhất,an toàn và
nhanh nhất để tách nạn nhân ra khỏi
nguồn điện
9
Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu
Phút nạn nhân
GV: Yêu cầu các nhóm chọn hs nam
lên thực hành các phương pháp sơ
cứu nạn nhân

NỘI DUNG KIẾN THỨC

I. Nội dung thực hành:

II. Các bước tiến hành:
Thực hành tách nạn nhân ra khỏi
nguồn điện

II. Thực hành sơ cứu nạn nhân
Thực hành sơ cứu nạn nhân

Trang 23


4. Củng cố: (4 Phút)
GV nhận xét giờ làm bài ∆ của hs
GV hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của hs
5. Dặn dò: (1 Phút)
Đọc bài, làm bài xem trước bài mới

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…
Tuần 18
Tiết 36

Ngày soạn: 18/ 12/ 2016
ÔN TẬP HỌC KÌ I

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:

- Củng cố; hệ thống hoá và nắm được cơ bản kiến thức phần Vẽ kỹ thuật và
Cơ khí
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã học để liên hệ thực tế
2. Kỹ năng:
- Hệ thống hoá; tư duy logic; làm việc cá nhân hoạt động nhóm nhỏ
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập và rèn luyện thường xuyên
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Trang 24


Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Nhắc lại nội dung ôn tập tiết 34
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
9 Hoạt động 1. Hệ thống hoá kiến thức
Phút GV: Vẽ sơ đồ nội dung phần cơ khí lên
bảng
Nêu nội dung chính cần đạt được
Vật liệu kim loại
Vật liệu phi kim loại
Dụng cụ cơ khí


Phương pháp gia công
Mối ghép không tháo được
Các khớp quay
Truyền chuyển động
Biến đổi chuyển động
9 Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi
Phút Câu1: Muốn chọn vật liệu cho một sản
phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu
tố nào?
Câu2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận
biết và phân biệt các vật liệu kim loại.
Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của
phương pháp gia công kim loại.
Câu4: Lập sơ đồ phân loại các mối

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Nội dung phần cơ khí.
- Sơ đồ ( SGK ).
+ Kim loại đen
+ Kim loại màu
+ Chất dẻo
+ Cao su
+ Dụng cụ đo
+ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
+ Dụng cụ gia công
+ Cưa và đục kim loại
+ Dũa và khoan kim loại
+ Ghép bằng ren
+ Ghép bằng then và chốt

+ Khớp tịnh tiến
+ Khớp quay
+ Truyền động ma sát
+ Truyền động ăn khớp
+ Biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến.
+ Biến chuyển động quay thành
chuyển động con lắc.
II. Hệ thống câu hỏi:
- Tính cứng, tính dẻo, tính bền…
- Dễ gia công, giảm giá thành
- Tránh bị ăn mòn do môi trường
- Màu sắc, mặt gẫy của vật liệu
- Kim loại riêng, dẫn nhiệt
- Tính cứng, dẻo, độ biến dạng
- Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa
hoặc cắt phôi thành các phần…
Trang 25


×