Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn sinh học lớp 12 đề 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.29 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
ĐỀ

MÔN: SINH HỌC – LỚP 12
Thời gian: 45 Phút

Câu 1 (1 điểm): Số bộ ba trực tiếp mã hóa cho ra các axit amin là bao nhiêu?
Câu 2 (1 điểm): Giải thích bằng sơ đồ sự hình thành thể tam bội (3n) biết rằng bố và mẹ đều là cơ thể
lưỡng bội.
Câu 3 (1 điểm): Người mắc hội chứng Claiphentơ (XXY) thì trong tế bào sinh dưỡng của người này
chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Câu 4 (1 điểm): Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định
màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh
diễn ra bình thường. Tìm tỉ lệ kiểu hình thu được từ phép lai 2 cây quả đỏ có kiểu gen P: Aaaa X
Aaaa.
Câu 5 (1 điểm): Thế nào là tương tác gen?
Câu 6 (1 điểm): Cho ví dụ về tính trạng có mức phản ứng hẹp?
Câu 7 (1 điểm): Viết các loại giao tử của cá thể mang kiểu gen AAbbDdEeff. Biết quá trình giảm
phân diễn ra bình thường.
Câu 8 (1 điểm): Tìm tỉ lệ kiểu gen aaBB trong phép lai P: AaBB X aaBb. Biết các gen này nằm trên
nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập với nhau.
Câu 9 (1 điểm): Thành phần kiểu gen (cấu trúc di truyền) của quần thể ngẫu phối biến đổi như thế nào
trong điều kiện không làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen?
Câu 10 (1 điểm): Một quần thể khởi đầu có cấu trúc như sau: 360 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể
có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Giả thiết rằng không có đột biến và khả năng sống


của các kiểu gen là đồng đều nhau. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể này qua 3 thế hệ tự
phối bắt buộc.

---- HẾT------




ĐÁP ÁN
Câu 1: 61 (1đ)
Câu 2: (1đ)
P

2n

Gp

n

F1

X

2n
2n, 0

3n (thể tam bội)

Câu 3: Bộ NST của người mắc hội chứng Claiphentơ = 2n +1 = 47 (1đ)
Câu 4:
P:

Aaaa

Gp:
F1:


X

3/6 Aa, 3/6 aa

Aaaa
3/6 Aa, 3/6 aa

Quả vàng aaaa = 3/6 aa X 3/6 aa = 9/36 = ¼
Quả đỏ = 1 – 1/4 = ¾

TLKH F1: 3 quả đỏ : 1 quả vàng (1đ)
Câu 5: Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình hay
thực

chất là sự tác động sản phẩm của gen này với gen khác (1đ)

Câu 6: Ví dụ: Tỷ lệ bơ trong sữa ít thay đổi theo điều kiện chăm sóc và thức ăn (1đ)
Câu 7: 4 loại giao tử: ¼ AbDEf, ¼ AbDef, ¼ AbdEf, ¼ Abdef (mỗi loại 0,25 đ)
Câu 8: (1đ)
P

Aa

X

aa

 F1: ½ aa


P

BB

X

Bb

 F1: ½ BB

P

AaBB

X

aaBb

 F1: aaBB= ½ X ½ = ¼

Câu 9: Thành phần kiểu gen (cấu trúc di truyền) của quần thể ngẫu phối có xu hướng duy trì định qua
các thế hệ (đạt trạng thái cân bằng) trong điều kiện không làm thay đổi tần số alen và tần số
kiểu gen (1đ)


Câu 10: N = 360 + 480 + 360 = 1200; x = 360/1200 = 0,3; y = 480/1200 = 0,4; z = 360/1200 = 0,3
n =3
Aa = (½)3 *0,4 = 0,05
AA = aa = 0,3 + (0,4 – 0,05)/2 = 0,475
Cấu trúc di truyền của quần thể F3: 0,475 AA + 0,05 Aa + 0,475aa =1 (1đ)




×