Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG vốn tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.14 KB, 21 trang )

Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nguồn vốn là 1 trong những nhân tố quan trọng nhất trong quá trình hoạt động
của ngân hàng, nguồn vốn không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô hoạt động của
ngân hàng mà còn quyết định năng lực cạnh tranh cũng như vị thế của ngân hàng. Tuy
vậy trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang còn nhiều diễn biến phức tạp do đang
trong quá trình hồi phụclại chịu nhiều ảnh hưởng của chính trị giữa các quốc gia lớn
thì việc huy động được những nguồn vốn có chất lượng tốt đối với các Ngân hàng lại
là một vấn đề cần phải bàn tới. Bởi vậy, hiện nay việc nâng cao chất lượng huy động
vốn luôn là vấn đề được các Ngân hàng quan tâm bởi nó sẽ giúp các ngân hàng giảm
thiểu rủi ro từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động.
Trong 3 năm trở lại đây (2012-2014) các ngân hàng tại Việt Nam đang còn gặp
nhiều khó khăn trong vấn đề huy động và sử dụng có hiệu quả những nguồn vốn có
chất lượng. Gần đây, nguồn vốn huy động được tuy rằng có sự tăng lên so với những
năm trước nhưng chất lượng nguồn vốn huy động được vẫn còn nhiều vấn đề cần bàn
tới. Lượng vốn dư thừa nhiều nhưng nhu cầu vay vốn chưa tương xứng đang là vấn đề
nổi cộm. Bới vậy cho thấy, việc huy động được lượng vốn lớn chưa hẳn đã là tốt đặc
biệt là trong giai đoạn nền kinh tế còn nhiều áp lực sau khủng hoảng.
Hiện nay rất nhiều các Ngân hàng thương mại Việt Nam gặp phải thực trạng
khó khăn trong việc huy động và sử dụng vốn hiệu quả từ nền kinh tế và cho các tổ
chức, cá nhân vay vốn để sản xuất, kinh doanh, phục vụ các nhu cầu tiêu dùng cá nhân
mà điển hình là NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Nhận thức được vấn đề này cũng
như tầm quan trọng của nguồn vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng” với mong muốn đưa ra được cái


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
nhìn tổng quan về thực trạng huy động vốn và những giải pháp cần thiết đề nâng cao
2


khả năng cạnh tranh của ngân hàng cũng như giảm thiểu rủi ro trong quá trình hoạt
động của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy
động vốn của ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn và đánh giá hiệu quả huy động
vốn tại NHTMCPViệt NamThịnh Vượng trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy đông vốn của
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là những lý luận cơ bản về vốn ,cách thức
sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng mà trọng tâm là nâng cao hiệu quả
công tác huy động vốn.
Phạm vị nghiên cứu : khảo sát hoạt động của của NHTM CP Việt Nam Thịnh
Vượng. Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM CP Việt Nam Thịnh
Vượng
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử, kết hợp với các phương pháp phân tích và tổng hợp, thống kê, so sánh
cùng với việc minh họa bằng sơ đồ, bảng biểu đồ thị.
5. Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung khóa
luận được trình bày theo kết cầu gồm có 3 chương, cụ thể như sau:


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
-Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng
thương mại
-Chương 2: Thực trạng huy động vốn tạiNgân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng

3
-Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của NHTM
1.1.1. NHTM và các hoạt động cơ bản của NHTM
 Khái niệm Ngân hàng thương mại
NHTM là một loại hình ngân hàng quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế thị
trường hiện nay với vai trò chủ yếu là dẫn vốn từ nơi dư thừa đến nơi thiếu hụt
thông qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp lượng vốn ấy đến các chủ đang có
nhu cầu về vốn, NHTM là một tổ chức tài chính điều hòa lượng vốn cho nền kinh tế
tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh
lệch lại suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng.
 Các hoạt động cơ bản của NHTM
Hoạt động huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của NHTM, được
thực hiện dưới các hình thức khác nhau như: nhận tiền gửi, đi vay, phát hành giấy
tờ có giá


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Hoạt động sử dụng vốn
- Tín dụng: NHTM cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức
cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính…trong đó hình thức cho vay là hình
thức chiếm tỉ trọng chủ yếu trong tín dụng ngân hàng
-Đầu tư:Ngân hàng bỏ vốn ra để mua những cổ phiếu, trái phiếu, của các công
ty hoặc trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương và kinh doanh trên thị trường

4
chứng khoán
Các hoạt động khác của ngân hàng
Ngoài hai hoạt động cơ bản là hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng
vốn thì Ngân hàng thương mại cũng thực hiện các dịch vụ khác như: dịch vụ thu hộ
chi hộ, dịch vụ chuyển khoản, dịch vụ tư vấn các vấn đề tài chính, dich vụ giữ hộ các
chứng từ, vật quý giá dịch vụ chi lương cho các doanh nghiệp, dịch vụ bảo hiểm
1.1.2. Hoạt động huy động vốn của NHTM
 Khái niệm huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ
chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt
động của ngân hàng.
 Các hình thức huy động vốn
Huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi
-Tiền gửi không kỳ hạn
-Tiền gửi có kỳ hạn
-Tiền gửi tiết kiệm
Huy động vốn bằng cách đi vay
1.2. Hiệu quả huy động vốn


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả huy động vốn là khả năng của ngân hàng trong việc huy động được
nguồn vốn ổn định, an toàn với chi phí hợp lý và đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn.
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn
 Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
Quy mô huy động vốn thể hiện ở lượng vốn huy động được. Nếu lượng vốn
5
huy động lớn thì khả năng đáp ứng được nhu cầu tín dụng, đầu tư của ngân hàng sẽ

cao.
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động: Chỉ tiêu này phản ánh sự gia tăng
về quy mô vốn huy động theo thời gian giữa kỳ báo cáo và kỳ trước, kỳ báo cáo tăng
thêm bao nhiêu phần trăm so với kỳ trước.
Tốc độ tăng trưởng NVHĐ=x 100%
 Cơ cấu vốn huy động
Cơ cấu vốn được phản ánh thông qua tỷ trọng vốn của từng loại vốn huy động
theo đối tượng trong tổng vốn của ngân hàng
Tỷ trọng của loại vốn i=
 Chi phí huy động vốn
-Chi phí huy động vốn:
Chi phí huy động = Chi phí trả lãi cho nguồn huy động + chi phí huy động khác
Trong đó chi phí trả lãi cho nguồn huy động được phản ánh thông qua Lãi suất huy
động bình quân
-Lãi suất huy động bình quân:
Chi phí trả lãi trong năm t
Lãi suất huy động bình quân năm t =


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Tổng vốn huy động bình quân năm t
 Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn về quy mô:
Quy mô vốn huy động phải đủ lớn để đáp ứng các nhu cầu về tín dụng, thanh
toán, cũng như hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Sự phù hợp về quy mô
được phản ánh thông qua chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn
Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn về kỳ hạn
6
Để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh và tránh rủi ro thanh khoản,
nguồn vốn huy động ngắn hạn được sử dụng để cho vay và đầu tư ngắn hạn, nguồn

vốn dài hạn được sử dụng để cho vay và đầu tư dài hạn.
Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn về lãi suất:
Để có được lợi nhuận, lãi suất trên tài sản phải cao hơn lãi suất trên nguồn vốn
có cùng kỳ hạn và các loại tài sản có thời hạn dài hơn phải có lãi suất cao hơn để bù
đắp chi phí trả lãi cao hơn bên nguồn vốn
Chênh lệch giữa lãi suất bình quân đầu vào và đầu ra lãi suất bình quân đầu ra
– lãi suất bình quân đầu vào
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn
 Nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn bao gồm: Môi
trường pháp lý, môi trường kinh tế chính trị xã hội, môi trường văn hóa, Yếu tố cạnh
tranh trên thị trường tài chính.
 Nhân tố chủ quan
Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn bao gồm: Chất
lượng hoạt động tín dụng, uy tín của ngân hàng, chiến lược kinh doanh của ngân hàng,


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
mạng lưới chi nhánh của ngân hàng, trình độ công nghệ, công tác Marketing và năng
lực, đạo đức của CBCNV và .
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn trong và ngoài nước và bài học
rút ra với NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn trong và ngoài nước
Standard Chartered Bank, với trụ sở chính ở London Anh, cung cấp cho
khách hàng hàng loạt sự lựa chọn về sản phẩm tiết kiệm với lãi suất cạnh tranh như:
My dream account, A payroll, Women’s account, Marathon saving, Foreign
currency…
7
ANZ Bank Với trụ sở chính tại Melbourne, Victoria, Úc, ANZ luôn khẳng định
là ngân hàng mang lại lợi nhuận tối đa cho khách hàng gửi tiền. Một số sản phẩm gửi

tiền của ANZ Bank: ANZ Online saver, ANZ Progress saver, ANZ Premium cash,…
Techcombank: Với trụ sở chính tại thủ đô Hà Nội, Việt Nam, Techcombank
luôn là một trong những ngân hàng dẫn đầu về lợi nhuận và huy động vốn với những
khẳng định về các danh mục sản phẩm và dịch vụ vượt trội toàn diện. Các sản phẩm
huy động của Techcombank vô cùng đa dạng: F@st saving, Tiết kiệm trả lãi trước,
Super kid, Tiền gửi rút gốc linh hoạt, Tiết kiệm kết hợp bảo hiểm…
1.3.2. Bài học rút ra với NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
-Phân cấp khách hàng: Việc phân cấp khách hàng tạo điều kiện rất thuận lợi để
quản lý cũng như đưa ra những chính sách phù hợp với đặc thù của từng đối tượng
khách hàng riêng biệt.
- Đa dạng hóa sản phẩm: Sản phẩm càng đa dạng, càng phục vụ được tối đa nhu
cầu của khách hàng, mở rộng được đối tượng và phạm vi huy động, từ đó nâng cao
được quy mô huy động vốn. Do vậy để giữ và mở rộng lượng khách hàng, ngân hàng


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
luôn cần đưa ra nhiều gói sản phẩm với những tính năng nổi trội để thu hút khách hàng
- Nâng cao chất lượng công nghệ: Công nghệ luôn là yếu tố quan trọng giúp các
hoạt động ngân hàng trở nên chính xác, nhanh chóng và hiệu quả. Do đó các NHTM
VN luôn cần chú trọng đến công nghệ nhằm đạt hiệu quả cao trong hoạt động huy
động vốn.
Kết luận chương 1:
Chương 1 đã đưa ra những nội dung cơ bản liên quan đến NHTM nói chung
cũng như các phương pháp tạo lập vốn, các hình thức, thể thức huy động vốn, các
nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động và bài học kinh nghiệm từ các ngân hàng
thế giới.
8
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

2.1. Tổng quan về NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
-Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là ngân hàng Thương mại Cổ
phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam – tên viết tắt là VPBank) được
thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993.
-Ngân hàng được phép thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy động và
nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả
năng nguồn vốn của Ngân hàng; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ
thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu….và các dịch vụ ngân hàng


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
khác được NHNN cho phép.
-Khởi đầu với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng và 1 trụ sở giao dịch duy nhất, đến nay
VPBank đã có những bước phát triển mạnh mẽ với mạng lưới hơn 200 chi nhánh/
phòng giao dịch và tổng tài sản đạt trên 100.000 tỷ đồng, trở thành một trong 12
NHTM lớn nhất Việt Nam. Trong giai đoạn năm 2012- 2017, VPBank định hướng
phát triển ngân hàng bán lẻ với mục tiêu đứng trong top 5 Ngân hàng TMCP hàng đầu
và top 3 Ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
2.1.3. Kết quả kinh doanh thời gian qua
-Tình hình kinh doanh chung
Nhìn chung trong khoảng 2012-2014 có mức tăng trưởng ổn định về hầu hết
các mặt như quy mô tài sản, nguồn vốn huy động, tín dụng và lợi nhuận. Quy mô tổng
tài sản lần đầu tiên tổng tài sản của VPBank vượt mốc 160 nghìn tỷ đồng vào năm
2014, đưa VPBank tiệm cận nhóm các ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam.
9
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của VPBank giai đoạn 2012 -2014

Đơn vị tính : Tỷ VND
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Tổng tài sản
102.57
6
121.26
4
163.241
Vốn điều lệ 5.770 5.770 8.890


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Nguồn vốn huy động 91.372
106.46
4
154.262
Dư nợ tín dụng 43.965 65.625 91.535
Tỷ lệ nợ xấu (%) 2,72% 2,8% 2,54%
Lợi nhuận trước thuế 949 1.355 1.609
Lợi nhuận sau thuế 643 1.017 1.254
Hệ số an toàn CAR 12,5% 12,5% 11,4%
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản bình quân
(ROA) (%)
0,77% 0,91% 0,88%
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn điều lệ bình quân
(ROE) (%)
11% 14% 15%
Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2012 – 2014
Về quy mô tài sản: Quy mô tài sản có sự tăng trưởng ổn định qua các năm. Với
chính sách tiếp tục đà tăng trưởng mạnh mẽ, đạt 163.241 tỷ đồng tại thời điểm

31/12/2014, tăng 41.977 tỷ đồng (tương đương tăng 34,6%) so với cùng kỳ năm 2013
và vượt 5% so với kế hoạch đặt ra từ đầu năm.
Về lợi nhuận: Do chịu ảnh hưởng bởi sự bất ổn của nền kinh tế năm 2012 mức
lợi nhuận sau thuế của ngân hàng chỉ đạt mức khiêm tốn 853 tỉ VNĐ, năm 2013 mức
lợi nhuận sau thuế tăng vọt lên đến hơn 1000 tỷ đồng, và suy trì sự tăng trưởng đó
trong năm 2014 với mức tăng 23% so với năm 2013. Năm 2014 được coi là năm bản
lề chuyển từ việc củng cố các hệ thống nền tảng sang mở đầu giai đoạn tăng trưởng và


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
bứt phá trong chiến lược 5 năm của VPBank.
10
Về chỉ tiêu an toàn vốn : VPBank luôn đáp ứng tốt yêu cầu của NHNN về các
chỉ tiêu an toàn hoạt động. Các chỉ tiêu tính lại theo Thông tư 36 đều ở mức tốt hơn so
với yêu cầu của NHNN như tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất.
-Thực trạng công tác huy động vốn tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Đến năm 2013, nguồn vốn huy động đạt 106.464 tỷ đồng, tăng hơn 16,5 % so
với cuối 2012. Năm 2014 nguồn vốn huy động đạt 154.262 tỷ đồng, tăng gần 45%,
trong đó từ cá nhân tăng 8.926 tỷ đồng và từ tổ chức kinh tế tăng gần 15.000 tỷ so với
2013. Như vậy, nguồn vốn huy động đã được cơ cấu theo hướng tích cực, bám sát
chiến lược 2012-2017 mà Ngân hàng đã đặt ra.
-Hoạt động tín dụng
Bảng 2.2. Dư nợ tín dụng và tỷ lệ nợ xấu tại VPBank giai đoạn 2012 – 2014
Dư nợ tín dụng(Tỷ VND) 43.965 65.625 91.535
Tỷ lệ nợ xấu( %) 2,72% 2,8% 2,54%
Tổng dư nợ cấp tín dụng năm 2013 đạt 65.625 tỷ đồng, tăng 27,8% so với năm
2012. Năm 2014 đạt 91.535 tỷ đồng, tăng trưởng 39% so với năm 2013, trong đó riêng
cho vay khách hàng đạt 78.379 tỷ đồng vượt 8% kế hoạch ĐHCĐ đề ra. Dù dư nợ tín
dụng tăng mạnh nhưng VPBank có chất lượng nợ khá tốt. VPBank luôn duy trì tỷ lệ
nợ xấu ở mức thấp hơn mức trung bình của toàn ngành ngân hàng.

2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Việt Nam Thịnh Vượng
2.2.1. Quy mô NVHĐ và tốc độ tăng trưởng NVHĐ
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh nghiệp vụ nguồn vốn của VPBank 2012-2014
Đơn vị: Tỷ VND


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Nguồn vốn huy động 91.372 106.464 154.262
Vốn chủ sở hữu 6.637 7.727 8.980
Vốn khác 4.567 6.959 33.498
11
Tổng vốn 102.576 121.264 196.740
Vốn huy đông/Tổng nguồn vốn (%) 89% 87,8% 78,4%
Nguồn: Báo cáo tài chính VPBank 2012-2014
-Về quy mô huy động vốn
Biểu đồ 2.1. Quy mô vốn huy động của VPBank giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị tính: Tỷ VND
Nguồn: Báo cáo tài chính các năm
VPBank vẫn không ngừng nâng cao, đẩy mạnh công tác huy động vốn để đáp
ứng tốt nhu cầu sử dụng vốn thông qua việc xây dựng các giải pháp huy động vốn hiệu
quả như đẩy mạnh công tác thanh toán, nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng, mở
rộng các dịch vụ hỗ trợ…từ đó quy mô huy động luôn có sự gia tăng ổn định từ 20122014.
-Về tốc độ tăng trưởng: Năm 2013 tăng 16,5 % so với năm 2012 và năm 2014
tăng 45% so với cùng kỳ năm trước.
2.2.2. Cơ cấu huy động vốn
 Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng huy động
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng huy động giai đoạn 2012 - 2014
Nguồn: Báo cáo tài chính và thuyết minh BCTC 2012-2014

-Tỷ trọng huy động vốn từ khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng cao nhất, luôn ở
mức trên 50% liên tục từ năm 2012-2014, phù hợp với đặc thù là ngân hàng bán lẻ,tiếp


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
đến là tỷ trọng huy động vốn từ đối tượng là các tổ chức kinh tế, tỷ trọng vốn huy
12
động từ đối tượng là các đối tượng khác thấp nhất trong cơ cấu huy động vốn, chiếm
khoảng dưới 10%, giảm dần từ năm 2012 (7%) đến năm 2014(4,5%).
-Trong giai đoạn 2012-2014, VPBank có sự chuyển dịch khá mạnh về cơ cấu
huy động vốn với sự gia tăng mạnh mẽ của nguồn vốn huy động từ đối tượng tổ chức
kinh tế mà cụ thể là SME khiến tỷ trọng nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và cá
nhân là gần tương đương nhau.
 Cơ cấu huy động vốn theo nguồn huy động
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo nguồn huy động giai đoạn 2012 – 2014
Nguồn: Báo cáo tài chính và thuyết minh BCTC 2012-2014
Tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu huy động chủ vốn là tỷ trọng tiền gửi của khách
hàng (chiếm trên 60%) và có sự tăng trưởng ổn định qua các năm, đạt 70% năm 2014.
Chiếm thứ 2 trong cơ cấu huy động vốn theo tính chất nguồn huy động là tiền
vay các TCTD khác, tuy nhiên có sự giảm dần từ năm 2012 (đạt 27%) đến năm
2014( đạt 17%).
Nguồn vốn huy động từ phát hành GTCG có sự tăng nhẹ từ năm 2012 (4%) đến
năm 2014 (8%)
 Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2012 – 2014Nguồn: báo
cáo tài chính và thuyết minh BCTC 2012-2014
-Nguồn vốn huy động có kỳ hạn luôn chiểm tỉ trọng lớn trong cơ cấu nguồn
vốn huy động của VPBank.
-Nguồn vốn huy động không kỳ hạn có quy mô và tỷ trọng nhỏ trong tổng
nguồn vốn huy động đồng thời tiếp tục có xu hướng giảm dần từ năm 2012 (16,04)



Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
đến năm 2014 (7,95).
2.2.3. Chi phí huy động
Biểu đồ 2.5: Biến động lãi suất huy động bình quân giai đoạn 2012 -2014
Nguồn: báo cáo tài chính và thuyết minh BCTC các năm 2012-2014
13
Chi phí trả lãi bình quân của VPBank cao nhất vào năm 2012 là 7,96% và có xu
hướng giảm dần còn 6,6% vào năm 2013 và đến năm 2014 là 4,6%. Nguyên nhân của
việc giảm lãi suất huy động này là do từ năm 2012, thực hiện theo lộ trình giảm lãi
suất của NHNN đưa ra, chi phí huy động vốn của VPBank đã giảm đi rõ rệt.
2.2.4. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn
 Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn về quy mô
Bảng 2.6: Tỷ lệ sử dụng vốn tại VPBank giai đoạn 2012-2014
Đơn vị tính : Tỷ VND
Nguồn : Báo cáo thường niên VPBank các năm 2012 – 2014
Tỷ lệ sử dụng vốn ngày càng hiệu quả hơn. Nếu như năm 2012, VPBank chỉ sử
dụng hết khoảng 75% vốn huy động được vào tín dụng và đầu tư, tức là vẫn có khoảng
25% vốn huy động chưa được sử dụng đến mà ngân hàng vẫn phải trả lãi, điều này
làm lãng phí nguồn vốn. Tuy nhiên đến năm 2013lượng vốn huy động được đã được
sử dụng nhiều hơn với mức gần 90%, và con số này đã tăng lên đến hơn 90% vào năm
2014.
 Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn về lãi suất
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Tổng nguồn vốn huy động 91.372 106.464 154.262
Tổng dư nợ tín dụng 43.965 65.625 91.535
Tổng đầu tư 22.254 29.167 47.960



Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Tỷ lệ sử dụng vốn (%) 74,47% 89,04% 90,43%
14
Bảng 2.7. Chênh lệch lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra tại VPBank giai đoạn
2012-2014
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Lãi suất bq đầu ra
12,02% 11,17% 9,18%
Lãi suất bq đầu vào
7,960% 6,6% 4,6%
CL ls bq đầu vào và đầu ra 4,06% 4,57% 4,58%
Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2012 – 2014
Chênh lệch lãi suất bình quân luôn dương, điều này thể hiện hiệu quả sử dụng
vốn luôn được đảm bảo. Mức chênh lệch đang có xu hướng tăng dần từ năm 2012
(4,06%) đến năm 2014 (4,58%). Điều này cũng có nghĩa là ngoài việc đã hoàn toàn có
thể chi trả lãi huy động, VPBank có thể chi trả cho các hoạt động của mình đồng thời
tích lũy thêm lợi nhuận.
 Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn về kỳ hạn
Bảng 2.8. Tỷ lệ vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn tại VPBank giai
đoạn 2012-2014
Năm 2012 2013 2014
Tỷ lệ vốn NH sử dụng cho vay trung và dài hạn 15,19% 22,4% 26,1%
Nguồn: Báo cáo thường niênVPBank các năm 2012 – 2014
Tỷ lệ này tuy vẫn nằm trong giới hạn cho phép theo Thông tư 15/2009/TTNHNN nhưng lại có sự tăng lên qua các năm, từ năm 2012, tỷ lệ này chỉ đạt 15,19%,
có sự gia tăng nhẹ lên 22,4% vào năm 2013 và hơn 26% vào năm 2014.


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
2.3. Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt
Nam Thịnh Vượng

2.3.1. Những kết quả đạt được
 Về quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn
-Quy mô huy động vốn tăng dần qua các năm
15
-Tốc độ tăng trưởng Huy động vốn luôn dương
 Về sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn
-Quy mô huy động vốn đáp ứng được đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn và ngày
càng hiệu quả
-Chênh lệch lãi suất bình quân đầu ra và đầu vào qua các năm luôn dương, hoạt
động huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả về mặt lãi suất
-Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn đạt chuẩn theo quy định
 Về cơ cấu vốn huy động
Cơ cấu huy động vốn ngày càng hợp lí, hiệu quả và phát triển phù hợp với
chiến lược kinh doanh của ngân hàng
2.3.2. Những mặt hạn chế
-Kỳ hạn giữa huy động và sử dụng vốn còn chưa cân đối, hoạt động quản trị rủi
ro thanh khoản của ngân hàng chưa an toàn
-Tỷ lệ sử dụng vốn chưa cao
2.3.3. Nguyên nhân chủ yếu của những mặt hạn chế
 Nguyên nhân khách quan
-Môi trường kinh tế thiếu ổn định
-Cơ chế quản lí của nhà nước chưa chặt chẽ, đồng bộ, đặc biệt trong việc quản
lí lãi suất


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
-Cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gia tăng
-Thói quen dùng tiền mặt của người dân
 Nguyên nhân chủ quan
-Sản phẩm huy động vốn chưa đa dạng, chưa hiệu quả

-Lãi suất huy động chưa cạnh tranh
-Phân khúc thị trường chưa đa dạng
-Đội ngũ nhân viên chưa được trang bị đầy đủ kỹ năng giao tiếp, bán hàng
chuyên nghiệp
16
-Chiến lược Marketing chưa thực sự hiệu quả
-Mạng lưới còn nhỏ hẹp so với quy mô của ngân hàng
Kết luận chương 2:
Toàn bộ nội dung chương 2 của khóa luận ngoài việc giới thiệu khái quát về Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hiệu
quả huy động vốn của Ngân hàng theo nội dung các tiêu chí đo lường. Đặc biệt, từ
những phân tích đó đã làm rõ được những kết quả đạt được, những hạn chế của
Ngân hàng trong công tác huy động vốn và giải thích được nguyên nhân của những
hạn chế. Đây là cơ sở để khóa luận đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả
huy động vốn tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng trong
chương 3.
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn của NH TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
3.1.1 Mục tiêu phương hướng chung
-Thúc đẩy tăng trưởng quyết liệt tập trung vào các phân khúc khách hàng trọng
tâm của chiến lược và các khu vực thị trường chọn lọc
-Tiếp tục củng cố các hệ thống nền tảng theo hướng tập trung hóa, nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động ở mọi khâu mấu chốt
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NH TMCP Việt Nam

Thịnh Vượng
Trong những năm tới Ngân hàng đặc biệt quan tâm đẩy mạnh huy động vốn,
duy trì và tăng cường nguồn vốn hiện có, chủ động nghiên cứu thị trường để có
phương án mới hợp lý hơn. Tăng cường “tạo vốn thông qua nghiệp vụ thanh toán”.
17
Thực hiện xây dựng chiến lược huy động vốn đi đôi với chiến lược sử dụng vốn nhằm
nâng cao tỷ lệ sử dụng vốn. Cố gắng tạo mối quan hệ huy động – sử dụng vốn chặt chẽ
đối với các thành phần kinh tế, các ngành nghề trọng điểm được Nhà nước chú trọng
phát triển cũng như không ngừng củng cố các khách hàng truyền thống của Chi nhánh
đó là khối khách hàng cá nhân, và khối khách hàng tiềm năng SME.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NH TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng
3.2.1. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt
-Phân nhóm khách hàng, áp dụng mức lãi suất với các nhóm khách hàng khác
nhau, có thể ưu tiên nhóm khách hàng truyền thống hoặc nhóm khách hàng tiềm năng.
-Nghiên cứu mức lãi suất của các ngân hàng có quy mô tương đương, từ đó xây
dựng chính sách lãi suất cho phù hợp với mức lãi suất thị trường, đồng thời vẫn phải
phù hợp với quy định của NHNN, nâng cao tính cạnh tranh cho ngân hàng
3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn của ngân hàng


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
-Đa dạng hóa đối tượng khách hàng
-Đa dạng hóa về kỳ hạn huy động
-Đa dạng hóa về phương thức trả lãi và gốc
3.2.3. Đẩy mạnh công tác sử dụng vốn hiệu quả
-Tích cực tìm kiếm đối tượng khách hàng có nhu cầu vay vốn chính đáng
-Xây dựng những chính sách vay vốn linh hoạt
-Giảm tải những thủ tục rườm rà với khách hàng vay vốn
-Xây dựng chính sách về lãi suất vay vốn cạnh tranh

-Triển khai các chương trình khuyến mãi, dịch vụ đi kèm dành cho khách hàng
vay vốn
18
3.2.4. Rà soát lại khách hàng hiện tại và tìm kiếm khách hàng mới
-Đối với việc tìm kiếm khách hàng mới để huy động vốn: Cho cán bộ nhân viên
đến tận nhà để mời khách hàng cũng có thể tìm kiếm thông tin thông qua các hội thảo,
báo đài, mạng xã hội…Ngoài ra có thể đầu tư kinh phí cho các chương trình, rồi nhận
lại thông tin cá nhân của những người tham gia.
-Đối với khách hàng cũ: Rà soát lại toàn bộ những khách hàng cũ, tìm hiểu
những thông tin hiện tại như có đang sử dụng những dịch vụ của ngân hàng khác
không, lấy ý kiến đánh giá, góp ý của khách hàng cũ về chất lượng sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng cũng như chất lượng, thái độ của cán bộ nhân viên
3.2.5. Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên
-Mở các lớp đào tạo và kiểm tra thường xuyên, liên tục về trình độ năng lực
nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng giao tiếp của các cán bộ công nhân viên trong toàn hệ
thống.
-Đưa ra những hình thức thưởng, đãi ngộ đặc biệt đối với những nhân viên luôn


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
khi vượt qua những lần kiểm tra định kỳ xuất sắc, đồng thời cũng có những hình phạt
đối với những cán bộ không vượt qua.
-Việc đánh giá được thực hiện thông qua tổ chức chấm điểm nội bộ, bộ phận
khách hàng bí mật hay qua phiếu đánh giá, phản ánh của khách hàng
3.2.6. Đẩy mạnh công tác marketing thu hút khách hàng gửi tiền
Tập trung quảng bá thông qua những kênh truyền thông hiệu quả và phổ biến
hiện nay như internet, truyền hình, tăng cường xây dựng những chương trình quảng bá
tên tuổi, mở các cuộc hội thảo giới thiệu sản phẩm, đầu tư kinh phí cho các chương
trình mang lại nhiều uy tín, việc quảng cáo nên tập trung vào một số vẫn đề như: lãi
suất tiền gửi, hình thức huy động, lợi ích của ngân hàng khi gửi tiền.

3.2.7. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ của ngân hàng
Luôn luôn không ngừng cải tiến, nâng cao hệ thống công nghệ của ngân hàng,
theo kịp sự phát triển của công nghệ.
3.2.8. Gắn liền công tác huy động vốn và sử dụng vốn hiệu qủa
19
-Lập kế hoạch sử dụng vốn phù hợp với lượng vốn huy động
-Tăng cường tìm kiếm khách hàng mới đồng thời tiếp tục củng cố mối quan hệ
với KH cũ
-Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn hợp lý
3.2.9 Mở rộng mạng lưới chi nhánh trên toàn quốc
Mở rộng thêm các chi nhành trên toàn quốc, điều này giúp tạo sự thuận tiện cho
khách hàng, đồng thời, mở rộng quy mô khách hàng từ đó làm cơ sở để mở rộng quy
mô huy động vốn từ khách hàng.
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
-Tạo lập môi trường pháp lí ổn định, đồng bộ
-Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô
-Tạo lập môi trường xã hội, tâm lý ổn định
3.3.2. Kiến nghị với NHNN
-Xây dựng một chính sách tiền tệ ổn định và hợp lí
-Hỗ trợ phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
-Xây dựng chính sách tỷ giá phù hợp
-Xây dựng chính sách các giới hạn về các chỉ tiêu đối với các ngân hàng hợp lý
Kết luận chương 3:
Dựa trên cơ sở lý thuyết chương 1 và những đánh giá thực tế trong chương 2,
chương 3 đã làm rõ định hướng hoạt động huy động vốn cùng một số chỉ tiêu kế hoạch
mà ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đề ra cho các năm sau, đặc biệt khóa

luận đã tập trung đề xuất một hệ thống các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.



×