Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Tổ chức thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc tại công ty TNHH hansoll vina – thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 81 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
- o0o -

NGUYỄN THỊ TUYẾT HOA
LỚP: 10CKQ1
KHÓA: 16

Đề tài: TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY TNHH
HANSOLL VINA – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. TẠ HOÀNG THÙY TRANG
CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH 05 - 2013


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI


- o0o -

NGUYỄN THỊ TUYẾT HOA
LỚP: 10CKQ1
KHÓA: 16

Đề tài: TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY TNHH
HANSOLL VINA – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. TẠ HOÀNG THÙY TRANG
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH 05 - 2013


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời chúc sức khỏe đến toàn thể thầy cô trường Đại học
Tài Chính - Marketing và toàn thể các cô chú đang làm việc trong Công Ty TNHH
Hansoll.Vina.Trong suốt quá trình thực tập tại phòng xuất nhập khẩu của công ty
TNHH Hansoll.Vina, tôi đã học hỏi được nhiều điều, được tiếp xúc với công việc
thực tế trao dồi kinh nghiệm cho bản thân. Từ những kinh nghiệm thực tế khi thực
tập ở công ty giúp tôi hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Tôi xin cảm ơn cô Tạ Hoàng Thuỳ Trang, là giáo viên hướng dẫn của tôi đã
giúp tôi thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này. Cô đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất
tận tình, để tôi có thể hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp và hơn thế nữa, đó là củng cố
lại tất cả những kiến thức mà tôi đã từng được học.
Tôi xin cảm ơn các anh chị trong phòng xuất nhập khẩu là những người đã
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập. Xin cám ơn chi Lộc Thị Hồng Hạnh, Phan
Thị Thị Thu Hương, Giám Đốc: Nguyễn Hữu Quang, là những người đã giúp đỡ

tôi giải đáp những thắc mắc và cung cấp những thông tin rất bổ ích về hoạt động
của công ty.
Và tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể thầy cô đã truyền
đạt kiến thức cho tôi, giúp tôi nâng cao những hiểu biết về chuyên ngành của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Tình hình nhân sự của công ty Hansoll Vina .........................................26
Bảng 2.2: Trình độ văn hoá của nhân viên công ty Hansoll Vina ............................30
Bảng 2.3: Số liệu xuất khẩu của công ty Hansoll Vina và cả nƣớc: .........................32
Bảng 2.4: Kim ngạch nhập khẩu máy móc, nguyên phụ liệu: ..................................33
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ trình độ văn hoá của nhân viên công ty Hansoll Vina ............26
Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu của công ty Hansoll Vina từ năm 2010-2012 ...31
Biểu đồ 2.3: Kim ngạch nhập khẩu của công ty Hansoll Vina từ năm 2010 - 2012: ...
...................................................................................................................................33
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ gia công xuất khẩu: ........................................................................7
Sơ đồ 1.2: Quy trình tổ chức hợp đồng gia công xuất khẩu: ....................................20

Sơ đồ 2.1: Tổ chức công ty Hansoll Vina: ................................................................25
Sơ đồ 3.1: Công đoạn sản xuất dây chuyền ..............................................................44
Sơ đồ 3.2: Quy trình xuất khẩu hàng thành phẩm tại công ty Hansoll Vina ............46

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: i


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

MỤC LỤC NỘI DUNG
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................... 1
CHƢƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ HỢP
ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU ................................................ 7
1.1.

Khái niệm về gia công xuất khẩu: ..............................................................7

1.2.

Hàng hóa gia công: ......................................................................................7

1.3.

Vai trò gia công xuất khẩu đối với các doanh nghiệp: .............................8

1.3.1.


Đối với nƣớc đặt gia công: ...................................................................8

1.3.2.

Đối với nƣớc nhận gia công: ................................................................8

1.4.

Ƣu và nhƣợc điểm của hình thức gia công quốc tế: .................................8

1.4.1.

Ƣu điểm: ................................................................................................8

1.4.2.

Nhƣợc điểm: ..........................................................................................9

1.5.

Các hình thức gia công quốc tế: .................................................................9

1.5.1.

Theo quyền sở hữu nguyên liệu trong quá trình sản xuất: .............10

1.5.1.1.

Phƣơng thức nhận nguyên liệu giao thành phẩm: ..........................10


1.5.1.2.

Phƣơng thức mua đứt bán đoạn: ....................................................10

1.5.1.3.

Phƣơng thức kết hợp: .....................................................................10

1.5.2.

Theo giá gia công: ...............................................................................10

1.5.2.1.

Hợp đồng thực thi thực thanh: .......................................................10

1.5.2.2.

Hợp đồng khoán: ............................................................................10

1.5.3.

Theo mức độ cung cấp nguyên phụ liệu: ..........................................10

1.5.4.

Theo loại hình sản xuất: .....................................................................11

1.6.


Định mức gia công: ....................................................................................11

1.7.

Qui định của nhà nƣớc đối với hoạt động gia công xuất khẩu: ............12

1.8.

Khái quát về hợp đồng gia công xuất khẩu: ...........................................13

1.8.1.

Khái niệm: ...........................................................................................13

1.8.2.

Hình thức và nội dung của hợp đồng: ..............................................14

1.8.2.1.

Hình thức:.......................................................................................14

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: ii


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho

kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

1.8.2.2.
1.9.

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

Nội dung:........................................................................................14

Tổng quan về ngành hàng: .......................................................................21

1.9.1.

Sự hình thành và phát triển của ngành hàng: .................................21

1.9.2.

Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật trong sản xuất: .....................................21

1.9.3.

Năng lực sản xuất hiện tại của ngành hàng: ....................................21

CHƢƠNG 2- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

CỦA CÔNG TY HANSOLL VINA ............................................. 22
2.1.

Công ty mẹ Hansoll Textile: .....................................................................22

2.2.

Khái quát về công ty Hansoll Vina: .........................................................22

2.2.1.

Giới thiệu công ty:...............................................................................22

2.2.2.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty: .............................23

2.2.3.

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cơ bảncủa công ty: .................24

2.2.3.1.

Chức năng: .....................................................................................24

2.2.3.2.

Nhiệm vụ: .......................................................................................24

2.2.3.3.


Quyền hạn: .....................................................................................24

2.2.4.

2.2.4.1.

Cơ cấu tổ chức: ..............................................................................25

2.2.4.2.

Cơ cấu nhân sự: ..............................................................................26

2.2.4.3.

Chức năng cơ cấu nhân sự: ............................................................27

2.2.5.
2.3.

Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của công ty Hansoll Vina: ......25

Vài nét về tình hình tài chính của doanh nghiệp: ............................30

Thực trạng xuất nhập khẩu của công ty Hansoll Vina: .........................30

2.3.1.
Vina:

Tình hình xuất khẩu hàng may mặc gia công tại công ty Hansoll

...............................................................................................................30

2.3.2.

Tình hình nhập khẩu máy móc, nguyên phụ liệu: ...........................33

2.4.

Tiêu chí và định hƣớng phát triển của công ty Hansoll Vina: ..............34

2.4.1.

Tiêu chí: ...............................................................................................34

2.4.2.

Định hƣớng:.........................................................................................34

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: iii


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

CHƢƠNG 3- TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA
CÔNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY HAN-SOLL VINA ...... 36
3.1. Tổ chức thực hiện hợp đồng gia công của công ty Hansoll Vina và công

ty Hansoll Textile: ...............................................................................................36
3.1.1.

Phân tích hợp đồng: ............................................................................36

3.1.2.

Kết luận: ..............................................................................................37

3.2.1.

Đăng Ký hợp đồng: .............................................................................37

3.2.2.

Nhập nguyên phụ liệu gia công: ........................................................38

3.2.2.1.

Xin giấy phép nhập khẩu: ..............................................................38

3.2.2.2.

Mở sổ gia công: ..............................................................................38

3.2.2.3.

Mở tờ khai gia công: ......................................................................39

3.2.2.4.


Thủ tục nhận hàng: .........................................................................41

3.2.2.5.

Kiểm tra hải quan hàng nhập khẩu: ...............................................43

3.2.3.

Tiến hành sản xuất: ............................................................................44

3.2.4.

Thủ tục xuất thành phẩm: .................................................................45

3.2.4.1.

Xuất khẩu thành phẩm gia công: ...................................................45

3.2.4.2.

Chuẩn bị hàng để xuất khẩu: ..........................................................46

3.2.4.3.

Thuê phƣơng tiện vận tải: ..............................................................47

3.2.4.4.

Làm thủ tục hải quan:.....................................................................47


3.2.4.5.

Giao hàng cho ngƣời vận tải: .........................................................48

3.2.4.6.

Thông báo giao hàng: .....................................................................49

3.2.4.7.

Lập bộ chứng từ giao hàng: ...........................................................50

3.2.4.8.

Tiến hành xin giấy chứng nhận xuất sứ (C/O): ..............................50

3.2.4.9.

Tiến hành xin cấp hạng ngạch VISA cho lô hàng: ........................51

3.2.5.
3.3.

Thanh lý hợp đồng:.............................................................................52

Đánh giá chung về tình hình của công ty Hansoll Vina: ........................53

3.3.1.


Điểm mạnh: .........................................................................................53

3.3.2.

Điểm yếu: .............................................................................................55

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: iv


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

3.3.3.

Cơ hội: ..................................................................................................56

3.3.4.

Đe dọa: .................................................................................................57


CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ CỤ THỂ
NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG GIA CÔNG HÀNG MAY MẶC XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH HANSOLL VINA .......................................... 58
4.1. Mục tiêu phát triển hợp đồng gia công xuất khẩu tại công ty trong thời
gian tới: .................................................................................................................58
4.2.

Giải pháp vi mô cụ thể: .............................................................................58

4.2.1.

Lập phòng thiết kế sản phẩm và phòng marketing: ........................58

4.2.2.

Lập phòng kinh doanh trên thị trƣờng nội địa: ..............................59

4.2.3.

Giải pháp về ngôn ngữ và văn hoá: ...................................................59

4.2.4.

Tăng cƣờng kiểm soát chất lƣợng sản phẩm: ..................................60

4.2.5.

Tăng cƣờng kiểm soát nguyên phụ liệu đầu vào: ............................60


4.2.6.

Nghiên cứu sử dụng nguyên phụ liệu trong nƣớc: ..........................61

4.3.1.

Dần thay thế hình thức gia công xuất khẩu: ....................................61

4.3.2.

Giải pháp nguyên liệu: .......................................................................62

KẾT LUẬN: ................................................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................... 66
PHỤ LỤC ........................................................................................ 68

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: v


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Giới thiệu tính cấp thiết của đề tài:


Nền kinh tế của một nƣớc không thể tồn tại nếu không giao lƣu, trao đổi, mua
bán hàng hóa với các nƣớc khác, ta có thể thấy rằng hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu có tầm quan trọng rất lớn đối với nền kinh tế một quốc gia. Một cách xác
thật nhất, thông qua thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu tại nƣớc ta trong những
năm qua có kim ngạch luôn tăng qua các năm, hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu có những đóng góp rất lớn trong công cuộc cải thiện và nâng cao nền kinh tế,
góp phần giải quyết việc làm, tăng thu ngoại tệ, nâng cao đời sống nhân dân.
Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì ta không thể không kể đến
hoạt động gia công xuất khẩu. Trong khi đó Việt Nam đang trong giai đoạn đầu của
thời kì công nghiệp hóa và hiện đại hóa thì ngành may mặc là ngành không thể
thiếu trong công cuộc xây dựng đất nƣớc đi lên chủ nghĩa xã hội. Ngành may mặc
không những cung cấp hàng hóa cho thị trƣờng trong nƣớc, mà còn vƣơn ra thị
trƣờng nƣớc ngoài, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Việt
Nam. Hiện nay, sản phẩm của ngành ngày càng đa dạng và phong phú có khả năng
cạnh tranh cao trên thị trƣờng, thu hút đƣợc nguồn ngoại tệ. Trong điều kiện kinh tế
Việt Nam hiện nay thì hoạt động gia công xuất khẩu là một giải pháp tốt nhất để
thâm nhập vào thị trƣờng thế giới đƣa sản phẩm Việt Nam tiếp cận với thị trƣờng
nƣớc ngoài vì điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ của ta còn kém và lạc
hậu. Đồng thời chúng ta có cơ hội tiếp cận công nghệ mới và tiếp thu, hoc hỏi cách
quản lý của những nƣớc đặt gia công
Tận dụng đƣợc những lợi thế nhƣ giá nhân công rẻ, chính sách đầu tƣ thông
thoáng và các điều kiện trên công ty Hansoll Vina đã lựa chọn cho mình một hƣớng
đi đúng đắng khi đầu tƣ vào Việt Nam để hoạt động gia công xuất khẩu hàng may
mặc.
Xuất phát từ tình hình thực tế và những điều kiện nêu trên nên trong thời gian
thực tập tại công ty Hansoll Vina em đã tìm hiểu và chọn đề tài: “Tổ chức thực
hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc tại công ty TNHH Hansoll
Vina – thực trạng và giải pháp”.
Chủ đề và trọng tâm nghiên cứu:

Đề tài: “Tổ chức thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc tại
công ty TNHH Hansoll vina – thực trạng và giải pháp”.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc
giữa công ty mẹ Hansoll Textile và công ty Hansoll Vina.
2.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 1


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

Sự khác biệt trong việc ký kết hợp đồng gia công của công ty mẹ Hansoll
Textile và hợp đồng công ty con Hansoll Vina giữa các công ty không có mối quan
hệ mẹ con:
Công ty Hansoll Textile và
công ty Hansoll Vina.

Công ty không có mối quan hệ.


Mô hình

Tầng nấc trong cơ cấu tổ
chức, về mặt lý thuyết, là
không giới hạn – công ty mẹ,
công ty con, công ty cháu.

Cơ cấu tổ chức của tổng công ty (một
nhóm các công ty) bị giới hạn có 3 cấp –
tổng công ty, công ty và xí nghiệp hạch
toán phụ thuộc (hoặc tƣơng đƣơng.

Quan hệ

Trách nhiệm hữu hạn.

Trách nhiệm vô hạn.

Pháp lý

Các đơn vị thành viên của tổng công ty
Các doanh nghiệp là những
và công ty là những pháp nhân độc lập
pháp nhân đầy đủ
chƣa đầy đủ.

Quản lý

Công ty mẹ là một doanh

nghiệp có sản phẩm, có
khách hàng, có thị trƣờng.

Phần lớn bộ máy của tổng công ty chỉ
thực hiện chức năng quản lý hành chính.

Quy chế,
Quy định

Mang tính chất quản lý.

Có tính pháp qui

Sở hữu

Công ty mẹ chỉ sở hữu phần
vốn đầu tƣ trong công ty con
mà thôi, và vốn của công ty
con là tài sản của công ty mẹ
(đầu tƣ dài hạn).

Trong mô hình hiện hữu, tổng công ty
(công ty) là chủ sở hữu của cả sản nghiệp
(cả tài sản có và tài sản nợ) của công ty
thành viên, tức vừa sở hữu vốn vừa sở
hữu tài sản (về thực chất) và tài sản (vốn)
công ty con là tài sản (vốn) của công ty
mẹ.

Các điều

Khoản

Thông thoáng vì có lòng tin

Chặt chẽ hơn

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

3.

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

Mục đích nghiên cứu:

Học tập kinh nghiệm và bổ trợ kiến thức cho ngành học cũng nhƣ công việc
sau này.
Nghiên cứu sâu hơn ngành xuất khẩu hàng may mặc gia công
Đánh giá những thuận lợi khó khăn của hoạt động Tổ chức thực hiện hợp đồng
gia công xuất khẩu hàng may mặc tại công ty TNHH Hansoll Vina.
Nắm rõ hơn về qui trình thực hiện một bản hợp đồng gia công xuất khẩu.
Mục tiêu nghiên cứu:
Hiểu rõ hơn nhƣ thế nào là hợp đồng gia công xuất khẩu.
Đƣa ra giải pháp và kiến nghị của bản thân cho công ty, cũng nhƣ các bộ phận
liên quan từ đó nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu
hàng may mặc tại công ty TNHH Hansoll Vina.

Đƣa ra những điều khoản còn chƣa hợp lý hoặc còn thiếu trong hợp đồng xuất
khẩu giữa công ty mẹ Hansoll Textile và công ty Hansoll Vina.
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quy trình gia công xuất khẩu.
Nắm rõ các hoạt động Tổ chức thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng
may mặc tại công ty.
4.

5. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu về không gian: nghiên cứu tại công ty TNHH Hansoll
Vina.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Tổ chức thực hiện hợp đồng gia công xuất
khẩu hàng may mặc tại công ty TNHH Hansoll Vina từ năm 2009-2012
Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu: Hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc
tại công ty TNHH Hansoll Vina.
Đề tài sẽ phân tích dựa trên số liệu của công ty cung cấp.
6.

Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
 Phƣơng pháp thống kê:
 Phƣơng pháp tổng hợp: tập hợp các số liệu, tài liệu tìm đƣợc cung nhƣ lấy
tại công ty TNHH Hansoll Vina
 Phƣơng pháp phân tích: phân tích các số liệu cũng nhƣ các tài liệu tìm đƣợc
thông qua sách, báo chí, Internet và của công ty cung cấp.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 3



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

7.

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

Bố cục của đề tài:
Gồm ba chƣơng nhƣ sau:
 CHƢƠNG 1- Cơ sở lý luận về hoạt động gia công xuất khẩu
 CHƢƠNG 2- Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hansoll Vina
 CHƢƠNG 3- Tổ chức thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu tại công ty
Hansoll Vina.
 CHƢƠNG 4: Một số giải pháp-kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện hoạt động
thực hiện hợp đồng gia công hàng may mặc xuất khẩu tại công ty TNHH
Hansoll Vina.

Tổng quan các tài liệu:
Để định nghĩa và giới thiệu một cách rõ ràng những định nghĩa về một bản
hợp đồng gia công, những pháp lý về hợp đồng, quy trình thực hiện bản hợp đồng
em đã lấy thông tin từ các cuốn sách: Xuất khẩu và hợp đồng xuất khẩu, kỹ thuật
nghiệp vụ ngoại thƣơng, kinh tế và phân tích hoạt động kinh doanh thƣơng mại,
Quản Trị Xuất Nhập Khẩu, Nghiệp Vụ Ngoại Thƣơng: Lý Thuyết Và Thực Hành.

Những cuốn sách này em đã mƣợn của thƣ viện trƣờng, một số mua ở nhà sách
cũng nhƣ sử dụng các nguồn tài liệu từ các trang web nhƣ:
, www.mot.gov.vn.Các nguồn thông tin đƣợc lấy
từ các trang web và sách trên chƣa cung cấp đủ các thông tin cần thiết để hoàn
chỉnh bài báo cáo mà, em còn sử dụng các nguồn tài liệu do công ty Hansoll Vina
cấp và kinh nghiệm thật tế của bản thân trong suốt quá trình đi thực tập tại công ty.
8.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 4


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

9.

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

Kế hoạch thời gian thực hiện:
Tuần 1, 2
(25/02 – 10/03)





Xây dựng đề cƣơng thực tập.
Sửa đề cƣơng sơ bộ và chi tiết.
Sinh viên hoàn chỉnh đề cƣơng


Tuần 3,4,5,6
(11/03 – 07/4)



Sinh viên thu thập tài liệu sơ cấp và thứ cấp

Tuần 7,8,9
(08/4 – 28/4)
Tuần 10,11
(29/4 – 09/5)
Tuần 12
(09/5 – 16/5)


Xử lý số liệu sơ cấp và thứ cấp.

Viết bản thảo chuyên đề.

Giáo viên sửa bản thảo.

Sinh viên chỉnh sửa bản thảo –Viết bản chính thức.

Sinh viên nộp bản chính thức. Hạng cuối SV nộp bản
chính là 09/5/2013.


Giáo viên đánh giá kết quả.


10. Thiết kế nghiên cứu ( phƣơng pháp luận và phƣơng pháp):
Phƣơng pháp luận: em dùng các phƣơng pháp này nhằm đƣa quan điểm của
mình và các cơ sở lý luận. Từ đó đƣa ra: “Ưu và nhược điểm, khó khăn, thuận lợi,
của hoạt động tổ chức thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc tại
công ty Hansoll Vina là gì? Những giải pháp cải thiện tốt nhất của em và của nhà
nước là gì? Kiến nghị của bản thân nhằm hoàn thiện hoạt động gia công xuất khẩu
là gì?” Trong quá trình nghiên cứu tổng hợp tài liệu cũng nhƣ kiến thức sẽ giúp em
hiểu rõ hơn “như thế nào là quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty
Hansoll Vina?” không những vậy mà em có thể trả lời đƣợc những câu hỏi bản thân
chƣa hiểu rõ nhƣ:
 Hợp đồng gia công xuất khẩu là gì?
 Khi thực hiện hợp đồng gia công tại doanh nghiệp cũng như tại Việt Nam
sẽ có lợi và có hại gì?
 Công ty Hansoll Vina là công ty như thế nào? Cơ chế hoạt động ra sao?
Các bộ phận trong công ty ra sao? Tình hình xuất khẩu của công ty ra sao?
 Tại sao gia công xuất khẩu mang lại lợi nhuận thấp mà các doanh nghiệp
Việt Nam vẫn duy trì thực hiện?
Phƣơng pháp nghiên cứu:
 Phƣơng pháp thống kê: thống kê tất cả các thông tin cần thiết cho bài báo
cáo. Đƣa ra nhận định từ các thông tin trên.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 5


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu

lieu mien
mien phi
phi

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

 Phƣơng pháp tổng hợp: tập hợp các số liệu, tài liệu tìm đƣợc cũng nhƣ lấy
tại công ty TNHH Hansoll Vina
 Phƣơng pháp phân tích: phân tích các số liệu cũng nhƣ các tài liệu tìm đƣợc
thông qua sách, báo chí, Internet và của công ty cung cấp.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

CHƢƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU
Khái niệm về gia công xuất khẩu:
Theo điều 178 trongLuật Thƣơng Mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06
năm 2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006, nhƣ sau: “Gia công trong thƣơng mại là
hoạt động thƣơng mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ
nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn
trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hƣởng thù lao”.

Theo GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân định nghĩa: “Gia công xuất khẩu là một
1.1.

Phƣơng thức kinh doanh sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Trong đó ngƣời đặt gia công
ở một nƣớc cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo
mẫu và định mức cho trƣớc. Ngƣời nhận gia công ở nƣớc khác tổ chức quá trình sản
xuất sản phẩm theo yêu cầu bên đặt gia công. Toàn bộ sản phẩm làm ra ngƣời nhận
gia công sẽ giao lại cho ngƣời đặt gia công để nhận tiền công gọi là phí gia công.”
(GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, Quản Trị Xuất Nhập Khẩu, 2011, trang 365)
Sơ đồ 1.2: sơ đồ gia công xuất khẩu:
Trả tiền công gia công

Bên đặt gia
công
(ở một nƣớc)

MMTB, NPL,

Bên nhận gia công

BTP, mẫu hàng

(ở nƣớc khác)

Tổ chức quá
trình
Sản xuất

Trả sản phẩm hoàn chỉnh
NGUỒN: GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, Quản Trị Xuất Nhập Khẩu, 2011

1.2.

Hàng hóa gia công:
Qui định của Việt Nam về hàng hóa gia công cho thƣơng nhân nƣớc ngoài
theo điều 29 Nghị Định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 nhƣ sau: “Thƣơng nhân,
kể cả thƣơng nhân có vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài đƣợc nhận gia công hàng hóa cho
thƣơng nhân nƣớc ngoài, trừ hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 7


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

xuất khẩu, hàng hóa thuộc danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thƣơng nhân chỉ đƣợc ký hợp đồng
sau khi đƣợc Bộ Thƣơng Mại cấp phép.”
1.3. Vai trò gia công xuất khẩu đối với các doanh nghiệp:
1.3.1. Đối với nƣớc đặt gia công:

Tận dụng chi phí nhân công rẻ, do đó hạ đƣợc giá thành sản phẩm, làm tăng
sức cạnh tranh của sản phẩm.
Khai thác đƣợc nguồn tài nguyên và lao động từ nƣớc nhận gia công.
Cơ hội chuyển giao công nghệ để kiếm lời
1.3.2. Đối với nƣớc nhận gia công:
Giải quyết đƣợc công ăn, việc làm cho ngƣời lao động.
Tiếp thu kinh nghiệm quản lý, tập trung công nghệ kỹ thuật hiện đại góp phần
cải tiến sản xuất trong nƣớc.
Theo nhận định của PGS.TS.Nguyễn Sinh Cúc trong tạp chí cộng sản: “Kim
ngạch xuất khẩu chủ yếu trong năm 2012 vẫn là mặt hàng gia côngnhƣ điện thoại và
các linh kiện, điện tử, máy tính, máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng, phƣơng tiện
vận tải và phụ tùng, gỗ. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực có thế mạnh nhƣ dệt
may, thủy sản lại tăng chậm: dệt may tăng 8,2%, thủy sản tăng 1,8%, giày dép tăng
11%, mây tre tăng 6%, điều tăng 1,5%. Riêng mặt hàng gạo tuy tăng 10% về lƣợng
nhƣng lại giảm 1,8% về giá (bình quân giảm 43 USD/tấn ), cao su tăng 29% về
lƣợng, nhƣng giảm 12% về kim ngạch so với năm 2011,…”. Từ đó, ta có thể thấy
hoạt động gia công xuất khẩu rất quan trọng trong nền kinh tế của Việt Nam. Nhờ
vận dụng nó mà nền kinh tế của Việt Nam đã khai thác đƣợc mặt lợi thế về lao động
cũng nhƣ thu hút đƣợc thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. Mặt lợi ích của hoạt
động này không chỉ dừng lại ở đó, nó còn giúp cho ngƣời lao động nâng cao tay
nghề. Tăng cƣờng các mối quan hệ ra ngoài nƣớc.
(PGS.TS.Nguyễn Sinh Cúc, tạp chí cộng sản, 2013)
1.4.

Ƣu và nhƣợc điểm của hình thức gia công quốc tế:

1.4.1. Ƣu điểm:
Thị trƣờng tiêu thụ có sẵn, không cần bỏ phí cho các hoạt động bán sản phẩm
xuất khẩu.
Vốn đầu tƣ cho sản xuất ít.


SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 8


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

Đối với các doanh nghiệp nhỏ ở Việt Nam trong điều kiện may thấp, chƣa có
mẫu mã, nhãn hiệu và uy tín trên thị trƣờng thì hình thức gia công xuất khẩu sẽ giúp
cho các doanh nghiệp đƣợc tiếp cận với kỹ thuật hiện đại, mẫu mã đa dạng, học
đƣợc nhiều kinh nghiệm, tích luỹ vốn.
Rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu ít vì đầu vào và đầu ra của quá trình kinh
doanh đều do bên phía đối tác đặt gia công nƣớc ngoài lo.
Đây là hình thức giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, thu ngoại tệ
Các doanh nghiệp lớn thực hiện gia công xuất khẩu để nâng cao hiệu quả sử
dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của mình.
(GS.TS.Võ Thanh Thu, Kinh Tế và Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh
Thương Mại, 2-2011, trang 223 và 224)
1.4.2. Nhƣợc điểm:
Tính bị động cao, doanh nghiệp phải phụ thuộc vào bên đặt gia công rất nhiều:
Phụ thuộc về giá cả, mẫu mã, nguyên liệu, vật tƣ lẫn máy móc thiết bị,…Vì thế hình
thức gia công xuất khẩu này đối với các doanh nghiệp lớn khó có thể phát huy hết
khả năng của mình, phát triển và tìm đƣợc lợi nhuận cao.
Doanh nghiệp Việt Nam có thể bị lợi dụng nếu không tìm hiểu kỹ đối tác
trƣớc khi ký hợp đồng. Đối tác có thể lợi dụng bán máy móc hƣ hao, lạc hậu cho
doanh nghiệp Việt làm giảm năng suất và ô nhiễm.
Có nhiều trƣờng hợp bên đặt gia công lợi dụng hình thức gia công để đƣa nhãn

hiệu hàng hoá chƣa đăng ký hoặc nhãn hiệu giả vào Việt Nam làm giảm uy tín sản
phẩm của Việt Nam.
Hiệu quả xuất khẩu thấp, ngoại tệ thu đƣợc chủ yếu là tiền gia công, mà đơn
giá công ngày một giảm.
Nếu chỉ áp dụng phƣơng thức kinh doanh gia công xuất khẩu, doanh nghiệp
khó có thể xây dựng chiến lƣợc phát triển ổn định và lâu dài vì doanh nghiệp không
thể xây dựng chiến lƣợc sản phẩm; chiến lƣợc giá; chiến lƣợc phân phối; xây dựng
kiểu dáng công nghiệp cho sản phẩm…
(GS.TS.Võ Thanh Thu, Kinh Tế và Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh
Thương Mại, 2-2011, trang 223 và 224)
Các hình thức gia công quốc tế:
Có một số dạng hình thức khác gia công quốc tế khác nhau, nó thƣờng đƣợc
phân loại gia công hàng xuất khẩu dựa trên các tiêu thức sau:
1.5.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 9


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

1.5.1. Theo quyền sở hữu nguyên liệu trong quá trình sản xuất:
1.5.1.1. Phƣơng thức nhận nguyên liệu giao thành phẩm:
Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc hoặc bán thành phẩm cho bên nhận
gia công và thời gian sản xuất, chế tạo sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công.
Trong trƣờng hợp này, trong thời gian chế tạo quyền sở hữu về nguyên liệu vẫn
thuộc về bên gia công.
(Trần Huỳnh thuý phƣợng, Kỹ Thuật Ngoại Thương, 2009, trang 146)
1.5.1.2. Phƣơng thức mua đứt bán đoạn:
Dựa trên hợp đồng mua bán hàng dài hạn với nƣớc ngoài, bên đặt gia công
bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua
lại thành phẩm, trong trƣờng hợp này quyền sở hữu nguyên vật liệu chuyển từ bên
đặt gia công sang bên nhận gia công.
(Trần Huỳnh Thuý Phƣợng, Kỹ Thuật Ngoại Thương, 2009, trang 146)
1.5.1.3. Phƣơng thức kết hợp:
Trong đó đối với phƣơng thức này thì bên đặt gia công chỉ giao nguyên vật
liệu chính, còn bên nhận gia công cung cấp những nguyên vật liệu phụ. Mối quan
hệ của hai bên dựa trên hợp đồng gia công.
(Trần Huỳnh Thuý Phƣợng, Kỹ Thuật Ngoại Thương, 2009, trang 147)
1.5.2. Theo giá gia công:
1.5.2.1. Hợp đồng thực thi thực thanh:
Trong đó bên nhận gia công thanh toán với bên đặt gia công toàn bộ những chi
phí thực tế của mình cộng với tiền thù lao gia công.
1.5.2.2. Hợp đồng khoán:
Trong đó ngƣời ta xác định giá định mức cho mỗi sản phẩm gồm: chi phí định
mức và thù lao định mức. Hai bên sẽ thanh toán với nhau theo giá định mức nào đó
dù chi phí thực tế của bên nhận gia công là bao nhiêu chăng nữa.
1.5.3. Theo mức độ cung cấp nguyên phụ liệu:
Bên nhận gia công nhận toàn bộ nguyên phụ liệu, bán thành phẩm. Trong

trƣờng hợp này bên đặt gia công cung cấp 100% nguyên phụ liệu. Trong mỗi lô
hàng đều có bảng định mức nguyên phụ liệu chi tiết cho từng loại sản phẩm mà hai
bên đã thỏa thuận và đƣợc các cấp quản lý xét duyệt. Ngƣời nhận gia công chỉ việc

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 10


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

tổ chức sản xuất theo đúng mẫu của khách và giao lại sản phẩm cho khách đặt gia
công hoặc giao lại cho ngƣời thứ ba theo chỉ định của khách.
Bên nhận gia công chỉ nhận nguyên liệu chính thức theo định mức, còn
nguyên phụ liệu thì khai thác treo đúng yêu cầu của khách.
Bên nhận gia công không nhận bất cứ nguyên phụ liệu nào của khách mà chỉ
nhận ngoại tệ, rồi dùng ngoại tệ để mua nguyên liệu theo yêu cầu.
1.5.4. Theo loại hình sản xuất:
- Sản xuất chế biến.
- Lắp ráp, tháo dỡ, phá dỡ.
- Tái chế.
- Chọn lọc, phân loại, làm sạch, làm mới.
- Đóng gói, kẻ ký mã hiệu.
- Gia công pha chế…
Định mức gia công:
Theo điều 31, nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 về định mức sử
dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tƣ: “Định mức
sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tƣ do các bên

thỏa thuận trong hợp đồng gia công, có tính đến các định mức, tỷ lệ hao hụt đƣợc
hình thành trong các ngành sản xuất, gia công có liên quan của Việt Nam tại thời
điểm ký hợp đồng. Ngƣời đứng đầu thƣơng nhân nhận gia công trực tiếp chịu trách
nhiệm trƣớc pháp luật về việc sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tƣ nhập khẩu vào
đúng mục đích gia công và tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao
và tỉ lệ hao hụt của nguyên phụ liệu gia công.”
Đi kèm theo mỗi lô sản phẩm (mẫu hàng) trong hợp đồng gia công thì có bảng
định mức nguyên phụ liệu kèm theo. Đây cũng là căn cứ để hai bên sẽ thanh lý
nguyên phụ liệu dƣ thừa sau khi thực hiện hợp đồng gia công. Hải quan sẽ căn cứ
vào bảng định mức nguyên phụ liệu, để kiểm tra, quản lý nguyên phụ liệu nhập
khẩu và xuất thành phẩm. Các phòng cấp giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of
Origin – C/O), cấp giấy phép xuất xứ (Export of License – E/L) cho hàng hóa xuất
khẩu cũng căn cứ vào bảng định mức để theo dõi nguyên phụ liệu.
Đối với những mã hàng có nhiều kích cỡ, chủng loại thì khác định mức theo
từng kích cỡ, từng chủng loại hoặc theo từng định mức bình quân cho từng mã hàng
(chủng loại) đó. Trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công nếu do thay đổi tính
chất nguyên liệu, điều kiện gia công, yêu cầu của từng đơn hàng xuất dẫn đến thay
đổi định mức thực tế thì doanh nghiệp nộp bản điều chỉnh định mức mới của mã
hàng kèm văn bản nêu rõ lý do cụ thể cho từng trƣờng hợp điều chỉnh.
1.6.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 11


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu

lieu mien
mien phi
phi

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

Qui định của nhà nƣớc đối với hoạt động gia công xuất khẩu:
Những qui định pháp luật của nhà nƣớc đối với hoạt động gia công xuất khẩu
mang tính chất cần thiết đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào ở Việt Nam. Sau đây
là những qui định cụ thể cho các doanh nghiệp nhận gia công hàng hóa cho thƣơng
nhân nƣớc ngoài. Ở điều 29 theo Nghị Định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 qui
định: “Thƣơng nhân, kể cả thƣơng nhân có vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài đƣợc nhận
gia công hàng hóa cho thƣơng nhân nƣớc ngoài, trừ hàng hóa thuộc danh mục cấm
xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc danh mục cấm nhập khẩu, tạm
ngừng nhập khẩu. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép thƣơng
nhân chỉ đƣợc ký hợp đồng sau khi đƣợc Bộ Thƣơng Mại cho phép.” Ở điều khoản
này cũng đã chỉ rõ thời gian ký kết hợp đồng gia công xuất khẩu với thƣơng nhân
nƣớc ngoài khi nào. Nó cũng đƣa ra những đƣợc phép nhận gia công là những loại
hàng nào.
 Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công:
Bên đặt gia công không những chỉ thực hiện các điều khoản trong hợp đồng
mà còn phải tuân thủ các điều khoản của luật pháp Việt Nam đặt ra. Theo điều 33,
Nghị Định 12/2006/NĐ-CP, 23/01/2006 quy định:
- Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu vật tư gia công theo thoả thuận tại
hợp đồng gia công.
- Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho bên nhận gia
công thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý
hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu tại chỗ, tiêu huỷ,

biếu, tặng theo quy định tại Nghị định này.
- Được cử chuyên gia đến Việt Nam để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra
chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
- Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ
hàng hoá.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động
gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.
- Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc
cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn
bản thỏa thuận của các Bên có liên quan, phù hợp với các quy định hiện
hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và phải thực hiện nghĩa vụ
thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
1.7.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 12


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công:
Không cần phải đóng thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng sau: máy móc,
thiết bị, nguyên phụ liệu, vật tƣ tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp
đồng; miễn thuế xuất khẩu đối với sản phẩm gia công.
Đƣợc thuê thƣơng nhân khác gia công.
Đƣợc cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên phụ liệu, vật tƣ đã thỏa thuận
trong hợp đồng. Phải nộp thuế xuất đối với các vật tƣ, nguyên phụ liệu mua trong

nƣớc.
Đƣợc nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản phẩm gia công, sản
phẩm thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngƣng nhập khẩu. Riêng các
sản phẩm thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu có giấy phép phải đƣợc Bộ Thƣơng
Mại ủy quyền cấp phép.
Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công xuất
nhập khẩu sản xuất hàng hóa và các điều khoản trong hợp đồng đã ký.
Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ các sản phẩm gia công. Máy móc thiết bị thuê
mƣợn, nguyên phụ liệu, vật tƣ dƣ thừa, phế phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm bên đặt
gia công.
Các điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công máy móc, thiết
bị thuê hoặc mƣợn, nguyên phụ liệu, vật tƣ dƣ thừa, phế phẩm, phế liệu:
Phải tuân thủ các quy định.
Phải có hợp đồng mua bán đã ký giữa thƣơng nhân nƣớc ngoài hoặc ngƣời ủy
quyền hợp pháp của thƣơng nhân nƣớc ngoài với thƣơng nhân nhập khẩu.
(Chƣơng VI mục 1 điều 33, Nghị Định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006.)
1.8. Khái quát về hợp đồng gia công xuất khẩu:
1.8.1. Khái niệm:
Theo tác giả Trần Huỳnh Thuý Phƣợng đã định nghỉa rằng: “Gia công hàng
xuất khẩu là phƣơng thức sản xuất hàng xuất khẩu. Trong đó, bên dặt gia công cung
cấp máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức
cho trƣớc, bên nhận gia gia công tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu
của bên đặt gia công. Sản phẩm gia công sẽ đƣợc giao lại cho bên đặt gia công và
nhận tiền công.”
(Trần Huỳnh Thuý Phƣợng, Kỹ Thuật Ngoại Thương, 2009, trang 146)

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 13



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

1.8.2. Hình thức và nội dung của hợp đồng:
 Quy định của nhà nƣớc về hợp đồng gia công nhƣ sau:
1.8.2.1. Hình thức:
Theo điều 1, Thông Tƣ 74/2010/TT-BTC:
 Hợp đồng gia công được lập thành văn bản hoặc các hình thức có giá trị
tương đương văn bản bao gồm điện báo telex, fax, thông điệp dữ liệu và
các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
 Chữ ký và con dấu trên hợp đồng: “Đối với thương nhân nước ngoài phải
có chữ ký, đối với thương nhân Việt Nam phải ký và đóng dấu theo quy định
pháp luật của Việt Nam.
 Các chứng từ kèm theo bên đặt gia công là thương nhân nước ngoài phát
hành bằng phương thức điện tử thì bên nhận gia công là thương nhân Việt
Nam phải đóng dấu xác nhận.
1.8.2.2. Nội dung:
Nội dung của hợp đồng gia công phải thể hiện đầy đủ theo quy định của điều
30 nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của chính phủ bao gồm các điều
khoản sau:

 Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng.
 Tên, số lượng sản phẩm gia công.
 Giá gia công.
 Thời hạn thanh tóan và phương thức thanh toán.
 Danh mục, số lượng, trị giá nguyên phụ liệu; vât tư nhập khẩu và nguyên
phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công, định mức sử dụng
nguyên phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỉ lệ hao hụt nguyên
phụ liệu trong gia công.
 Danh mục trị giá máy móc, thiết bị cho thuê cho mượn hoặc tặng để phục
vụ gia công (nếu có).
 Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc xử lý máy móc thiết bị thuê
mượn, nguyên phụ liệu sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
 Địa điểm và thời gian giao hàng.
 Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
 Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
a) Tiêu đề của hợp đồng:
Tiêu đề của hợp đồng phải đƣợc ghi rõ là “Hợp đồng gia công” (processing
contract) nhằm để phân biệt với các hợp đồng mua bán hàng hóa khác.
(Điều 30, mục 1, chƣơng VI, Nghị Định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006.)

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 14


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

b) Chủ thể hợp đồng:

Chủ thể hợp đồng là hai bên tham gia ký kết hợp đồng (bên nhận gia công và
bên nhận gia công). Phần này phải nêu rõ tên, địa chỉ và ngƣời đại diện theo pháp
luật. Tuy nhiên cần ghi rõ thêm số điện thoại, fax, tài khoản ngân hàng, địa chỉ
email để dễ liên lạc giải quyết các vấn đề phát sinh khi thực hiện hợp đồng.
(Điều 30, mục 1, chƣơng VI, Nghị Định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006.)
c) Đối tƣợng hợp đồng:
Đối tƣợng hợp đồng là mặt hàng gia công (thành phẩm sau khi sản xuất gia
công), phần này quy định rõ:
 Tên hàng: Quy định ra công dụng của hàng hóa, ghi tên khoa học nếu cần.
Cụ thể nhƣ là áo thun vải cotton dệt kim (T-shirt of Cotton, Knit).
 Số lƣợng: Xác định rõ đơn vị tính là từng loại hàng, mã hàng gia công. Ghi
rõ bao nhiêu cái, bao nhiêu bộ, bao nhiêu tá,……
 Quy cách phẩm chất: Có nhiều cách xác định, Thông thƣờng trong gia công
phƣơng pháp xác định giựa theo mẫu, tài liệu bên đặt gia công giao. Đồng
thời cũng quy định rõ phần trăm tiêu hao nguyên vật liệu, phần trăm hao hụt
nguyên vật liệu.
(Điều 30, mục 1, chƣơng VI, Nghị Định 12/2006/NĐ-CP, 23/01/2006.)
d) Giá gia công:
Cần xác định rõ giá cho một đơn vị sản phẩm gia công theo từng mã hàng, các
phƣơng pháp xác định giá gia công:
 Giá CMP = Cut - Make - packing (giá gia công bao gồm công cắt, may, ủi,
hoàn tất sản phẩm. xếp vào thùng, riêng chi phí bao bì do ngƣời đặt lo).
Đây là phƣơng pháp xác định giá gia công phổ biến nhất.
 Giá CMT = Cut - Make - Trimming (giá gia công bao gồm công cắt, may,
hoàn tất sản phẩm. Xếp vào thùng, riêng chi phí bao bì do ngƣời đặt lo.
 Gía CMP + Q: Cut - Make - Packing + Q (giá gia công bao gồm cắt, may,
đóng gói, chỉ may cộng phí Quota). Nhƣng hiện nay loại giá này không còn
đƣợc áp dụng nữa.
 Ngoài ra còn Phƣơng pháp tính giá gia công phỏng chừng. Phƣơng pháp
này đƣợc áp dụng đối với mặt hàng mới gia công, không có tài liệu nào để

so sánh nên ta phải suy đoán:

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 15


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang

Tiền lƣơng công nhân.
Chi phí nguyên phụ liệu mẫu thêm (nếu có).
Phí giao nhận nguyên phụ liệu và xuất thành phẩm.
(GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, Quản Trị Xuất Nhập Khẩu, 2011, trang 376)
e) Thời gian và phƣơng thức thanh toán:
Hợp đồng gia công phải ghi rõ thanh toán bằng tiền hay sản phẩm gia công thì
ghi rõ loại sản phẩm, trị giá sản phẩm.
Đồng tiền thanh toán thƣờng là các ngoại tệ mạnh nhƣ đô la Mỹ (USD).
Địa điểm thanh toán: trả tiền tại đâu phải ghi rõ. Điển hình, nếu trả tiền tại
công ty TNHH Hansoll Vina thì trả vào tài khoản số: 750-900-063710 tại ngân hàng
ShinHan, chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.

Thời hạn thanh toán: trả trƣớc, trả ngay hoặc trả sau tùy theo hai bên thỏa
thuận.
Phƣơng thức thanh toán:
 Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance): TT
 Phƣơng thức ghi sổ (open account)
 Phƣơng thức nhờ thu (collection of payment)
 Phƣơng thức tín dụng chứng từ (documentary credit): LC
Thực tế công ty thƣờng thanh toán bằng phƣơng thức TTR (Telegraphic
Transfer), tức là sau khi giao thành phẩm cho ngƣời vận tải do bên đặt gia công chỉ
định, công ty sẽ lập bộ chứng từ thẳng đến bên đặt gia công có yêu cầu thanh toán
bằng cách chuyển tiền vào tài khoản của công ty.
f)
Danh mục nguyên phụ liệu:
Số lƣợng, trị giá nguyên phụ liệu, vật tƣ nhập khẩu và nguyên phụ liệu, vật tƣ
xuất khẩu trong nƣớc (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên phụ liệu, vật
tƣ, định mức vật tƣ tiêu hao và tỉ lệ hao hụt nguyên phụ liệu trong gia công.
(Điều 30, mục 1, chƣơng VI, Nghị Định 12/2006/NĐ-CP, 23/01/2006.)
g) Danh mục máy móc thiết bị:
Trị giá thiết bị máy móc cho thuê hoặc cho mƣợn hoặc tặng để phục vụ gia
công (nếu có)
(Điều 30, mục 1, chƣơng VI, Nghị Định 12/2006/NĐ-CP, 23/01/2006.)

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 16


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: THS.Tạ Hoàng Thuỳ Trang


h) Biện pháp xử lý:
Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê
mƣợn, nguyên phụ liệu vật tƣ dƣ thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công, phù hợp
với quy định của pháp luật.
Điển hình nhƣ: toàn bộ phế liệu sẽ đƣợc tiêu hủy khi đƣợc sự đồng ý của sở tài
nguyên môi trƣờng, hải quan và các bên liên quan. Nếu phế liệu còn sử dụng vào
mục đích thƣơng mại đƣợc bên nhận gia công phải chịu thuế theo quy định của
pháp luật hiện hành. Biện pháp xử lý tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của hai bên ký
hợp đồng.
(Chƣơng VI mục 1 điều 30, Nghị Định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006.)
i)
Địa điểm, thời gian và điều kiện giao hàng:
 Bên đặt gia công giao nguyên phụ liệu cho bên nhận gia công:
- Thời hạn, địa điểm, phƣơng thức giao thành phẩm.
- Thông báo giao nguyên phụ liệu.
- Giao nguyên phụ liệu một lần hay nhiều lần.
Đối với nguyên phụ liệu: bên thuê gia công phải giao nguyên phụ lệu đúng
thời gian đã ký trong hợp đồng, đồng thời nguyên phụ liệu phải giao đủ, đồng bộ (vì
một loại sản phẩm sản xuất có rất nhiều loại nguyên phụ liệu, nếu giao thiếu một
loại nguyên phụ liệu sẽ ảnh hƣởng tới quá trình sản xuất, hoàn tất sản phẩm).
 Bên nhận gia công giao hàng thành phẩm cho bên đặt gia công:
- Thời hạn, địa điểm, phƣơng thức giao thành phẩm.
- Thông báo giao thành phẩm.
- Giao thành phẩm một lần hay nhiều lần.
Đối với thành phẩm: hai bên phải thỏa thuận thời gian giao hàng thành phẩm
tùy vào thời gian giao nguyên phụ liệu và năng lực sản xuất, có thể giao một hoặc
nhiều lần. Một hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc thƣờng có rất nhiều mã
hàng, vì vậy hai bên cần thỏa thuận rõ phƣơng thức giao hàng thành phẩm.
j)

Nhãn hiệu hàng hóa, tên gọi xuất xứ hàng hóa:
Do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng gia công xuất khẩu. Bên thuê gia công
phải cam kết chịu trách nhiệm về việc sử dụng nhãn hiệu hàng hóa, tên gọi xuất xứ
hàng hóa và chịu trách nhiệm giải quyết các tranh chấp liên quan.
(GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, Quản Trị Xuất Nhập Khẩu, 2011, trang 325).

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Trang: 17


×