Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

đề thi tiếng việt lớp 2 cuối học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.54 KB, 10 trang )

PHÒNG GD – ĐT TÂN PHƯỚC

TRƯỜNG TH THẠNH MỸ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KIỂM TRA PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
A. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng:
1. Có công mày sắt, có ngày nên kim
2. Chiếc bút mực
3. Mẩu giấy vụn
4. Người thầy cũ
5. Bàn tay dịu dàng
6. Người mẹ hiền
7. Bà cháu
8. Hai anh em
B. Kiểm tra kĩ năng đọc:
Bài đọc:

Sáng kiến của bé Hà
1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
Một hôm, Hà hỏi bố:
-Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
-Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5.
Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ ngày ông bà”, vì
khi trời bắt đầu rét, mọi người cân chăm lo sức khỏe cho các cụ già.


2.Ngày lập đông đến gần. hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị
quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
-Con sẽ cố gắng, bố ạ.
3.Đến ngày lâọ đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà
cảm động lắm. bà bảo:
- Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
- Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu
đấy.
Theo Hồ Phương
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây:
1.(0.5đ) Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện trên?
a. Ông, bà, bố, con, mẹ, cô, chú.
b. Ông, bà, bố.
c. Bố,anh em, cô.
1


2. (0.5đ) Câu “ Bé Hà là một cây sáng kiến” thuộc kiểu câu gì?
a. Ai làm gì?
b. Ai là gì?
c.Ai thế nào?
3. (0.5đ) Câu “ Hà ngả đầu vào vai bố” thuộc kiểu câu gì?
a. Ai làm gì?
b. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
4. (0.5đ) Câu “ Bố khẽ nói vào tai Hà” thuộc kiểu câu gì?
a. Ai làm gì?
b. Ai là gì?

c. Ai thế nào?
5.(0.5đ) Bé Hà có sáng kiến gì?
a. Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
b. Tồ chức ngày lễ cho cha
c. Tổ chức ngày lễ cho mẹ
6.(0.5đ) Bé Hà đã tặng ông bà món quà gì?
a. Chùm điểm mười.
b. Tặng cánh thiệp.
c. Tặng bông hoa.
7. (0.5đ) Hai bố con Hà chọn ngày nào làm “ ngày ông bà” ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

2


CÁCH ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
A. Đọc thành tiếng
1. Cách tiến hành :
- GV cho HS bốc thăm và đọc một trong 8 bài
- GV đặt một câu hỏi có trong nội dung HS vừa đọc.
2. Cách đánh giá:
- HS đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 1.0 điểm; ngắt nghỉ hơi đúng 0.25 điểm; tốc
độ đọc 0.25 diểm.
- Đọc sai 2 đến 4 tiếng, ngắt nghỉ hơi không đúng, đọc quá một phút. Tùy
mức độ đọc của HS mà GV ghi điểm (0.25 điểm đến 1.25 diểm).
- Đọc sai 7 tiếng trở lên không ghi điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0.5 điểm

- Không trả lời được câu hỏi 0 điểm.
Đáp án phần đọc hiểu:
1.a
2.b
3.a
4.a
5.a
6.a
7. Hai bố con Hà chọn ngày lập đông làm ngày ông bà

3


PHÒNG GD – ĐT TÂN PHƯỚC

TRƯỜNG TH THẠNH MỸ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KIỂM TRA PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
A. Chính tả ( nghe – viết)

Ông và cháu
Ông vật thi với cháu
Keo nào ông cũng thua
Cháu vỗ tay hoan hô:
“Ông thua cháu, ông nhỉ!”

Bế cháu, ông thủ thỉ:
“Cháu khỏe hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.”
Phạm Cúc
* Cách tiến hành:
- GV đọc cả bài cho HS nghe.
- Đọc từng từ, từng cụm từ cho học sinh viết ( 2 đến 3 lần)
- Đọc cả bài cho học sinh dò lại sau khi viết xong bài viết.
II. Tập làm văn:
Đề: Kể về ông , bà ( hoặc một người thân) của em.
Gợi ý:
- Ông, bà (hoặc người thân )của em bao nhiêu tuổi?
- Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì?
- Ông, bà (hoặc người thân) của emyêu quý chăm sóc em như thế nào?

4


CÁCH ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
I . Chính tả
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết rõ ràng, sạch đẹp (2 điểm)
- Bài viết sai phụ âm đầu, vần trừ 0.2 điểm
- Bài viết sai dấu thanh, viết hoa không đúng quy định trừ 0.1 điểm
II. Tập làm văn
- Bài đạt 2 điểm: Thực hiện tốt yêu cầu của đề bài, thể hiện đúng hình thức nội
dung của bài, chữ viết đúng cỡ chữ. Sạch sẽ, câu cú hoàn chỉnh nội dung.
- Bài đạt 1.75 điểm: Thực hiện đúng yêu cầu của đề bài, thể hiện đúng hình thức
nội dung của bài, chữ viết dễ xem, sạch sẽ, câu cú hoàn chỉnh nội dung.
- Bài đạt 1.5 điểm: Thực hiện đúng yêu cầu của đề bài, thể hiện đúng hình thức

nội dung của bài, chữ viết dễ xem, sạch sẽ, còn một hay hai câu chưa hoàn chỉnh
nội dung.
- Bài đạt 1.0 điểm: Có thực hiện theo yêu cầu của đề bài, câu cú chưa hoàn
chỉnh.
- Bài đạt 0.5 điểm: thực hiện chưa hoàn chỉnh yêu cầu của đề bài, câu cú chưa rõ
ràng.

5


PHÒNG GD – ĐT TÂN PHƯỚC

TRƯỜNG TH THẠNH MỸ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KIỂM TRA PHÂN MÔN ĐỌC HIỂU LỚP 2
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
I.
Đọc thành tiếng:
1. Cây xoài của ông em
2. Sự tích cây vú sữa
3. Bông hoa Niềm Vui
4. Tìm ngọc
5. Hai an hem
6. Câu chuyện bó đũa
7. Phần thưởng
8. Người mẹ hiền

II.
Đọc hiểu

Bà cháu
1.Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi
nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào
này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.”
2.Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống
đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.
3.Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ
bà, Hai anh em ngày càng buồn bã.
4.Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô
tiên nói: “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu
không?” Hai anh em cùng nói “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.”
Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất.
Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
Theo Trần Hoài Dương.

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây:
1.( 0.5 đ) Trước khi gặp cô tiên ba, ba bà cháu sống như thế nào?
a. Ba bà cháu rau cháu nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm
ấm.
b. Sống sung sướng, giàu sang.
c. Cả a và b
2.(0.5đ) Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao?
a. Ba bà cháu rau cháu nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm
ấm.
b. Sống sung sướng, giàu sang.
c. Cả a và b

6


3.(0.5đ) Câu “ Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm” thuộc kiểu câu gì?
a. Ai làm gì?
b. Ai là gì?
c. Ai thế nào?
4.(0.5đ) Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện trên ?
a. Bà, cháu, cô tiên
b. Bà, cháu, anh em
c. Bà, anh em
5.(0.5đ) Từ trái nghĩa với “ buồn bã” là?
a. Chán nản
b. Buồn rầu
c. Vui mừng
6. (0.5đ) Câu “ Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà” thuộc kiểu câu?
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
7. (0.5đ) Cô tiên cho hai anh em hạt đào và dặn điều gì?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

7


CÁCH ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
A. Đọc thành tiếng
3. Cách tiến hành :

- GV cho HS bốc thăm và đọc một trong 8 bài
- GV đặt một câu hỏi có trong nội dung HS vừa đọc.
4. Cách đánh giá:
- HS đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 1.0 điểm; ngắt nghỉ hơi đúng 0.25 điểm; tốc
độ đọc 0.25 diểm.
- Đọc sai 2 đến 4 tiếng, ngắt nghỉ hơi không đúng, đọc quá một phút. Tùy
mức độ đọc của HS mà GV ghi điểm (0.25 điểm đến 1.25 diểm).
- Đọc sai 7 tiếng trở lên không ghi điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0.5 điểm
- Không trả lời được câu hỏi 0 điểm.
Đáp án phần đọc hiểu:
1.a
2.b
3.a
4.b
5.c
6.c
7. Cô tiên cho hạt đào và dặn: Khi bà mất,gieo hạt đào bên mộ bà, hai an hem
sẽ được sung sướng, giàu sang.

8


PHÒNG GD – ĐT TÂN PHƯỚC

TRƯỜNG TH THẠNH MỸ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


KIỂM TRA PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
I.

Chính tả ( nghe – viết):

Trâu ơi!
Trâu ơi, ta bảo ta này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
Ca dao.
* Cách tiến hành:
- GV đọc cả bài cho HS nghe.
- Đọc từng từ, từng cụm từ cho học sinh viết ( 2 đến 3 lần)
- Đọc cả bài cho học sinh dò lại sau khi viết xong bài viết.
II.

Tập làm văn:
Đề: Kể về gia đình em.
Gợi ý:
- Gia đình em gồm mấy người?
- Nói về từng người trong gia đình em?
- Em yêu quý những người trong gia dình như thế nào?

9



CÁCH ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
I . Chính tả
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết rõ ràng, sạch đẹp (2 điểm)
- Bài viết sai phụ âm đầu, vần trừ 0.2 điểm
- Bài viết sai dấu thanh, viết hoa không đúng quy định trừ 0.1 điểm
II. Tập làm văn
- Bài đạt 2 điểm: Thực hiện tốt yêu cầu của đề bài, thể hiện đúng hình thức nội
dung của bài, chữ viết đúng cỡ chữ. Sạch sẽ, câu cú hoàn chỉnh nội dung.
- Bài đạt 1.75 điểm: Thực hiện đúng yêu cầu của đề bài, thể hiện đúng hình thức
nội dung của bài, chữ viết dễ xem, sạch sẽ, câu cú hoàn chỉnh nội dung.
- Bài đạt 1.5 điểm: Thực hiện đúng yêu cầu của đề bài, thể hiện đúng hình thức
nội dung của bài, chữ viết dễ xem, sạch sẽ, còn một hay hai câu chưa hoàn chỉnh
nội dung.
- Bài đạt 1.0 điểm: Có thực hiện theo yêu cầu của đề bài, câu cú chưa hoàn
chỉnh.
- Bài đạt 0.5 điểm: thực hiện chưa hoàn chỉnh yêu cầu của đề bài, câu cú chưa rõ
ràng.

10



×