Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Chương 5: CÁC LỆNH HỖ TRỢ THIẾT KẾ MẶT CONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.08 KB, 12 trang )

Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC

Chương 5:

CÁC LỆNH HỖ TRỢ THIẾT KẾ MẶT CONG

I. LỆNH EXTRUDED SURFACE: Tạo bề mặt bằng cách
quét tiết diện theo phương vuông góc. Lệnh này có chức
năng tương tự nhu lệnh Extruded Boss/Base nhưng mô
hình thu được là dạng mặt cong. Sau đây là các bước thực
hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng

hay vào Insert\

Surface\Extrude…
b. Chọn mặt và vẽ biên dạng (nếu ta vẽ biên dạng
trước thì ta chọn biên dạng)
c. Xác định các thông số: From, Direction, và Selected
Contours
d. Kết thúc lệnh: Click biểu tượng

Biên dạng

Mô hình mặt cong

II. LỆNH REVOLVED SURFACE: Dùng để tạo bề mặt
tròn xoay. Lệnh này có chức năng tương tự nhu lệnh
Revolved Boss/Base nhưng mô hình thu được là dạng mặt
cong. Sau đây là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng



hay vào Insert\

Surface\Revolve…
b. Chọn mặt và vẽ biên dạng (nếu ta vẽ biên dạng
trước thì ta chọn biên dạng)
c. Xác định thông số Revolve parameters và Selected
Contours
d. Kết thúc lệnh: Click biểu tượng


Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC

Biên dạng

Mô hình mặt cong

III. LỆNH SWEEP SURFACE
Dùng để tạo mặt cong bằng cách quét biên dạng theo một
đường dẫn. Lệnh này có chức năng tương tự nhu lệnh
Revolved Boss/Base nhưng mô hình thu được là dạng mặt
cong. Sau đây là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng
Surface\Sweep…

hay vào Insert\

b. Chọn tiết diện và đường dẫn
c. Xác định các thông số: Options, Guide curves,
Start/End tangency

c. Kết thúc lệnh: Click biểu tượng

Biên dạng

Mô hình mặt cong


Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC

IV. LỆNH LOFT SURFACE
Lệnh LOFT SURFACE dùng để tạo những mô hình có biên
dạng phức tạp bằng cách nối các biên dạng trên các mặt khác
nhau. Lệnh này có chức năng tương tự nhu lệnh Loft
Boss/Base nhưng mô hình thu được là dạng mặt cong. Sau
đây là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng

hay vào Insert\

Surface\Loft…
b. Chọn các biên dạng (Profile)
c. Xác định các thông số: Start/End Constraints, Guide
curves, Options.
d. Kết thúc lệnh: Click biểu tượng

Biên dạng

Mô hình mặt cong

V. LỆNH BOUNDARY

Dùng để tạo những bề mặt với biên dạng phức tạp bằng cách
kéo dài mặt bề mặt theo hai hướng (Direction1 và Direction 2).
Lệnh này có chức năng tương tự nhu lệnh Boundary
Boss/Base nhưng mô hình thu được là dạng mặt cong. Sau đây
là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng
Surface\Boundary Surface…

hay vào Insert\

b. Chọn các biên dạng (Profile) theo hai hướng
c. Kết thúc lệnh: Click biểu tượng


Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC

Mô hình mặt cong

Biên dạng
VI. LỆNH FILLED SURFACE

Dùng để tạo bề mặt bằng cách điền đầy biên dạng được chỉ ra.
Biên dạng này có thể được giới hạn bởi những cạnh của một
solid, surface , curve hay sketch. Sau đây là các bước thực hiện
lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng
Surface\Boundary Surface…

hay vào Insert\


b. Chọn các biên dạng kín
c. Xác định các thông số liên quan
d. Kết lệnh: Click biểu tượng
Các tùy chọn:
a. Patch Boudary: Chọn các cạnh để tạo thành Boundary kín
hay chọn một biên dạng kín.
Alternate Face: Thay đổi mặt

Mô hình

Mặt điền đầy là mặt top

Mặt điền đầy là mặt tròn xoay

Curvature Control: Điều khiển độ cong của bề mặt


Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC

Contact: Surface được tạo ra nằm trong vùng boundary.
Tangent: Surface được tạo ra nằm trong vùng boundary, và uống cong theo các patch
của boundary được chỉ ra.
Curvature: Surface được tạo
ra có độ cong tương thích với
các bề mặt xung quanh.

Contact

Tangent


Curvature

Apply to all edges: Surface tạo ra có cùng độ cong đối với các cạnh của Boundary.
b. Constraint curves: Điều khiển surface theo curves được chỉ ra.

Constraint curves

Kết quả

c. Options: Các tùy chọn
Fix up boundary: Tự động điền đầy phần Curve bị thiếu để tạo surface hay tự động
Trim bỏ bớt đi phần curve thừa trong boundary để tạo surface.

Điền đầy phần curve
thiếu để tạo red surface

Trim bỏ phần curve thừa của
green surface để tạo red surface


Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC

Try to surface: Chuyển Surface sang Solid nếu phần surface được tạo bằng Fill
surface đóng kín surface.
VII. LỆNH PLANAR SURFACE: Dùng để tạo mặt phẳng bên
trong một Boundary kín. Sau đây là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng
Surface\ Planar Surface…

hay vào Insert\


b. Chọn các biên dạng kín
c. Kết lệnh: Click biểu tượng

Biên dạng ban đầu

Kết quả

VIII. LỆNH EXTEND SURFACE: Dùng để kéo dài một
mặt cong. Sau đây là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng
Surface\ Extend…

hay vào Insert\

b. Chọn các cạnh hoặc mặt để kéo dài
c. Xác định các thông số
d. Kết lệnh: Click biểu tượng
Các tùy chọn:
a. Edges/Faces to Extend: Chọn các cạnh hoặc mặt để
kéo dài
b. End Condition: Xác định điểm kết thúc của Surface
 Distance: Nhập khoảng cách kéo dài
 Up to point: Kéo dài tới một điểm
 Up to Surface: Kéo dài tới một mặt
c. Extend type: Xác định phương pháp kéo dài Surface


Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC


 Same surface: Kéo dài mặt cong dọc theo biên dạng ban đầu của mặt cong
 Linear: Kéo theo đường thẳng.

Cạnh chọn để kéo dài

Kết quả

IX. LỆNH OFFSET SURFACE: Dùng để tạo surface bằng cách Offset một mặt sẵn
có. Sau đây là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng
Surface\ Extend…

hay vào Insert\

b. Chọn các mặt để offset
c. Xác định các thông số
d. Kết lệnh: Click biểu tượng
Các tùy chọn:
Surface or Face to offset
Flip Direction

: Chọn mặt phẳng hoặc mặt cong để tạo mặt song song

: Đổi hướng Offset

Offset distance: Nhập khoảng cách Offset

Mô hình ban đầu

Kết quả



Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC

X. LỆNH RADIATE SURFACE: Dùng để kéo dài surface
theo hướng của mặt phẳng được chỉ ra. Sau đây là các bước
thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng
Surface\ Extend…

hay vào Insert\

b. Chọn Surface để xác định hướng kéo
c. Chọn cạnh kéo
d. Kết lệnh: Click biểu tượng
Các tùy chọn:
Radiate direction Reference: Chọn mặt để xác định hướng kéo. Lưu ý: Mặt phẳng
kéo dài song song với mặt này.
Flip Radiate Direction
Edge to Radiate

: Đổi chiều kéo dài mặt phẳng.

: Chọn cạnh kéo dài.

Radiate Distance: Nhập chiều dài cần kéo.

XI. LỆNH KNIT SURFACE: Dùng để nối các Surface để tạo
thành một Surface. Sau đây là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng

Surface\ Knit…

hay vào Insert\

b. Chọn các Surfaces để nối lại với nhau
c. Kết lệnh: Click biểu tượng
Các tùy chọn:
Surfaces and Faces to Knit
nhau

: Chọn các mặt để nối lại với


Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC

Try to form solid: Chuyển surface thành solid nếu đó là surface kín.
Minimal adjustment: Làm thay đổi các mặt nhỏ nhất nếu cần thiết trong quá trình
Knit.

Mô hình ban đầu

Kết quả

XII. LỆNH TRIM SURFACE: Dùng để cắt bỏ phần Surface
không mong muốn. Sau đây là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng
Surface\ Trim…

hay vào Insert\


b. Chọn surface Trim và chọn Surface bị Trim
c. Chọn các thông số
d. Kết lệnh: Click biểu tượng
Các tùy chọn:
a.Trim Type: Xác định cách Trim
 Standard: Trim tool có thể là một Surface, một sketch,
một planar face,...
 Mutual: Trim Tool cắt lẫn nhau.
b. Selections:
Trim tool: Chọn đối tượng làm công cụ cắt.
Keep Selections: Phần chọn sẽ là phần giữ lại
Remove selections: Phần chọn sẽ là phần bỏ đi
Piece to keep: Chọn phần giữ lại
c. Surface Split Options:
Split all: Thể hiện tất các các cạnh cắt có thể
Natural: Cạnh cắt kéo dài theo phương tiếp tuyến
Linear: Cạnh cắt kéo dài theo phương ngang.


Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC

Mô hình ban đầu

Linear

Natural

XIII. LỆNH UNTRIM: Dùng để điền đầy các Surface bị
khuyết. Đặc biệt là đối với các lỗ trên mặt cong, với LỆNH
UNTRIM chúng sẽ được điền đầy một cách tự nhiên. (Ngoài

ra ta còn có thể dùng lệnh FILLED SURFACE, lệnh có chức
năng điền đầy tương tự). Sau đây là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng
Surface\ Untrim…

hay vào Insert\

b. Chọn Face hay edges để Untrim.
c. Xác định các thông số
c. Kết lệnh: Click biểu tượng
Các tùy chọn:
Selected Face/Edges

: Chọn Face hay edges để Untrim.

Extend edges: Kéo dài cạnh bằng cách nhập tỉ lệ phần trăm so với tổng chiều dài của
Boundary kín.
Distance

: kéo dài theo tỉ lệ phần trăm của đường Boundary.

Connect endpoints: Kéo dài tới điểm được chỉ ra.
Merge with original: Merge surface tạo ra với Surface gốc.

Mô hình ban đầu

Extend edges

Connect endpoints



Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC

XIV. LỆNH FILLET/ROUND
Dùng để bo tròn cạnh trong mô hình mặt cong. Lệnh này
tương tự như lệnh FILLET/ROUND ở phần SOLID. Sau
đây là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng
Surface\ Fill/Round…

hay vào Insert\

b. Chọn cạnh để Fill/Round
c. Xác định các thông số
c. Kết lệnh: Click biểu tượng
Lưu ý: Để có thể thực hiện FILLET/ROUND các mặt cần
phải Knit với nhau trước.

Chọn cạnh để FIllet

Kết quả

XV. LỆNH RULED SURFACE: Dùng để kéo dài surface từ các cạnh của surface
theo một phương được khai báo trong hộp thoại. Sau đây là các bước thực hiện lệnh:
a. Gọi lệnh: Click vào biểu tượng

hay vào Insert\ Surface\ Ruled surface…

b. Chọn Type để xác định hướng kéo dài của surface
c. Chọn cạnh kéo dài

d. Xác định các thông số: Distance/Direction, Options
e. Kết lệnh: Click biểu tượng
Các tùy chọn:
a. Type: xác định hướng kéo dài của surface
Tangent to Surface: Surface được tạo ra tiếp tuyến với Surface cùng cạnh có trước.
Normal to Surface: Surface được tạo ra vuông góc với Surface cùng cạnh có trước.
Tapered to Vector: Surface được tạo ra có góc côn với Surface cùng cạnh có trước
và phương được xác định bởi một mặt phẳng.


Website: cadcenter.vn cung cap tai lieu & Video hoc CAD CAM CNC

Perpendicular to Vector: Surface được tạo ra vuông góc với
vector được chỉ ra.
Sweep: Surface được tạo ra là một Sweep surface quanh biên
dạng của cạnh surface có trước.
b. Distance/Direction: Nhập khoảng cach hay góc côn.
c. Options:
Trim and knit: Trim và Knit surface
Connecting surface: Tạo surface giữa các góc.

Mô hình ban đầu

Tangent to Surface

Normal to Surface
Tapered to Vector

Perpendicular to Vector


Sweep



×