Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2013 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG


BÁO CÁO THỰC HIỆN
QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
NĂM HỌC 2013 - 2014

BIÊN HÒA - 10/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 838 /BC-ĐHLH
V/v: Báo cáo thực hiện Quy chế
Biên Hòa, ngày 15 tháng 10 năm 2013

công khai đối với cơ sở giáo dục đại học.

Kính gửi:

-

Vụ Kế hoạch – Tài chính

-



Vụ Giáo dục Đại học

-

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Căn cứ thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành quy chế công khai đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân.
Căn cứ công văn số 8448/BGDĐT-KHTC ngày 21/11/2013 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc Hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai năm học 2013- 2014.
Trường Đại học Lạc Hồng báo cáo các nội dung công khai như sau:
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế.
a) Cam kết chất lượng giáo dục
Hàng năm, trường Đại học Lạc Hồng đều tiến hành rà soát và điều chỉnh nội dung
chuẩn đầu ra các ngành đào tạo của trường.
Chuẩn đầu ra của Trường Đại học Lạc Hồng là một trong các hệ thống thông số thể
hiện sự gắn kết trường với nhu cầu đào tạo xã hội, thể hiện rõ năng lực sống và làm việc của
một sinh viên đã được Nhà trường giáo dục và đào tạo.
Về cơ bản chuẩn đầu ra 21 ngành đào tạo trình độ đại học của Trường Đại học Lạc
Hồng đảm bảo sinh viên của Trường sau khi tốt nghiệp đạt các tiêu chí về:
Một là, nhận thức đúng đắn về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống;
Hai là, kiến thức đại cương, cơ sở, chuyên ngành;
Ba là, khả năng phát triển nhận thức, khả năng tự học, tự nghiên cứu, khả năng giao
tiếp, khả năng làm việc và các khả năng khác;
Bốn là, khả năng về ngoại ngữ, tin học.
Toàn văn Chuẩn đầu ra 21 ngành đào tạo trình độ đại học và 4 ngành đào tạo Thạc sĩ
của Trường Đại học Lạc Hồng được giới thiệu trong Phụ lục 2 và trên trang thông tin điện tử

của trường tại địa chỉ: www.lhu.edu.vn
b) Công khai chất lượng giáo dục thực tế
(Phụ lục 3, Biểu mẫu 21)

1


c) Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tự đánh giá và kiểm định
chất lượng trường đại học, tháng 8 năm 2012, trường Đại học Lạc Hồng đã tiến hành các công
việc cần thiết để hoàn thành bản báo cáo tự đánh giá. Nhà trường đã xác định việc tự đánh giá
chất lượng trường là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết để cán bộ, giảng viên, công
nhân viên thẳng thắn nhìn nhận, đánh giá những mặt mạnh, tìm ra nguyên nhân và phương
hướng khắc phục những mặt còn tồn tại để Nhà trường ngày càng phát triển. Bản báo cáo tự
đánh giá của Nhà trường được thực hiện theo 10 tiêu chuẩn với 61 tiêu chí. Trong 61 tiêu chí
của bộ tiêu chuẩn, Nhà trường tự đánh giá 60/61 tiêu chí đạt, 1/61 tiêu chí không đạt và không
có tiêu chí nào là không đánh giá.
Hiện nay, Nhà trường đang chờ ý kiến chỉ đạo về đánh giá ngoài từ Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Toàn văn bản báo cáo tự đánh giá chất lượng Trường Đại học Lạc Hồng được giới
thiệu trên trang thông tin điện tử của trường tại địa chỉ:www.lhu.edu.vn
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục.
a) Cơ sở vật chất
(Phục lục 4: Mẫu biểu 22)
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
(Phục lục 5: Mẫu biểu 23)
3. Công khai tài chính
a) Công khai tài chính
(Phục lục 6: Mẫu biểu 24)
b) Công khai kết quả kiểm toán

- Không có
4. Hình thức và địa điểm công khai
- Công khai trên trang thông tin của trường: www.lhu.edu.vn
- Có các tài liệu in đầy đủ tại các Phòng, Trung tâm, Khoa/ Bộ môn, Ký túc xá và Thư
viện trường.
Thủ trưởng đơn vị
Nơi nhận:
- Như trên (báo cáo);
- Công khai tại bảng thông báo trường;
- www.lhu.edu.vn;
- Các đơn vị trong trường;
- Lưu.

Đỗ Hữu Tài

2


PHỤ LỤC 1
(Kèm theo công văn số 838 /BC-ĐHLH ngày 15 tháng 10 năm 2013
của Hiệu trưởng Trường Đại học Lạc Hồng)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

BIỂU TỔNG HỢP
Một số thông tin công khai của trường Đại học Lạc Hồng
Năm học 2012-2013
- Hình thức công khai: công khai trên trang web của trường Đại học Lạc Hồng
- Địa chỉ website:


TT

Thông tin

1
2
3
4
4.1
4.2
4.3
4.4
5
6
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
7
7.1
7.2
7.3
7.4
7.5
8
9

Số ngành trường đang đào tạo

Số ngành đã công bố chuẩn đầu ra
Diện tích đất của trường
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo:
Diện tích phòng học các loại
Diện tích thư viện
Diện tích phòng thí nghiệm
Diện tích nhà xưởng thực hành
Diện tích sàn xây dựng ký túc xá của trường
Tổng số giảng viên cơ hữu, hợp đồng dài hạn:
Giáo sư
Phó giáo sư
TSKH, tiến sỹ
Thạc sỹ
Cử nhân
Tổng số sinh viên, học sinh hệ chính quy:
Nghiên cứu sinh
Học viên cao học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp chuyên nghiệp
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu từ thạc sỹ trở lên
Mức học phí hệ chính quy năm 2012-2013:

9.1
9.2
9.3

Tiến sỹ
Thạc sỹ
Đại học khóa 2010, 2011, 2012

Đại học khóa 2013
Đại học ngành Dược – 2013

Đơn vị

Số lượng

Ngành
Ngành
Ha
m2
m2
Người
Người
%
Tr.
đồng/năm
-

21

-

3

21
20
66.175
28.665
1000

5.580
1.320
3.520
550
04
22
41
314
169
11517
0
496
11517
0
0
69,27%

25
11
13
30


9.4
10
10.1
10.2
10.3
10.4


Cao đẳng
Tổng thu năm 2012
Từ ngân sách
Từ học phí, lệ phí
Từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
Từ nguồn khác

Tỷ đồng
-

150.173
6.465

Ghi chú: Số TSKH, tiến sỹ nếu đã tính trong các giáo sư, phó giáo sư thì không tính trùng trong mục
6.3 nữa.
Đồng Nai, ngày 15 tháng 10 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)

ĐỖ HỮU TÀI

4


PHỤ LỤC 2: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH CHUẨN ĐẦU RA
(Kèm theo công văn số 838 /BC-ĐHLH ngày 15 tháng 10 năm 2013
của Hiệu trưởng Trường Đại học Lạc Hồng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đồng Nai, ngày 15 tháng 10 năm 2013

Số: 1116/QĐ-ĐHLH

QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành chuẩn đầu ra các ngành đào tạo trình độ sau đại học
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
Căn cứ quyết định số 790/TTg ngày 24/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập trường Đại học Dân lập Lạc Hồng;
Căn cứ Quyết định số 86/2000/QĐTTg ngày 18/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy chế Đại học Dân lập;
Căn cứ quyết định số 2338/QĐ–UBND ngày 24/07/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Đồng Nai về việc công nhận Hiệu trưởng Trường Đại học Lạc Hồng;
Căn cứ Thông tư 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07/05/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục;
Theo đề nghị của Ông Trưởng phòng Đào tạo;

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành chuẩn đầu ra của 4 ngành đào tạo trình độ sau đại học.
Điều 2: Căn cứ các chuẩn đầu ra được ban hành tại Quyết định này, các Phòng, các Khoa liên
quan có nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện, tiếp tục rà soát, điều chỉnh và xây dựng các
chương trình đào tạo đảm bảo đạt được chuẩn đầu ra.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4: Các Ông (Bà) Trưởng phòng Đào tạo, phòng Sau Đại học và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận
- Như điều 4

Lưu
- HC-TC
- Văn thư

(Đã ký)

Đỗ Hữu Tài

-

5


THÔNG BÁO (Biểu mẫu 20)
Công khai cam kết chất lượng đào tạo trường Đại học Lạc Hồng
năm học 2013-2014
(Kèm theo Quyết định số 1116/QĐ/ĐHLH, ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Lạc Hồng)

Ngành: KẾ TOÁN
Nội dung

STT

Hệ đào tạo chính quy
Thạc sỹ

I

II


Điều kiện tuyển sinh

-

Tốt nghiệp đại học trở lên

-

Tuyển sinh trên toàn quốc theo quy chế đào tạo thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở Trường Đại học Lạc Hồng nói chung và phòng Sau đại học nói riêng luôn chú trọng tới
giáo dục cam kết phục vụ người việc đầu tư tăng cường cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và đầu tư cho con người nhằm
học (như phòng học, trang thiết bị, đảm bảo chất lượng đào tạo cũng như chiến lược phát triển lâu dài.
thư viện ...)

-

Phòng Sau đại học: Phòng B105 - Cơ sở 1 - Trường Đại học Lạc Hồng

-

Trường Đại học Lạc Hồng có các khu giảng đường A, B, C, D, E, F, G. Các phòng
học được trang bị hệ thống âm thanh, ánh sáng đầy đủ giúp học viên có nơi học tập
thoáng mát, sạch sẽ.

-

Trường có 11 phòng thực hành về công nghệ thông tin với hơn 1.100 máy tính có
cấu hình cao được nối mạng và trang bị đầy đủ công cụ hỗ trợ giảng dạy: projector,
âm thanh, máy lạnh…


-

Thư viện: có hơn 40.636 đầu sách in, ebook và tạp chí. Trang bị khoảng 80 máy
tính kết nối mạng giúp học viên tìm kiếm, tra cứu trên mạng.

6


III

Đội ngũ giảng viên

Các thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng.
Các cán bộ giảng viên có học hàm, học vị là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ; là các

nhà khoa học có uy tín, nhiều năm công tác trong ngành, tham gia giảng dạy, hướng
dẫn luận văn thạc sĩ, tiến sĩ, có nhiều công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước,
cấp bộ.
- Số lượng giảng viên: 1 phó giáo sư, 4 tiến sĩ. Trường cũng chủ động mời các
giảng viên thỉnh giảng có trình độ cao ở các trường đại học lớn trong cả nước để ngày
càng nâng cao chất lượng đào tạo.
IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh Thường xuyên tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề, các sân chơi trí tuệ, các diễn đàn
hoạt cho người học

thảo luận, các câu lạc bộ giúp cho học viên vừa học được kiến thức, phát triển khả
năng nghiên cứu, vừa vui chơi giải trí và kết bạn.


V

Yêu cầu về thái độ học tập của - Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý
người học

thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự
nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập.
- Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn và đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận.
- Tích cực trong hoạt động nghiên cứu phát triển.
- Hợp tác, hỗ trợ bạn học trong mọi hoạt động.

VI

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình

Kiến thức

độ ngoại ngữ đạt được

- Hiểu biết những kiến thức căn bản về Chủ nghĩa Duy vật; Học thuyết giá trị
thặng dư, Học thuyết về Chủ nghĩa Tư bản Độc Quyền; về sứ mệnh lịch sử của giai
cấp Công nhân và Cách mạng xã hội chủ nghĩa…

7


- Có kiến thức nền tảng về các lĩnh vực ứng dụng cơ bản như: thống kê - toán,
xác suất, quy hoạch tuyến tính, ... để đáp ứng khả năng tiếp nhận các kiến thức cao
hơn;

- Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kế toán như: các chính sách, chế độ
kế toán, kế toán doanh nghiệp và quản lý nhà nước về kinh tế;
- Có khả năng cơ bản về tổ chức cơ sở dữ liệu và thiết lập dữ liệu kế toán;
- Học viên sẽ có kiến thức chuyên sâu về kế toán tài chính, kế toán quản trị, kiểm
toán, kế toán quốc tế và ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán… Bên cạnh đó
học viên còn có thêm kiến thức về nghiên cứu khoa học để nâng cao khả năng tự
nghiên cứu.
Kỹ năng
- Thành thạo việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán;
- Học viên tốt nghiệp có kỹ năng về tổ chức và thực hiện công tác kế toán, kiểm
toán tại các doanh nghiệp; có kỹ năng xây dựng và đề xuất các chính sách về kế toán ở
các cấp, các ngành; có kỹ năng tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
kế toán.
- Tổ chức, thiết lập, triển khai, thực hiện và vận dụng chế độ kế toán thộng qua
việc vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách
kế toán, hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp;
- Lập và phân tích báo cáo tài chính, lập các quyết toán thuế;
- Cập nhật, xử lý, phân tích, đánh giá số liệu và tham mưu về lĩnh vực kinh tế
như: kế toán, kiểm toán, tài chính ngân hàng cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp; các cơ

8


quan quản lý nhà nước và các tổ chức kinh tế xã hội khác.
Trình độ ngoại ngữ:
Đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
VII

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở

các trình độ

Làm những công việc liên quan đến kế toán, tài chính, kinh doanh, kiểm toán tại các
doanh nghiệp, ngân hàng, các cơ quan hành chính sự nghiệp và các tổ chức xã hội với
các chức danh kế toán viên, kế toán trưởng, kiểm toán viên nội bộ.
Làm công tác giảng dạy tại các trường Đại học (phải bổ sung các chứng chỉ nghiệp
vụ sư phạm và lý luận giảng dạy Sau đại học)

9


THÔNG BÁO (Biểu mẫu 20)
Công khai cam kết chất lượng đào tạo trường Đại học Lạc Hồng
năm học 2013-2014
(Kèm theo Quyết định số1116 /QĐ/ĐHLH, ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Lạc Hồng)
Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

STT

Nội dung

Hệ đào tạo chính quy
Thạc sỹ

I

Điều kiện tuyển sinh

- Tốt nghiệp đại học trở lên
- Tuyển sinh trên toàn quốc theo quy chế đào tạo thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo


II

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ

Trường Đại học Lạc Hồng nói chung và phòng Sau đại học nói riêng luôn chú trọng

sở giáo dục cam kết phục vụ tới việc đầu tư tăng cường cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và đầu tư cho con người nhằm
người học (như phòng học, trang đảm bảo chất lượng đào tạo cũng như chiến lược phát triển lâu dài.
thiết bị, thư viện ...)

- Phòng Sau đại học: Phòng B105 - Cơ sở 1 - Trường Đại học Lạc Hồng
- Trường Đại học Lạc Hồng có các khu giảng đường A, B, C, D, E, F, G. Các phòng
học được trang bị hệ thống âm thanh, ánh sáng đầy đủ giúp học viên có nơi học tập
thoáng mát, sạch sẽ.
- Trường có 11 phòng thực hành về công nghệ thông tin với hơn 1.100 máy tính có
cấu hình cao được nối mạng và trang bị đầy đủ công cụ hỗ trợ giảng dạy: projector, âm
thanh, máy lạnh…
- Thư viện: có hơn 40.636 đầu sách in, ebook và tạp chí. Trang bị khoảng 80 máy

10


tính kết nối mạng giúp học viên tìm kiếm, tra cứu trên mạng.
- Các thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng.
III

Đội ngũ giảng viên

Các cán bộ giảng viên có học hàm, học vị là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ; là các nhà

khoa học có uy tín, nhiều năm công tác trong ngành, tham gia giảng dạy, hướng dẫn luận
văn thạc sĩ, tiến sĩ, có nhiều công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ.
Số lượng giảng viên với 2 giáo sư, 3 phó giáo sư, 2 tiến sĩ. Trường cũng chủ động
mời các giảng viên thỉnh giảng có trình độ cao ở các trường đại học lớn trong cả nước
nhằm ngày càng nâng cao chất lượng đào tạo.

IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, Thường xuyên tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề, các sân chơi trí tuệ, các diễn đàn thảo
sinh hoạt cho người học

luận, các câu lạc bộ giúp cho học viên vừa học được kiến thức, phát triển khả năng
nghiên cứu, vừa vui chơi giải trí và kết bạn.

V

Yêu cầu về thái độ học tập của
người học

- Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý
thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên
cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập.
- Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn và đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận.
- Tích cực trong hoạt động nghiên cứu phát triển.
- Hợp tác, hỗ trợ bạn học trong mọi hoạt động.

VI

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng,


Kiến thức

trình độ ngoại ngữ đạt được

Hiểu biết những kiến thức căn bản về Chủ nghĩa Duy vật; Học thuyết giá trị thặng dư,
Học thuyết về Chủ nghĩa Tư bản Độc Quyền; về sứ mệnh lịch sử của giai cấp Công nhân
và Cách mạng xã hội chủ nghĩa…

11


Nắm vững kiến thức cơ sở, nền tảng của ngành như: lập trình, cấu trúc dữ liệu, giải
thuật, cơ sở dữ liệu, kiến trúc máy tính, hệ điều hành, công nghệ phần mềm, mạng máy
tính, … tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành, nghiên cứu
chuyên sâu, tiếp cận dễ dàng với các công nghệ mới;
Có kiến thức và kỹ năng Tin học tiên tiến đáp ứng nhu cầu thực tiễn về việc ứng dụng
Công nghệ Thông tin trong các tổ chức kinh tế - xã hội, phù hợp với yêu cầu của thị
trường lao động trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin.
Học viên có khả năng chủ trì các đề tài, dự án công nghệ thông tin và khả năng lãnh
đạo trong nhóm nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn. Ngoài ra học viên có đủ năng lực
tham gia các chương trình đào tạo cao hơn.
Kỹ năng
Thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì và phát triển hệ thống thông tin cho các cơ quan,
trường học, doanh nghiệp. Sử dụng thành thạo các hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ phổ
biến.
Thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì và quản trị hệ thống thương mại điện tử cho các
cơ quan, doanh nghiệp.
Tổ chức, triển khai và quản lý các dự án phần mềm tại các công ty tin học. Thành thạo
trong việc áp dụng các qui trình xây dựng phần mềm chuyên nghiệp.

Thiết kế, vận hành và bảo trì hệ thống mạng cục bộ, mạng diện rộng cho các cơ quan,
doanh nghiệp. Tiếp cận được các công nghệ mạng mới và thành thạo trong vấn đề bảo
mật hệ thống mạng.
Xây dựng, điều hành và phát triển chương trình đào tạo tin học, hệ thống học tập trực

12


tuyến (E-learning) cho các tổ chức có ứng dụng CNTT;
Khai thác, vận hành, bảo trì hệ thống mạng sử dụng công nghệ CISCO, Microsoft và
các công nghệ mã nguồn mở.
Trình độ ngoại ngữ:
Theo quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

VII

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

Các công ty phát triển phần mềm, gia công phần mềm;

ở các trình độ

Các công ty tư vấn – thiết kế giải pháp mạng,
Các công ty cung cấp giải pháp công nghệ thông tin.
Các công ty lắp ráp, phân phối máy tính và các thiết bị tin học.
Các bộ phận vận hành và phát triển CNTT ở các doanh nghiệp và các cơ quan nhà
nước.
Các cơ sở đào tạo, các tổ chức nghiên cứu về công nghệ thông tin.
Tại các đơn vị đó, sinh viên có thể đảm nhận các chức vụ cao trong quản lý công nghệ
thông tin như : Project Manager, Architect, CIO…


13


THÔNG BÁO (Biểu mẫu 20)
Công khai cam kết chất lượng đào tạo trường Đại học Lạc Hồng
năm học 2013-2014
(Kèm theo Quyết định số1116 /QĐ/ĐHLH, ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Lạc Hồng)
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

STT

Nội dung

Hệ đào tạo chính quy
Thạc sỹ

I

Điều kiện tuyển sinh

- Tốt nghiệp đại học trở lên
- Tuyển sinh trên toàn quốc theo quy chế đào tạo thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào
tạo

II

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ

Trường Đại học Lạc Hồng nói chung và phòng Sau đại học nói riêng luôn chú trọng


sở giáo dục cam kết phục vụ tới việc đầu tư tăng cường cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và đầu tư cho con người nhằm
người học (như phòng học, trang đảm bảo chất lượng đào tạo cũng như chiến lược phát triển lâu dài.
thiết bị, thư viện ...)

- Phòng Sau đại học: Phòng B105 - Cơ sở 1 - Trường Đại học Lạc Hồng
- Trường Đại học Lạc Hồng có các khu giảng đường A, B, C, D, E, F, G. Các phòng
học được trang bị hệ thống âm thanh, ánh sáng đầy đủ giúp học viên có nơi học tập
thoáng mát, sạch sẽ.
- Trường có 11 phòng thực hành về công nghệ thông tin với hơn 1.100 máy tính có
cấu hình cao được nối mạng và trang bị đầy đủ công cụ hỗ trợ giảng dạy: projector, âm
thanh, máy lạnh…
- Thư viện: có hơn 40.636 đầu sách in, ebook và tạp chí. Trang bị khoảng 80 máy

14


tính kết nối mạng giúp học viên tìm kiếm, tra cứu trên mạng.
- Các thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng.
III

Đội ngũ giảng viên

Các cán bộ giảng viên có học hàm, học vị là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ; là các nhà
khoa học có uy tín, nhiều năm công tác trong ngành, tham gia giảng dạy, hướng dẫn luận
văn thạc sĩ, tiến sĩ, có nhiều công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ.
Số lượng giảng viên với 1 phó giáo sư, 8 tiến sĩ.
Trường cũng chủ động mời các giảng viên thỉnh giảng có trình độ cao ở các trường
đại học lớn trong cả nước nhằm ngày càng nâng cao chất lượng đào tạo.


IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, Thường xuyên tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề, các sân chơi trí tuệ, các diễn đàn thảo
sinh hoạt cho người học

luận, các câu lạc bộ giúp cho học viên vừa học được kiến thức, phát triển khả năng
nghiên cứu, vừa vui chơi giải trí và kết bạn.

V

Yêu cầu về thái độ học tập của
người học

- Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý
thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên
cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập.
- Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy
sinh trong thực tiễn và đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận.
- Tích cực trong hoạt động nghiên cứu phát triển.
- Hợp tác, hỗ trợ bạn học trong mọi hoạt động.

VI

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng,

Kiến thức

trình độ ngoại ngữ đạt được

Có kiến thức về luật kinh tế, thực hiện hoạt động kinh doanh theo quy định của luật

pháp nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong các lĩnh vực: kinh doanh –
thương mại; tài chính – ngân hàng – chứng khoán; môi trường, ….;

15


Hiểu biết những kiến thức căn bản về Chủ nghĩa Duy vật; Học thuyết giá trị thặng
dư, Học thuyết về Chủ nghĩa Tư bản Độc Quyền; về sứ mệnh lịch sử của giai cấp Công
nhân và Cách mạng xã hội chủ nghĩa…;
Có kiến thức cơ bản về toán học ứng dụng như xác suất thống kê, qui hoạch toán học
đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở
trình độ cao hơn;
Có kiến thức về kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô vận dụng đưa vào hoạt động lập pháp,
hành pháp của quốc gia;
Có kiến thức cơ bản về các qui trình quản lý kinh tế như kế toán, tài chính, ngân
hàng, các chính sách và chế độ liên quan đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh;
Có kiến thức cơ bản của các môn học về, quản trị học; quản trị nguồn nhân lực; quản
trị chất lượng; quản trị dự án, quản trị chiến lược, quản trị marketing, quản trị tài chính,

Kỹ năng
Nắm vững luật pháp, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty trong
khuôn khổ pháp lý một cách chuyên nghiệp;
Có năng lực thực hành tốt kiến thức đã được học, có khả năng phát hiện và vận dụng
được kiến thức vào thực tế để giải quyết những tồn tại, khó khăn trong thực tế.
Hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng, đào tạo và đánh giá nhân viên theo cách
chuyên nghiệp và hiện đại;
Tổ chức và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp từ sản xuất đến kinh doanh;
Xây dựng hệ thống nội quy, quy định của doanh nghiệp có độ linh hoạt cao. Kiểm

16



soát và đánh giá hoạt động của doanh nghiệp theo tiêu chuẩn luật pháp;
Thẩm định, phân tích và lựa chọn dự án, hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và
kiểm soát dự án;
Hoạch định, tổ chức triển khai cũng như kiểm soát chiến lược cho một công ty; có
khả năng phân tích nhận dạng và đưa ra các quyết định mang tính chiến lược;
Trình độ ngoại ngữ:
Đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
VII

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
ở các trình độ

Học viên có đủ khả năng làm việc tại các công ty sản xuất kinh doanh trong nước
cũng như nước ngoài tại phòng nhân sự, phòng quản trị sản xuất, phòng kinh doanh,
phòng tiếp thị và quảng cáo ở tất cả các loại hình công ty và các tổ chức khác, với vai trò
là người thực hiện trực tiếp hay người điều hành và quản lý.
Học viên cũng làm được ở các Ban Quản lý Dự án, Ban Quản lý Khu Công
nghiệp, các Sở, Ban, Ngành trong quản lý nhà nước.

17


THÔNG BÁO (Biểu mẫu 20)
Công khai cam kết chất lượng đào tạo trường Đại học Lạc Hồng
năm học 2013-2014
(Kèm theo Quyết định số1116 /QĐ/ĐHLH, ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Lạc Hồng)
Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG


Nội dung

STT

Hệ đào tạo chính quy
Thạc sỹ

I

Điều kiện tuyển sinh

- Tốt nghiệp đại học trở lên
- Tuyển sinh trên toàn quốc theo quy chế đào tạo thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào
tạo

II

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở

Trường Đại học Lạc Hồng nói chung và phòng Sau đại học nói riêng luôn chú

giáo dục cam kết phục vụ người trọng tới việc đầu tư tăng cường cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và đầu tư cho con người
học (như phòng học, trang thiết bị, nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo cũng như chiến lược phát triển lâu dài.
thư viện ...)

- Phòng Sau đại học: Phòng B105 - Cơ sở 1 - Trường Đại học Lạc Hồng
- Trường Đại học Lạc Hồng có các khu giảng đường A, B, C, D, E, F, G. Các
phòng học được trang bị hệ thống âm thanh, ánh sáng đầy đủ giúp học viên có nơi học
tập thoáng mát, sạch sẽ.

- Trường có 11 phòng thực hành về công nghệ thông tin với hơn 1.100 máy tính
có cấu hình cao được nối mạng và trang bị đầy đủ công cụ hỗ trợ giảng dạy: projector,
âm thanh, máy lạnh…

18


- Thư viện: có hơn 40.636 đầu sách in, ebook và tạp chí. Trang bị khoảng 80 máy
tính kết nối mạng giúp học viên tìm kiếm, tra cứu trên mạng.
- Các thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng.
III

Đội ngũ giảng viên

Các cán bộ giảng viên có học hàm, học vị là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ; là các nhà
khoa học có uy tín, nhiều năm công tác trong ngành, tham gia giảng dạy, hướng dẫn
luận văn thạc sĩ, tiến sĩ, có nhiều công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ.
- Số lượng giảng viên 1 phó giáo sư, 5 tiến sĩ.
Trường cũng chủ động mời các giảng viên thỉnh giảng có trình độ cao ở các trường
đại học lớn trong cả nước nhằm ngày càng nâng cao chất lượng đào tạo.

IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh Thường xuyên tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề, các sân chơi trí tuệ, các diễn đàn
hoạt cho người học

thảo luận, các câu lạc bộ giúp cho học viên vừa học được kiến thức, phát triển khả
năng nghiên cứu, vừa vui chơi giải trí và kết bạn.

V


Yêu cầu về thái độ học tập của
người học

- Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có
ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự
nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập.
- Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy
sinh trong thực tiễn và đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận.
- Tích cực trong hoạt động nghiên cứu phát triển.
- Hợp tác, hỗ trợ bạn học trong mọi hoạt động.

VI

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình

Kiến thức

độ ngoại ngữ đạt được

Hiểu biết những kiến thức căn bản về Chủ nghĩa Duy vật; Học thuyết giá trị thặng
dư, Học thuyết về Chủ nghĩa Tư bản Độc Quyền; về sứ mệnh lịch sử của giai cấp Công

19


nhân và Cách mạng xã hội chủ nghĩa…
Học viên có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng, kiến thức kỹ
năng về quản trị tài chính tại các công ty đa quốc gia trong quá trình toàn cầu hóa, về
quản trị tài chính công, về điều hành thị trường tài chính – tiền tệ, về quản trị ngân hàng

thương mại…
Ngoài ra học viên còn được trang bị phương pháp về nghiên cứu khoa học để có
khả năng độc lập nghiên cứu trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng. Sau khi tốt nghiệp,
người học sẽ trở thành những chuyên gia, những nhà quản lý về lĩnh vực Tài chính –
Ngân hàng làm việc tại các tổ chức tài chính, ngân hàng, các cơ quan ban ngành và các
công ty trong và ngoài nước; thực hiện công tác giảng dạy chuyên ngành Tài chính –
Ngân hàng tại các trường Trung cấp, Cao đẳng trên địa bàn.
Có kiến thức nền tảng về các lĩnh vực ứng dụng cơ bản như: thống kê - toán, xác
suất, quy hoạch tuyến tính, ... để đáp ứng khả năng tiếp nhận các kiến thức cao hơn;
Kiến thức cơ sở về các lĩnh vực kinh tế xã hội và ngành Kinh tế như: kinh tế vi mô,
kinh tế vĩ mô, tài chính tiền tệ, tài chính doanh nghiệp; …
Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kế toán tài chính như: các chính sách,
chế độ kế toán và quản lý nhà nước về kinh tế;
Kỹ năng
Có khả năng phân tích thị trường tài chính; thị trường vốn, khảo sát, nghiên cứu thị
trường để hoạch định, tổ chức, thực hiện và kiểm tra các hoạt động tài chính;
Thiết lập, thẩm định và quản lý dự án đầu tư tài chính chuyên nghiệp và hiệu quả;
Phân tích, đánh giá số liệu và tham mưu về lĩnh vực tài chính ngân hàng cho Ban

20


lãnh đạo doanh nghiệp; các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức kinh tế xã hội
khác.
Học viên có kỹ năng phân tích đánh giá về thị trường chứng khoán, về chính sách
thuế, về chính sách tài chính của Nhà nước. Ngoài ra, học viên còn có thêm kỹ năng về
nghiên cứu khoa học.
Trình độ ngoại ngữ:
Đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.

VII

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở
các trình độ

Chuyên viên quản lý tài chính ở các Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công
ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư hoặc ở các doanh nghiệp trong và
ngoài nước; hoặc ở các cơ quản quản lý nhà nước như các Sở, Ban, Ngành cấp Tỉnh,
Huyện và cấp Bộ.
Làm công tác giảng dạy chuyên ngành Tài Chính – Ngân hàng trong các trường
Đại học, Cao đẳng và Trung cấp.

21


PHỤ LỤC 2: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH CHUẨN ĐẦU RA
(Kèm theo công văn số 838 /BC-ĐHLH ngày 15 tháng 10 năm 2013
của Hiệu trưởng Trường Đại học Lạc Hồng)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1115/QĐ/ĐHLH

Biên Hòa, ngày 15 tháng 10 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

V/v ban hành chuẩn đầu ra các ngành đào tạo trình độ đại học
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
Căn cứ quyết định số 790/TTg ngày 24/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
trường Đại học Dân lập Lạc Hồng;
Căn cứ Quyết định số 86/2000/QĐTTg ngày 18/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành quy chế Đại học Dân lập;
Căn cứ quyết định số 2338/QĐ–UBND ngày 24/7/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng
Nai về việc công nhận Hiệu trưởng Trường Đại học Lạc Hồng;
Căn cứ Thông tư 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07/05/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục;
Theo đề nghị của Ông Trưởng phòng Đào tạo;

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành chuẩn đầu ra của 21 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy.
Điều 2: Căn cứ các chuẩn đầu ra được ban hành tại Quyết định này, các Phòng, các Khoa liên quan
có nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện, tiếp tục rà soát, điều chỉnh và xây dựng các chương trình
đào tạo đảm bảo đạt được chuẩn đầu ra.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4: Các Ông (Bà) Trưởng Phòng Đào tạo, phòng Công tác sinh viên, phòng Tài vụ, Trưởng
phòng Tổ chức hành chính, các Trưởng Khoa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận
- Như điều 4
Lưu
- HC-TC
- Văn thư

(Đã ký)
Đỗ Hữu Tài


22


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
THÔNG BÁO (Biểu mẫu 20)
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của Trường Đại học Lạc Hồng năm học 2013-2014
(Kèm theo Quyết định số 1115 /QĐ/ĐHLH, ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Lạc Hồng)
Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
STT
I
II

III

Nội dung

Hệ đào tạo chính quy
Đại học

Cao đẳng

Điều kiện tuyển - Tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc bổ túc phổ thông trung học trở lên.
sinh
- Tuyển sinh toàn quốc các khối A, A1, D1 theo quy chế tuyển sinh chung của Bộ GD & ĐT.
Điều kiện cơ sở vật Trường Đại học Lạc Hồng nói chung và Khoa Công nghệ thông tin nói riêng luôn chú trọng tới việc đầu tư tăng
chất của cơ sở giáo cường cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và đầu tư cho con người nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo cũng như chiến
dục cam kết phục lược phát triển lâu dài của Khoa.
vụ người học (như - Khu làm việc tại tầng 3, phòng B301 – Cơ sở 1 Trường Đại học Lạc Hồng

phòng học, trang - Khu giảng đường A, B, C, D, E, F, G
thiết bị, thư viện - Hệ thống mạng được xây dựng và phát huy hiệu quả trong đào tạo, nghiên cứu khoa học, có 1 phòng điều
hành mạng cùng với các máy chủ.
...)
- Khoa có 11 phòng thực hành về công nghệ thông tin với hơn 1.100 máy tính có cấu hình cao được nối mạng
và trang bị đầy đủ công cụ hỗ trợ giảng dạy: projector, âm thanh, máy lạnh…
- Sinh viên chuyên ngành Công nghệ thông tin được sử dụng tự do phòng thực tập cơ sở dữ liệu, mạng máy
tính, máy chiếu để học nhóm, tự học, tra cứu tài liệu trên Internet,...
- Học viện Mạng Cisco với hệ thống trang thiết bị mạng hiện đại, đồng bộ và máy tính có cấu hình mạnh đã đáp
ứng đào tạo các khóa cấp chứng chỉ công nghệ mạng quốc tế CCNA của Mỹ.
- Thư viện: hơn 40.636 đầu sách in, ebook và tạp chí.
- Các thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng.
Đội ngũ giảng viên Số lượng giảng viên cơ hữu của Khoa: 2 giáo sư, 3 phó giáo sư, 2 tiến sĩ, 33 thạc sĩ, 35 kỹ sư, cử nhân. Khoa
cũng chủ động mời các giảng viên thỉnh giảng có trình độ cao ở các trường đại học lớn trong cả nước nhằm ngày

23


IV

V

VI

càng nâng cao chất lượng đào tạo, hiện Khoa hợp tác thường xuyên với hơn 30 giảng viên là giáo sư, phó giáo sư,
tiến sĩ và thạc sĩ trong cả nước. Bên cạnh đó khoa cũng có đội ngũ trợ giảng có kiến thức chuyên môn tốt đang
không ngừng học hỏi, nâng cao khả năng để dần trở thành những giảng viên có trình độ cao phục vụ đắc lực cho
công tác đào tạo của khoa và trường.
Các hoạt động hỗ - Đội ngũ giảng viên trách nhiệm, có trình độ và tâm huyết. Giáo trình được xây dựng phù hợp với yêu cầu thực
tế sau khi ra trường của sinh viên.

trợ học tập, sinh
hoạt cho người học - Khoa luôn đẩy mạnh phong trào nghiên cứu khoa học giáo viên, sinh viên với các đề tài ngày một chất lượng
hơn và đã chuyển giao ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
- Thường xuyên tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề, các sân chơi trí tuệ, các diễn đàn thảo luận, các câu lạc bộ
giúp cho sinh viên vừa học được kiến thức, phát triển khả năng nghiên cứu, vừa vui chơi giải trí và kết bạn.
- Các phong trào đoàn, hội sinh viên luôn được quan tâm và đẩy mạnh.
- Hàng năm Trường xét cấp học bổng cho sinh viên khá, giỏi và những sinh viên nghèo vượt khó học tập, sinh
viên thuộc diện chính sách được hưởng chế độ Nhà nước như sinh viên các trường công lập.
- Khoa CNTT có nhiều suất học bổng dành cho sinh viên đang học tại trường hoặc đã tốt nghiệp có thể nhận
học bổng du học tại các trường đại học và tổ chức nước ngoài.
- Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi và có bằng ngoại ngữ theo quy định được tuyển thẳng lên cao học của Khoa.
Yêu cầu về thái độ - Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật và tác phong
học tập của người công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập.
- Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn và đúc kết
học
kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận.
- Tích cực trong hoạt động nghiên cứu phát triển.
- Hợp tác, hỗ trợ bạn học trong mọi hoạt động.
Mục tiêu kiến 1. Kiến thức
- Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
thức, kỹ năng,
sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và khoa
trình độ ngoại ngữ
học tự nhiên phù hợp với chuyên ngành đào tạo để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng
đạt được
học tập nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ hội nhập và hợp tác
quốc tế.
- Những kiến thức nền tảng về Công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông như: cơ sở toán trong tin học,
tư duy logic về lập trình và một số ngôn ngữ lập trình cơ bản, cấu trúc dữ liệu và giải thuật.
- Những kiến thức hỗ trợ khác như:khái niệm về cơ sở dữ liệu, cách thức thiết kế một cơ sở dữ liệu, kiến

trúc máy tính và hệ điều hành, mạng máy tính cơ bản, cách thức phát triển một ứng dụng trên máy tính.

24


×