Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Báo cáo thực hiện công khai của trường đại học quốc tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.38 KB, 81 trang )

1

Bộ Giáo Dục và Đào Tạo CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /DHB ____________

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2009

BÁO CÁO
THỰC HIỆN CƠNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

Kính gửi: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ thơng tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về Ban hành quy chế thực hiện cơng khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống
giáo dục quốc dân.
Căn cứ cơng văn số 9535/BGD
ĐT – KHTC ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về báo cáo các nội dung thực hiện quy chế cơng khai đối với các cơ sở giáo
dục đại học. Đại học Quốc tế Hồng Bàng xây dựng báo cáo theo u cầu như sau:

1. Cơng khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a. Các chuẩn đầu ra:

Báo cáo sơ bộ chuẩn đầu ra các khoa, ban, ngành đào tạo (tiếp tục hồn thiện bổ sung
theo nhu cầu xã hội).
XÂY DỰNG CHUẨN ĐẦU RA KHOA KỸ THT Y HỌC


1. Giới thiệu ngành đào tạo


- Trình độ đào tạo: Đại học
- Nhóm ngành đào tạo: Khoa học sức khoẻ
- Ngành đào tạo: Cử nhân Kỹ thuật Y học chun ngành xét nghiệm
- Mã ngành đào tạo:302- Kỹ thuật Y Học
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Giới thiệu tóm tắt chương trình đ
ào tạo:
+ Mục tiêu đào tạo:
Đào tạo Cử nhân Kỹ Thuật y học chun ngành Xét nghiệm có kiến thức khoa học cơ bản
vững; có kiến thức và kỹ năng về chun ngành ở trình độ đại học, làm chủ được các kỹ
thuật xét nghiệm thuộc lãnh vực: Vi sinh, Ký sinh trùng, Hố sinh, Huyết học truyền máu,
Miễn dịch và Giải phẫu bệnh; có khả năng tự học vươn lên, tham gia nghiên cứu khoa học,
tận tụy với sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
+
Khối lượng kiến thức tồn khóa (tính theo đơn vị học trình – ĐVHT):
 Tổng số tuần học và thi : Tối đa 160 tuần (gồm các hình thức học tập)
 Tổng số tuần thi và ơn tập : Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
 Tổng số khối lượng kiến thức : 210 ĐVHT (tính theo đơn vị học trình)
2


ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH
STT KHỐI LƯỢNG HỌC TẬP
Tổng số
( TS )
Lý thuyết
( LT )
Thực hành
( TH )

Tỷ lệ
(%)
1 Giáo dục đại cương (gồm các môn
học chung và các môn khoa học cơ
bản)
65 58 07 30,95
2 Giáo dục chuyên nghiệp
- Bắt buộc 125 62 63 59,50
- Tự chọn 10 04 06 4,76
- Thi tốt nghiệp 10 02 08 4,70

TỔNG CỘNG 210 126 84


+
Chức danh khi tốt nghiệp: Cử nhân kỹ thuật Y học chuyên ngành xét nghiệm.
+
Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Các trường y, các viện, các bệnh viện trung ương,
thành phố, tỉnh, các trung tâm y tế và các cơ sở đào tạo y tế khác,
+
Bậc Sau đại học có thể tiếp tục học: Thạc sĩ, Tiến sĩ.
2. Những nhiệm vụ chính của người tốt nghiệp:
Cử nhân Kỹ thuật Y học chuyên ngành Xét nghiệm có các nhiệm vụ sau đây:
2.1. Thực hiện các kỹ thuật xét nghiệm:
- Pha chế các dung dịch chuẩn, các thuốc thử, thuốc nhuộm, môi trường, sử dụng các bộ
thuốc thử (Kit).
-
Các kỹ thuật Xét nghiệm huyết học truyền máu và miễn dịch.
- Các kỹ thuật xét nghiệm vi sinh trùng.
- Các kỹ thuật xét nghiệm hóa sinh.

- Các kỹ thuật xét nghiệm tế bào.
2.2. Quản lý chuyên môn:
- Tham gia tổ chức và quản lý phòng xét nghiệm.
- Trực tiếp quản lý một số trang thiết bị kỹ thuật cao và các hóa chất, sinh phẩm chuyên
dùng.
- Đề ra các biện pháp thích hợp để đảm b
ảo chất lượng xét nghiệm và thục hiện kiểm
tra chất lượng.
2.3. Tham gia phòng bệnh và giáo dục sức khỏe:
- Tham gia phòng chống dịch bằng cách thực hiện các xét nghiệm tương ứng.
- Tham gia các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
- Tham gia tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cộng đồng.
2.4. Đào tạo và nghiên cứu khoa học:
- Tự học vươn lên để
cập nhật kiến thức.
- Tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho học viên và nhân viên xét nghiệm tuyến
dưới.
- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học.
3

3. Chuẩn năng lực của người tốt nghiệp:
Sau khi học xong chương trình này, người học có khả năng:
3.1. Về kiến thức
-
Giải thích được nguyên lý và cơ chế các xét nghiệm thông thường.
-
Chỉ đạo thực hiện các xét nghiệm hàng loạt tại cộng đồng.
-
Thực hiện những biện pháp đảm bảo chất lượng và kiểm tra chất lượng xét nghiệm.
-

Tham gia tổ chức và quản lý hoạt động của một phòng xét nghiệm y sinh học ở mức
tuyến tỉnh.
-
Sử dụng và bảo quản trang thiết bị phòng xét nghiệm, các hoá chất, sinh phẩm chuyên
dùng.
-
Pha chế được các dung dịch chuẩn, thuốc nhuộm, thuốc thử, môi trường nuôi cấy trong
các lĩnh vực chuyên khoa, sử dụng được các bộ thuốc thử.
-
Làm được các xét nghiệm Huyết học truyền máu, Hoá sinh, Vi sinh, Ký sinh trùng,
Miễn dịch, Tế bào và Giải phẫu bệnh
3.2. Về kỹ năng
- Thực hiện tốt y lệnh của Bác sĩ, đề xuất các biện pháp xử lý hợp lý, phối hợp với Bác
sĩ để chăm sóc và nâng cao sức khoẻ người bệnh.
- Thực hiện được đầy đủ và thành thạo các kỹ thuật y học.
- Lập kế hoạch thực hiện và tổ chức thực hiện quy trình.
- Tham gia làm tốt công tác quản lý ngành, tham gia tổ chức và đào tạo cán bộ kỹ thuật
y học và nhân viên y tế.
- Có khả năng giao tiếp thông thường và đọc được sách chuyên ngành bằng tiếng Anh.
3.3. Về thái độ
- Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục
v
ụ người bệnh.
- Khiêm tốn học tập, chân thành hợp tác với đồng nghiệp
- Trung thực, khách quan, cẩn trọng trong công việc chuyên môn.
3.4. Kế hoạch thực hiện chuẩn đầu ra và cam kết thực hiện của từng khoa:
- Thực hiện đúng kế hoạch giảng dạy.
- Thi cử nghiêm túc.
- Tiếp tục liên hệ với sinh viên sau khi tốt nghiệp.
__________________________________________________________________________


XÂY DỰNG CHU
ẨN ĐẦU RA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

1. Mục tiêu đào tạo:
Khoa Kỹ thuật Công trình đào tạo Kỹ sư Xây dựng có đủ phẩm chất chính trị và năng
lực chuyên môn, phục vụ và thực hiện các công tác tính toán, thiết kế và lập giải pháp kỹ
thuật, tổ chức quản lý, giám sát và chỉ đạo thi công các công trình Xây dựng Dân dụng &
Công nghiệp và Xây dựng Cầu đường.
2. Trình độ, thời gian, chuyên ngành đào tạo và mã ngành:
4

Đại học: 4,5 năm = 9 học kỳ, đào tạo 2 chuyên ngành:
- Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp, mã ngành: 52.58.20
- Xây dựng Cầu đường, mã ngành: 52.58.21
Cao đẳng: 3 năm = 6 học kỳ, được liên thông lên đại học, đào tạo 2 chuyên ngành:
- Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp, mã ngành: 52.58.20-C
- Xây dựng Cầu đường, mã ngành: 52.58.21-C
3. Chương trình đào tạo:
Đại học: 9 học kỳ, trong đó khối kiến thức đại cương 79 ĐVHT, khối kiến th
ức chuyên
ngành Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp 134 ĐVHT, Xây dựng Cầu đường 140 ĐVHT.
Cao đẳng: 6 học kỳ, trong đó khối kiến thức đại cương 79 ĐVHT, khối kiến thức
chuyên ngành Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp 92 ĐVHT, Xây dựng Cầu đường 97
ĐVHT.
4. Chuẩn năng lực của sinh viên sau khi Tốt nghiệp:
+ Thiết kế kỹ thuật về cấu tạo kiến trúc và kết cấu công trình xây dự
ng.
+ Lập dự toán và thực hiện các công tác tính toán, đấu thầu.
+ Quản lý và chỉ đạo thi công các công trình Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp và Xây

dựng Cầu đường.
+ Giám sát thi công, nghiệm thu công trình và hoàn công.
+ Tư vấn thiết kế và thi công trong xây dựng.
+ Học thêm ngoại ngữ, tin học, cao học hoặc nghiên cứu sinh để trở thành chuyên viên tại
các viện nghiên cứu xây dựng hoặc giảng viên giảng dạy chuyên ngành xây dựng trong các
trường đại học, cao đẳng.
5. Cam kết thự
c hiện:
Cán bộ - Nhân viên – Giảng viên khoa Kỹ thuật Công trình đoàn kết, nhất trí, thực hiện
tốt quy chế và chương trình, đào tạo sinh viên trở thành người cán bộ kỹ thuật có đủ phẩm
chất chính trị và năng lực chuyên môn, phục vụ trong các công trình xây dựng như mục tiêu
đào tạo đã đề ra.
__________________________________________________________________________

XÂY DỰNG CHUẨN ĐẦU RA ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA

1. Giới thiệ
u ngành đào tạo:
- Trình độ đào tạo : Kỹ sư hệ chính qui
- Ngành đào tạo : Kỹ thuật Điện – Điện tử
- Chuyên ngành Điện tử viễn thông, mã đào tạo 525232
- Chuyên ngành Cơ khí tự động hóa, mã đào tạo 525242
- Đối tượng tuyển sinh:
• Hoặc có điểm thi tuyển sinh đại học bằng điểm sàn trở lên theo qui đị
nh của Bộ
GD&ĐT và điểm sàn cụ thể theo qui định của trường ĐHQTHB;
• Hoặc đạt kỳ thi liên thông (từ Trung cấp chuyên nghiệp và Cao đẳng) do trường
ĐHQTHB tổ chức.
5


- Thời gian đào tạo: 4 năm rưỡi (9 học kỳ) gồm 230 đơn vị học trình (hệ niên chế) hoặc
160 tín chỉ (hệ tín chỉ mới sắp được áp dụng).
2. Giới thiệu tóm tắt chương trình đào tạo:
Chương trình nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức toàn diện và hiện đại về Điện tử -
Tự động hóa, chú trọng đến các kiến thức cơ sở, nh
ấn mạnh nền tản toán học, vật lý, tin học
và các quá trình kỹ thuật, đặc biệt chú ý đến phần thực hành, thực tập.
Chương trình đào tạo gồm 2 khối (theo chương trình khung của Bộ GD&ĐT): Khối kiến
thức giáo dục đại cương và khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Khối kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp gồm hai phần: kiến thức cơ sở ngành và kiến thứ
c chuyên ngành.
- Kiến thức giáo dục đại cương: Các môn về chính trị, khoa học xã hội và nhân văn,
giáo dục thể chất và quốc phòng, ngoại ngữ, và các môn chuyên môn về toán – tin học –
khoa học tự nhiên.
- Kiến thức cơ sở ngành: Chung cho chuyên ngành Điện tử viễn thông và Cơ khí tự
động hóa. Một số môn tiêu biểu là điện kỹ thuật – đo điện, điện tử, kỹ thuật l
ập trình, hệ
thống truyền thông, mạng máy tính.
- Kiến thức chuyên ngành: Riêng cho mỗi chuyên ngành
• Chuyên ngành Điện tử viễn thông: Chuyên sâu vào lĩnh vực điện tử (điện tử dân dụng,
kỹ thuật âm thanh, thiết kế logic...) và truyền thông (truyền thông di động, mạng viễn thông,
anten – truyền sóng...). Tuy nhiên không quá chuyên sâu về lý thuyết viễn thông và công
nghệ mạng.
• Chuyên ngành Cơ khí tự động hóa: Kiến thức cơ sở về
cơ khí (cơ ứng dụng, thiết kế
máy, kỹ thuật chế tạo, AutoCAD) và kiến thức chuyên sâu về tự động hóa (Vi điều khiển,
PLC, lý thuyết điều khiển, điều khiển quá trình, kỹ thuật robot...).
Ở mỗi chuyên ngành sinh viên còn đi tham quan, thực tập và làm đồ án tốt nghiệp. Ngoài
ra ở giai đoạn kiến thức chuyên ngành còn có nhiều môn tự chọn đi vào nhiều hướng kỹ thuật
công ngh

ệ thực tế, hiện đại.
3. Những nhiệm vụ chính sinh viên tốt nghiệp có thể đảm trách: Vận hành, bảo trì,
sửa chữa thiết bị và hệ thống. Phân tích, thiết kế, mô phỏng. Môi trường làm việc là cơ quan,
công ty, xí nghiệp, cơ sở thương mại dịch vụ về điện tử, viễn thông, cơ khí và tự động hóa;
- Giảng dạy ở các trường Cao đẳng, Trung cấ
p chuyên nghiệp, Trung cấp nghề;
- Quản lý (sau một thời gian công tác);
- Làm việc ở các công ty nước ngoài (sử dụng tiếng Anh);
- Học lên cao học trong và ngoài nước.
4 . Chuẩn năng lực của sinh viên tốt nghiệp:
- Kiến thức: Kiến thức cơ bản và cơ sở rộng, kiến thức chuyên ngành đủ chuyên sâu;
- Kỹ năng: Kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp xã h
ội, kỹ năng làm việc nhóm; kỹ
năng văn thể (tùy người);
- Thái độ công tác: Tôn trọng pháp luật, tổ chức và kỹ cương luật lệ. Tinh thần hợp tác
và cầu tiến;
- Tin học: Khả năng sử dụng máy tính tương đối thành thạo (tin học văn phòng, tin học
lập trình, hệ thống máy tính);
6

- Ngoại ngữ: Anh văn TOEIC ở trình độ theo qui định chung của trường, thêm trình độ
Anh văn chuyên ngành đọc hiểu, đàm thoại, viết báo cáo thông thường.
5. Kế hoạch khoa phải thực hiện để bảo đảm chuẩn đầu ra:
Chương trình đào tạo phù hợp;
- Tăng cường đội ngũ giảng viên, phương tiện giảng dạy, phương pháp giảng dạy;
- Cân bằng giữa lý thuyế
t và thực hành;
- Tổ chức tham quan, thực tập ngoài trường để sinh viên hiểu biết thực tế hoạt động của
xã hội (sản xuất, tổ chức, quản lý...);
- Hợp tác với các công ty, xí nghiệp để điều chỉnh chương trình, tạo địa bàn thực tập và

thêm cơ hội đầu ra cho sinh viên;
- Khuyến khích nghiên cứu khoa học trong cán bộ giảng dạy và sinh viên;
- Tổ chức câu l
ạc bộ sinh viên (điện tử - tự động hóa - robot);
- Tin học hóa việc quản lý đào tạo và sinh viên.
__________________________________________________________________________

XÂY DỰNG CHUẨN ĐẦU RA KHOA HỌC XÃ HỘI

1. Ngành ngữ văn truyền thông:
1.1. Giới thiệu ngành đào tạo:
- Trình độ đào tạo: Đại học, cao đẳng chính quy tập trung. Tốt nghiệp theo quyết định
25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ tr
ưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ngành đào tạo: Ngữ văn Truyền thông Đại chúng
- Mà ngành
- Đồi tượng người học và thời gian đào tạo:
• Đối tượng họ: xét tuyển nguyện vọng 2,3 các thí sinh thi vào các trường đại học dựa
trên điểm sàn do Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định.
• Thời gian đào tạo: 4 năm ( 8 học kì)
- Giới thiệu tóm t
ắt về chương trình đào tạo:
• Toàn khóa 210 Đơn vị học trình
 60% số ĐVHT học lí thuyết trên giảng đường
 30% số ĐVHT làm bài tập thảo luận trên lớp
 5% số ĐVHT thực tập kĩ năng nghiệp vụ tại các cơ quan truyền thông
 5% số ĐVHT nghiên cứu đề tài tốt nghiệp.
• Tóm lược chương trình đào tạo

Kiến thức cơ bản

 Kiến thức cơ sở ngành:
• Lịch sử, đạo đức, các loại hình truyền thông; quan điểm của nhà nước về truyền
thông, văn học, văn minh Việt Nam và thế giới.
• Ngữ văn và phong cách học ngôn ngữ Việt.
 Kiến thức chuyên ngành:
• Kĩ năng săn tin, viết tin, biên tập, dàn trang, nhiếp ảnh, phát thanh truyền hình
7

 Anh văn chuyên ngành
• Hệ cao đẳng phải qua kì thi về kiến thức và kĩ năng nêu trên để liên thông đại học.
học thêm về Tùy viên truyền thông, báo điện tử, trang web, anh văn chuyên ngành.
- Những nhiệm vụ chính của người tốt nghiệp:
Có thể đảm trách:
• Phóng viên, nhiếp ảnh cho báo.
• Chọn tin trên mạng.
• Cán bộ truyền thông một cơ quan, tổ chức.
• Tư
vấn về báo chí cho một doanh nghiệp, cá nhân nổi tiếng.
1.2. Chuẩn năng lực cho người tốt nghiệp:
Sau khi học xong chương trình này người học có khả năng:
- Về kiến thức
• Quan điểm nhà nước về truyền thông.
• Văn học, văn minh, văn hóa Việt Nam và thế giới.
• Tổ chức chức năng truyền thông ở cơ quan, báo , đài.
-
Về kỹ năng
• Săn viết tin, dàn trang, chụp ảnh, dẫn chương trình, cán bộ PR
• Quản lí trang Web, phục vụ quảng cáo.
- Về thái độ
• Nghệ thuật giao tiếp tốt.

• Khả năng làm việc nhóm cao.
• Tôn trọng luật pháp.
• Chia sẻ quan điểm cộng đồng và cá nhân.
- Về ngoại ngữ
Anh văn đạt trình độ TOIEC 450
- Công ngh
ệ thông tin:
• Tin học văn phòng
• Sử dụng thành thạo các phần mền tin học phục vụ cho báo chí và web:
 Adobe In Design CS3
 Photoshop CS3
 Acrobat 8
1.3. Kế hoạch thực hiện đầu ra và cam kết thực hiện của từng khoa và nhà
trường
- Bắt đầu thực hiện từ năm 2009, áp dụng cho khóa 2009-2013
2. Ngành Quản lý đô thị:
2.1. Giới thiệu ngành đào tạo:
2.1.1.
.Trình độ đào tạo:
Khoa Quản lý Đô thị đào tạo ở hai trình độ: Đại học và Cao đẳng.
2.1.2. .Ngành đào tạo: Quản lý Đô thị
2.1.3. .Mã ngành đào tạo:
8

2.1.4. .Đối tượng người được học và thời gian đào tạo
Đối tượng tuyển sinh: người đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông
Thời gian đào tạo:
- Bậc Đại học: 4 năm
- Bậc Cao đẳng: 3 năm
2.2. Giới thiệu tóm tắt mục tiêu đào tạo

Chương trình nhằm đào tạo những nhà quản lý đô thị am hiểu v
ề sự vận động của đô
thị, biết cách tổ chức và quản lý có hiệu quả các vấn đề đặt ra trong việc xây dựng và phát
triển đô thị, đề ra những phương án hợp lý trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình
cũng như xây dựng nếp sống đô thị văn minh, hiện đại.
2.3. Những nhiệm vụ chính của người tốt nghiệp:
Người học sau khi t
ốt nghiệp có thể làm việc trong các cơ quan nhà nước, các Ban quản
lý dự án, các tổ chức chính trị xã hội có liên quan đến đô thị, đồng thời có khả năng giảng
dạy, nghiên cứu khoa học, xây dựng các thể chế chính sách liên quan đến việc điều hành và
quản lý đô thị. Cụ thể, người tốt nghiệp chuyên ngành này có thể trở thành:
- Chuyên viên hoạt động trong ngành quản lý đô thị nói chung
- Chuyên viên hoạt
động trong lĩnh vực qui hoạch đô thị
- Chuyên viên hoạt động trong lĩnh vực quản lý hạ tầng cơ sở đô thị
- Chuyên viên hoạt động trong lĩnh vực quản lý xây dựng
- Chuyên viên hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội tại đô thị
- Chuyên viên hoạt động trong lĩnh vực quản lý văn hóa tại đô thị
2.4. Chuẩn năng l
ực của người tốt nghiệp:
Sau khi học xong chương trình này, người học có khả năng:
a/ Về mặt kiến thức: Có kiến thức hệ thống về đô thị và quản lý đô thị. Cập nhật và phân
tích những vấn đề của đô thị và quản lý đô thị.
b/ Kỹ năng: Có kỹ năng quản lý đô thị nói chung và các lĩnh vực cụ thể
trong quản lý đô
thị nói riêng (hành chính, hạ tầng vật chất, hạ tầng xã hội, môi trường, các vấn đề xã hội, văn
hóa…)
c/ Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Thái độ tích cực, nhiệt tình trong công việc, yêu
nghề và có chí phát triển nghề nghiệp phù hợp với thực tiễn. Tuân theo đạo đức nghề nghiệp
“Độc lập, khách quan và chính trực”.

d/ Về tiếng Anh: Có khả năng giao tiếp tốt vớ
i các chuyên gia quốc tế và đọc hiểu các tài
liệu chuyên ngành về quản lý đô thị.
e/ Về công nghệ thông tin: Sử dụng tốt máy tính hỗ trợ công việc quản lý hằng ngày
(Microsoft word, Exel, Power point, Internet,…); kỹ năng phân tích bản đồ không gian Gis;
kỹ năng vẽ các bản vẽ kỹ thuật với phần mềm AutoCad.
2.5. Kế hoạch thực hiện chuẩn đầu ra và cam kết thực hiện:
Chương trình đào tạ
o theo học chế niên chế với khối lượng kiến thức là 205 đơn vị học
trình (ĐVHT). Nội dung giảng dạy gồm 2 phần chính:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương: 75 ĐVHT
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 130 ĐVHT
9

Kế hoạch giảng dạy gồm 8 học kỳ đối với hệ đào tao Đại học và 6 học kỳ đối với hệ
đào tạo Cao đẳng:

STT
HỌC PHẦN Số ĐVHT
HỌC KỲ 1
24
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin 7
2 Tin học lý thuyết 3
3 Cơ sở văn hóa Việt Nam 3
4 Giáo dục thể chất 1 2
5 Giáo dục thể chất 2 2
6 Giáo dục quốc phòng 1 2
7 Giáo dục quốc phòng 2 2
8 Anh văn tổng quát 1 3


HỌC KỲ 2 24
1 Pháp luật Việt Nam đại cương 3
2 Lịch sử Đô thị 3
3 Chính trị học 3
4 Tin học thực hành 3
5 Anh văn tổng quát 2 3
6 Sở hữu trí tuệ 3
7 Giao tiếp cộng đồng 3
8 Lịch sử văn minh thế giới 3

HỌC KỲ 3 24
1 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
2 Anh văn tổng quát 3 3
3 Phương pháp nghiên cứu khoa học 4
4 Quản lý học đại cương 3
5 Xã hội học đại cương 3
6 Xã hội học Đô thị 3
7 Địa lý Đô thị 3
8 Soạn thảo văn bản 2

HỌC KỲ 4 25
1 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 5
2 Anh văn chuyên ngành 1 4
3 Lý luận phát triển Đô thị 3
4 Đô thị hóa và phát triển Đô thị 3
5 Kiến trúc cảnh quan 4
6 Quản lý nhà nước về văn hóa ở Đô thị 3
7 Quy hoạch Đô thị (Đại cương) 3

HỌC KỲ 5 27

10

1 Tin học và hệ thống thông tin địa lý (GIS) 5
2 Anh văn chuyên ngành 2 4
3 Quản lý hạ tầng kỹ thuật Đô thị 5
4 Quản lý và phát triển cộng đồng có sự tham gia 3
5 Giao thông công cộng 3
6 Tổ chức giao thông Đô thị 3
7 Hành chính Đô thị và quản lý hành chính Đô thị 4

HỌC KỲ 6 27
1 Anh văn chuyên ngành 3 4
2 Bảo tồn và quản lý di sản kiến trúc 4
3 Nhân khẩu học Đô thị 4
4 Quản lý cơ sở hạ tầng xã hội Đô thị (y tế - giáo dục) 4
5 Thẩm định và giám sát dự án đầu tư xây dựng 5
6 Luật Đô thị và trật tự Đô thị 3
7 Sinh thái và môi trường Đô thị 3

HỌC KỲ 7 27
1 Dịch vụ Đô thị và quản lý dịch vụ Đô thị 4
2 Quản lý xây dựng Đô thị 5
3 Quản lý môi trường Đô thị 3
4 Anh văn chuyên ngành 4 4
5 Văn hóa và văn minh Đô thị 4
6 Nhà ở và quản lý, tổ chức môi trường ở tại Đô thị 4
7 Chính sách Đô thị 3

HỌC KỲ 8 12
1 Bản vẽ kỹ thuật 3

2 Quản lý đầu tư và kinh doanh bất động sản 5
3 Thực tập 4
4 Khóa luận tốt nghiệp hoặc học bổ sung 10

Tổng cộng toàn khóa 205

__________________________________________________________________________

XÂY DỰNG CHUẨN ĐẦU RA QUAN HỆ QUỐC TẾ

1. Giới thiệu ngành đào tạo
- Trình độ đào tạo: đại học
- Ngành đào tạo: : Quan hệ quốc tế
- Mã ngành đào tạo : 450901
- Đối tựợng người học : học sinh tốt nghiêp PTTH
- Thời gian đào tạo: 04 năm
11

- Giới thiệu tóm tắt chương trình đào tạo:
- Mục tiêu đào tạo cử nhân thuộc lãnh vực ngọai giao, quan hệ quốc tế. Nội dung cốt lõi
sinh viên TN có phẩm chất đạo đức tốt, kiến thức cơ bản về chuyên môn thuộc chuyên ngành
ngọai giao, kinh tế, xã hội.
2. Những nhiệm vụ chính của người TN:
- Làm công tác đối ngọai trong các công ty, xí nghiệp, cơ quan ngọai giao
- S
ọan thảo các văn bản, thư tín về thương mại
- Tồ chức , điều hành các hội thảo
- Làm PR cho các công ty , xí nghiệp
- Biên – phiên dịch tiếng Anh thuộc các lãnh vực kinh tế, luật pháp.
Ghi chú:

- Sinh viên TN bước đầu có khả năng thực hiện các nhiệm vụ liệt kê trên ở mức độ
trung bình.
3. Chuẩn năng lực của của sinh viên TN:
Sau khi TN sinh viên có khả năng:
- Ứng d
ụng các kiến thức lý thuyết đã tiếp thu ở trừơng
- Kỹ năng thực hành thuộc các lãnh vực giao tiếp thông thường, thương thảo đàm phán,
ký kết hợp đồng, tổ chức tốt các hội thảo, sự kiện.
- Thái độ tự tin trong giao tiếp
- Dùng tiếng Anh trong giao tiếp thông thường, trong hội thảo chuyên đề
- Sọan văn bản theo Microsoft Office va Excel
4. Kế hoạch thự
c hiện:
- Thiết lập chương trình đào tạo theo chương trình khung do Bộ GD& ĐT ban hành
- Thực hiện chương trình đào tạo theo sự chỉ đạo của nhà Trường
- Đổi mới phương pháp giảng dạy.
__________________________________________________________________________

XÂY DỰNG CHUẨN ĐẦU RA KHOA MĨ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Khoa MTCN HĐ ĐTT có 2 khối :
- MTCN
- MT HĐ ĐTT
1. MTCN có 5 chuyên ngành chính.:
- Thi
ết kế trang trí nội ngoại thất.
Đào tạo họa sĩ thiết kế cảnh quan trong và ngoài trong kiến trúc đô thị.
- Thiết kế Đồ hoạ và quảng cáo: Đào tạo họa sĩ thiết kế các thương hiệu, quảng bá sản
phẩm từ những phần thiết kế như Logo, Brochure, bìa sách, tạp chí, ấn phẩm, poster…dàn
trang,chế bản…
- Thiết kế thời trang và kinh doanh sản phẩ

m từ thời trang.
Đào tạo họa sĩ thiết kế các loại hình trang phục và sáng tác mẫu mã cho phụ liệu của thời
trang.
- Thiết kế tạo dáng sản phẩm công nghiệp.
12

Đào tạo họa sĩ thiết kế dáng dấp sản phẩm phục vụ cho xã hội công nghiệp, sản xuất hàng
loạt.
- Nghệ thuật tạo hình: Đào tạo họa sĩ chuyên nghiệp sáng tác tranh nghệ thuật.
Chuẩn:

- Tốt nghiệp loại giỏi của chuyên ngành
- Có khả năng ngoại ngữ giỏi
- Có khả năng sử dụng các phần mềm đồ họa từng chuyên ngành
- Quan hệ quần chúng rộng rãi, có khả năng ứng xử nhanh nhẹn.
2. MTHĐ ĐTT có 2 ngành:
• Hoạt hình Nhật và Mỹ 2D.
• Kỷ xảo điện ảnh 3D.
- Hoạt hình Manga ( Nh
ật) và Cartoon ( Mỹ)
Đào tạo họa sĩ vẽ truyện tranh theo phong cách Nhật và Mỹ
- Kỷ xảo điện ảnh 3D
Đào tạo họa sĩ có khả năng dựng phim kỷ xảo điện ảnh trong 3D
Chuẩn:

- Tốt nghiệp giỏi
- Chuyên sâu 2D và 3D
- Khả năng ngoại ngữ tốt.
- Giao tiếp và quan hệ quần chúng rộng rãi.
__________________________________________________________________________


XÂY DỰNG CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH ĐIỀU ĐƯỠNG ĐA KHOA

Trình độ đào tạo : Đại học
Loại hình đào tạo : Chính quy
Ngành đào tạo : Điều dưỡng
Tên tiếng Anh : Nursing
Mã ngành : 527234
Chuyên ngành : Điều dưỡng đa khoa
(Ban hành theo Quyết định số: ………, Ngày ………………của Hiệu trưởng Đại học
Quốc Tế Hồng Bàng )
1. Mục tiêu đào tạo:
Đào tạo Cử nhân Điều dưỡng có phẩm chất đạo đức tốt, thái độ
đúng đắn, có kiến
thức khoa học cơ bản, kiến thức và kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ ở trình độ cử nhân để
thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng bệnh và phục hồi sức khỏe người bệnh cũng như
người khỏe mạnh, có khả năng tham gia tổ chức và quản lý các hoạt động điều dưỡng,
nghiên cứu khoa học, đào tạo và tự đ
ào tạo. Khi làm việc, điều dưỡng có kỹ năng giao tiếp và
làm việc theo nhóm, có tác phong công nghiệp, dễ thích ứng với môi trường làm việc, có kỹ
năng giao tiếp ngoại ngữ tốt , có kỹ năng sử dụng thành thạo tin học văn phòng.
2. Mục tiêu cụ thể :
a. Về thái độ :
13

- Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục
vụ người bệnh.
- Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, gìn giữ và phát huy truyền thống tốt
đẹp của ngành.
- Khiêm tốn học tập vươn lên.

b. Về kiến thức :
- Trình bày và áp dụng được
- Những quy luật cơ bản về :
+
Cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và
bệnh lý.
+
Sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ con người, các biện pháp duy
trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ.
- Những nguyên tắc cơ bản về quy trình chăm sóc, chẩn đoán điều dưỡng và phòng bệnh.
- Luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ
của nhân dân.
- Phương pháp luận khoa học trong công tác chăm sóc, phòng bệ
nh, chữa bệnh và nghiên
cứu khoa học.
c. Về kỹ năng :

Thực hiện tốt y lệnh của Bác sĩ, đề xuất các biện pháp xử lý hợp lý, phối hợp với Bác
sĩ để chăm sóc và nâng cao sức khoẻ người bệnh.

Thực hiện được đầy đủ và thành thạo các kỹ thuật chăm sóc điều dưỡng.

Lập kế hoạch thực hiện và tổ chức thực hiện quy trình điều dưỡng.

Tham gia làm tốt công tác quản lý ngành, tham gia tổ chức và đào tạo cán bộ điều
dưỡng và nhân viên y tế.

Áp dụng y học cổ truyền trong công tác chăm sóc, phòng và chữa bệnh.

Tham gia phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương và đề xuất các biện pháp phối

hợp nhằm phòng chống dịch.

Tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và cộng đồng.

Phối hợp thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu, kế hoạch hoá gia đình,
nâng cao sức khoẻ cộng đồng và bảo vệ môi trường sức khoẻ.

Sử dụng được tối thiểu một ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài liệu chuyên môn.
Sau khi tốt nghiệp,:
Cử nhân điều dưỡng có thể làm việc tại các cơ sở khám chữa bệnh ở các tuyến
Trung ương, tỉnh, huyện, cộng đồng và các cơ sở đào tạo cán bộ y tế.
QUỸ THỜI GIAN:
* Số năm học : 04 năm
* Tổng số
tuần học và thi : Tối đa 160 tuần
gồm các hình thức học tập)
* Tổng số tuần thi và ôn tập : Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
* Tổng số khối lượng kiến thức : 210 ĐVHT
(tính theo đơn vị học trình)
14

- Cụ thể:
ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH

STT


KHỐI LƯỢNG HỌC TẬP

TỔNG

SỐ
LT TH
TỶ
LỆ %
1
Giáo dục đại cươ ng
(gồm các môn học chung và các môn khoa học
cơ bản)
66 57 09 31,4
2
Giáo dục chuyên nghiệp
(gồm các môn cơ sở và các môn chuyên
ngành):
- Bắt buộc
- Tự chọn (đặc thù)
- Thi tốt nghiệp



122

12
10



74

**




48

**



58,1

5,7
4,8
TỔNG CỘNG 210

100

* 01 đơn vị học trình tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại phòng thí
nghiệm, 45 tiết thực tế tại cộng đồng, quân sự và thể dục.
** Phần tự chọn (đặc thù) lý thuyết, thực hành được thể hiện trong chương trình chi tiết.
5. Kế hoạch thực hiện chuẩn đầu ra và cam kết thực hiện của từng khoa:
- Thực hiện đ
úng kế hoạch giảng dạy.
- Thi cử nghiêm túc.
- Tiếp tục liên hệ với sinh viên sau khi tốt nghiệp.
__________________________________________________________________________

XÂY DỰNG CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1.
Giới thiệu ngành đào tạo

- Trình độ đào tạo: Hệ Đại học chính qui – Học chế tín chỉ .
- Ngành đào tạo: Kiến trúc Công trình.
- Mã ngành đào tạo: 52.08.01.05
- Đối tượng người học và thời gian đào tạo: Tốt nghiệp Trung học Phổ thông và
được xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của kết quả tuyển sinh đại học quốc gia hằng năm.
15

- Giới thiệu tóm tắt về chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo được xây dựng
trong 10 học kỳ với 158 tín chỉ, bao gồm 38 tín chỉ các môn học cơ sở ngành (Hội hoạ, Điêu
khắc, Tin học, Hình học Hoạ hình, Cơ học, Kết cấu, Điện Nước, Kinh tế Xây dựng, Anh văn
Chuyên ngành), 93 tín chỉ các môn học chuyên ngành (Kiến trúc Nhập môn, Cơ sở Kiến trúc,
Nguyên lí Thiết kế
Kiến trúc, Nguyên lí Thiết kế Qui hoạch, Nguyên lí Thiết kế Kiến trúc
Công nghiệp, Cấu tạo Kiến trúc, Kỹ thuật Mô hình, Vật lí Kiến trúc, Đồ án Công trình Nhà
ở, Công trình Công cộng, Công trình Công nghiệp, Trang trí nội ngoại thất, Thiết kế nhanh,
Chuyên đề), 12 tín chỉ các môn học tự chọn (Giao thông, San nền, Vật liệu Xây dựng, Cây
xanh, Xã hội học Đô thị, Cảnh quan, Phong thuỷ, Trắc địa, Thi công, Nghệ thuật học, Triết
học Phương đông, Toán xác xu
ất).
2.
Những nhiệm vụ chính
- Nhiệm vụ chính mà người tốt nghiệp có thể làm được: Sau khi tốt nghiệp, Kiến trúc
sư có thể tham gia và chủ trì thiết kế công trình kiến trúc, có thể làm việc tại các công ty tư
vấn thiết kế kiến trúc, các Ban quản lí các cấp, các cơ quan nghiên cứu khoa học công nghệ
xây dựng và các cơ sở đào tạo kiến trúc, xây dựng.
- Yêu cầu kết quả thực hiện nhi
ệm vụ: Công việc thiết kế công trình kiến trúc xây dựng
đòi hỏi đạt kết quả cụ thể, chính xác, vận dụng được thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến,
có hiệu quả kinh tế cao và đem lại được lợi ích thiết thực, lâu dài cho xã hội.
3.

Chuẩn năng lực của người tốt nghiệp
Sau khi học xong chương trình, người học có khả năng:
- Về kiến thức: có kiến thức cơ bản vững chắc, có kiến thức chuyên môn sâu rộng, tiên
tiến ngang tầm khu vực và tiến tới hội nhập quốc tế.
- Về kỹ năng: có kỹ năng nghiên cứu khoa học, thiết kế công trình kiến trúc đa d
ạng,
tham gia thiết kế qui hoạch đô thị, thành thạo vẽ tay, vẽ máy, có năng lực tham gia quản lí
xây dựng, giám sát kỹ thuật công trình các cấp.
- Về thái độ: có phẩm chất chính trị, có tư cách đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp,
yêu ngành, yêu nghề, có tinh thần làm việc độc lập sáng tạo và cộng tác tập thể.
- Về đáp ứng nhu cầu xã hội: biết xem xét, nắm bắt và luôn nghiên cứu nâng cao trình
độ
nghề nghiệp kịp thời đáp ứng các yêu cầu xu thế phát triển của xã hội.
- Về Tiếng Anh: có trình độ giao tiếp cơ bản và có năng lực đọc, nghiên cứu tài liệu học
thuật chuyên môn.
- Về công nghệ thông tin: thành thạo tin học cơ bản và tin học chuyên ngành liên quan
ngành nghề.
4.
Kế hoạch thực hiện chuẩn đầu ra và cam kết thực hiện
16

- Kế hoạch thực hiện: Khoa đã xây dựng hoàn tất và bắt đầu áp dụng chương trình đào
tạo theo học chế tín chỉ cho niên khoá 2009 – 2010 với cấu trúc chương trình theo 10 học kỳ
chính và 3 học kỳ hè. Khoa đang tiến hành đào tạo gần 400 Sv. khoá KC.08 theo niên chế và
sẽ chuyển đổi sang học chế tín chỉ trong niên khoá 2010 – 2011; riêng khoá KC.09 với hơn
220 Sv đang theo học HK.1 năm thứ nhất với học chế tín chỉ
. Ngoài việc xây dựng các hoạ
thất theo mô hình làm việc cộng tác theo nhóm đồng thời phát huy năng lực sáng tạo của cá
nhân, Nhà trường và Khoa đang ra sức xây dựng phòng máy thực hành tin học chuyên ngành,
thực nghiệm thiết kế kiến trúc công trình, tạo dựng mô hình, sa bàn qui hoạch, mạng truy cập

dữ liệu, khai thác công cụ giao tiếp thể hiện đa phương tiện, trưng bày quảng bá các đồ án
xuất sắc, các thành tựu khoa học công nghệ kiến trúc xây dựng tiên tiế
n nhất, …, cũng như
luôn vận động và tích cực tham gia các cuộc thi chuyên ngành sáng tạo phương án thiết kế
kiến trúc công trình, qui hoạch đô thị.
- Cam kết thực hiện: Toàn thể cán bộ công nhân viên, giảng viên, sinh viên Khoa Kiến
Trúc luôn ra sức làm việc, nghiên cứu, giảng dạy, học tập, hoạt động và quyết tâm gặt hái
những kết quả tốt nhất như kế hoạch đã đề ra dưới sự chỉ
đạo của Ban Giám Hiệu, lảnh đạo
của Khoa, các phòng ban , các tổ chức Đoàn, Hội, … của Trường Đại học Quốc Tế Hồng
Bàng Tp.Hcm.
__________________________________________________________________________

XÂY DỰNG CHUẨN ĐẦU RA PHÂN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

1. Ngành Quản trị kinh doanh (Hệ đại học):
1. 1 Kiến thức:
1.1.1. Kiến thức bổ trợ:
- Ngoại ngữ: Tiếng Anh giao tiếp theo chuẩn TOEIC đạt từ 450 trở lên.
- Trình độ công nghệ thông tin: tương đương trình độ B Quốc gia
- Nhận thức chính trị: Đi học đầy đủ và thi kiểm tra cuối môn phải đạt điểm 5/10 trở lên
cho các học phần lý luận chính trị bao gồm: Những nguyên lý cơ bản c
ủa Chủ nghĩa Mác-
LêNin, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Kiến thức đại cương: đi học đầy đủ và dự thi kiểm tra cuối kỳ và đạt điểm từ 5/10 trở
lên cho các học phần thuộc môn học đại cương.
1.1.2. Kiến thức chuyên ngành: đi học dầy đủ và dự thi kiểm tra cuối môn và
đạt đi
ểm từ 5/10 trở lên cho 20 môn học kiến thức ngành (được nêu rõ trong chương trình
đào tạo về kiến thức ngành)

1.2. Kỹ năng chuyên môn:
17

Kỹ năng mềm : Được học thông qua diễn đàn, thực hành và kiểm tra đạt yêu cầu về
những kỹ năng mềm trong quá trình đào tạo như sau :
- Kỹ năng xin việc và phỏng vấn.
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng thuyết trình và truyền đạt thông tin.
- Kỹ năng viết báo cáo và tổ chức công việc.
- Kỹ năng giao tiếp, thương lượng và đàm phán trong kinh doanh.
- Kỹ năng bán hàng.
1.3. Thái
độ và hành vi:
- Không bị bất cứ hình thức kỷ luật đến mức cảnh cáo trong suốt quá trình học tại
trường.
- Được nhà trường chứng nhận là có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong rèn
luyện và học tập trên cở sở có xác nhận của Khoa, cán bộ quản lý sinh viên và Ban Cán sự
lớp về các vấn đề sau:
+ Điểm rèn luyện phải trên trung bình trong suốt 4 năm học.
+ Tuân thủ nghiêm ngặ
t mọi nội qui của Nhà trường và pháp luật của Nhà nước.
+ Tích cực tham gia các phong trào : văn nghệ, thể dục thể thao, mùa hè xanh…và các
hoạt động xã hội như hiến máu nhân đạo, giúp đỡ nạn nhân chốc độc màu da cam, ủng hộ
đồng bào lũ lụt…..
+ Tự giác học tập, tôn trọng tập thể, có tinh thần vươn lên, ham học hỏi.
+ Biết giúp đỡ và phối hợp với bạn trong học tập.
+ Tôn trọng thầ
y cô, bạn bè và CBCNV trong Khoa và Trường.
1.4. Lĩnh vực làm việc sau khi tốt nghiệp:
- Sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc trong Phòng Marketing ( quảng cáo , bán

hàng, nghiên cứu thị trường và PR), Phòng kinh doanh và Phòng Nhân sự của tất cả các loại
hình công ty sản xuất và dịch vụ.
-Ngoài ra, kết hợp với một số khoá học ngắn hạn , sinh viên cũng có thể làm việc ở lĩnh
vực tài chính doanh nghiệp, quỹ đầu tư, bảo hiểm, ngân hàng và chứng khoán.
1.5. Th
ời gian và đối tượng áp dụng:
Chuẩn đầu ra này áp dụng cho mọi sinh viên học hệ đại học chính qui Ngành quản trị
kinh doanh ,Phân Khoa Quản trị kinh doanh, Trường ĐH Quốc Tế Hồng Bàng kể từ Khoá
sinh viên bắt đầu nhập học từ năm 2009 trở về sau cho đến khi có cập nhật mới.
2. Ngành Ngoại thương (Hệ đại học):
2.1. Kiến thức
2.1.1. Kiến thức bổ trợ:
18

- Ngoại ngữ: Tiếng Anh giao tiếp theo chuẩn TOEIC đạt từ 450 trở lên.
- Trình độ công nghệ thông tin: tương đương trình độ B Quốc gia
- Nhận thức chính trị: Đi học đầy đủ và thi kiểm tra cuối môn phải đạt điểm 5/10 trở lên
cho các học phần lý luận chính trị bao gồm: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-
LêNin, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, Tư t
ưởng Hồ Chí Minh.
- Kiến thức đại cương: đi học dầy đủ và dự thi kiểm tra cuối môn và đạt điểm từ 5/10 trở
lên cho các học phần thuộc môn học đại cương.
2.1.2. Kiến thức chuyên ngành: đi học đầy đủ và dự thi kiểm tra cuối kỳ và
đạt điểm từ 5/10 trở lên cho 19 môn học kiến thức ngành (được nêu rõ trong chương trình
đào tạo về kiến th
ức ngành).
2.2. Kỹ năng chuyên môn:
Kỹ năng mềm : Được học thông qua diễn đàn, thực hành và kiểm tra đạt yêu cầu về
những kỹ năng mềm trong quá trình đào tạo như sau :
- Hiểu được quy trình xuất nhập khẩu, khai báo hải quan và thanh toán quốc tế.

- Lập bộ chứng từ xuất nhập khẩu và thanh toán quốc tế.
- Quy trình quản trị dự án đầu tư quốc tế.
- Kỹ
năng xin việc và phỏng vấn.
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng thuyết trình và truyền đạt thông tin.
- Kỹ năng viết báo cáo và tổ chức công việc.
- Kỹ năng giao tiếp với đối tác nước ngoài, thương lượng và đàm phán trong ngoại
thương.
- Kỹ năng viết thư thương mại và hợp đồng kinh doanh quốc tế
2.3. Thái độ và hành vi:
- Không bị bất cứ hình thức kỷ lu
ật đến mức cảnh cáo trong suốt quá trình học tại
trường.
- Được nhà trường chứng nhận là có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong rèn
luyện và học tập trên cở sở có xác nhận của Khoa, cán bộ quản lý sinh viện và Ban Cán sự
lớp về các vấn đề sau:
+ Điểm rèn luyện phải trên trung bình trong suốt 4 năm học.
+ Tuân thủ nghiêm ngặt mọi nội qui của Nhà trường và pháp luật của Nhà n
ước.
+ Tích cực tham gia các phong trào : văn nghệ, thể dục thể thao, mùa hè xanh…và các
hoạt động xã hội như hiến máu nhân đạo, giúp đỡ nạn nhân chốc độc màu da cam, ủng hộ
đồng bào lũ lụt…..
+ Tự giác học tập, tôn trọng tập thể, có tinh thần vươn lên, ham học hỏi.
19

+ Biết giúp đỡ và phối hợp với bạn trong học tập.
+ Tôn trọng thầy cô, bạn bè và CBCNV trong Khoa và Trường.
2.4. Lĩnh vực làm việc sau khi tốt nghiệp:
- Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế,

hải quan, logistics, đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia, cảng biển….
2.5. Thời gian và đối tượng áp dụng:
Chuẩn đầu ra này áp dụng cho mọi sinh viên học h
ệ đại học chính qui Ngành ngoại
thương ,Phân Khoa Quản trị kinh doanh, Trường ĐH Quốc Tế Hồng Bàng kể từ Khoá sinh
viên bắt đầu nhập học từ năm 2009 trở về sau cho đến khi có cập nhật mới.
3. Ngành Luật kinh doanh (Hệ đại học):
3.1. Kiến thức
3.1.1. Kiến thức bổ trợ:
- Ngoại ngữ: Tiếng Anh giao tiếp theo chuẩn TOEIC đạt từ 450 trở lên.
- Trình độ công nghệ thông tin: tương
đương trình độ B Quốc gia
- Nhận thức chính trị: Đi học đầy đủ và thi kiểm tra cuối môn phải đạt điểm 5/10 trở lên
cho các học phần lý luận chính trị bao gồm: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-
LêNin, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Kiến thức đại cương: đi học dầy đủ và dự thi kiể
m tra cuối kỳ và đạt điểm từ 5/10 trở
lên cho các học phần thuộc môn học đại cương.
3.1.2. Kiến thức chuyên ngành: đi học đầy đủ và dự thi kiểm tra cuối môn và
đạt điểm từ 5/10 trở lên cho 24 môn học kiến thức ngành (được nêu rõ trong chương trình
đào tạo về kiến thức ngành).
3.2. Kỹ năng chuyên môn:
Kỹ năng mềm : Được học thông qua diễn đàn, thự
c hành và kiểm tra đạt yêu cầu về
những kỹ năng mềm trong quá trình đào tạo như sau :
- Kỹ năng thuyết trình và truyền đạt thông tin.
- Kỹ năng giao tiếp, thương lượng và đàm phán trong kinh doanh.
- Kỹ năng xin việc và phỏng vấn.
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng viết báo cáo và tổ chức công việc.

3.3. Thái độ và hành vi
- Không bị bất cứ hình thức kỷ luật đến mức c
ảnh cáo trong suốt quá trình học tại
trường.
20

- Được nhà trường chứng nhận là có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong rèn
luyện và học tập trên cở sở có xác nhận của Khoa, cán bộ quản lý sinh viện và Ban Cán sự
lớp về các vấn đề sau:
+ Điểm rèn luyện phải trên trung bình trong suốt 4 năm học.
+ Tuân thủ nghiêm ngặt mọi nội qui của Nhà trường và pháp luật của Nhà nước.
+ Tích cực tham gia các phong trào : văn nghệ, thể dục thể thao, mùa hè xanh…và các
hoạ
t động xã hội như hiến máu nhân đạo, giúp đỡ nạn nhân chốc độc màu da cam, ủng hộ
đồng bào lũ lụt…..
+ Tự giác học tập, tôn trọng tập thể, có tinh thần vươn lên, ham học hỏi.
+ Biết giúp đỡ và phối hợp với bạn trong học tập.
+ Tôn trọng thầy cô, bạn bè và CBCNV trong Khoa và Trường.
3.4. Lĩnh vực làm việc sau khi tốt nghiệp:
- Sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc trong các bộ phậ
n pháp chế chuyên giải
quyết các vấn đề có liên quan đến pháp lý, tố tụng kinh doanh của tất cả các loại hình doanh
nghiệp. Sinh viên vừa phải có phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp vừa phải có kiến
thức cơ bản và chuyên sâu về Quản trị kinh doanh, và pháp luật về kinh doanh đồng thời phải
liên tục cập nhật các văn bản pháp luật qui định về kinh doanh.
3.5. Thời gian và đối tượng áp dụ
ng:
Chuẩn đầu ra này áp dụng cho mọi sinh viên học hệ đại học chính qui Ngành Luật kinh
doanh ,Phân Khoa Quản trị kinh doanh, Trường ĐH Quốc Tế Hồng Bàng kể từ Khoá sinh
viên bắt đầu nhập học từ năm 2009 trở về sau cho đến khi có cập nhật mới.

4. Ngành Quản trị kinh doanh (Hệ cao đẳng):
4.1. Kiến thức
4.1.1. Kiến thức bổ trợ:
- Ngoại ngữ: Tiếng Anh giao tiếp theo chuẩn TOEIC đạt từ
400 trở lên.
- Trình độ công nghệ thông tin: tương đương trình độ A Quốc gia
- Nhận thức chính trị: Đi học đầy đủ và thi kiểm tra cuối môn phải đạt điểm 5/10 trở lên
cho các học phần lý luận chính trị bao gồm: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-
LêNin, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Kiến thức đại cương: đ
i học đầy đủ và dự thi kiểm tra cuối kỳ và đạt điểm từ 5/10 trở
lên cho các học phần thuộc môn học đại cương.
4.1.2. Kiến thức chuyên ngành: đi học đầy đủ và dự thi kiểm tra cuối môn và
đạt điểm từ 5/10 trở lên cho 19 môn học kiến thức ngành (được nêu rõ trong chương trình
đào tạo về kiến thức ngành).
4.2. Kỹ năng chuyên môn:
21

Kỹ năng mềm : Được học thông qua diễn đàn, thực hành và kiểm tra đạt yêu cầu về
những kỹ năng mềm trong quá trình đào tạo như sau :
- Kỹ năng xin việc và phỏng vấn.
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng thuyết trình và truyền đạt thông tin.
- Kỹ năng viết báo cáo và tổ chức công việc.
- Kỹ năng giao tiếp, thương lượng và đàm phán trong kinh doanh.
- Kỹ năng bán hàng.
4.3. Thái
độ và hành vi:
- Không bị bất cứ hình thức kỷ luật đến mức cảnh cáo trong suốt quá trình học tại
trường.

- Được nhà trường chứng nhận là có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong rèn
luyện và học tập trên cở sở có xác nhận của Khoa, cán bộ quản lý sinh viện và Ban Cán sự
lớp về các vấn đề sau:
+ Điểm rèn luyện phải trên trung bình trong suốt 3 năm học.
+ Tuân thủ
nghiêm ngặt mọi nội qui của Nhà trường và pháp luật của Nhà nước.
+ Tích cực tham gia các phong trào : văn nghệ, thể dục thể thao, mùa hè xanh…và các
hoạt động xã hội như hiến máu nhân đạo, giúp đỡ nạn nhân chốc độc màu da cam, ủng hộ
đồng bào lũ lụt…..
+ Tự giác học tập, tôn trọng tập thể, có tinh thần vươn lên, ham học hỏi.
+ Biết giúp đỡ và phối hợp với bạn trong học tập.
+ Tôn trọ
ng thầy cô, bạn bè và CBCNV trong Khoa và Trường.
4.4. Lĩnh vực làm việc sau khi tốt nghiệp:
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc trong Phòng Marketing ( quảng cáo , bán hàng,
nghiên cứu thị trường và PR), Phòng kinh doanh và Phòng Nhân sự của tất cả các loại hình
công ty sản xuất và dịch vụ.
4.5. Thời gian và đối tượng áp dụng:
Chuẩn đầu ra này áp dụng cho mọi sinh viên học hệ cao đẳng, Ngành quản trị kinh doanh
,Phân Khoa Quản trị kinh doanh, Trường ĐH Quốc Tế Hồng Bàng k
ể từ Khoá sinh viên bắt
đầu nhập học từ năm 2009 trở về sau cho đến khi có cập nhật mới.
5. Ngành Kinh tế ngoại thương (Hệ cao đẳng):
5.1. Kiến thức
5.1.1. Kiến thức bổ trợ:
- Ngoại ngữ: Tiếng Anh giao tiếp theo chuẩn TOEIC đạt từ 400 trở lên.
- Trình độ công nghệ thông tin: tương đương trình độ A Quốc gia
22

- Nhận thức chính trị: Đi học đầy đủ và thi kiểm tra cuối môn phải đạt điểm 5/10 trở lên

cho các học phần lý luận chính trị bao gồm: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-
LêNin, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Kiến thức đại cương: đi học dầy đủ và dự thi kiểm tra cuối môn và đạt đ
iểm từ 5/10 trở
lên cho các học phần thuộc môn học đại cương.
5.1.2. Kiến thức chuyên ngành: đi học đầy đủ và dự thi kiểm tra cuối kỳ và
đạt điểm từ 5/10 trở lên cho 19 môn học kiến thức ngành (được nêu rõ trong chương trình
đào tạo về kiến thức ngành).
5.2. Kỹ năng chuyên môn:
Kỹ năng mềm : Được học thông qua diễn đàn, thực hành và kiểm tra đạt yêu cầu v

những kỹ năng mềm trong quá trình đào tạo như sau :
- Hiểu được quy trình xuất nhập khẩu, khai báo hải quan và thanh toán quốc tế.
- Lập bộ chứng từ xuất nhập khẩu và thanh toán quốc tế.
- Quy trình quản trị dự án đầu tư quốc tế.
- Kỹ năng xin việc và phỏng vấn.
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng thuyết trình và truyền đạt thông tin.
- Kỹ nă
ng viết báo cáo và tổ chức công việc.
- Kỹ năng giao tiếp với đối tác nước ngoài, thương lượng và đàm phán trong ngoại
thương.
- Kỹ năng viết thư thương mại và hợp đồng kinh doanh quốc tế
5.3. Thái độ và hành vi:
- Không bị bất cứ hình thức kỷ luật đến mức cảnh cáo trong suốt quá trình học tại
trường.
- Được nhà trường chứng nhận là có ý thức kỷ lu
ật và tinh thần trách nhiệm trong rèn
luyện và học tập trên cở sở có xác nhận của Khoa, cán bộ quản lý sinh viện và Ban Cán sự
lớp về các vấn đề sau:

+ Điểm rèn luyện phải trên trung bình trong suốt 3 năm học.
+ Tuân thủ nghiêm ngặt mọi nội qui của Nhà trường và pháp luật của Nhà nước.
+ Tích cực tham gia các phong trào : văn nghệ, thể dục thể thao, mùa hè xanh…và các
hoạt động xã hội như hiến máu nhân đạo, giúp đỡ nạ
n nhân chốc độc màu da cam, ủng hộ
đồng bào lũ lụt…..
+ Tự giác học tập, tôn trọng tập thể, có tinh thần vươn lên, ham học hỏi.
+ Biết giúp đỡ và phối hợp với bạn trong học tập.
+ Tôn trọng thầy cô, bạn bè và CBCNV trong Khoa và Trường.
23

5.4. Lĩnh vực làm việc sau khi tốt nghiệp:
- Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đầu tư và thanh
toán quốc tế, hải quan, logistics, cảng biển….
5.5. Thời gian và đối tượng áp dụng:
Chuẩn đầu ra này áp dụng cho mọi sinh viên học hệ cao đẳng, Ngành kinh tế ngoại
thương, Phân Khoa Quản trị kinh doanh, Trường ĐH Quốc Tế Hồng Bàng kể từ Khoá sinh
viên bắt đầu nhập h
ọc từ năm 2009 trở về sau cho đến khi có cập nhật mới.
__________________________________________________________________________

XÂY DỰNG CHUẨN ĐẦU RA KHOA CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG

Các ngành Châu Á Thái Bình Dương chuyên học ngôn ngữ kinh tế, thương mại kế toán,
tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh …của các quốc gia mà sinh viên chọn học bằng
chính ngôn ngữ bản địa (ngoài Tiếng Anh bắt buột). Trường đã liên kết hợp tác với các nước
trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương với ngành Nhật Bản hợp tác với Đại học Osaka.
Nhà trường có liên kết hợp tác với các trường đại học Quốc tế (Mỹ, Nhật, Hàn Quốc,
Trung Quố
c, Thái Lan, Indonesia,…) để đưa sinh viên du học, khảo cứu, tạo cơ hội để học

lên sau đại học nhằm đào tạo lâu dài.
Nhà trường có chương trình liên kết đào tạo với các nước Mỹ, Nhật, Trung Quốc,
Newzealand. Úc , Pháp, Thái Lan, Đài Loan, Hàn Quốc…
1. Ngành Hàn Quốc Học:
1.1 Giới thiệu ngành đào tạo :
- Trình độ đào tạo : Cử nhân (Khối khoa học nhân văn - xã hội)
- Ngành đào tạo : Hàn Quốc h
ọc
- Mã ngành đào tạo :
- Đối tượng người học : Đối tượng đã tốt nghiệp phổ thông trung học (cấp 3), đã tham dự
kỳ thi tuyển sinh Đại học khối C, D (khối ngành Xã hội nhân văn), đạt điểm sàn theo quy
định của Bộ GD và ĐT, có nguyên vọng 1 hoặc 2 vào học tại trường Đại học quốc tế Hồng
Bàng.
- Thời gian đào tạo : 4,5 năm (9 học kỳ
)
- Giới thiệu tóm tắt về chương trình đào tạo :
+ Chương trình đào tạo của chuyên ngành Hàn Quốc học là nhằm mục đích đào tạo Cử
nhân khoa học chuyên ngành Hàn Quốc học, có năng lực chuyên môn vững vàng, có phẩm
chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt đáp ứng được nhu cầu của xã hội, đóng góp phần
nào cho sự phát triển của xã hội, đấ
t nước.
+ Tiêu chí về chuyên môn của ngành Hàn Quốc học được xác định là:
24

• Năng lực Hàn ngữ sơ- trung cấp: chú trọng rèn luyện và phát triển bốn kỹ năng thực
hành ngôn ngữ là nghe, nói, đọc, viết.
• Kiến thức cơ sở đất nước – con người – văn hóa Hàn Quốc
• Kiến thức và thuật ngữ nền tảng về các chuyên ngành: nhập môn - thực hành cơ bản
Biên phiên dịch Hàn ngữ, tiếng Hàn thương mại – xuất nhập khẩu, sử dụng ph
ần mềm giao

diện Hàn ngữ (Phần mềm Hangul) và soạn thảo văn bản Hàn ngữ.
+ Sinh viên tốt nghiệp ngành này có khả năng làm công tác biên phiên dịch trong các lĩnh
vực văn hóa, kinh tế, xã hội….Ngoài ra có thể nghiên cứu khoa học sâu hơn về ngôn ngữ -
văn hóa Hàn Quốc, hoặc bước đầu nghiên cứu về một chuyên ngành nào đó như kinh tế,
luật, chính trị, du lịch v.v… liên quan đến Hàn Quốc hoặc có sử dụng ngôn ngữ Hàn Quốc.
Vì vậy, các cử nhân chuyên ngành Hàn Quốc học có khả năng tiếp tục học lên chương trình
Cao học (trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ), hay đi sâu nghiên cứu về các lĩnh vực Đất nước học, Văn
hóa học, Văn học, Ngôn ngữ Hàn Quốc v.v… để có thể trở thành chuyên gia trong lĩnh vực
này.
1.2. Những nhiệm vụ chính của người tốt nghiệp :
Thực hiện nhiệm vụ theo
đúng tiêu chuẩn và tiêu chí của ngành nghề được đào tạo (tham
khảo mục Giới thiệu ngành đào tạo).
1.3. Chuẩn năng lực của người tốt nghiệp :
- Về kiến thức : Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Cử nhân khoa học xã hội ngành
Hàn Quốc học theo những tiêu chí đã được xác định ở mục Giới thiệu ngành đào tạo, người
tốt nghiệp sẽ
được trang bị kiến thức và kỹ năng đúng theo “Chuyên môn của ngành Hàn
Quốc học”.
- Về kỹ năng : Thành thạo nghe – nói – đọc - viết trình độ Hàn ngữ sơ – trung cấp. Trang
bị đầy đủ kiến thức cơ sở về Hàn Quốc học, có khả năng để làm việc trong các cơ quan Hàn
Quốc hay nghiệp vụ liên quan đến Hàn Quốc, ngoài ra có năng lực về ngôn ngữ và kiến thức
cơ sở
về Văn hóa - Kinh tế - Xã hội Hàn Quốc để tham gia học tập – làm việc tại Hàn Quốc.
- Về thái độ : Thái độ học tập nghiêm chỉnh, đạo đức tốt, tác phong làm việc tích cực –
năng động, có tinh thần trách nhiệm cao và có chuyên môn vững vàng.
- Tiếng Anh : Trình độ B - trung cấp.
- Công nghệ thông tin : Tin học thực hành trình độ A. (Sử dụng thành thạo các phần mềm
ứng dụng như Word, Excel, Power Point v.v..., và soạn thảo văn bản Hàn ngữ.)
1.4. K

ế hoạch thực hiện chuẩn đầu ra, cam kết thực hiện của từng khoa-nhà
trường:
Ngành Hàn Quốc học cam kết thực hiện giảng dạy – đào tạo theo đúng tiêu chuẩn được
xác lập trong “Chương trình đào tạo khoa Châu Á – Thái Bình Dương, chuyên ngành
Hàn Quốc học” đã được Hiệu trưởng và Ban giám hiệu trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng
thông qua (phê duyệt) vào tháng 3/2009 (đã nộp lên Phòng đào tạo của tr
ường).
25

2. Ngành Trung Quốc Học:
2.1. Giới thiệu ngành đào tạo :
- Trình độ đào tạo : Cử nhân
- Ngành đào tạo : Trung Quốc học
- Mã ngành đào tạo : 523120
- Đối tượng người học : tốt nghiệp phổ thông trung học
- Thời gian đào tạo : 4,5 năm
- Giới thiệu tóm tắt về chương trình đào tạo : chöông trình đào tạo của ngnh Trung
Quố
c học nhằm đào tạo cử nhân chuyên ngành Trung Quốc học, có đạo đức nghề nghiệp tốt,
phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn vững vàng, đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
Khoa đào tạo những Cử nhân khoa học có kiến thức tương đối sâu rộng về ngôn ngữ, văn
hóa Trung Quốc, chú trọng rèn luyện và phát triển bốn kỹ năng thực hành ngôn ngữ: Nghe,
nói, đọc, viết. Sinh viên sau khi ra tr
ường có thể giao tiếp lưu loát bằng tiếng Trung Quốc.
Có khả năng làm công tác biên phiên dịch trong các lĩnh vực văn hóa, kinh tế, xã hội … Các
Cử nhân chuyên ngành Trung Quốc học có thể tiếp tục học lên trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ, đi
sâu vào các lĩnh vực đất nước học, văn hóa, văn học, mỹ thuật, ngôn ngữ Trung Quốc v.v...
để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực này.
2.2 Những nhiệm vụ chính (củ
a người tốt nghiệp) :

- Biên phiên dịch tại các doanh nghiệp , cơ quan.
- Giảng dạy tiếng Trung Quốc.
- Nghiên cứu tại các viện nghiên cứu Châu Á – TBD
* Chuẩn năng lực của người tốt nghiệp :
- Về kiến thức : sau khi ra trường sinh viên ngành Trung Quốc học có đủ kiến thức để
có thể làm việc tại các doanh nghiệp nước ngoài có sử dụng tiếng Trung Quốc, đủ kiế
n thức
làm việc tại các cơ quan, viện nghiên cứu Châu Á – Thái Bình Dương, đủ kiến thức giảng
dạy tiềng Trung Quốc.
- Về kỹ năng : chuẩn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, phiên dịch.
- Về thái độ : lịch sự, khiêm tốn , tự tin trong khi làm việc.
- Tiếng Anh : đủ khả năng giao tiếp trong công việc
- Công nghệ thông tin : sử dụng thành thạo phần mềm Worl, Excel và phần m
ềm tiếng
Hoa.
2.3 Kế hoạch thực hiện chuẩn đầu ra và cam kết thực hiện của từng khoa và
nhà trường.
3. Ngành Đông Nam Á học:
3.1. Mục tiêu đào tạo:
Đào tạo cử nhân Đông Nam Á học đạt được những yêu cầu cụ thể dưới đây:

×