Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ Minh Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.65 KB, 70 trang )

Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................3
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP........................................................5
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong Doanh
nghiệp......................................................................................................................... 5
1.2. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán...........................7
1.2.1. Các phương thức bán hàng...............................................................................7
1.2.2. Các phương thức thanh toán.............................................................................8
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm doanh thu............................8
.......................................................................................................................................
1.4. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng..........................................9
1.4.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng...........................................................9
1.4.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.........................14
1.4.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp................................14
1.4.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán....................................16
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng.................................................................17
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH)...................................................................17
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)..........................................20
1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng..................................................................22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ MINH QUANG................................................................................................24
2.1. Đặc điểm chung.................................................................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................24

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05



1


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................25
2.1.3. Mục tiêu và đặc điểm hoạt động kinh doanh...................................................26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán..................................................................27
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................27
2.1.4.2. Khái quát về tổ chức công tác kể toán công ty..............................................28
2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH phát triển công nghệ Minh Quang.........................................30
2.2.1. Các phương thức bán hàng được áp dụng ở Công ty......................................30
2.2.2. Hình thức thanh toán.......................................................................................31
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................31
2.2.3.1. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng hoá...................................................32
2.2.3.2. Trình tự kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ..................................................39
2.2.3.3. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ...............................................................41
2.2.3.4. Kế toán xác định doanh thu thuần...................................................................42
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................42
2.2.5. Kế toán thuế phải nộp hàng tiêu thụ (Thuế GTGT phải nộp)..........................46
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............................47
2.2.6.1. Kế toán chi phí bán hàng:................................................................................47
2.2.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................49
2.2.7. Kế toán kết quả bán hàng................................................................................50
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT

TRIỂN CÔNG NGHỆ MINH QUANG.......................................................................52
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH phát triển công nghệ Minh Quang..........................................52
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................52
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................53
3.2. Một số ý kiền đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH phát triển công nghệ Minh Quang...55
KẾT LUẬN..............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................58

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

2


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán
LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, kinh tế thế giới đang phát triển với trình độ ngày càng cao. Kinh tế
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập và dần phát triển theo xu hướng kinh tế khu
vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng,
phong phú và cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà
nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng
chung đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương
pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền
sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một
công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính,
đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.

Là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài
chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối
tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ
sở đó ban quản trị doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế
toán có vai trò đặc biệt quan trọng trong quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua công tác kế toán, doanh nghiệp sẽ biết được thị trường nào, mặt
hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này không những đảm bảo cho
doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn cho phép doanh
nghiệp đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề ra về doanh thu, lợi nhuận, thị phần,
uy tín ...
Xuất phát từ nhận thức và qua thời gian thực tế tại Công ty TNHH Phát triển
công nghệ Minh Quang, Em thấy rằng: Bán hàng là một trong những hoạt động
chính của Công ty. Nó giúp ban quản trị Công ty nắm rõ được doanh thu, lợi nhuận,
tình hình kinh doanh của Công ty và duy trì sự tồn tại và phát triển Công ty.
Được sự chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Ngô Xuân Tỵ quá trình
tìm hiểu thực tế, Em chọn đề tài chuyên đề cuối khóa là “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ Minh
Quang”.

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

3


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

Chuyên đề cuối khóa gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

của doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ Minh Quang.
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ Minh Quang.
Thực tế, Em đã cố gắng nghiên cứu, hoàn thành và trình bày chuyên đề một
cách khoa học, hợp lý nhưng do thời gian và khả năng có hạn nên bài viết không thể
tránh những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được những đánh giá, nhận xét
và góp ý của các Thầy cô, Ban lãnh đạo Công ty và bạn đọc để bài viết của em hoàn
thiện hơn.
Qua bài viết, Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ngô Xuân Tỵ Phòng Tài
chính kế toán và Ban lãnh đạo Công ty TNHH Phát triển công nghệ Minh Quang đã
hết sức giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm

2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Nguyên

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

4


Học Viện Tài Chính


Chuyên ngành Kế toán
CHƯƠNG I

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong Doanh
nghiệp
Hoạt động sản xuất của con người là hoạt động tự giác có ý thức và có mục
đích, được lặp đi lặp lại và không ngừng được đổi mới, hình thành quá trình tái sản
xuất xã hội, gồm các giai đoạn: Sản xuất - lưu thông - phân phối - tiêu dùng. Các giai
đoạn này diễn ra một cách tuần tự và tiêu thụ là khâu cuối cùng quyết định đến sự
thành công hay thất bại của một Doanh nghiệp.
Vấn đề hàng đầu mà tất cả các doanh nghiệp quan tâm tới là vấn đề tiêu thụ.
Tiêu thụ hay bán hàng là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật sang hình
thái giá trị "tiền tệ" và hình thành kết quả bán hàng. Hoặc nói một cách khác bán
hàng việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro
cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Mối quan hệ trao đổi giữa doanh nghiệp với người mua là quan hệ ngang giá.
Quá trình bán hàng được coi là kết thúc khi đã hoàn tất việc giao hàng và bên mua đã
trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho số sản phẩm hàng hoá đó. Khi quá trình bán
hàng chấm dứt doanh nghiệp sẽ có một khoản doanh thu về tiêu thụ sản phẩm, vật tư
hàng hoá hay còn gọi là doanh thu bán hàng.
Hoạt động bán hàng chỉ là cơ sở để xác định kết quả bán hàng của doanh
nghiệp, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có thể biết được lợi nhuận cao
hay thấp? Từ đó sẽ biết được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghịêp mình
như thế nào để có phương hướng quản lý tốt hơn.
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực tế, nó
xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán
hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính

xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

5


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

Vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là:
+ Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời
kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
+ Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là
mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
+ Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình
thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh
hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn.
+ Quản lý chặt chẽ vốn của thành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý
của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định tiêu
thụ được chính xác, hợp lý.
+ Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo
việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám đốc tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
* Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và kết quả bán hàng.
Nhìn trên phạm vi Doanh nghiệp tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là nhân tố
quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức
cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở để đánh giá trình

độ tổ chức quản lý hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác nó
cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức các khâu cung ứng, sản xuất cũng như công
tác dự trữ. Bảo quản thành phẩm.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt , nó vừa là
điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với người
tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá, qua đó định hướng
cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

6


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng
quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó
sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu
thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và kết quả bán hàng
nói riêng giúp cho doanh nghiệp và cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn
thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận.
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và kết quả bán
hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm.
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các

khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
+ Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
+ Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng , xác định và phân
phối kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng phải luôn gắn liền với
nhau.
1.2. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực
tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho của doanh nghiệp. Số
hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được chấp nhận thanh
toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành.

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

7


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng là phương thức mà
bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này được coi là đã bán
và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng là
phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý

(bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng giá bán đã quy
định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.
Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu
tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng là phương thức bán hàng mà DN
đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không tương tự. Giá
trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị trường.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt là việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời và người bán
sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá mà mình đã bán.
Thanh toán không dùng tiền mặt là người mua có thể thanh toán bằng các loại
séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương đương ...
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn điều kiện sau:

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

8


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán


+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
+ Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Thuế xuất khẩu
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt
* Các chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng
Hoá đơn GTGT; Hoá đơn kiêm phiếu xuất; Phiếu thu tiền mặt; Giấy báo có
của ngân hàng; Bảng kê hàng hoá bán ra; Các Nhật ký chứng từ; Bảng kê chứng từ;
Sổ cái ...
* Tài khoản sử dụng phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng.
Gồm TK 511; TK 521; TK 531; TK 532; TK 333 và các tài khoản liên quan.
- TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động
sản xuất kinh doanh.

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05


9


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịuthuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chưa có thuế GTGT.
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện đối tượng chịu thuế TTĐB
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế TTĐB,hoặc thuế XK).
+ Những doanh nghiệp nhận gia công, vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, số tiền gia công được hưởng không bao
gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
+ Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa
hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính, phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
+ Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số
hàng này không được coi là tiêu thụ và không được hạch toán vào TK511. Mà chỉ
hạch toán vào bên có TK131 về khoản tiền đã thu của khách hàng , khi thực hiện

giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK511 về giá trị hàng đã giao, đã thu
trước tiền bán hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu.
- TK512- Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của sản
phẩm, hàng hoá, lao vụ,dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trogn cùng một
công ty.

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

10


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

- TK521 - Chiết khấu thương mại. Phản ánh số tiền doanh nghiệp giảm giá
cho khách hàng mua với số lượng lớn.
Chỉ hạch toán vào TK này khoản chiết khấu thương mại người mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh
nghiệp đã quy định.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt lượng hàng mua được hưởng
chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được giảm trừ vào giá bán trên "hoá
đơn GTGT" hoặc "hoá đơn bán hàng" lần cuối cùng.
Trường hợp khách hàng không trực tiếp mua hàng, hoặc khi số tiền chiết khấu
thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này
được hạch toán vào TK521.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại , giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thương
mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào Tk521. Doanh
thu bán hàng đã phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

- TK531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu của số thành phẩm hàng
bán đã tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân lỗi thuộc về
doanh nghiệp.
Chỉ hạch toán vào TK này giá trị hàng bán bị khách hàng trả lại do doanh
nghiệp vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: Hàng kém
phẩm chất,sai quy cách, chủng loại. Đồng thời hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề
nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị
trả lại đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một
phần).
- TK532 -Giảm giá hàng bán: Được dùng để phản ánh các khoản giảm bớt giá
cho khách hàng do thành phẩm, hàng hoá kém chất lượng, không đạt yêu cầu của
khách hàng.

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

11


Hoc Viờn Tai Chinh

Chuyờn nganh Kờ toan

Chi hch toỏn vo Tk ny khon gim giỏ hng bỏn, cỏc khon gim tr do
vic chp thuõn gim giỏ ngoi hoỏ n, tc l sau khi ó phỏt hnh hoỏ n bỏn
hng, khụng phn ỏnh vo TK532 s gim giỏ ó c ghi trờn hoỏ n bỏn hng v
ó c tr vo tng giỏ bỏn ghi trờn hoỏ n.
- TK131 - Phi thu ca khỏch hng: Phn ỏnh cỏc khon phi thu ca khỏch
hng v hot ng tiờu th hng hoỏ v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon phi thu.
- TK 333 - Thu v cỏc khon phi np: Phn ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn vi
nh nc v thu v cỏc khon cú ngha v khỏc.

- TK3387 - Doanh thu cha thc hin . phn ỏnh khon tin m doanh nghip
nhõn trc cho nhiu k, nhiu nm nh lói vay vn, khon lói bỏn hng tr gúp.
Trỡnh t k toỏn doanh thu v cỏc khon gim tr doanh thu theo s ụ sau:
S ụ 1.1. K toỏn bỏn hng, xỏc nh doanh thu v cỏc khon gim tr doanh
thu

TK 154,155,156


TK 632

Giá gốc của
sản
phẩm,
dịch vụ đã
cung cấp

TK 911


Kết
chuyển
giá vốn
hàng hóa

TK 511, 512


TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532




Kết chuyển Ghi nhận Tổng
doanh thu doanh thu giá
thuần
bán hàng
thanh
toán

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

TK 33311

Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT

Nguyờn Th Thu Nguyờn K41.21.05

12


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

1.4. Kế toán giá vốn hàng xuất bán
Trị giá hàng xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
Nhóm tài khoản sử dụng để kế toán giá vốn hàng bán
-TK632 - Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hoá xuất

bán đã được chấp nhận thanh toán hoặc đã được thanh toán, các khoản được quy
định tính vào giá vốn hàng bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết
quả.
- TK155 - Thành phẩm: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm thành
phẩm theo trị giá thực tế.
- TK157 - Hàng gửi đi bán: Phản ánh trị giá thành phẩm hoàn thành đã gửi
bán cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi nhưng chưa được chấp nhận thanh
toán.
Nếu doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
thì TK155, TK157 chỉ sử dụng để phản ánh giá trị vốn của thành phẩm và hàng gửi
bán tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Còn việc nhập, xuất kho của thành phẩm phản ánh
trên TK632.
- TK911 - Xác định kết quả kinh doanh: Phản ánh xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác cuả doanh nghiệp trong một kỳ hạch
toán.
- TK421 - Lợi nhuận chưa phân phối: Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài các tài khoản chủ yếu trên kế toán bán hàng và kết quả bán hàng còn sử
dụng các tài khoản liên quan như: TK 111, TK 112 ....

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

13


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng (trường

hợp doanh nghiệp kế toán bán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên)

TK155

TK632
(1a)

TK521,531
532,333

TK911
(9)

TK111,112
131

TK157
(1b)

TK111,
112,131

TK511

(4a)

(4b)

(2)


(1c)
(7)
TK333(1)

TK111,112

TK641
(5)

(10)

TK133

TK515

TK642
(8)
(6)

TK338
7
(3b)

(3a)

(11)

TK421
(12a)

(12b)

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

14


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

(1a) Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ theo phương thức
bán hàng trực tiếp.
(1b) Khi đưa hàng đi gửi đại lý.
(1c) Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ theo phương thức
gửi hàng.
(2) Bán hàng thu tiền ngay.
(3a) bán theo phương thức trả góp.
(3b) kỳ kết chuyển tiền lãi bán hàng trả góp.
(4a) Các khoản chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
thực tế phát sinh.
(4b) Các khoản chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
sang TK511 để xác định doanh thu thuần.
(5) Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
(6) Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
(7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả.
(8) cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả.
(9) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ sang TK911.
(10) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911.
(11) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911.

(12a) Kết chuyển lỗ.
(12b) Kết chuyển lãi.
Chú ý : Trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh
toán). Khi đó để ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán ghi như sau:
Nợ TK111,112
Có TK511 - Tổng giá thanh toán.
Cuối kỳ xác định số thuế GTGT đầu ra.
Nợ TK511
Có TK333(1) - Số thuế GTGT
Các nghiệp vụ khác vẫn tương tự như trường hợp doanh nghiệp tính thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế.

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

15


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán bán hàng và kết quả bán hàng (Trường hợp doanh nghiệp
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

TK155,
156,157

TK632


(1c)

TK521,531
532,333

TK911
(9)

TK511

TK111,112

TK611
(1c)

TK111,
112

(4a)

(4b)

(2)

(1b)
(7)
TK333(1)

TK641


TK111,112

(5)

(10)

TK133

TK515

TK642
(8)
(6)

TK338
7
(3b)

(3a)

(11)

TK421
(12a)
(12b)

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

16



Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

(1a) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho đầu kỳ.
(1b) kết chuyển giá vốn hàng bán được tiêu thụ trong kỳ.
(1c) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ.
(2) Bán hàng thu tiền ngay.
(3a) Hàng kỳ kết chuyển tiền lãi bán hàng trả góp.
(3b) Hàng kỳ kết chuyển tiền lãi bán hàng trả góp.
(4a) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
thực tế bị phát sinh.
(4b) Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
(5) Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
(6) Tập hợp chí phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
(7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả.
(8) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả.
(9) Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng bán sang TK911
(10) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911
(11) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911
(12a) Kết chuyển lỗ.
(12b) Kết chuyển lãi

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

17



Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

1.5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH)
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và
bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo
quản, đóng gói, vận chuyển ...
Tài khoản sử dụng để kế toán chi phí bán hàng TK641 - Chi phí bán hàng:
Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh.
* Các nghiệp vụ chủ yếu
- Chi phí nhân viên bán hàng phát sinh.
Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Trị giá thực tế NL, VL phục vụ cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK 6412: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152: Nguyên liêu, vật liệu
Có TK 111, 112, 331 ... (nếu mua ngoài)
- Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153: Công cụ dụng cụ (nếu CCDC giá trị nhỏ)
Có TK 1421: Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn
- Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng.
Nợ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ


Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

18


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Chi phí bảo hành sản phẩm.
Nợ TK 6415: Chi phí bảo hành
Có TK 111, 112, 154, 335, 336 ...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331, 111, 112 ...
- Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.
Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước CP sửa chữa TSCĐ.
+ Tính trước CP sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 335: Chi phí phải trả
+ Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
Trường hợp không tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ.
+ Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
Nợ TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
+ Định kỳ, tính vào CPBH từng phần chi phí đã phát sinh.

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

19


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

- Các khoản ghi giảm CPBH phát sinh.
Nợ TK 111, 112, 334, 138
Có TK 641: Chi phí bán hàng
- Cuối kỳ, kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

20


Hoc Viờn Tai Chinh

Chuyờn nganh Kờ toan

S ụ 1.4. K toỏn chi phi bỏn hng


TK 334, 338

TK 641





CP nhân viên bán hàng

Các khoản giảm trừ
CPBH

111, 112, 131, 152


Giá t. tế NL, VL phục vụ cho
bộ phận bán hàng
153, 142, 242

111, 112, 138, 334

TK 133



Giá t. tế CCDC phục vụ cho
bộ phận bán hàng
TK 214






Cuối kỳ kết
chuyển CPBH
để xác định
KQKD

Chi phí khấu hao TSCĐ
111, 112, 336

TK 911

TK 142


Chi phí bảo hành sản phẩm

111, 112, 331



CP dịch vụ mua ngoài

TK 133

111, 112, 152, 331
Trích trớc CPSC lớn

111, 112, 141
CP sửa chữa t. tế phát
TSCĐ
sinhbằng tiền
CP khác
TK 335
Fân bổ dần
7.1 CPSC
lớn TSCĐ

7.1

7.2

TK 242, 142

Tập hợp CPSC lớn
TSCĐ

7.2

Nguyờn Th Thu Nguyờn K41.21.05

21


Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán


1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)
CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý chung của
doanh nghiệp như: quản lý hành chính, tổ chức, quản lý sản xuất trong phạm vi toàn
doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ. TK sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng
để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí
khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
* Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 642: CPQLDN
Có TK 334, 338.
- Trị giá thực tế NL, VL phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152: NL, VL
Có TK 111, 112, 331.
- Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
Có TK 153: CCDC (nếu CCDC giá trị nhỏ)
Có TK 1421: Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn
- Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận QLDN.
Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp cho Nhà nước.

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

22



Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp.
Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112 ...
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào CPSX trong kỳ.
Nợ TK 6426: Chi phí dự phòng
Có TK 139: Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112 ...
- Chi phí hội nghị, tiếp khách.
Nợ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 133: : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331 ...
- Các khoản ghi giảm CPQLDN.
Nợ TK 152, 111, 112 ...
Có TK 642: CPQLDN
- Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 1422: Chi phí chờ kết chuyển
Có TK 642: CPQLDN


Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

23


Hoc Viờn Tai Chinh

Chuyờn nganh Kờ toan

S ụ 1.5. K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip
TK 334, 338

TK 642



CP nhân viên trong DN

TK 111, 112, 152



Các khoản ghi giảm
CPQLDN

111, 112, 152, 331

Giá trị t. tế của VL fục vụ cho
TK 911
hoạt động QLDN

TK 153, 142, 242

11



Giá trị thực tế của CCDC phục vụ
cho hoạt động QLDN
TK 214



Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 333

TK 911

Kết chuyển
CPQLDN

TK 1422
CP chờ kết
chuyển



Các khoản thuế phải nộp cho
Nhà nớc
TK 111, 112




Các loại phí và lệ phí
phải nộp
TK 139

TK 133



Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi
TK 111, 112



CP dịch vụ mua
ngoài
TK 111, 112, 141

TK 133



Các chi phí khác bằng tiền

Nguyờn Th Thu Nguyờn K41.21.05

24



Học Viện Tài Chính

Chuyên ngành Kế toán

1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bằng hiệu số
giữa thu nhập và chi phí.
Kết quả của hoạt động bán hàng được xác định như sau:

Nguyễn Thị Thu Nguyên – K41.21.05

25


×