Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ly thuyet va bai tap hay ve dong dien t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.78 KB, 12 trang )

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HAY VỀ
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

LÝ THUYẾT
(1) TÍNH CHẤT ĐIỆN CỦA KIM LOẠI
+ Kim loại là chất dẫn điện tốt, điện trở suất  của kim loại rất nhỏ.
+ Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm : I 

U
… (1)
R

+ Dòng điện chạy qua kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
+ Điện trở suất phụ thuộc nhiệt độ :   0 1    t  t0   …(2)
(2) BẢN CHẤT DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
+ Khi ta đặt vào hai đầu vật dẫn kim loại một hiệu điện thế, thì do chịu tác
dụng của lực điện trường, các electron tự do chuyển động có hướng, ngược với
chiều điện trường, nhưng vẫn chuyển động nhiệt hỗn loạn. Do đó, có sự dịch
chuyển có hướng của các hạt tải điện, nghĩa là có dòng điện chạy trong kim loại.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dịch có hướng của các electron tự
do ngược chiều điện trường.
(3) SUẤT NHIỆT ĐIỆN ĐỘNG
Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín
gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau là hiện
tượng nhiệt điện.
Dòng nhiệt điện được tạo ra bởi suất nhiệt điện động

đ

. Khi hiệu nhiệt độ


T1 – T2 giữa hai mối hàn không lớn, ta có công thức thực nghiệm :

T T1  T2 

…(3) với hệ số T là hệ số nhiệt động phụ thuộc vào vật liệu làm cặp kim
loại.
Tuyensinh247.com

1


BÀI TẬP MẪU
CÂU 1: Dây tóc bóng đèn 220V – 100W chế tạo bằng bạch kim khi sáng bình
thường ở 25000C, điện trở của nó 250C bằng 40,3 Ω . Tính hệ số nhiệt điện trở
 ? Coi rằng điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng tỉ lệ

bậc nhất theo nhiệt độ.
GIẢI
Điện trở của dây tóc đèn ở t = 25000 C khi đã sáng bình thường là :
R

U 2 2202

 484
P
100

Do điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng tỉ lệ bậc nhất nên :
  0 1    t  t0    R  R0 1    t  t0 


484 = 40,3 1    2500  25    4, 45.103 (k 1 )
Vậy hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là   4, 45.103 (k 1 )
CÂU 2: Tính cường độ dòng điện do electron quay tròn quanh hạt nhân
nguyên tử Hiđrô ? Electron có điện tích e = -1,6.10-19 C, khối lượng m = 9,1.1031

(kg) và bán kính quỹ đạo tròn r = 5,3.10-11(m).

GIẢI
Lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm : F 

ke2
v2
ke2

m

v

r2
r
m.r

Thay số ta được v = 2,19.106 (m/s)
Chu kỳ quay của êlectrôn : T 

2 r
 1,52.1016 ( s)
v

Cường độ dòng điện do êlectrôn quay tròn quanh hạt nhân nguyên tử Hiđrô :

I

e
 1, 05(mA)
T

Tuyensinh247.com

2


CÂU 3- Ở nhiệt độ t1 = 250C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U 1 =
10(mV) và cường độ dòng điện chạy qua đèn là I1 = 4(mA). Khi sáng bình
thường, hiệu điện thế giữa hai cực của đèn là U 2 = 120(V) và cường độ dòng
điện chạy qua đèn là I2 = 4(A). Tính nhiệt độ t của dây tóc đèn khi sáng bình
thường ? Coi rằng điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tỉ lệ
bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở   4, 2.103 (k 1 ) .
GIẢI
Điện trở của dây tóc bóng đèn ở t = 250C khi đã sáng bình thường ở nhiệt độ t1 =
250C : R0 

U1 0, 01

 2,5
I1 0, 004

Điện trở của dây tóc đèn ở t0 C khi đã sáng bình thường : R 

U 2 120


 30
I2
4

Do điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng tỉ lệ bậc nhất nên :
  0 1    t  t0    R  R0 1    t  t0 
30  2,5 1  4, 2.103  t  25   t  26440 C

CÂU 4: Một dòng điện có cường độ đo được 1,2.10-4 (A) tồn tại trong một dây
đồng có đường kính 2,5(mm). Cho nguyên tử lượng của đồng là M = 63.10 -3
(kg/mol), khối lượng riêng là D = 9000 (kg/m3). Hãy tính :
a) Mật độ dòng ?
b) Vận tốc trôi của electron ?
GIẢI
a) Diện tích tiết diện thẳng của dây đồng :
3
d 2  2,5.10  .3,14
2
2
S r 

 4,9.106 (m ).
4
4
2

Mật độ dòng điện : j 

I 1, 2.104


 24,5( A / m2 )
6
S 4,9.10

b) Tính vận tốc trôi trung bình của electron
Tuyensinh247.com

3


Mật độ electron tự do trong đồng : n 
v

N A .D
3
 0,85.1029 ( electron / m ).
M

j
24,5

 1,8.109 (m/s).
n.e 0,85.1029.1, 6.1019

CÂU 5: Dòng điện chạy qua sợi dây sắt tiết diện S = 0,64 (mm2) có cường độ I
= 24(A). Sắt có nguyên tử lượng A = 56.10-3 (kg/mol), khối lượng riêng D =
7,8.103 (kg/m3) và điện trở suất   9,68.108 (m) . Electron có điện tích –e = 1,6.10-19 C , khối lượng m = 9,1.10-31 (kg). Tính :
a) Mật độ electron n và cường độ điện trường E trong dây sắt ?
b) Độ linh động 0 của các electron ?
c) Vận tốc trôi trung bình của các electron ?

GIẢI
a) Mật độ dòng điện : j 

I
24

 37,5.106 ( A / m2 )
6
S 0, 64.10

Mật độ electron tự do trong dây sắt : n 

N A .D
3
 0,84.1029 (electron / m ).
M

Cường độ điện trường : E  . j = 3,63 (V/m).
b) Độ linh động của electron


1
2
 7, 69.104 ( m / Vs).
 .n.e

c) Vận tốc trôi trung bình

v


j
= 2,93.10-3 (m/s).
n.e

CÂU 6: Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với một milivôn kế thành một
mạch kín. Nhúng mối hàn thứ nhất vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai
vào hơi nước sôi, milivôn kế chỉ 4,25 (mV). Hệ số nhiệt điện động T của cặp
nhiệt điện là :
Tuyensinh247.com

4


A. 4,25 μV/K

B. 42,5 μV/K

C. 4,25 mV/K

D. 42,5 mV/K

CÂU 7: cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt động T = 41,8( μV/K )
điện trở trong r = 1 (  ). Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G điện trở trong
RG = 30  . Mối hàn thứ nhất ở nhiệt độ 200C, mối hàn thứ hai ở nhiệt độ
5200C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là
A. 0,7 A.

B. 0,7 mA.

C. 0,67A.


D. 0,67 mA.

CÂU 8: Một bóng đèn 220V – 100W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của
dây tóc bóng đèn là 20000C. Xác định điện trở của bóng đèn ở 200C, biết dây
tóc đèn làm bằng Vônfram có hệ số nhiệt điện trở   4,5.103 (k 1 ) ?
A. 48,8 

B. 0,484 

C. 484 

D. 4,84 

CÂU 9: Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất 0  10, 6.108 m . Tính điện
trở suất  của dây dẫn này ở 5000C ?. Coi rằng điện trở suất của bạch kim
trong khoảng nhiệt độ này tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt
điện trở   3,9.103 (k 1 ) .
CÂU 10: Dùng cặp nhiệt điện sắt – Constantan có hệ số suất điện động
  50, 4V / K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của vàng. Giữ

nguyên mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và
nhúng mối hàn thứ hai của nó vào vàng đang nóng chảy. Khi đó milivôn kế
chỉ 53,5 (mV). Tính nhiệt độ nóng chảy t C của thiếc ?
(*) CÂU 11: Khi nhiệt độ chênh lệch giữa hai đầu là 2000C thì suất điện động
của cặp nhiệt điện Fe – Constantan là ξ10 =15,8(mV) và của cặp nhiệt điện Cu –
Constantan là ξ 20 =14,9(mV) . Tính suất điện động ξ12 của cặp nhiệt điện Fe – Cu
khi chênh lệch nhiệt độ giữa hai đầu là 2000C ?
CÂU 12: Cặp nhiệt điện Fe – Constantan có hệ số suất điện động là
  52V / K và điện trở trong r = 0,5(  ). Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G


Tuyensinh247.com

5


có điện trở trong RG = 20  . Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong
không khí ở 250C. Nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 8000C.
Tính cường độ dòng điện chạy qua điện kế G ?
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Pin nhiệt điện gồm:
A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung
nóng.
D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được
nung nóng.
Câu 2: Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ mối hàn
B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn
C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
Câu 3: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm

B. Tăng khi nhiệt độ tăng

C. Không đổi theo nhiệt độ

D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất


kim loại
Câu 4: Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm
đột ngột đến giá trị bằng không

Tuyensinh247.com

6


B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột
ngột đến giá trị khác không
C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột
đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột
ngột đến giá trị bằng không
Câu 5: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
A. R = ρ

B. R = R0(1 + αt)

C. Q = I2Rt

D. ρ = ρ0(1+αt)

Câu 6: Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính
0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có
chiểu dài bao nhiêu:
A. 8,9m


B. 10,05m

C. 11,4m

D. 12,6m

Câu 7: Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 500C. Điện trở của sợi dây đó
ở 1000C là bao nhiêu biết α = 0,004K-1:
A. 66Ω

B. 76Ω

C. 86Ω

D. 96Ω

Câu hỏi 8: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. Điện trở của dây đó ở t0C là
43Ω. Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị:
A. 250C

B. 750C

C. 900C

D. 1000C

Câu 9: Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 0,4Ω. Tính điện trở
của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 125Ω:
A. 4m


B. 5m

C. 6m

D. 7m

Câu 10: Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5mm2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở
của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5mm2:
Tuyensinh247.com

7


A. 0,1Ω

B. 0,25Ω

C. 0,36Ω

D. 0,4Ω

Câu 11: Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn,
điện trở dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn.
Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.108

Ωm:

A.l =100m; d = 0,72mm


B. l = 200m; d = 0,36mm

C. l = 200m; d = 0,18mm

D. l = 250m; d = 0,72mm

Câu 12: Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45Ω, ở 21230C có điện trở 360Ω. Tính
hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn:
A. 0,0037K-1

B. 0,00185 K-1

C. 0,016 K-1

D. 0,012 K-1

Câu 13: Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp
đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A. RA = RB/4

B. RA = 2RB

C. RA = RB/2

D. RA = 4RB

Câu 14: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài lA, đường
kính dA; thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của
chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A. ρA = ρB/4


B. ρA = 2ρB

C. ρA = ρB/2

D. ρA = 4ρB

Câu 15: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.
B. các electron tự do ngược chiều điện trường.
C. các ion, electron trong điện trường.
D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường.
Câu 16: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:
A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng
Tuyensinh247.com

8


B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các
electron
Câu 17: Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau:
A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electron tự do và các ion dương qua lại lớp
tiếp xúc
B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc
C. các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang
kim loại có mật độ electron tự do bé hơn
D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim

loại giống hệt nhau
Câu 18: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm
phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi
Câu 19: Đơn vị điện dẫn suất σ là:
A. ôm(Ω)

B. vôn(V)

C. ôm.mét(Ω.m)

D. Ω.m2

Câu 20: Chọn đáp án chưa chính xác nhất ?
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm
C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
Tuyensinh247.com

9


Câu

1D


2C

3B

4A

5D

6C

7C

8D

9B

11B

12A

13D

14C

15B

16A

17B


18D

19D

20B

10D

Câu 21: Chọn đáp án đúng ?
A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời của các electron
C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion
D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn
Câu 22: Chọn đáp án sai ?
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
B. Hạt tải điện trong kim loại là ion
C. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do
D. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ
không đổi
Câu 23: Một dây vônfram có điện trở 136Ω ở nhiệt độ 1000C, biết hệ số nhiệt điện
trở α = 4,5.10-3K-1. Hỏi ở nhiệt độ 200C điện trở của dây này là bao nhiêu:
A. 100Ω

B. 150Ω

C. 175Ω

D. 200Ω

Câu 24: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ

giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – constantan như hình vẽ.
Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:

ξ(mV)
3
2,08
2

A. 52µV/K

B. 52V/K

1

C. 5,2µV/K

D. 5,2V/K

O

T(K
)
10 20 30 40 50

Câu 25: Chọn đáp án sai: ?

Tuyensinh247.com

10



A. Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyển động nhiệt
của hạt tải điện trong mạch có nhiệt độ không đồng nhất sinh ra
B. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán
dẫn
C. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán
dẫn
D. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện
Câu 26: Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong
không khí ở 200C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất nhiệt
điện của cặp này là:
A. 13,9mV

B. 13,85mV

C. 13,87mV

D. 13,78mV

Câu 27: Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào
nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của
cặp này là:
A. 6,8µV/K

B. 8,6 µV/K

C. 6,8V/K

D. 8,6 V/K


Câu 28: Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện
động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt
độ t0C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là
42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là:
A. 1000C

B. 10000C

C. 100C

D. 2000C

Câu 29: Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là
32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành
mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi.
Cường độ dòng điện qua điện trở R là:
Tuyensinh247.com

11


A. 0,162A

Tuyensinh247.com

B. 0,324A

C. 0,5A

D. 0,081A


12



×