Nước
Vai trò
Hòa tan và pha loãng
Bổ sung lượng nước bò mất, làm tăng khối lượng
Tiêu chuẩn nước
Độ cứng
Hàm lượng nitrite, nitrate
Các ion kim loại
Phụ gia tạo vò
Muối thường dùng NaCl
Trích ly protein
Tăng chất lượng cấu trúc sản phẩm
Kháng khuẩn ở liều lượng cao
Giảm sự thoát dòch sản phẩm qua xử lý nhiệt
Thúc đẩy sự oxi hóa lipid
Có thể dùng kết hợp với nitrite hay KCl
Đường thường dùng saccroza
Yêu cầu: khô, đồng nhất, tan hoàn toàn
Lượng dùng: 1.5 – 2.5% nguyên liệu
Tạo vò
Giảm hoạt tính nước
Cải thiện cấu trúc sản phẩm
Tạo màu do các phản ứng khử
Tăng áp suất thẩm thấu
Bột ngọt
Monosodiumglutamate khi hòa tan trong nước
cho vò ngọt như thòt
Nước mắm
Là dung dòch đạm thủy phân, qua một quá trình
thủy phân phức tạp để tạo ra hương vò đặc trưng
Chất tạo màu – Chất ổn đònh màu
Nitrite và nitrate: thường dùng ở dạng muối Na
và K
Muối nitrite độc hơn nitrate.
Nitrate: tạo màu không tốt bằng nitrite và có
thể bò khử thành nitrite.
Nitrite:
Vai trò rất tốt, hàm lượng 40 – 80 ppm, vừa
có chức năng tạo màu, vừa có tính bảo quản
Dùng kết hợp 550 ppm ascorbate và 120 ppm
nitrite tính trên nguyên liệu.
Kìm hãm sự phát triển và sinh độc tố của
Clostridium botulinum
Trong chu trình tạo màu, có sự hình thành
nitrosamine gây ung thư về lâu dài, đặc biệt ở sản
phẩm nhiều mỡ, (hạn chế bằng vit. E, vit. C)
Erythrosine, Ponceau 4R, Yellow egg…
Là một số chất tạo màu tổng hợp dùng trong các
sản phẩm chế biến cụ thể như nước xốt, trứng…
Phụ gia tạo cấu trúc
Sorbitol
Có độ ngọt bằng ½ saccaroza
Không có tính khử, không gây biến màu
Tác dụng: tăng khả năng giữ nước của sản
phẩm dạng gel, giảm hiện tượng thoái hóa
cấu trúc.
Sorbitol thương mại ở dạng dung dòch 70%
Xanthan gum
Tạo độ nhớt cao với nồng độ thấp
Bền với nhiệt độ cao, pH thay đổi rộng, chống
lại tác động của một số enzyme.
Khi kết hợp với một số loại gum khác ở nồng
độ nhỏ có thể cho độ nhớt lớn
Được xếp là loại phụ gia thực phẩm an toàn
Guar gum
Là loại PS thuộc nhóm galactomnans.
Thường dùng phối hợp với xanthan gum
Polyphosphate
Là chất đệm điều chỉnh pH, và cô lập kim loại
Tăng khả năng giữ nước, khả năng liên kết, và
hiệu suất sản xuất
Ngăn cản sự mất màu, sự ôi hóa.
Giảm chảy dòch khi bảo quản lạnh, rã đông
Kháng khuẩn nhẹ
Hạn chế: ảnh hưởng sức khỏe, cảm quan.
Hạn dùng tối đa: 0.5%
TARI K7
TARI COMPLETE P27
TARI COMPLETE P22
Nguồn gốc
c
Úc
Úc
Quy cách
25 kg/bao
25 kg/bao
25 kg/bao
-Hỗn hợp Di, tri, poly
phosphate, pH = 8 – 8.9
-Khả năng trích ly Protein cao
-Hỗn hợp Di, tri, poly
phosphate.
-Khả năng trích ly Protein cao
-Khả năng giữ nước tốt
-Tạo hương vò đặc trưng cho
sản phẩm.
-Khả năng liên kết tốt.
-Hỗn hợp Di, tri, poly
phosphate.
-Khả năng trích ly Protein cao
-Khả năng giữ nước tốt
-Tạo hương vò đặc trưng cho
sản phẩm.
-Khả năng liên kết tốt.
Chế biến Jambon
Chế biến Jambon
1–1.2% (10–12 g/kg sản
phẩm)
0.3–0.5% (3–5 g/kg sản phẩm)
Hòa tan Tari P27 và gia vò vào
nước lạnh theo tỉ lệ trên bao
bì. Ướp thòt khoảng 36–48h,
đònh hình, nấu.
Nơi khô ráo, thoáng mát
Hòa tan Tari P27 và gia vò vào
nước lạnh theo tỉ lệ 1 nước : 1
đá. Ướp thòt khoảng 36 -48h,
đònh hình , nấu.
Nơi khô ráo, thoáng mát
2 năm
2 năm
-Khả năng giữ nước tốt
Tính chất
-Đồng nhất khối nhũ tương thòt
-Tăng khả năng tạo nhũ của
khối mỡ.
-Cải thiện cấu trúc mềm mại
cho sản phẩm.
-Ngăn sự tách lớp của protein,
mỡ, nước.
Công dụng
Liều lượng
Cách sử dụng
Bảo quản
Thời hạn sử
dụng
-Giảm sự hao hụt trọng lượng.
Chế biến giò chả, xúc xích,
Jambon, thòt cá viên, paté,...
tạo độ dai, dẻo, giòn cho sản
phẩm
0.3 – 0.5 % (3 -5 g/kg sản
phẩm)
Cho vào khi thòt bắt đầu xay
Nơi khô ráo, thoáng mát
3 năm
Tinh bột biến tính
Tinh bột đã qua xử lý để đáp ứng các yêu cầu
công nghệ.
Tùy theo phương pháp xử lý mà thu được tinh
bột có các tính chất khác nhau.
Các phương pháp biến tính tinh bột:
Phương pháp vật lý
Phương pháp hóa học
Phương pháp enzime
Gluten bột mì
Là protein bột mì, thành phần gồm 2 loại
protein là gliadin và glutenin.
Khi ngậm nước, gluten tạo khối nhão, dẻo, hỗ
trợ việc tạo gel, làm cho sản phẩm dẻo dai, đàn
hồi và mềm mại
Glutenin tạo tính đàn hồi và căng
Gliadin tạo độ dính và chảy
Các loại bột (bột bắp, bột mì, bột đậu nành)
Hỗ trợ việc tạo gel cho các sản phẩm dạng
gel từ cá, giảm giá thành sản phẩm
Sử dụng nhiều sẽ gây ảnh hưởng đến mùi vò
Bột bắp, bột mì: chủ yếu có tinh bột
Bột đậu nành: chủ yếu có protein
Bột năng
Thành phần chủ yếu là tinh bột
Công dụng tương tự
Soy protein Isolate (SPI)
Chế phẩm protein tinh từ đậu nành, có hàm lượng
protein > 95% db.
Một số chất phụ gia khác
Tiêu
Tăng hương vò, tạo sự hấp dẫn
Trợ tiêu hóa, giải độc, kháng khuẩn
Có tác dụng giảm đau, lợi tiểu, nhuận tràng,
kháng khuẩn, kháng viêm
Tăng tính khả dụng sinh học của nhiều chất dinh
dưỡng thiết yếu cho cơ thể
Tỏi
Cho vò hăng cay, thơm dòu, nâng cao tính cảm
quan cho thực phẩm
Có tính kháng sinh mạnh
Làm tăng sức đề kháng
Điều trò tim mạch, giảm cholesterol trong máu
Ớt
Cho vò cay
Kháng khuẩn