Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

BÀI TẬP VỀ LÍ THUYẾT POLIME ( CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.6 KB, 15 trang )

186

Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime

CHUYÊN ĐỀ 9. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI – DANH PHÁP – TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1) ĐỊNH NGHĨA: Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi
là mắc xích) liên kết với nhau.
Các phân tử ban đầu tạo nên từng mắc xích của polime gọi là monome.
Ví dụ: nCH2=CH2

o

t , p , xt



CH2 CH2
n

Polime
Monome
Với –CH2–CH2– là mắc xích ; n là hệ số trùng hợp
2) PHÂN LOẠI: Có 3 cách phân loại
Dựa vào cách tổng hợp
Dựa vào cấu trúc
Dựa vào nguồn gốc (có 3 loại)
(có 2 loại)
(có 3 loại)


Polime thiên nhiên: có nguổn
Polime trùng hợp: Polietilen, Mạch không phân nhánh
gốc hoàn toàn từ thiên nhiên như
poli(vinyl clorua)…
như amilozơ…
cao su thiên nhiên, xenlulozơ…
Polime trùng ngưng: nilon-6, Mạch phân nhánh như
Polime tổng hợp: do con người
nilon-7, nilon-6,6…
amilopectin, glicogen…
tổng hợp nên như polietilen, nhựa
Mạng không gian như
phenol fomanđehit…
nhựa bakelit, cao su lưu
Polime nhân tạo (bán tổng hợp):
hóa...
được chế hóa từ polime thiên
nhiên như tơ visco, tơ axetat…
3) DANH PHÁP:
Tên các polime thường gọi theo công thức: “poli” + tên monome tương ứng.
Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ 2 monome tạo nên polime thì tên monome
phải để trong ngoặc đơn.
Ví dụ:
( CH2 CH2 )
Polietylen
n

( C6H10O5 )n

Polisaccarit


( CH2 CH )n
Cl

Poli(vinyl clorua)

( CH2 CH CH CH2 CH CH2 )
n

Poli(butađien-stiren)

( CF2 CF2 )n

Teflon (tên thường)

( N [CH2]5 C )n
H
O

nilon-6 (tên thường)

[CH2]6 C )n
O

nilon-7 (tên thường)

(N
H

4) TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng

chảy xác định, không nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại (chất nhiệt dẻo); Polime không
tan trong nước (hầu hết); Một số polime có tính dẻo, một số có tính đàn hồi, một số dai, bền, có thể
kéo sợi.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


187

Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime

II. TỔNG HỢP POLIME
1) Phản ứng trùng hợp: là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ, giống nhau hoặc tương tự
nhau (monome) tạo thành các phân tử lớn (polime).
Điều kiện phản ứng: monome phải có ít nhất một trong hai yếu tố
Liên kết bội, thường là C=C.
0
Ví dụ:
nCH2 CH xt,t ,P ( CH2 CH )n
Cl
Cl
Poli(vinyl clorua)
Vòng kém bền, thường là vòng nhỏ chứa oxi hoặc vòng có chứa liên kết amit (liên kết peptit).
Ví dụ:
n CH2
CH2
xt ,t o , p
CH2 CH2O


O

n
O
xt ,t o , p


CH2 CH2 C
( N [CH2]5C )
n
n CH2
H
O
CH2 CH2 N
Capron
H
Caprolactam
Ngoài phản ứng trùng hợp một monome còn có phản ứng “đồng trùng hợp” nhiều monome tạo
thành polime chứa một số loại mắc xích khác nhau.
Ví dụ:
0
n CH2 CH CH CH2 + nCH2 CH xt,t ,P ( CH2 CH CH CH2 CH CH )
2n

Poli(butađien-Stiren) ( Buna-S)
2) Phản ứng trùng ngưng: là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử
lớn (polime), đồng thời giải phóng những phần tử nhỏ khác (thường là nước).
Điều kiện phản ứng: các monome tham gia phản ứng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả
năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau (thường là nhóm –NH2, –OH, –COOH).
Ví dụ :
H N [CH2]5 C OH có 1 nhóm –NH2
HO C

C OH
có 2 nhóm –COOH
và 1 nhóm –COOH
O
O
O
H

HO CH C OH
CH3 O

H O CH2 CH2 O H

có 2 nhóm –OH

H N [CH2]6N H
H
H

có 2 nhóm –NH2

Ví dụ :
Phản
n H N [CH2]5 C OH
ứng tạo
O
poliamit
H
Axit-  - aminocaproic
Phản

ứng tạo
polieste

nHO C

C

O

O

axit terephtalic

t0

( N [CH2]5 C )
H

n

+

có 1 nhóm –OH và 1
nhóm –COOH

nH2O

O

policaproamit (nilon- 6)


OH + n H O CH2 CH2 O H

t0

(C
O

etylenglicol

C O CH2 CH2 O )

n

O

poli(etylen-terephtalat)

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

+

2nH2O


188

Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime

VẬT LIỆU POLIME: Gồm có chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.

CHẤT DẺO
Chất dẻo là những vật liệu polime có
tính dẻo.
Thành phần: polime có tính dẻo; Chất
hoá dẻo; Chất độn;Chất màu.
Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu
tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và
vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó
khi thôi tác dụng.
Khái niệm về vật liệu compozit:
- Vật liệu compozit là vật liệu gồm
polime làm nhựa nền tổ hợp với các vật
liệu vô cơ và hữu cơ khác.
- Trong vật liệu compozit, polime và
chất độn tương hợp tốt với nhau làm
tăng tính rắn, bền, chịu nhiệt của vật
liệu.
Ứng dụng của compozit rất đa dạng,
chế tạo vỏ tàu, xuồng, ghe....
I. CHẤT DẺO
POLIME

TƠ SỢI
CAO SU
Tơ là những vật Cao su là vật
liệu polime hình sợi liệu polime có
dài và mảnh với độ tính đàn hồi.
bền nhất định.
Tính đàn hồi
là tính biến

dạng khi chịu
lực tác dụng
bên ngoài và trở
lại dạng ban đầu
khi lực đó thôi
tác dụng.

KÍ HIỆU

KEO DÁN
Keo dán là loại
vật liệu có khả
năng làm kết dính
hai mảnh vật liệu
giống nhau hoặc
khác nhau mà
không làm biến
đổi bản chất vật
liệu được kết
dính.
Có 2 loại
(keo dán tổng hợp
hoặc keo dán tự
nhiên)

PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ
o

Polietilen


P.E

Polipropilen

P.P

Poli(vinylclrua)

P.V.C

Poli(metylmetacrilat)

P.M.M

xt ,t , p
nCH2═CH2 
 [-CH2-CH2-]n
* Làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng.

0
nCH2 CH xt,p,t ( CH2 CH )
n
CH3
CH3

* Làm bao bì đựng xi măng, dù che nắng, che mưa.
0
nCH2 CH xt,p,t ( CH2 CH )
n
Cl

Cl
* Làm ống dẫn nước, vải che mưa, da giả.
OCOCH3
xt,p,t0
( CH2 CH )
nCH2 C COOCH3
n
CH3
CH3
metylmetacrilat

poli(metylmetacrilat) PMM

* Chế tạo thuỷ tinh hũu cơ


o

H ,t
HCHO + Phenol (dư) 
 Nhựa novolac
(mạch không phân nhánh; sản xuất vecni, sơn)


Poli(phenolfomanđehit) PPF

5:6, OH
 Nhựa rezol
Phenol + HCHO (dư) 
(mạch không phân nhánh; sản xuất sơn, keo, nhựa rerit)

o

150 C
Nhựa rezol 
 Nhựa rezit (nhựa bakelit)
(mạng không gian; chế tạo vỏ máy, dụng cụ cách điện)

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


189

Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime

II. TƠ SỢI
Tơ sợiChia làm 2 loại: Tơ thiên nhiên + Tơ hoá học
* Tơ thiên nhiên Có sẵn trong thiên nhiên như bông, len, tơ tằm.
* Tơ hoá học
Chế tạo bằng phương pháp hoá học.


Tơ thiên nhiên

Nguồn gốc động vật
* Len
* Tơ tằm

Tơ hoá học

Nguồn gốc thực vật

* Bông
* Đay
* Gai

Tơ nhân tạo
* Tơ visco
* Tơ axetat

Tơ tổng hợp
* Nilon-6
* Nilon-6,6
* Nilon-7

Giới thiệu một số loại tơ tổng hợp:

Nilon-6,6
(poliamit)

Phản ứng điều chế
nH N [CH2]6 N H

+

nHO

H

H

C [CH2]4


0
C OH xt,t

O

O

( N [CH2]6 N
H
H

+ 2nH2O

C [CH2]4 C )
n
O
O

Hexametylen điamin
Axit ađipic
Poli(hexametylen-ađipamit)
*Nilon-6,6 dùng dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù,
đan lưới…
Lapsan
(polieste)

nHO C

C


O

O

OH + n H O CH2 CH2 O H

n CH

2

CH
CN

(C
O

Axit terephtalic
etylenglycol
*Lapsan dùng dệt vải may mặc.
Nitron
(Vinylic)

t0

x t ,t 0

( CH

2


C O CH2 CH2 O )

n

O

Poli(etylen-terephtalat)

C H )n
CN

acrilonitrin
poliacrilonitrin
* Nitron bện thành sợi “len” đan áo ấm.

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

+

2nH2O


190

Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime
III. CAO SU

Cao
su

thiên
nhiên

CÁC ĐIỂM CẦN BIẾT
* Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
0
n CH2 C CH CH2 xt,t
( CH2 C CH CH2 )
n
CH3
CH3
* Cao su thiên nhiên có cấu trúc điều hoà dạng cis
CH3

CH3

H
C

C

C

C

CH2 CH2

CH2

H


CH3

H
C

C
CH2

CH2 CH2

* Cao su lưu hoá ( khoảng 3% khối lượng lưu huỳnh)
*Cao su buna
n CH 2

CH

CH

Na,P
xt,t0

CH 2

( CH 2

CH CH CH 2 ) n

Cao su Buna có tính đàn hồi kém hơn cao su thiên nhiên
* Cao su buna-S

Cao su Buna-S có tính đàn hồi cao hơn cao su buna
n CH2

CH

CH

CH2

nCH

+

C H2

x t,t 0

( CH2

Cao su tổng
hợp

CH

CH

CH2

C H2 )n


CH

poli(butadien-stiren)
* Cao su buna-N
Cao su Buna-S có tính chống dầu cao
nCH 2

CH

CH

CH 2

+

n CH

C H2

xt,t 0

( CH2

CH

CH

CH2 CH

CN


C H2 ) n

CN

poli(butadien-acrylonitrin)
*Cao su Isopren, cao su clororen, cao su floropren
nCH2

C

CH

CH2

x t ,t 0

( CH2

C

X

CH

C H 2 )n

X

X là CH3, Cl, F tương ứng.

IV. KEO DÁN (GIẢM TẢI)
CH3

CH CH2 ( O

CH2

* Keo
dán epoxi

CH3

CH2 CH CH2) nO
OH

C
CH3

O

CH2
O

* Keo dán epoxi gồm 2 hợp phần :
- Hợp chất hữu cơ chứa 2 nhóm epoxi ở 2 đầu : n từ 5 đến 12
- Chất đóng rắn, thường là các “triamin” : H2NCH2CH2NHCH2CH2NH2
* Keo dán epoxi dùng để dán các vật liệu kim loại, gỗ, thuỷ tinh.
* Hợp chất hữu cơ chứa 2 nhóm epoxi ở 2 đầu : n từ 5 đến 12, được tổng hợp từ
Epiclohiđrin với p-hidroxiđiphenylpropan
Epiclohiđrin

p-hidroxi điphenylpropan
CH3
CH2
CH CH2Cl
HO

O

*Keo dán
ure-foman
đehit

O CH2 CH

C
CH3

nCH2 O

+

C

OH

CH3

nH2N C NH2
O


t0
H+

( N C

N CH2 )
n
H O H

+

nH2O

fomandehit
ure
poli(ure-fomandehit)
* Dùng để dán các vật liệu bằng gỗ, chất dẻo.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


191

Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime

MỘT SỐ LOẠI KEO DÁN TỰ NHIÊN

Nhựa vá săm: Là dung dịch dạng keo của cao su thiên nhiên, hoặc là keo dán tổng hợp
trong dung môi hữu cơ như toluen, xilen... dùng để nối hai đầu săm và nối 2 chổ thủng của săm.
Keo hồ tinh bột: Trước kia người ta thường nấu tinh bột sắn hoặc tinh bột gạo nếp. Ngày
nay được thay thế bằng keo chế từ poli(vinyl ancol )

TÊN THÔNG THƯỚNG CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Công thức cấu tạo
Công thức cấu tạo
Tên
Tên
CH3
Toluen
HCHO
fomanđehit
CH CH 2

CH3

CH3

C H3
CH3

C H3

,

,

CH3CHO

Axetanđehit

napthalen


CH3−CO−CH3

Axeton

CH3 C

Axetophenol

o, m,
xilen

p-

Cumen

,
CH

O

CH3

CH3
CH
CH3

Cl

Stiren


Cl

HOOC[CH2]nCOOH

Tetralin,
Đecalin

COOH

D.D.T

COOH
COOH

CCl 3

Axit picric

CnH2n + 1COOH

Etilenglycol
Glixerol

CH2═CH−COOH
CH2 C COOH
CH3

OH
NO 2


O 2N

NO 2

CH2OH−CH2OH
CH2OH−CHOH−CH2OH

n = 0: Axit oxalic
n = 1: Axit maloic
n = 2: Axit succinic
n = 3: Axit glutaric
n = 4: Axit ađipic
Axit benzoic

1,2: axit phtalic
1,3: axit isophtalic
1,4: axit terephtalic
n = 0: Axit fomic
n = 1: Axit axetic
n = 2: Axit propionic
n = 3: Axit butiric
n = 4: Axit valeric
n = 5: Axit caproic
n = 6: Axit enantoic
axit acrilic
axit metacrilic

CH3−CH(OH)−COOH axit lactic

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học



192

Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime

B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Tính số mắc xích, hệ số trùng hợp hay hệ số polime hoá
Phương pháp:
Phản ứng trùng hợp có dạng:
o

xt ,t , p
nA 
( A) n
Trong đó, A là monome; –A– là mắc xích; (–A–)n là polime; n là hệ số trùng hợp;
M polime
Giá trị của n tính theo công thức: Mmắt xích.n = Mpolime n =
M monome

Hoặc Số mắc xích (n) = 6,02.1023 . Số mol mắt xích
Chú ý:
+ Số mắc xích phải là số tự nhiên, nếu lẻ phải làm tròn.
+ Một số polime thường gặp khi giải toán:
Tên gọi

CTCT

CTPT


KLPT (M)

(C2H3Cl)n

62,5n

1. PVC

(-CH2-CHCl-)n

2. PE

(-CH2-CH2-)n

(C2H4)n

28n

3. Cao su thiên nhiên

[-CH2-C(CH3)= CH-CH2-]n

(C5H8)n

68n

4. Cao su cloropren

(-CH2-CCl= CH-CH2-)n


(C4H5Cl)n

88,5n

5. Cao su Buna

(-CH2-CH= CH-CH2-)n

(C4H6)n

54n

6. Cao su Buna-S

[-CH2-CH= CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-]n

(C12H14)n

158n

7. Cao su Buna -N

[-CH2-CH= CH-CH2-CH(CN)-CH2-]n

(C7H9N)n

107n

8. PP


[-CH2-CH(CH3)-]n

(C3H6)n

42n

9. PF (Teflon)

(-CF2-CF2-)n

(C2F4)n

100n

10. PMM

[-CH2-C(CH3)(OOCCH3)-]n

(C5H8O2)n

100n

11. PVA

[-CH2-CH(OOCCH3)-]n

(C4H6O2)n

86n


12. Nilon - 6

[-HN-(CH2)5-CO-]n

(C6H11NO)n

113n

13. Nilon-7

[-HN-(CH2)6-CO-]n

(C7H13NO)n

127n

14. Nilon-6,6
15. Tơ lapsan
(Dacron, Kodel)
16. Tơ olon (nitron)

[-HN-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n

(C12H22N2O2)n

226n

(C10H8O4)n

192n


(C3H3N)n

53n

17. Tơ axetat

[C6H7O2(OOCCH3)3]n

(C12H16O8)n

288n

[-OCC6H4COOCH2CH2O-]n
[-CH2-CH(CN)-]n

Câu 1: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron
là 17176 đvC. Số lượng mắc xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152.
B. 121 và 114.
C. 121 và 152.
D. 113 và 114.
Hướng giải:
27346
 121
Cần biếtĐoạn mạch tơ nilon-6,6 có M1 = 226  Số mắc xích (n1) 
226
17176
 152
Đoạn mạch tơ capron có M2 = 113  Số mắc xích (n2) 

113
 Chọn đáp án C.
Câu 2: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng
100.000 đvC thì số mắc xích alanin có trong phân tử X là
A. 453.
B. 382.
C. 328.
D. 479.
Hướng giải:
Cần biết X → nH2N-C2H4-COOH
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


193

Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime
5

1250:10

0,0125(mol)

 n = 425:(0,0125.89)= 382 (mắt xích)  Chọn đáp án B.
Dạng 2: Bài toán liên quan đến phản ứng điều chế polime
Phương pháp:
Một số bài toán thường gặp:
o

t , p , xt
 Monome 

 Polime (cao su, nhựa, tơ, chất dẻo,...) + monome (dư)

Áp dụng ĐLBTKL: mmonome = mpolime + mmonome dư
H %
H %
H %
 Điều chế cao su buna: Xenlulozơ 
 Glucozơ 
 Ancol etylic 
 Cao su
1

2

3

buna

Điều chế PVC: CH4 
 C2H2 
 C2H3Cl 
 PVC
Trùng hợp polistiren
Xác định chất dư sau phản ứng
Đồng trùng hợp butađien-1,3 và stiren
Xác định tỷ lệ các hệ số trùng hợp.
Câu 3: Khi trùng ngưng 30 gam glyxin, thu được m gam polime và 2,88 gam H2O. Giá trị của m là
A. 12.
B. 11.12.
C. 9,12.

D. 27,12.
Hướng giải:
2,88
Ta có: nH 2O 
 0,16 mol
18
Phương trình phản ứng:
o

t , p , xt
nH2NCH2COOH 
 ( –HNCH2CO–)n + nH2O
0,16

0,16 mol
Theo BTKL: mGlyxin = mPolime + mNước  mPolime = 0,16.75 – 0,16.18 = 9,12 gam.
 Chọn đáp án C.
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC.
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc).
Giá trị của V là
(Biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4
B. 448,0
C. 286,7
D. 224,0.
Hướng giải:
Từ sơ đồ  2nCH4  nC2H2  nC2H3Cl  (C2H3Cl)n
250
8 k.mol


= 4 k.mol
62,5
100
 nCH 4  8 
= 16 (kmol)  VCH 4  16  22, 4 = 358,4 (m3)
50
358, 4
 VThể tích khí thiên nhiên =
 100  448 m3
80
 Chọn đáp án B.
Câu 5: Cứ 2,834 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỷ lệ số mắc xích
butađien : stiren trong loại polime trên là

A. 1 : 2.
B. 2 : 1.
C. 1 : 1,5.
Hướng giải:
Gọi số mắc xích của butađien là m và của stiren là n
Phương trình phản ứng:
CH2

CH

CH CH2

m

CH CH2
C6H5


+

n

mBr2

D. 1,5 : 1.

CH2 CH
Br

CH CH2
Br

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

m

CH CH2
C6H5

n


Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime

194

(54m + 104n)

160m
2,834
1,731
 1,731(54m + 104n) = 2,834.160m  180,024n = 359,966m
m 1
   Chọn đáp án A.
n 2
Dạng 3: Xác định số mắc xích phản ứng clo hoá hoặc lưu hoá cao su
Phản ứng clo hoá nhựa PVC
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl

 %Cl =

35,5(k  1)
35,5(k  1)
100 
 100
M maéc xích .k  1  35,5
62,5k  34, 5

Thay %Cl vào phương trinh  k  Đáp án
Phản ứng lưu hoá cao su
(C5H8)x + 2S → C5xH8x – 2S2
32.2
32.2
 %S =
100 
100
M maéc xích .x  2  32.2
68 x  62

Thay %S vào phương trinh  x  Đáp án
Câu 6: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo
phản ứng với k mắc xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Hướng giải:
Phương trình phản ứng:
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
35, 5(k  1)
Ta có: %Cl =
100  63, 96  k = 3
62,5k  34,5
Tức là cứ 3 mắt xích PVC có 1 nguyên tử H được thay thế bởi 1 nguyên tử clo.
 Chọn đáp án A.
Câu 7: Một loại cao su lưu hoá chứa 2% lưu huỳnh về khối lượng. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắc
xích isopren có một cầu đisunfua –S-S-, giả thiết rằng lưu huỳnh đã thay thế H ở nhóm metylen
trong mạch cao su.
A. 54.
B. 46.
C. 24.
D. 63.
Hướng giải:
Phương trình phản ứng:
(C5H8)x + 2S → C5xH8x – 2S2
32.2
100  2  x = 46  Chọn đáp án B.
Ta có: %S =
68 x  62


Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime

195

C. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1(KB_08): Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PE.
B. amilopectin.
C. PVC.
D. nhựa bakelit.
Câu 2(CĐ_07): Poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 3(KA_09): Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.
D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
Câu 4(KB_09): Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
B. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.

Câu 5(KB_07): Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là
A. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Câu 6(CĐ_07): Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng
trùng hợp
A. C6H5CH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH2=C(CH3)COOCH3.
Câu 7(KB_09): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
D. Tơ visco là tơ tổng hợp.
Câu 8(CĐ_09): Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
A. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.
B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666.
C. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D.
D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT.
Câu 9(CĐ_08): Tơ nilon- 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. H2N-(CH2)5-COOH.
B. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH.
D. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2.
Câu 10(CĐ_07): Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ
enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là
A. Tơ tằm và tơ enang.
B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.

C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.
D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 11(KA_07): Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. tơ poliamit.
C. polieste.
D. tơ visco.
Câu 12(CĐ-10): Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. poliacrilonitrin
B. poli(metyl metacrylat)
C. polistiren
D. poli(etylen terephtalat).
Câu 13(KA-10): Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6.
Số tơ tổng hợp là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D.5.

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime

196

Câu 14(KA-10): Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4)
poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng
trùng ngưng là
A. (1), (3), (6).

B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (5).
Câu 15(KB-10): Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
A. tơ capron; nilon-6,6, polietylen.
B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna.
C. polietylen; cao su buna; polistiren.
D. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren.
Câu 16(CĐ-11): Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4)
polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ
phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
A. (2),(3),(6).
B. (2),(5),(6).
C. (1),(4),(5).
D. (1),(2),(5).
Câu 17(KA-11): Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp vinyl xianua.
B. Trùng ngưng axit -aminocaproic.
C. Trùng hợp metyl metacrylat.
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
Câu 18(KA-11): Cho sơ đồ phản ứng
+HCN

trùng hợp

CHCH
X; X
Polime Y; X+CH2=CHCH=CH2 đồng trùng hợp Polime Z.
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây?
A.Tơ capron và cao su buna.

B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren.
C. Tơ olon và cao su buna-N.
D. Tơ nitron và cao su buna-S.
Câu 19(KB-11): Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao
nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 20(CĐ-12): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng
ngưng.
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
Câu 21(CĐ-12): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên.
B. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin.
C. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol.
D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Câu 22(KA-12): Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi
bông; amoniaxetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của
chúng có chứa nhóm –NH–CO–?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 23(KA-12): Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ visco.
B. Tơ nitron.

C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ xenlulozơ axetat.
Câu 24(KB-12): Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4),
vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2) và (5)
C. (1), (3) và (5)
D. (3), (4) và (5)
Câu 25(KB-12): Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là
A. tơ visco và tơ nilon-6,6
B. tơ tằm và tơ vinilon.
C. tơ nilon-6,6 và tơ capron
D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.
Câu 26(CĐ-13): Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo ?
A. Tơ capron.
B. Tơ nilon-6,6.
C. Tơ tằm.
D. Tơ axetat.
Câu 27(KA-13): Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
A. etylen glicol và hexametylenđiamin.
B. axit ađipic và glixerol.
C. axit ađipic và etylen glicol.
D. axit ađipic và hexametylenđiamin.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


197

Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime


Câu 28(KB-13): Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime
có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
B. tơ visco và tơ nilon-6.
C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6.
D. sợi bông và tơ visco.
Câu 29(CĐ-14): Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may
quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron?
A. CH 2  CH  CN
B. CH 2  CH  CH 3
C. H 2 N   CH 2 5  COOH

D. H 2 N   CH 2 6  NH 2

Câu 30(KA-14): Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Nilon-6,6.
B. Polietilen.
C. Poli(vinyl clorua).
D. Polibutađien.
Câu 31(KB-14): Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dung để sản xuất cao su buna?
A. 2-metylbuta-1,3-đien.
C. But-2-en.

B. Penta-1,3-đien.
D. Buta-1,3-đien.

Câu 32: Poli(vinyl clorua) có công thức là
A. –(–CH2–CHCl–)n–.
B. –(–CH2–CH2–)n–.
C. –(–CH2–CHBr–)n–.

D. –(–CH2–CHF–)n–.
Câu 33: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren.
B. isopren.
C. propen.
D. toluen.
Câu 34: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. propan.
B. propen.
C. etan.
D. toluen.
Câu 35: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng
thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
A. nhiệt phân.
B. trao đổi.
C. trùng hợp.
D. trùng ngưng.
Câu 36: Tên gọi của polime có công thức –(–CH2–CH2–)n– là
A. polivinyl clorua. B. polietilen.
C. polistiren.
D. polimetyl metacrylat.
Câu 37: Từ monome nào sau đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol)?
A. CH2=CH-COOCH3.
B. CH2=CH-OCOCH3.
C. CH2=CH-COOC2H5.
D. CH2=CH-CH2OH.
Câu 38: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3-CH2-Cl.
B. CH3-CH3.
C. CH2=CH-CH3.

D. CH3-CH2-CH3.
Câu 39: Monome được dùng để điều chế polietilen là
A. CH2=CH-CH3.
B. CH2=CH2.
C. CH≡CH.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 40: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là
A. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Câu 41: Cho các polime sau: –(–CH2 – CH2–)–n ; –(–CH2–CH=CH–CH2–)n– ; –(–NH–CH2–CO–
)n–. Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt

A. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3-CH(NH2)-COOH.
B. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, NH2-CH2-COOH.
C. CH2=CH2, CH3-CH=C=CH2, NH2-CH2-COOH.
D. CH2=CH2, CH3-CH=CH-CH3, NH2-CH2-CH2-COOH.
Câu 42: Nhựa phenolfomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch
A. HCOOH trong môi trường axit.
B. CH3CHO trong môi trường axit.
C. CH3COOH trong môi trường axit.
D. HCHO trong môi trường axit.
Câu 43: Monome được dùng để điều chế polipropilen là
A. CH2=CH-CH3.
B. CH2=CH2.
C. CH≡CH.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 44: Tơ lapsan thuộc loại
A. tơ poliamit.

B. tơ visco.
C. tơ polieste.
D. tơ axetat.
Câu 45: Tơ capron thuộc loại
A. tơ poliamit.
B. tơ visco.
C. tơ polieste.
D. tơ axetat.
Câu 46: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  X  Y  Cao su buna. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH3CHO.
B. CH3CH2OH và CH2=CH2.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime

198

C. CH3CH2OH và CH3-CH=CH-CH3.
D. CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2.
Câu 47: Công thức phân tử của cao su thiên nhiên
A. ( C5H8)n.
B. ( C4H8)n.
C. ( C4H6)n.
D. ( C2H4)n.
Câu 48: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. glyxin.
B. axit terephtaric.
C. axit axetic.
D. etylen glycol.

Câu 49: Tơ visco không thuộc loại
A. tơ hoá học.
B. tơ tổng hợp.
C. tơ bán tổng hợp. D. tơ nhân tạo.
Câu 50: Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo.
B. tơ tổng hợp.
C. cao su tổng hợp. D. keo dán.
Câu 51: Nhựa rezol (PPF) được tổng hợp bằng phương pháp đun nóng phenol với
A. HCHO trong môi trường kiềm.
B. CH3CHO trong môi trường axit.
C. HCHO trong môi trường axit.
D. HCOOH trong môi trường axit.
Câu 52: Polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. Nhựa bakelit.
B. Poli (vinyl clorua).
C. Amilopectin của tinh bột.
D. Cao su lưu hóa.
Câu 53: Nhựa rezit (nhựa bakelit) được điều chế bằng cách
A. Đun nóng nhựa rezol ở 150oC để tạo mạng không gian.
B. Đun nóng nhựa novolac ở 150oC để tạo mạng không gian.
C. Đun nóng nhựa novolac với lưu huỳnh ở 150oC để tạo mạng không gian.
D. Đun nóng nhựa rezol với lưu huỳnh ở 150oC để tạo mạng không gian.
Câu 54: Dãy gồm tất cả các chất đều là chất dẻo là
A. Polietilen; tơ tằm, nhựa rezol.
B. Polietilen; cao su thiên nhiên, PVA.
C. Polietilen; đất sét ướt; PVC.
D. Polietilen; polistiren; bakelit.
Câu 55: Theo nguồn gốc, loại tơ cùng loại với len là
A. bông.

B. capron.
C. visco.
D. xenlulozơ axetat.
Câu 56: Polime dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit là
A. Amilozơ.
B. Glicogen.
C. Cao su lưu hóa.
D. Xenlulozơ.
Câu 57: Khi đốt cháy một polime Y thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là
1 : 1. Vậy Y là
A. poli(vinyl clorua).
B. polistiren.
C. polipropilen.
D. xenlulozơ.
Câu 58: Tìm ý đúng trong các ý sau:
A. Mỗi loại polime có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B. Monome và polime tạo ra từ polime đó có cùng tính chất hóa học.
C. Sợi xenlulozơ là tiền thân của tơ viso.
D. Cao su lưu hóa là polime thiên nhiên.
Câu 59: Polime nào có tính cách điện tốt, bền; được dùng làm ống dẫn nước, vải che mưa, vật liệu
ngành điện…?
A. Cao su buna.
B. Poli(phenolfomanđehit).
C. Poli(vinyl clorua).
D. Polipropylen.
Câu 60: Cho các polime: Tinh bột; P.V.C; Poli(ure – fomanđehit); protein; novolac; Polivinyllic;
rezol; P.P; xenlulozơ trinitrat; P.V.A; P.M.M; T.F; cao su clopren. Số chất dùng làm nguyên liệu
cho sơn, keo dán là:
A. 4.
B. 6.

C. 5.
D. 7.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 61: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ trong bông là 1620000 đvC. Số mắt xích trong sợi
bông là:
A. 10000.
B. 1000.
C. 162.
D. 2000.
Câu 62: Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là
A. 12000.
B. 15000.
C. 24000.
D. 25000.
Câu 63: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12000.
B. 13000.
C. 15000.
D. 17000.
Câu 64: Một đoạn tơ nilon-6,6 có khối lượng là 7,5 mg thì số mắc xích trong đoạn tơ đó là
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


199

Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime
23

19


15

16

A. 0,133.10 .
B. 1,99.10 .
C. 1,66.10 .
D. 2,50.10 .
Câu 65: Tính khối lượng trung bình của một phân tử cao su poliisopren, biết số mắc xích trung bình
là 7000.
A. 45600.
B. 47653.
C. 47600.
D. 48920.
Câu 66: Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo
nên polime này là 625. Polime X là
A. PP.
B. PVC.
C. PE.
D. PS.
Câu 67: Nếu đốt cháy hết m gam PE cần 6720 lít O2 (đktc). Giá trị của m và hệ số trùng hợp của
polime lần lượt là
A. 2800 và 100.
B. 5600 và 100.
C. 8400 và 50.
D. 4200 và 200.
Câu 68: Đem trùng hợp 5,2 gam stiren, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với 100ml dung dịch
brom 0,15M sau đó tiếp tục cho thêm KI dư vào thì được 0,635 gam iot. Hiệu suất phản ứng trùng
hợp là
A. 75%.

B. 25%.
C. 80%
D. 90%.
Câu 69: Một loại tơ axetat được tạo nên từ 2 este xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat theo tỷ
lệ mol 1:1 do phản ứng của (CH3CO)2 với xenlulozơ. Khi thu được 534 kg tơ axetat thì đồng thời
cũng thu được khối lượng axit axetic là
A. 300 kg.
B. 500 kg.
C. 250 kg.
D. 200 kg.
Câu 70: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên
nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
H1 = 15%
H 2 = 95%
H3 = 90%
Metan 
 Axetilen 
 Vinyl clorua 
 PVC
3
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m khí thiên nhiên (đo ở đktc)?
A. 5589m3.
B. 5883m3.
C. 2941m3.
D. 5880m3.
Câu 71: Người ta sản xuất cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
H1  35%
H 2 80%
H 3  60%
H 4 100%

Gỗ 
 glucozơ 
 ancol etylic 
 Butađien-1,3 
 Cao su Buna.
Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ?
A. 35,714 tấn.
B. 17,857 tấn.
C. 8,929 tấn.
D. 18,365 tấn.
Câu 72: Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol cần dùng
tương ứng lần lượt là bao nhiêu? (Biết hiệu suất quá trình este hóa và quá trình trùng hợp lần lượt là
60% và 80%).
A. 215 kg và 80 kg. B. 171 kg và 82 kg. C. 65 kg và 40 kg. D. 150 kg và 70kg.
Câu 73: Từ 100ml dung dịch ancol etylic 33,34% (D = 0,69) điều chế được bao nhiêu kg PE (hiệu
suất 100%)?
A. 23 kg.
B. 14 kg.
C. 18 kg.
D. 28 kg.
Câu 74: Tiến hành trùng hợp 20,8 gam stiren, hỗn hợp sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 500ml dung
dịch Br2 0,2M. Phần trăm khối lượng stiren đã tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 25%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 75%.
Câu 75: Từ 150 kg metyl metacrylat có thể điều chế được m kg thủy tinh hữu cơ (plexiglas) với hiệu suất
90%. Giá trị của m là
A. 135n.
B. 150.

C. 135.
D. 150n.
Câu 76: Khi đốt cháy 1V hiđrocacbon X cần 6V O2 và tạo ra 4V khí CO2. Nếu trùng hợp các đồng
phân cấu tạo của hợp chất X thì số phân tử polime tạo được là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 77: Cứ 1,05 gam Buna-S phản ứng hết 0,8 gam brom trong CCl4. Tính tỉ lệ mắc xích
Buta-1,3-đien và stiren trong cao su
A. 2/3.
B. 3/2.
C. 1/2.
D. 3/1.
Câu 78: Cho sơ đồ điều chế PVC như sau :
o

o

 Cl2
500 C
xt ,t , p
Etilen 
vinyl clorua 
 poli(vinyl clorua).
 1,2-đicloetan 
Biết hiệu suất các phản ứng lần lượt là 80%, 70% và 62,5%. Thể tích khí etilen (đktc) cần
dùng để có thể điều chế được 1 tấn PVC là
A. 1024 m3.
B. 1064 m3.

C. 1046 m3.
D. 1008 m3.
Câu 79: Poli(metyl metacrylat) (kí hiệu là M) dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas, được
 CH 3OH
xt ,t o , p
tổng hợp theo sơ đồ sau : CH2=C(CH3)COOH 
 M.
 CH2=C(CH3)COOCH3 
H1  60%
H 2 80%

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


200

Chuyên đề 9: Polime – Vật liệu polime

Muốn tổng hợp được 120 kg M thì khối lượng axit metacrylic cần dùng là
A. 129 kg.
B. 215 kg.
C. 251 kg.
D. 125 kg.
Câu 80: Trùng ngưng 1,232 tấn hexametylenđiamin và 1,46 tấn axit ađipic với hiệu suất phản ứng
là 90%, thu được m kg tơ nilon-6,6. Giá trị của m là
A. 2196.
B. 2692.
C. 2232.
D. 2034.


D. ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

ĐÁP ÁN
D
C
C
A
A
D

C
A
D
D
B
D
A
B
C
B
C
C
A
C

CÂU
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

35
36
37
38
39
40

ĐÁP ÁN
A
C
B
C
D
D
D
D
A
A
D
A
D
B
D
B
B
C
B
A

CÂU

41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

ĐÁP ÁN
B
D
A
C
A
D
A
C

B
A
A
B
A
D
A
C
C
C
C
B

CÂU
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76

77
78
79
80

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

ĐÁP ÁN
A
A
C
B
C
B
A
B
A
B
C
A
B
B
C
B
A
A
B
D




×