Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.97 KB, 16 trang )

Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước

Chương 1 : TÍNH CÂN BẰNG VẬT LIỆU
1.1. Cân bằng vật liệu tính theo lưu lượng khối lượng.

∗ Phương trình cân bằng vật liệu cho toàn tháp .
GF = GP + GW

(1)

Trong đó:
GF : Lưu lượng khối lượng hỗn hợp đầu; kmol/s
GP : Lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh; kmol/s
GW : Lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đáy; kmol/s

∗ Phương trình cân bằng vật liệu đối với cấu tử dễ bay hơi.
GF * aF = GP * aF + GW * aF

(2)

Trong đó:

aF : Nồng độ phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi hỗn hợp đầu.
aF : Nồng độ phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đáy.
aF : Nồng độ phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đáy.
=> Từ (1) và (2) ta có đẳng thức:
=> G P = G F ∗

a F − aW
(4)


a P − aW

GW
GF
GP
=
=
a P − aW a F − aW a P − a F
=> GW = GF − GP

(3)

(5)

* Theo đề ta có:
GF = 4200 (kg/h)

xF = 10 (%mol) = 0.16 (mol)
xP = 95 (%mol) = 0.95 (mol)
xw = 0.1 (%mol) = 0.001 (mol)
MA = 58 ( Axeton)

GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh

MB = 18 (Nước)

Trang 1

SVTH: Đinh Minh Quang



Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước

∗ Công thức chuyển nồng độ mol sang nồng độ phần khối lượng cấu tử dễ bay
xK =

hơi.
Trong đó:

aK
a
∗∑ i
MK
Mi

x K : Nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi
M K : Khối lượng phân tử của cấu tử dễ bay hơi

a K : Nồng độ phần khối lượng của cấu tử trong hỗn hợp
M i : Khối lượng phân tử của cấu tử trong hỗn hợp

Từ công thức trên ta có:

aFA =

xF * M A
0.1 * 58
=
= 0.2636

xF * M A + (1 − xF ) M B
0.1 * 58 + (1 −0.1) * 18

aFB =1 − aFA =1 −0.2636 = 0.7364
aPA =

xP * M A
0.95 * 58
=
= 0.9839
xP * M A + (1 − xP ) M B
0.95 * 58 + (1 −0.95) * 18

aPB =1 − aPA =1 −0.9839 = 0.0161
aWA =

xW * M A
0.001 * 58
=
= 0.0032
xW * M A +(1 − xW ) M B
0.001 * 58 +(1 −0.001) *18

aWB =1 − aWA =1 −0.0032 = 0.9968
Từ (3) ta có :

GW
GF
GP
=

=
a P − aW
a F − aW
aP − aF

∗ Lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh:
G P = GF ∗

aF − aW
0.2636 − 0.0032
= 4200 *
= 1115.3(kg / h)
aP − aW
0.9839 − 0.0032

∗ Lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đáy:
GW = GF − GP = 4200 − 1115.3 = 3084.7(kg / h)
GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh

Trang 2

SVTH: Đinh Minh Quang


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước

∗ Lưu lượng của từng cấu tử:
GFA = a FA * GF = 0.2636 * 4200 = 1107.3(kg / h)
GFB = aFB * GF = 0.7364 * 4200 = 3092.7(kg / h)

GPA = aPA * GP = 0.9839 *1115.3 = 1097.4(kg / h)
GPB = a PB * GP = 0.0161 * 1115.3 = 17.924(kg / h)
GWA = aWA * GW = 0.0032 * 3084.7 = 9.9176(kg / h)
GWB = aWB * GW = 0.9968 * 3084.7 = 3074.8(kg / h)
BẢNG CÂN BẰNG VẬT LIỆU TÍNH THEO LƯU LƯỢNG KHỐI LƯỢNG
Vị trí tính toán

A

B

Tổng

aF (phần khối lượng)

0.2636

0.7364

1

GF (kg/h)

1107.3

3092.7

4200

aP (phần khối lượng)


0.9839

0.0161

1

GP

1097.4

17.924

1115.3

0.0032

0.9968

1

9.9176

3074.8

3084.7

(kg/h)

aW


(phần khối lượng)

GW (kg/h)

1.2. Cân bằng vật liệu tính theo lưu lượng mol.

∗ Tính theo lưu lượng khối lượng .
Gọi MF, MP, MW là khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp đầu, đỉnh,
đáy tháp.

GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh

Trang 3

SVTH: Đinh Minh Quang


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước
Ta có: Với xA=xF và xB= 1- xA

M hh = M A * x A + M B * x B
N =

G
với
M hh

M hh = ∑ M i * xi


Trong đó:

M F = M A * xF + M B * (1 − xF ) = 58 * 0.1 +18 * (1 − 0.1) = 22( kgmol / h)

M P = M A * xP + M B * (1 − xP ) = 58 * 0.95 + 18 * (1 − 0.95) = 56( kgmol / h)
M W = M A * xW + M B * (1 − xW ) = 58 * 0.001 + 18 * (1 − 0.001) = 18.04(kgmol / h)
∗ Lưu lượng phần mol của hỗn hợp đầu:
∗ Lưu lượng

NF =

GF
4200
=
= 190.91( kmol / h)
MF
22

phần mol của hỗn hợp sản phẩm đỉnh:

NP =

GP 1115.3
=
= 19.916(kmol / h)
MP
56

∗ Lưu lượng phần mol của hỗn hợp sản phẩm đáy:

NW =

GW
3084.7
=
= 170.99(kmol / h)
MW
18.04

* Tính cân bằng vật liệu mol theo phương trình cân bằng vật liệu:

N FA = N F * xF = 190.91* 0.1 = 19.091(kmol / h)
N FB = N F − N FA = 190.91 − 19.091 = 171.82(kmol / h)
N PA = N P * xP = 19.916 * 0.95 = 18.92(kmol / h)
N PB = N P − N PA = 19.916 − 18.92 = 0.9958(kmol / h)
NWA = NW * xW = 170.99 * 0.001 = 0.171(kmol / h)
NWB = NW − NWA = 170.99 − 0.171 = 170.82( kmol / h)

GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh

Trang 4

SVTH: Đinh Minh Quang


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước

BẢNG CÂN BẰNG VẬT LIỆU TÍNH THEO LƯU LƯỢNG MOL
Vị trí tính toán


A

B

Tổng

xF (phần mol)

0.1

0.9

1

19.091

171.82

190.91

xP (phần mol)

0.95

0.05

1

NP


(kmol/h)

18.92

0.9958

19.916

xW (phần mol)

0.001

0.999

1

NW (kmol/h)

0.171

170.82

170.99

N F (kmol/h)

1.3. Cân bằng vật liệu tính theo lưu lượng thể tích
Khối lượng riêng của các cấu tử A và B ở 12°C (Tra bảng I.2-ST-T1/10))
Nhiệt độ


Cấu tử

A ((CH3)2CO)
B (H2O)
Ta có :

V=

Trong đó :

G
ρ hh

với

0°C

12°C

20°C

813

799.8

791

1000


998.8

998

ρ F = ρ A * aF + ρ B (1 − aF )

ρ A : Khối lượng riêng của Axeton

ρB:

Khối lượng riêng của nước

GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh

Trang 5

SVTH: Đinh Minh Quang


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước

∗ Khối lượng riêng hỗn hợp đầu ( kg/m³ )
ρ F = ρ A * a F + ρ B (1 − a F ) = 799.8 * 0.2636 + 998.8 * (1 − 0.2636) = 946.336

∗ Khối lượng riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh ( kg/m³ )
ρ P = ρ A * aP + ρ B (1 − aP ) = 799.8 * 0.9839 + 998.8 * (1 − 0.9839) = 802.998

∗ Khối lượng riêng hỗn hợp sản phẩm đáy ( kg/m³ )
ρW = ρ A * aW + ρ B (1 − aW ) = 799.8 * 0.0032 + 998.8 * (1 − 0.0032) = 998.160


∗ Lưu lượng thể tích hỗn hợp đầu ( m³/h )
VF =

GF
4200
=
= 4.41
ρ F 946.336

VFA =

GFA 1107.3
=
= 1.384
ρ FA 799.8

VFB =

GFB 3092.73
=
= 3.096
ρ FB
998.8

∗ Lưu lượng thể tích hỗn hợp sản phẩm đỉnh ( m³/h )
VP =

GP 1115.3
=

= 1.388
ρ P 802.998

VPA =

GPA 1097.4
=
= 1.372
ρ PA 799.8

VPB =

GPB 17.924
=
= 0.018
ρ PB 998.8

∗ Lưu lượng thể tích hỗn hợp sản phẩm đáy ( m³/h )
VW =

VWA =

GW

ρW

=

3084.7
= 3.090

998.16

GWA
9.92
=
= 0.012
ρWA 799.8

VWB =

GWB 3074.8
=
= 3.078
ρWB
998.8

∗ Phần thể tích cho từng cấu tử (Phần thể tích)
v FA =

VFA 1.3844
=
= 0.312
VF
4.41

GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh

v FB =

Trang 6


VFB 3.096
=
= 0.698
VF
4.41

SVTH: Đinh Minh Quang


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước

v PA =

VPA 1.372
=
= 0.988
VP 1.388

v PB =

VPB 0.017
=
= 0.012
VP 1.388

BẢNG CÂN BẰNG VẬT LIỆU TÍNH THEO LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
Vị trí tính toán


A

B

Tổng

GF ( kg/h )

1107.3

3092.7

4200

VF ( m3/h )

1.3844

3.096

4.41

vF (Phần thể tích)

0.312

0.698

1


GP ( kg/h )

1097.4

17.924

1115.3

VP ( m3/h )

1.372

0.017

1.389

vP (Phần thể tích)

0.988

0.012

1

GW ( kg/h )

9.9176

3074.8


3084.7

VW ( m3/h )

0.0124

3.078

3.090

vW (Phần thể tích)

0.004

0.996

1

GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh

Trang 7

SVTH: Đinh Minh Quang


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước

BẢNG CÂN BẰNG VẬT LIỆU TỔNG HỢP
Các thông số


Nguyên liệu đầu F

Sản phẩm đỉnh P

Sản phẩm đáy W

G, (kg/h)

4200

1115.28

3084.72

ax, phần khối lượng

0.2636

0.9839

0.0032

MA

58

MB

18


M, (kg/mol)

22

56

18.04

N,(kmol)

190.91

19.92

170.99

x, phần mol

0.1

0.95

0.001

ρA , (kg/m³)

946.34

803


998.16

V, ( m³/h )

4.438

1.389

3.090

vx (Phần thể tích)

0.312

0.988

0.004

1.4. Tổng hợp các số liệu vào bảng và thiết lập cân bằng toàn phần theo đơn vị
thời gian.
Lưu lượng hỗn hợp
Vị trí hỗn hợp

G- khối lượng, kg
GF

GP

GW


Lưu lượng hỗn

Giây (s)

1.1667

0.3098

0.8568

hợp,

Giờ (h)

4200

1115.3

3084.7

Ngày

100800

26767.2

74032.8

Tháng


3024000

803016

2220984

Năm

36288000

9636192

26651808

kg/mol/m3 tính
trên đơn vị
thời gian.

Lưu lượng hỗn hợp
Vị trí hỗn hợp
GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh

N- khối lượng mol, kmol/h
NF
Trang 8

NP

NW


SVTH: Đinh Minh Quang


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước
Lưu lượng hỗn

Giây (s)

0.053

0.00553

0.0474

hợp,

Giờ (h)

190.91

19.916

170.99

Ngày

4581.84


477.984

4103.76

Tháng

137455.2

14339.52

123112.8

Năm

1649462.4

172074.24

1477353.6

kmol/m3 tính
trên đơn vị
thời gian.

V- thể tích, (m3)

Lưu lượng hỗn hợp
Vị trí hỗn hợp

VF


VP

VW

Lưu lượng hỗn

Giây (s)

0.00123

0.000369

0.000858

hợp,

Giờ (h)

4.4382

1.3889

3.0904

Ngày

106.5168

33.3336


74.1696

Tháng

3195.504

1000.008

2225.088

Năm

38346.048

12000.096

26701.056

m3/h tính trên
đơn vị thời
gian.

Chương 2: Xác định số đĩa thực tế theo phương pháp đồ thị.
2.1. Vẽ đường cong cân bằng x-y và đồ thị t-x-y theo thực nghiệm:
Tra bảng IX.2a – Sổ tay quá trình thiết bị công nghệ hóa chất – Tập 2.

GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh

Trang 9


SVTH: Đinh Minh Quang


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước
t, °C

100 77.9

69.6 64.5

62.6

61.6

60.7

59.8

59

58.2

57.5

56.9

x, % mol 0.0


5.0

10.0 20.0

30.0

40.0

50.0

60.0

70.0

80.0

90.0

100.0

y, % mol 0.0

60.3

72

80.3

82.7


84.2

85.5

86.9

88.2

90.4

94.3

100

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

0.8

0.9


1.0

x, phần
mol
y, phần
mol

0.0

0.005 0.1

0.0

0.603 0.72 0.803 0.827 0.842 0.855 0.869 0.882 0.904 0.943 1.0

yCBF , yCB P , yCBW

Từ các số liệu trên ta xác định được :

t ShhF , t ShhP , t ShhW
Nội suy từ bảng trên ta có :
Với

x F =10% => yCB F = 72% => t ShhF = 69.6ο C

x P = 95% => yCB P = 97.15% => t Shh = 57.2o C
P

x W = 0.1% => yCBW =1.206% => t ShhW = 99.56o C
Bảng tổng hợp

Nồng độ cấu tử tương ứng

x (mol ) yCB (mol )

Lượng hỗn hợp

G (kg / h)

N (kmol / h)

t Shh (o C )

Hỗn hợp đầu F

0.1

0.72

6200

281.81

69.6

Hỗn hợp đỉnh P

0.95

0.9715


1646.25

29.397

57.2

Hỗn hợp đáy W
0.001
0.01206
4553.75
252.43
99.56
2.2. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp và viết phương trình đường làm việc.
a. Xác định chỉ số hồi lưu tối thiểu
Rxmin =

xP − yCBF
yCBF − xF

=

0.95 − 0.72
= 0.371
0.72 − 0.1

b. Xác định chỉ số hồi lưu thực tế
Rx =1.3 * Rxmin +0.3 =1.3 * 0.371 +0.3 = 0.7823

GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh
Quang


Trang 10

SVTH: Đinh Minh


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước
c. Phương trình đường nồng độ làm việc đoạn luyện
y=

Rx
xP
0.7823
0.95
*x+
=
*x+
Rx +1
Rx +1 0.7823 +1
0.7823 +1

= 0.439 x + 0.533
Kiểm tra phương trình làm việc đoạn luyện: yLV = f(x)

x

y LV

x=0


0

0.533

x = xF

0.1

0.5769

x = xP

0.95

0.95

Vị trí

d. Phương trình đường nồng độ làm việc đoạn chưng
∗ Tính y’ theo x : y ' =

với

f =

Rx + f
f −1
* x '−
* xW

R x +1
R x +1

F NF
281.81
=
=
= 9.5864
P N P 29.397

Phương trình đường nồng độ làm việc đoạn chưng y’ theo x :

0.7823 + 9.5864
9.5864 −1
* x'−
* 0.001
0.7823 +1
0.7823 +1
= 5.82 x'−0.00482
y' =

∗ Tính x theo y’ : x =

R x +1
f −1
* y '+
* xW
Rx + f
Rx + f


0.7823 +1
9.5864 −1
* y '+
* 0.001
0.7823 + 9.5864
0.7823 + 9.5864
= 0.1719 y '+0.000828
x=

∗ Kiểm tra phương trình đường làm việc đoạn chưng y=f(x)
Vị trí
GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh
Quang

x
Trang 11

y LV
SVTH: Đinh Minh


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước

x' = 0

0

-0.00482


x' = xW

0.001

0.000999

x ' = xF

0.1

0.5769

∗ Kiểm tra phương trình đường làm việc đoạn chưng x=f(y)
y

x LV

y' = 0

0

0.000828

y ' = xW

0.001

0.000999

y ' = xP


0.5769

0.099997

Vị trí

∗ Áp dụng công thức ta có :
M A * y LVF

a yLVF =

M A * y LVF + (1 − y LVF ) * M B

a yLVP =

a yLV =
W

a yCB =
F

a yCBP =

a yCBW =

M A * y LVP
M A * y LVP + (1 − y LVP ) * M B
M A * y LVW


M A * y LVW + (1 − y LVW ) * M B

=

M A * yCBF
M A * yCBF + (1 − yCBF ) * M B
M A * yCBP
M A * yCBP + (1 − yCBP ) * M B

M A * yCBW
M A * yCBW + (1 − yCBW ) * M B

GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh
Quang

=

58 * 0.5769
= 0.8146
58 * 0.5769 + (1 − 0.5769) * 18

=

58 * 0.95
= 0.9839
58 * 0.95 + (1 − 0.95) * 18

58 * 0.000999
= 0.0312
58 * 0.000999 + (1 − 0.000999) *18


=

58 * 0.72
= 0.892
58 * 0.72 + (1 − 0.72) * 18

=

58 * 0.9715
= 0.991
58 * 0.9715 + (1 − 0.9715) * 18

=

58 * 0.01206
= 0.0378
58 * 0.01206 + (1 − 0.01206) *18

Trang 12

SVTH: Đinh Minh


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước
Bảng tổng hợp các loại nồng độ
Vị trí

Phần mol


Phần khối lượng

x

x

yLV

yCB

x=xF

0.1

0.5769

0.72

x=xP

0.95

0.95

x=xw

0.001

0.000999


aX

aYLV

aYCB

0.2636

0.8416

0.892

0.9715

0.9839

0.9839

0.991

0.01206

0.0032

0.0312

0.0378

2.3. Xác định số đĩa lý thuyết.




Dựa vào đồ thị y-x, ta xác định được số đĩa lý thuyết:

Số đĩa toàn tháp : NLT = 10 đĩa.
Số đĩa đoạn chưng : NLTĐC = 4 đĩa.
Số đĩa đoạn luyện : NLTĐL = 6 đĩa.
2.4. Xác định số đĩa thực tế.
N TT =

N LT

η

a. Hiệu suất làm việc của đĩa dưới cùng

( tW=99.56°C )

Độ bay hơi tương đối của hỗn hợp được xác định

α1 =
=

yWCB
1 − yWCB

*

1 − xW

xW

0.012 1 − 0.001
*
= 11.988
1 − 0.012
0.001

Độ nhớt của Axeton(MA) và Nước (MB) ở tW=99.56°C
( Tra bảng I.101 ST-T1/91 )
T (°C)
µA*10-3 ( Ns/m³ )
µB*10-3 ( Ns/m³ )

80
0.2
0.375

100
0.17
0.284

99.558
0.1706
0.2856

Vậy độ nhớt của hỗn hợp đáy được xác định:

GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh
Quang


Trang 13

SVTH: Đinh Minh


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước
log µ1 = x W * log µ A + (1 − xW ) * log µ B
= 0.001 * log(0.1706) + (1 −0.001) * log(0.2856)
log µ1 = −0.5445

=> µ1 = 0.264
Tính α1*µ1= 11.998*0.264= 3.167
Dựa vào bảng hiệu suất trung bình theo phương pháp nội suy ta có:

α1*µ1
η1 %

3

3.5

3.167

38.5

36

37.665


b. Hiệu suất làm việc của đĩa tiếp liệu ( tF=69.6 °C)
Độ bay hơi tương đối của hỗn hợp được xác định

α2 =
=

yFCB
1 − yFCB

*

1 − xF
xF

0.72
1 − 0.1
*
= 23.14
1 − 0.72
0.1

Độ nhớt của Axeton(MA) và Nước (MB) ở tF=69.6 °C
( Tra bảng I.101 ST-T1/91 )
T (°C)
µA*10-3 ( Ns/m³ )
µB*10-3 ( Ns/m³ )

60
0.23

0.469

80
0.2
0.357

69.6
0.215
0.522

Vậy độ nhớt của hỗn hợp đáy được xác định:
log µ 2 = x F * log µ A + (1 − xF ) * log µ B
= 0.1 * log(0.215) +(1 −0.1) * log(0.522)
log µ 2 = −0.3208

=> µ2 = 0.49
Tính α2*µ2= 23.14*0.49= 11.338
Dựa vào bảng hiệu suất trung bình theo phương pháp nội suy ta có:

α2*µ2
GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh
Quang

10

11
Trang 14

11.38


SVTH: Đinh Minh


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước
30

η2 %

29.3

29.034

c. Hiệu suất làm việc của đĩa trên cùng( tP=57.2 °C)
Độ bay hơi tương đối của hỗn hợp được xác định

α3 =
=

y PCB
1 − y PCB

*

1 − xP
xP

0.972
1 − 0.95
*

= 1.82
1 − 0.972
0.95

Độ nhớt của Axeton(MA) và Nước (MB) ở tF=69.6 °C
( Tra bảng I.101 ST-T1/91 )
T (°C)
µA*10-3 ( Ns/m³ )
µB*10-3 ( Ns/m³ )

50
0.246
0.549

60
0.23
0.469

57.2
0.2345
0.497

Vậy độ nhớt của hỗn hợp đáy được xác định:

log µ3 = x P * log µ A + (1 − xP ) * log µ B
= 0.95 * log(0.2345) + (1 − 0.95) * log(0.497)
log µ3 = −0.614
=> µ3 = 0.212
Tính α3*µ3= 1.82*0.212= 0.386
Dựa vào bảng hiệu suất trung bình theo phương pháp nội suy ta có:


α3*µ3
η3%

0.36

0.4

0.386

64

62

62.7

2.5. Xác định số đĩa thực tế
ηchưng=
ηluyện=

η 2 + η3 29.034 + 62.7
=
= 45.652 = 0.456%
2
2

η1 + η 2 37.655 + 29.034
=
= 22.345 = 0.223%
2

2

Số đĩa thực tế đoạn luyện
GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh
Quang

Trang 15

SVTH: Đinh Minh


Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị chưng luyện loại tháp lưới để chưng
hỗn hợp Axeton –Nước
N TTL =

N LTL

ηL

=

6
= 26.90
0.223

Số đĩa thực tế đoạn chưng
N TTC =

N LTC


ηC

=

4
= 8.77
0.456

Số đĩa thực tế toàn của tháp :
N = N TTC + N TTL = 26.9 + 8.77 = 35.67

Làm tròn 36 đĩa

GVHD: Nguyễn Thị Trung Chinh
Quang

Trang 16

SVTH: Đinh Minh



×