Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

Đầu tư dài hạn nhóm 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 47 trang )

ĐẦU TƯ DÀI HẠN TRONG
DOANH NGHIỆP

GV: TS. PHẠM THỊ THU HỒNG
THỰC HIỆN: NHÓM 7


BỐ CỤC TRÌNH BÀY

1

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ





2

KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ
PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ

PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ




XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
CÁC PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ




1 Khái niệm đầu tư

−Đầu tư là việc bỏ vốn ra dùng vào việc gì đó nhằm mục đích sinh lợi
−Là sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm
thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương
lai.


I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

Gồm 2 giai đoạn

Giai đoạn bỏ vốn
ra đầu tư

Giai đoạn thu hồi
vốn và có lãi


a) Giai đoạn bỏ vốn ra đầu tư:

−Trong giai đoạn này DN phải bỏ ra một lượng vốn nhất định để mua sắm nguyên nhiên
vật liệu, công cụ lao động, các tài sản lưu động khác, mua sắm, xây dựng TSCĐ, mua các cổ
phiếu, trái phiếu của các đơn vị khác.

−Trong giai đoạn này DN chỉ bỏ vốn ra chứ chưa thu
−Gồm các hoạt động đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp và bên trong doanh nghiệp.



I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ


b) Giai đoạn thu hồi vốn và có lãi

Vốn và lãi thu hồi chính là thu nhập (còn gọi là lưu lượng tiền tệ - với giả định các khoản
thu, chi đều bằng tiền) của đầu tư.
Như vậy, thu nhập đầu tư chính là số thu về vốn và lãi ròng.
Nếu đầu tư vào sản xuất kinh doanh, trong giai đoạn này DN sẽ có doanh thu và phát sinh
thêm chi phí


b. Giai đoạn thu hồi vốn và có lãi

Trong giai đoạn này doanh nghiệp sẽ có doanh thu và phát sinh thêm chi phí:

+Chi phí SXKD: Bao gồm các khoản chi phí khả biến và các khoản chi phí cố định phát sinh trong quá
trình SXKD

+Doanh thu đạt được về việc bán hàng hóa dịch vụ:
DT = G* H

+

Kết quả của hoạt động SXKD thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận:
EBIT = (G – Vu)H –F


+Lãi ròng ( lãi sau thuế ): Lãi còn lại sau khi nộp thuế TNDN:

+ Thu nhập của dự án ( lưu lượng tiền tệ ) tính như sau:
CFtn = Pr + Vk
Với : t’: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Vk: Vốn thu hồi
G: Đơn giá bán sản phẩm
H: Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong 1 kỳ

Vu: Biến phí một đơn vị sản phẩm
F: Tổng định phí trong 1 kỳ

Pr = EBIT (1 – t’)


b. Giai đoạn thu hồi vốn và có lãi

Chú ý: Riêng năm cuối cùng của dự án, lợi nhuận của dự án phải bao gồm cả các khoản thu
dược do bán hoặc thanh lý tài sản (sau khi bù trừ với giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ sách).
Ngoài ra, vào năm cuối cùng coi như hàng tồn kho được bán hết, các khoản phải thu (nếu có)
cũng được thu hồi xong… như thế vốn lưu động đầu tư được thu hồi. Số vốn này không phải
chịu thuế TNDN.


Ví dụ : Doanh nghiệp M có dự kiến đầu tư xây dựng xưởng sản xuất mặt hàng mới có nhu cầu vốn
đầu tư vào TSCĐ 100 tỷ đồng, vào vốn lưu động 100 tỷ đồng, vốn đầu tư bỏ ra một lần theo phương
thức chìa khóa trao tay. Đời sống của dự án (không kể thời gian đầu tư cở bản) là 10 năm. Doanh thu
mỗi năm là 100 tỷ đồng, biến phí chiếm 60%, định phí mỗi năm là 8 tỷ đồng (chưa kể khấu hao).


Công ty khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố định. Riêng 2 năm đầu tư đi vào hoạt động doan
thu chủ đạt khoảng 70 tỷ đồng. Khi hết hạn đầu tư, toàn bộ TSCĐ có thể bán thu được 20 tỷ đồng,

vốn lưu động thu đủ là 2 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
Doanh thu năm cuối cùng bao gồm cả tiền bán TSCĐ. Vì vốn cố định đã thu hồi đủ qua con đường
khấu hao nên số tiền này phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.


năm

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1. Vốn đầu tư


102

2. Doanh thu

70

70

100

100

100

100

100

100

100

120

3. Khấu hao

10

10


10

10

10

10

10

10

10

10

4. Định phí khác

8

8

8

8

8

8


8

8

8

8

5. Biến phí

42

42

60

60

60

60

60

60

60

60


6. Lãi trước thuế(2-3-4-

10

10

22

22

22

22

22

22

22

42

7. thuế TNDN

2,8

2,8

6,16


6,16

6,16

6,16

6,16

6,16

6,16

11,76

8. Lãi ròng(6-7)

7,2

7,2

15,84

15,84

15,84

15,84

15,84


15,84

15,84

30,24

5)

9. Thu VLĐ

10. Thu nhập(3+8+9)

2

17,2

17,2

135,8

25,8

25,8

25,8

25,8

25,8


25,8

12,24


I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
2. Phân loại

Company Logo


I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
2. Phân loại

Company Logo


I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
2. Phân loại

Company Logo


I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
3. Nguồn vốn đầu tư


4. Dự án đầu tư



II. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1 Phương pháp đơn giản

a)

Phương pháp sinh lời bình quân (ROI):

Xác định tỉ lệ sinh lời bình quân vốn đầu tư của từng dự án, dự án nào có tỷ lệ cao hơn là dự án tốt
hơn.

Pr
P'v =
×100%
V dt
P1 + P2 + ... + Pn
Pr =
n
V1 + V2 + ... + Vn
V dt =
n

P1, P2, . . ., Pn : lợi nhuận ròng dự kiến thu được do dự án đầu tư mang lại
tương ứng với các năm 1, 2, . . . , n.
V1, V2, . . ., Vn : vốn đầu tư năm năm thứ 1, 2, . . ., n.
Pr, Vdt : lợi nhuận ròng bình quân và vốn đầu tư bình quân hàng năm trong
thời gian đầu tư.
n: Số năm đầu tư.



Ví dụ 2 : Có 2 dự án đầu tư X và Y đều có cùng vốn đầu tư 700 tỉ, cùng thu nhập và phương thức bỏ vốn
như sau :
Vốn đầu tư

Lãi ròng

Khấu hao

Thu nhập

Năm
Dự án X

Dự án Y

Dự án X

Dự án Y

Dự án X

Dự án Y

1

145

160


140

100

285

260

2

145

160

140

100

285

260

3

145

160

140


100

285

260

4

145

160

140

100

285

260

5

80

160

140

100


220

260

0

Dự án X

Dự án Y

700

700

6

140

100

240

7

140

100

240


Cộng

700

700

660

1.080

700

700

1.360

1.780





Như vậy đối với dự án X:



Đối với dự án Y:

 


Cả 2 dự án đều có tỷ lệ sinh lời cao. Tuy nhiên nếu chọn 1 trong 2 dự án thì Y sẽ được chọn


b) Phương pháp thời gian hoàn vốn (PP):
Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để thu hồi đủ vốn đầu tư.
Phương thức này xác định số năm cần thiết để thu nhập của dự án đủ hoàn lại vốn đầu tư, phương án có
thời gian hoàn vốn ngắn nhất sẽ được chọn.

t

Vdt = ∑ CFj
j=1

V Vốn đầu tư ban đầu
dt:
CF : Thu nhập của dự án trong năm thứ j
j
t: Thời gian hoàn thành của dự án


2 Phương pháp hiện tại hóa
a) Phương pháp hiện giá thuần (NPV) :

NPV = PVCF − PVdt
CF1
CF2
CFn
PVCF =
+
+ ... +

2
n
1 + i (1 + i )
(1 + i )
Trong đó:
CF1, CF2, . . ., CFn : lần lượt là mức thu nhập của các năm thứ 1, 2, . . ., n của dự án.
PVCF : tổng hiện giá của các khoản thu nhập dự kiến đạt được trong n năm của dự án.
PVdt : tổng hiện giá vốn đầu tư của dự án.


II. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Ví dụ: Có hai dự án đầu tư H và K được cho ở bảng:
Năm

Vốn đầu tư

Thu nhập
 

 

 

Dự án H

Dự án K

Dự án H


Dự án K
 

Cộng

0

 

400

 

300

 

 

 

 

 

1

 

400


 

500

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

340

 


290

 

3

 

 

 

 

 

360

 

320

 

4

 

 


 

 

 

300

 

380

 

5

 

 

 

 

 

300

 


380

 

6

 

 

 

 

 

220

 

224

 

7

 

 


 

 

 

200

 

 

 

800

 

1.720

 

1.594

 

 

800


 


II. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Với lãi suất chiết khấu 20%/năm, hiện giá thuần của dự án được tính như sau:

Năm

Hiện giá
Dự án H

Dự án K

Vốn đầu tư

Thu nhập

Vốn đầu tư

Thu nhập

0

1.000

400

 


300

 

1

0.833

333.33

 

416.67

 

2

0.694

 

236.11

 

201.38

3


0.579

 

208.33

 

185.18

4

0.482

 

144.67

 

183.25

5

0.402

 

120.57


 

152.73

6

0.335

 

73.67

 

75.02

7

0.279

 

55.82

 

 

733.33


839.17

716.67

797.56

Cộng
Hiện giá thuần

105.84

80.89


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×