Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

NGAY 3 LTCD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.33 KB, 6 trang )

KHÓA HỌC LUYỆN THI CẤP TỐC 20 NGÀY CŨNG THẦY
THẦY NGUYỄN ANH PHONG
NGÀY SỐ 3
LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ

VẤN ĐỀ 4: NƯỚC CỨNG
LÍ THUYẾT
1. Khái niệm
- Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+
- Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+
2. Phân loại
- Dựa vào đặc anion trong nước cứng ta chia 3 loại:
a. Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3- ( dạng muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 )
- nước cứng tạm thời đun nóng sẽ làm mất tính cứng của nước
b. Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa ion Cl-, SO42- ( dạng muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, và
MgSO4)
- nước cứng vĩnh cửu đun nóng sẽ không làm mất tính cứng của nước
c. Nước cứng toàn phần là nước cứng chứa cả anion HCO3- lẫn Cl-, SO42-.
- nước cứng toàn phần đun nóng sẽ làm giảm tính cứng của nước
3. Tác hại
- Làm hỏng các thiết bị nồi hơi, ống dẫn nước
- Làm giảm mùi vị thức ăn
- Làm mất tác dụng của xà phòng
4. Phương pháp làm mềm
a. Phương pháp kết tủa.
- Đối với mọi loại nước cứng ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mềm nước
M2+ + CO32- → MCO3↓
2M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2↓
- Đối với nước cứng tạm thời, ngoài phương pháp dùng Na2CO3, Na3PO4 ta có thể dùng thêm NaOH
hoặc Ca(OH)2 vừa đủ, hoặc là đun nóng.
+ Dùng NaOH vừa đủ.


Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Mg(HCO3)2 + 2NaOH → MgCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
+ Dùng Ca(OH)2 vừa đủ
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
+ Đun sôi nước, để phân hủy Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 tạo thành muối cacbonat không tan.
Để lắng gạn bỏ kể tủa được nước mềm.
1


Ca(HCO3)2
Mg(HCO3)2

to
t

CaCO3 + CO2↑ + H2O
o

MgCO3 + CO2↑ + H2O

VẤN ĐỀ 5: ĂN MÒN KIM LOẠI
LÍ THUYẾT
1. Ăn mòn kim loại: là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường
- Ăn mòn kim loại có 2 dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
2. Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp
đến các chất trong môi trường.
- Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên
phải tiếp xúc vớ hơi nước và khí oxi…
Kinh nghiệm: nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp kim

loại hay cặp KL-C thì đó là ăn mòn kim loại.
3. Ăn mòn điện hóa: là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch
chất điện li và tạo nên đong electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
- Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: phải thỏa mãn đồng thời 3 điều sau
+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất
+ Các định cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
- Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại ( hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng
trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất…
4. Các biện pháp chống ăn mòn kim loại.
a. Phương pháp bảo vệ bề mặt
- Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo…
- Lau chùi, để nơi khô dáo thoáng
b. Phương pháp điện hóa
- dùng một kim loại là “ vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại.
VD: để bảo vệ vỏ tầu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chím trong
nước biển ( nước biển là dung dịch chất điện li). Kẽm bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ.

2


VẤN ĐỀ 6: PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN
LÍ THUYẾT
1. Nhiệt phân muối nitrat
- Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân tạo sản phẩm X + O2
a. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại K, Ba,Ca, Na…( kim loại tan) thì sản phẩm X là muối nitrit (
NO2-)
to

VD: 2NaNO3


2NaNO2 + O2
o

2KNO3 t
2KNO2 + O2
b. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại Mg → Cu thì sản phẩm X là oxit + NO2
to

VD: 2Cu(NO3)2

2CuO + 4NO2 + O2
o
3
2Fe(NO3)3 t
Fe2O3 + 6NO2 + O2
2
Lưu ý: nhiệt phân muối Fe(NO3)2 thu được Fe2O3 ( không tạo ra FeO )
o

2Fe(NO3)2 t
Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2
c. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu thì sản phẩm X là KL + NO2
o

VD: 2AgNO3 t
2Ag + 2NO2 + O2
2. Nhiệt phân muối cacbonat ( CO32- )
- Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị phân hủy như Na2CO3, K2CO3
- Muối cacbonat của kim loại khác trước Cu bị nhiệt phân thành oxit + CO2

to

VD: CaCO3

CaO + CO2

o

MgCO3 t
MgO + CO2
- Muối cacbonat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân thành KL + O2 + CO2
to

VD: Ag2CO3

2Ag + ½ O2 + CO2

o

- Muối (NH4)2CO3 t
2NH3 + CO2 + H2O
3. Nhiệt phân muối hidrocacbonat ( HCO3-)
- Tất cả các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân.
- Khi đun nóng dung dịch muối hidrocacbonat:
Hidrocacbonat

to

Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O
to


VD: 2NaHCO3

Na2CO3 + CO2 + H2O

o

Ca(HCO3)2 t
CaCO3 + CO2 + H2O
- Nếu nhiệt phân hoàn toàn muối hidrocacbonat
+ Muối hidrocacbonat của kim loại kiềm
VD: 2NaHCO3

t

o

VD: Ca(HCO3)2

t , hoàntoan

Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O

Na2CO3 + CO2 + H2O

+ Muối hidrocacbonat của kim loại khác
o

to


to

Oxit kim loại + CO2 + H2O

CaO + 2CO2 + H2O
3


3. Nhiệt phân muối amoni
- Muối amoni của gốc axit không có tính oxi hóa
VD:

NH4Cl

t

o

Axit + NH3

NH3 + HCl
to

(NH4)2CO3

2NH3 + H2O + CO2

- Muối amoni của gốc axit có tính oxi hóa
VD:


to

NH4NO3
NH4NO2

t

o

t

o

to

N2 hoặc N2O + H2O

N2O + 2H2O
N2 + 2H2O
o

(NH4)2Cr2O7 t
Cr2O3 + N2 + 2H2O
4. Nhiệt phân bazơ
- Bazơ tan như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 …không bị nhiệt phân hủy.
- Bazơ không tan nhiệt phân tạo oxit + H2O
VD:

to


2Al(OH)3
t

Cu(OH)2
Lưu ý: Fe(OH)2

o

Al2O3 + 3H2O

o

CuO + H2O

t , khôngcokhongkhi

2Fe(OH)2 + O2

t

o

FeO + H2O

Fe2O3 + 2H2O

BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để
làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. NaHCO3.

B. Na2CO3.
C. HCl.
D. H2SO4.
Câu 2: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl.
B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2.
D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 3: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ 0,02 mol), Mg2+0,02 mol), Ca2+ 0,04 mol), Cl− 0,02 mol),
HCO3− 0,10 mol) và SO42− 0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì nước còn lại trong cốc
A. là nước mềm.
B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần.
D. có tính cứng tạm thời.
Câu 4: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. HCl, NaOH, Na2CO3.
B. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
C. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
Câu 5: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp
chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
B. Ca(HCO3)2, MgCl2.
4


C. CaSO4, MgCl2.
D. Mg(HCO3)2, CaCl2
Câu 6: Nước cứng chứa các ion :

A. Na+
B. K+
C. Li+
D. Mg2+ và Ca2+
Câu 7 : Nước cứng tậm thời chứa:
A.HCO3B. ClC.BrD. CO32Câu 8: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi
dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 9: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn;
Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ
trước là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
2+
Câu 10: Biết rằng ion Pb trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn
được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá.
B. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
C. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
D. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.
Câu 11: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong
dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.

D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
Câu 12: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất
hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 13: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung
dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV.
B. I, III và IV.
C. I, II và III.
D. II, III và IV.
Câu 14: Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
5



Câu 15: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một
thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 16: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.
D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
Câu 17: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu thì
A. khối lượng của điện cực Zn tăng.

B. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng.
D. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng.

C. khối lượng của điện cực Cu giảm.
Câu 18: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1.
B. 4.

C. 2.
D. 3.
Câu 20: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.
B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.
D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.
Câu 21: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe.
Câu 22: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
to

A. NH4NO2
to

N2 + 2H2O

to

B. NaHCO3

NaOH + CO2

to

B. 2KNO3

2KNO2 + O2
C. NH4Cl
NH3 + HCl
Câu 23: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối
tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai
muối X, Y lần lượt là:
A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3. D. NaNO3, KNO3.
Câu 24: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag, NO2, O2.
B. Ag2O, NO, O2.
C. Ag, NO, O2.
D. Ag2O, NO2, O2

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×