Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Thi HS Giỏi ĐBSCL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.85 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỀN GIANG
KY
̀
THI HỌC SINH GIỎI ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG LẦN THỨ 16 TA
̣
I TỈNH TIỀN
GIANG
ĐÊ
̀
THI MÔN HOÁ HỌC LỚP 12
Thời gian làm bài: 180 phút

Ngày thi: 04 tháng 01 năm 2009
(Đề thi có 2 trang)
Chu
́
y
́
: 





 !"



#$
%


&
Câu 1 : (2,5 điểm)
1. Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt các loại là 180, trong đó tổng số
hạt mang điện gấp 1,432 lần số hạt nơtron.
a. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X.
b. Dự đoán tính chất của X ở dạng đơn chất (tính oxi hóa, tính khử) và viết phương trình
hoá học để minh họa.
c. Dạng đơn chất của X tác dụng được với dung dịch AgNO
3
(dung môi không phải là
nước) ở điều kiện thường chỉ tạo ra 2 chất, trong đó có 1 chất là XNO
3
và 1 chất kết tủa màu
vàng. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết phản ứng thuộc loại nào.
2. Sắt dạng α (Fe
α
) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r
= 1,24 Å. Hãy tính :
a. Số nguyên tử Fe trong một tế bào sơ đẳng.
b. Cạnh a của tế bào sơ đẳng
c. Tỉ khối của Fe theo g/cm
3
.
d. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe.
(Cho Fe = 56 g/mol)
Câu 2 : (3,0 điểm)
Cho biết axit photphorơ H
3
PO
3

là một axit hai lần axit với các hằng số axit :
k
a1
= 1,6 .10

2
và k
a2
= 7.10

7
.
1. Hỏi Na
2
HPO
3
là muối axít hay muối trung hòa? Viết công thức cấu tạo của muối đó.
2. Tính pH của dung dịch thu được khi hòa tan 0,1 mol PCl
3
vào 1 lít nước.
3. Tính pH của dung dịch thu được khi hòa tan 0,1 mol PCl
3
vào 450ml dung dịch
NaOH 1M.
Câu 3 : (2 điểm)
Cho phản ứng: A + B

C + D
Người ta làm thí nghiệm với những nồng độ khác nhau và thu được những kết quả sau
đây (ở nhiệt độ không đổi) :

Thí nghiệm
Nồng độ (mol/l)
Tốc độ (mol/phút)
A B
1
2
3
0,5
1,0
0,5
0,5
1,0
1,0
5.10

2
20.10

2
20.10

2
1. Tính hằng số tốc độ K của phản ứng trên và viết biểu thức tốc độ phản ứng. Cho biết
bậc của phản ứng?
2. Tính tốc độ phản ứng khi : [A] = [B] = 0,1 mol/l.
Câu 4 : (2 điểm)
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau đây :
(1) 2ClO
2
(k) + O

3
(k)

Cl
2
O
7
(k) ΔH
0
= −75,7 kJ
(2) O
3
(k)

O
2
(k) + O (k) ΔH
0
= 106,7 kJ
(3) 2ClO
3
(k) + O

(k)

Cl
2
O
7
(k) ΔH

0
= − 278 kJ
(4) O
2
(k)

2O

(k) ΔH
0
= 498,3 kJ
Trang 1/2
ĐỀ CHÍNH THỨC
Hãy xác định nhiệt của phản ứng sau:
(5) ClO
2
(k) + O

(k)

ClO
3
(k).
Câu 5 : (2 điểm )
Cho m
1
(g) gồm Mg và Al vào m
2
(g) dung dịch HNO
3

24%. Sau khi các kim loại tan hết
có 8,96 (l) hỗn hợp khí A gồm NO; N
2
O; N
2
bay ra (đktc) và dung dịch X. Thêm một lượng
O
2
vừa đủ vào A, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B từ từ qua dung dịch NaOH
dư, có 4,48 (l) hỗn hợp khí C đi ra (đktc). Tỉ khối hơi của C đối với H
2
bằng 20. Nếu cho
dung dịch NaOH vào dung dịch X để lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 (g) kết tủa.
Tính m
1
và m
2
. Biết lượng HNO
3
đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
Câu 6 : (2,0 điểm)
1. Có một hỗn hợp các chất rắn gồm : p-metyl anilin, axit benzoic, naphtalen. Trình bày
ngắn gọn phương pháp hoá học để tách riêng từng chất. Viết các phương trình phản ứng minh
họa.
2. Có 5 lọ đựng riêng biệt các chất : axit benzoic (A); benzanđehit (B); metylphenyl ete
(C); ancol benzylic (D); isopropyl benzen (E). Biết A, B, C, D, E là chất lỏng. Hãy sắp xếp
thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi, giải thích.
Câu 7 : (2,5 điểm)
Hai hợp chất thơm A và B đều có công thức phân tử C
n

H
2n

8
O
2
. Hơi B có khối lượng
riêng 5,447 g/l (đktc). A có khả năng phản ứng với kim loại Na giải phóng H
2
và có phản ứng
tráng gương. B phản ứng được với Na
2
CO
3
giải phóng khí CO
2
.
1. Viết công thức cấu tạo của A, B.
2. A có 3 đồng phân A
1
, A
2
, A
3
; trong đó A
1
là đồng phân có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Xác
định công thức cấu tạo của A
1
, giải thích.

3. Viết sơ đồ chuyển hoá o-crezol thành A
1
.
Câu 8 : (2 điểm )
1. Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là nonapeptit có công thức viết tắt là
Arg – Pro – Pro – Gly – Phe – Ser – Pro – Phe – Arg. Khi thủy phân từng phần peptit này có
thể thu được những tripeptit nào có chứa phenyl alanin?
2. Khi thủy phân một peptit người ta chỉ thu được các đipeptit sau : Glu – His, Asp –
Glu, Phe – Val, và Val – Asp. Xác định cấu tạo của peptit trên.
Câu 9 : (2 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn 5,04 g X cần 20,16 lít (đktc) không khí (biết O
2
chiếm 20% thể tích
không khí) chỉ thu được CO
2
và H
2
O với tỉ lệ khối lượng
2
2
CO
H O
m
11
m 4
=
.
1. Xác định CTPT của X, biết rằng khi thủy phân 1 mol X trong môi trường axit sẽ thu
được 3 mol monosaccarit thuộc loại hexozơ.
2. Viết công thức cấu trúc của X theo Haworth. Biết X là Melixitozơ là đường không

khử có trong mật ong. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol X trong môi trường axit thu được 2 mol
D-glucozơ và 1 mol D-fructozơ. Khi thuỷ phân không hoàn toàn sẽ được D-glucozơ và
đisaccarit furanozơ. Khi thuỷ phân nhờ enzim mantaza sẽ tạo thành D-glucozơ và D-fructozơ,
còn khi thuỷ phân nhờ enzim khác sẽ nhận được saccarozơ.
3. Metyl hóa 1 mol Melixitozơ rồi thuỷ phân, nhận được 1 mol 1,4,6-tri-O-metyl-D-
fructozơ và 2 mol 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucozơ. Viết sơ đồ phản ứng.
----------------------HẾT ----------------------
( Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn, bảng tính tan)
Trang 2/2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×