Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

do an to nghiep xây dựng phần mềm quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ CHO CÔNG TY BÁN VÀ BẢO DƯỠNG XE MÁY
HONDA VŨ HOÀNG LÊ

Người thực hiện : NGUYỄN THỊ HÂN
Ngành

: TIN HỌC

Người hướng dẫn : 1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỊNH
2. ThS. NGỌC MINH CHÂU


Khóa luận tốt nghiệp
K53

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA HÀ NỘI - 2013

2


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53
LỜI CẢM ƠN



Lời đầu tiên, em xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn và kính trọng sâu sắc
đối với Thầy, Phó Giáo Sư Tiến sĩ Nguyễn Văn Định và Cô, Thạc sĩ Ngọc Minh
Châu, những người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành
đồ án tốt nghiệp này. Thầy và cô đã dành rất nhiều thời gian để xem xét và
chỉnh sửa cho hệ thống phân tích và thiết kế cũng như quá trình phát triển hệ
thống của em.
Em cũng xin thể hiện sự kính trọng và lòng biết ơn đến quý Thầy Cô trong
khoa công nghệ thông tin, những người đã trang bị cho chúng em rất nhiều kiến
thức chuyên ngành, cũng như sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của quý Thầy Cô đối
với chúng em trong suốt quá trình học tập. Tất cả các kiến thức mà chúng em
lĩnh hội được từ bài giảng của các Thầy Cô là vô cùng quý giá.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn tới cha mẹ của em và tất cả bạn bè đã
giúp đỡ, động viên để em có thể hoàn thành tốt nhất đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2013.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hân

i


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................i
MỤC LỤC...................................................................................................ii

DANH MỤC BẢNG..................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................vi
PHẦN I. MỞ ĐẦU......................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề...........................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu...........................................................................1
1.2.1 Mục đích.......................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu.........................................................................................2
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................3
2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước......................................................3
2.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước......................................................3
2.3 Tên đề tài và tính thời sự, tầm quan trọng của Đề tài........................3
PHẦN III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................4
3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu.......................................................4
3.2 Nội dung nghiên cứu..........................................................................4
3.3.1 Cách tiếp cận hệ thống.................................................................4
3.3.2 Mô hình thiết kế cơ bản................................................................5
PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................6
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG...............................................6
1.1 Vài nét về Honda Việt Nam và mạng lưới địa lý ..............................6
1.1.1 Sự thành lập và quá trình phát triển..............................................6
1.1.2 Chế độ bảo hành của Honda Việt Nam........................................7
1.1.3 Kiểm tra định kỳ...........................................................................8
1.2 Giới thiệu về công ty TNHH Vũ Hoàng Lê.......................................8
1.3 Tính khả thi của đề tài........................................................................9

ii


Khóa luận tốt nghiệp


Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

1.4 Phạm vi đề tài...................................................................................10
Chương II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ.............................................11
2.1 Đánh giá hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu .........................................11
2.1.1 Định nghĩa về Cơ sở dữ liệu.......................................................11
2.1.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu............................................................11
2.1.3 Các loại DBMS...........................................................................12
2.1.4 Lý do cho việc lựa chọn SQL 2005............................................14
2.2 Sử dụng Công nghệ khác..................................................................15
2.2.1 Giới thiệu về Ngôn ngữ lập trình................................................15
2.2.2 Lý do cho việc lựa chọn ngôn ngữ Visual Basic.NET...............16
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................18
3.1 Khảo sát hiện trạng hệ thống............................................................18
3.1.1 Đặc điểm cơ bản về hoạt động của HEAD.................................18
3.1.2 Mô tả hoạt động dịch vụ.............................................................22
3.1.3 Mô tả hệ thống hồ sơ nghiệp vụ.................................................25
3.1.4 Khảo sát hệ thống cũ..................................................................30
3.1.5 Xác lập hệ thống mới..................................................................31
3.2 Phân tích yêu cầu chức năng............................................................33
3.2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng .........................................................33
3.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu....................................................................33
3.2.3 Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu..............................................38
3.2.4 Thiết kế giao diện.......................................................................45
PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT.......................................................52
4.1 Kết luận.............................................................................................52
4.1.1 Kết quả đạt được.........................................................................52
4.1.2 Ưu điểm và nhược điểm của phần mềm.....................................53
4.2 Đề xuất..............................................................................................54

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................55

iii


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tra cứu trực tuyến dữ liệu về phụ tùng và dịch vụ trên DCS.. .20
Bảng 3.2. Lịch kiểm tra định kỳ................................................................22
Bảng 3.3. File đăng ký bảo hành và bảo dưỡng định kỳ...........................25
Bảng 3.4. File báo cáo chứng nhận bảo hành............................................28
Bảng 3.5. File báo cáo bảo dưỡng định kỳ lần 1.......................................28
Bảng 3.6. Thực thể QuayDV.....................................................................39
Bảng 3.7. Thực thể Nhanvien....................................................................39
Bảng 3.8. Thực thể NhanvienKT...............................................................39
Bảng 3.9. Thực thể Khachhang.................................................................39
Bảng 3.10. Thực thể Mauxe.......................................................................40
Bảng 3.11. Thực thể xe máy......................................................................40
Bảng 3.12. Thực thể KNBH......................................................................40
Bảng 3.13. Thực thể KTDK.......................................................................41
Bảng 3.14. Thực thể BanggiaDV...............................................................41
Bảng 3.15. Thực thể HoadonDV...............................................................41
Bảng 3.16. Thực thể HoadonCT................................................................42
Bảng 3.17. Thực thể dsgoidien..................................................................42
Bảng 3.18. Thực thể HSgoidien................................................................42
Bảng 3.19. Thực thể HStiepnhan...............................................................43


iv


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53
DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Sơ đồ phân cấp chức năng.........................................................33
Hình 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh....................................................34
Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh....................................................34
Hình 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý hệ thống........................................35
Hình 3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý bảo hành.......................................35
Hình 3.6. Sơ đồ quản lý kiểm tra định kỳ..................................................36
Hình 3.7. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý dịch vụ sửa chữa...........................36
Hình 3.8. Sơ đồ quản lý chăm sóc khách hàng .........................................37
Hình 3.9. Sơ đồ luồng dữ liệu tra cứu thông tin........................................37
Hình 3.10. Sơ đồ luồng dữ liệu in báo cáo thống kê.................................38
Hình 3.11. Mô hình quan hệ......................................................................44
Hình 3.12. Giao diện chính của chương trình............................................45
Hình 3.13. Giao diện form đăng nhập.......................................................46
Hình 3.14. Giao diện form hồ sơ khách hàng............................................46
Hình 3.15. Giao diện form hồ sơ xe máy...................................................47
Hình 3.16. Giao diện form kiểm tra xe......................................................47
Hình 3.17. Giao diện form khiếu nại bảo hành..........................................48
Hình 3.18. Giao diện form kiểm tra định kỳ..............................................48
Hình 3.19. Giao diện form hóa đơn dịch vụ..............................................49
Hình 3.20. Giao diện form danh sách gọi điện..........................................49
Hình 3.21. Giao diện form hồ sơ gọi điện.................................................50
Hình 3.22. Giao diện form hồ sơ tiếp nhận...............................................50

Hình 3.23. Giao diện form tra cứu theo xe................................................51
Hình 3.24. Giao diện form thống kê..........................................................51

v


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt
BD:
BH:
CSDL:
DBMS:
DCS (Dealers
Communication System):
DLL:
DML:
DV:
DVSCBD:
HASS:
HEAD (Honda Exclusive
Authorized Dealer):
HRS-V:
HS KNBH:
HS KTDK:
HS:
HSCSKH:

HSKH:
HVN:
KH:
KTĐK:
QL:
TT:
TTCT:

Diễn giải
bảo dưỡng
bảo hành
cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Website dành cho các đại lý ở Việt Nam
ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
ngôn ngữ thao tác dữ liệu
dịch vụ
dịch vụ sửa chữa bro dưỡng
Trạm dịch vụ
Cửa hàng bán và bảo dưỡng xe máy do
Honda ủy nhiệm.
Honda Asean
hồ sơ khiếu nại bảo hành
Hồ sơ kiểm tra định kỳ.
Hồ sơ
hồ sơ chăm sóc khách hàng
Hồ sơ khách hàng
Honda Việt Nam
khách hàng
Kiểm tra định kỳ

quản lý
thông tin
thông tin chi tiết

vi


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53
PHẦN I. MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông
tin là một lĩnh vực có nhiều ứng dụng thiết thực trong mọi lĩnh vực của cuộc
sống và xã hội, đặc biệt nó là công cụ hỗ trợ đắc lực trong công tác quản lý.
Trong các ứng dụng của công nghệ thông tin ta thấy quản trị cơ sở dữ liệu là
ứng dụng quan trọng trong công tác tin học hóa của các doanh nghiệp. Nhờ vào
công tác tin học hóa mà việc quản lý, lưu trữ gọn, bảo mật cao và dễ dàng.
Chính vì lẽ đó mà ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý là một giải pháp
hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp tồn tại và phát triển một cách vững chắc.
Hiện nay, cùng với sự phát triển gia tăng không ngừng số lượng xe máy, các
cửa hàng, các hãng cũng liên tục phát triển và mở rộng quy mô. Việc quản lý
doanh nghiệp cửa hàng đặc thù như thế này gây rất nhiều khó khăn cho chủ
doanh nghiệp, đặt biệt là vấn đề quản lý các dịch vụ sửa chữa, quản lý nhân
viên, quỹ thời gian và hạn chế thất thoát. Xuất phát từ thực tế trên, dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS.Nguyễn Văn Định em chọn đề tài:“Xây dựng phần
mềm quản lý hoạt động dịch vụ cho công ty bán và bảo dưỡng xe máy Honda
Vũ Hoàng Lê.”
1.2 Mục đích và yêu cầu

1.2.1 Mục đích
Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động dịch vụ cho công ty bán và bảo
dưỡng xe máy bằng ngôn ngữ lập trình VB.Net và hệ quản trị CSDL SQL
Server 2005, Hệ thống bao gồm nhiều tính năng giúp các đại lý, cửa hàng quản
lý mọi hoạt động dịch vụ và chăm sóc khách hàng được dễ dàng và chuyên
nghiệp. Với cơ sở dữ liệu rất lớn, “phần mềm quản lý hoạt động dịch vụ bảo
dưỡng xe máy Honda Vũ Hoàng Lê ” được thiết kế với các chức năng nhằm giúp

1


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

cho nhân viên trong công ty có thể thực hiện công việc nhanh hơn, chính xác
hơn và kinh tế hơn mang lại lợi ích to lớn cho người quản lý.
1.2.2 Yêu cầu
- Ứng dụng được xây dựng trên nền windows.
- Có giao diện thân thiện, dễ sử dụng, màu sắc hài hòa, cân đối.
- Đáp ứng đầy đủ các chức năng cơ bản để quản lý các mẫu phân tích.
- Giúp cho nhân viên có thể thực hiện tốt việc quản lý các mẫu.
- Chương trình được thiết kế cho phép thực hiện các hoạt động sau:
+) Hệ thống thông tin quản lý.
+) Quản lý dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng (có thu phí).
+) Quản lý khách hàng kiểm tra định kỳ và khiếu nại bảo hành (không thu
phí) theo chế độ bảo hành của Công ty Honda.
+) Tìm kiếm, tra cứu thông tin
+) Báo cáo thống kê.
+) Chăm sóc khách hàng.

+) Trợ giúp.

2


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
Phần mềm quản lý hiện nay đã trở thành công cụ không thể thiếu đối với
các doanh nghiệp. Hệ thống giúp cho các doanh nghiệp quản lý hoạt động của
mình một cách dễ dàng và chuyên nghiệp hơn. Hiện nay đã có nhiều phần mềm
quản lý hoạt động dịch vụ bảo dưỡng xe máy như: MotoSoft, Panda_head…
2.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới hiện nay các doanh nghiệp đều sử dụng phần mềm quản lý
để quản lý các hoạt động bán hàng và hoạt động dịch vụ. Việc quản lý đã giúp
ích rất nhiều cho các công ty trong việc quản lý, tìm kiếm và trao đổi dữ liệu của
công ty được dễ dàng.
2.3 Tên đề tài và tính thời sự, tầm quan trọng của Đề tài
Tên đề tài: “Xây dựng chương trình quản lý hoạt động dịch vụ cho công ty
bán và bảo dưỡng xe máy Honda Vũ Hoàng Lê”. Tuy không phải là lĩnh vực
quá mới nhưng được ứng dụng ở tất cả các công ty bán và bảo dưỡng xe máy.
Chương trình giúp cho hoạt động quản lý chặt chẽ dễ dàng hơn và mọi hoạt
động đạt được hiệu quả cao hơn thu lợi nhuận cho công ty.

3



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

PHẦN III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: Công ty bán và bảo dưỡng xe máy Honda Vũ Hoàng Lê, số 1Trần Phú- Hà Đông- Hà Nội.
- Thời gian thực hiện: 08/02/2010 - 30/05/2010.
3.2 Nội dung nghiên cứu
Cửa hàng bán xe máy và dịch vụ do Honda ủy nhiệm ở Việt Nam thuộc
loại hình các doanh nghiệp vừa và nhỏ, là mạng lưới đại lý phân phối của hãng
xe máy Honda tại Việt Nam. Các cửa hàng HEAD đã được trang bị máy tính và
kết nối Internet, sử dụng hệ thống DCS trong hoạt động kinh doanh.
Luận văn này là kết quả phân tích thiết kế hệ thống thông tin và xây dựng
chương trình quản lý hoạt động dịch vụ của cửa hàng bán xe máy và dịch vụ do
Honda uỷ nhiệm. Trong khi giải quyết các bài toán đặt ra cho một HEAD,
chương trình cũng góp phần xây dựng một mô hình chung cho hệ thống đại lý
Honda ở Việt Nam.
3.3 Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Cách tiếp cận hệ thống
Hệ thống thông tin quản lý hoạt động dịch vụ của một cửa hàng HEAD
được xem xét trong tổng thể vốn có của nó: với hệ thống thông tin chung của hệ
thống đại lý , với môi trường kinh tế xã hội.
Hệ thống được xem xét toàn diện, trong các khía cạnh kinh tế-kỹ thuật
của hệ thống, trong quá trình phát triển dài hạn của hệ thống.
Quan tâm đầy đủ đến vai trò của người sử dụng: người sử dụng được yêu
cầu tham gia vào toàn bộ quá trình xây dựng chương trình.

4



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

Quá trình khảo sát nghiên cứu được tiến hành theo chiều từ tổng thể đến
bộ phận, từ khái quát đến chi tiết. Các đối tượng, hiện tượng chi tiết cụ thể được
xem xét trong mối quan hệ với toàn bộ hệ thống chung, đồng thời các đặc điểm
chung của hệ thống được hình thành từ toàn bộ các yếu tố, thành phần cụ thể,
riêng biệt.
3.3.2 Mô hình thiết kế cơ bản
Thiết kế nhanh, trong thời gian ngắn có ngay một chương trình có thể sử
dụng cho một số yêu cầu cấp bách.
Trong quá trình sử dụng, thu thập ý kiến của tổ chức, của người trực tiếp
sử dụng, phát hiện chức năng mới cần bổ sung, các yêu cầu cần đáp ứng.
Đồng thời phát hiện các lỗi, các nhược điểm về thiết kế, về lập trình.
Xem xét lại thiết kế, khắc phục các lỗi, bổ sung chức năng, nâng cấp các
yêu cầu.
Trao đổi với tổ chức và người sử dụng, cập nhật chương trình đã nâng
cấp, trong quá trình sử dụng, tiếp tục nghiên cứu, thu thập ý kiến của tổ chức và
người sử dụng.

5


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG

1.1 Vài nét về Honda Việt Nam và mạng lưới địa lý
1.1.1 Sự thành lập và quá trình phát triển
Công ty Honda Việt Nam là liên doanh giữa Công ty Honda Motor Nhật
Bản, Công ty Asian Honda Motor Thái Lan và Tổng Công ty Máy Động Lực và
Máy Nông nghiệp Việt Nam, được thành lập theo giấy phép đầu tư số 152/GP
cấp ngày 22 tháng 3 năm 1996.
Tháng 3-1996: Khánh thành nhà máy Honda VN.
Tháng 12-1997: Xuất xưởng xe máy Super Dream của Honda VN.
Tháng 4- 2003: Xuất xưởng chiếc xe máy thứ 1 triệu của HVN.
Tháng 4- 2005: Xuất xưởng chiếc xe máy thứ 2 triệu của HVN.
Tháng 6-2005: Lễ khởi công xây dựng nhà máy ô tô của Honda tại Việt Nam.
Từ năm 2003, Văn phòng Đại diện của Trung Tâm Nghiên cứu và phát
triển Honda Asean đã được thành lập ngay tại Việt Nam. Sự có mặt của HRS-V
góp phần rút ngắn thời gian điều tra, nghiên cứu thị trường xe máy, nhu cầu của
người tiêu dùng Việt Nam. Đồng thời HRS-V cũng hỗ trợ tiến trình Nội địa hóa,
chuyển giao công nghệ và giúp các nhà cung cấp phụ tùng đào tạo nhân lực, góp
phần xây dựng nghành công nghiệp xe máy và phụ tùng Việt Nam.
Honda Việt Nam có mạng lưới đại lý với hơn 500 Cửa hàng bán và bảo
dưỡng xe máy do Honda ủy nhiệm trên tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Honda Việt Nam đã xây dựng một Website dành riêng cho mạng lưới đại
lý ở Việt Nam.

6


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53


1.1.2 Chế độ bảo hành của Honda Việt Nam
Công ty Honda Việt Nam thực hiện chế độ bảo hành nhằm đảm bảo chất
lượng của sản phẩm mà khách hàng mới mua, để đề phòng những khuyết tật của
vật liệu hoặc/và do sản xuất được cung cấp bởi Công ty Honda Việt Nam, ngoại
trừ các thành phần dưới đây:
- Các chi tiết hao mòn tự nhiên, các loại dầu mỡ.
- Những phụ tùng không nằm trong bảo hành.
- Bình điện MF: Thời hạn bảo hành của bình điện MF là 12 tháng hoặc 10
000km tùy theo điều kiện nào đến trước. Tuy nhiên nếu hư hỏng do cách sử
dụng sai như: quá sạc, phóng điện quá mức sẽ không được bảo hành.
- Những bộ phận được thay thế tại cửa hàng không phải do Cửa hàng
Honda ủy nhiệm.
Theo các điều khoản và điều kiện được quy định, Công ty Honda Việt Nam
cam kết sửa chữa lại miễn phí các hư hỏng do sản xuất, thông qua các cửa hàng
hoặc Trạm dịch vụ do Honda Việt Nam ủy nhiệm.
Khách hàng phải đăng ký vào sổ lưu của cửa hàng hoặc trạm dịch vụ được
ủy nhiệm.
Thời hạn bảo hành 2 năm hoặc 20 0000 km tùy theo điều kiện nào đến
trước, kể từ thời điểm sản phẩm được chính người dùng đầu tiên mua lần đầu/
ngày đăng ký chứng nhận bảo hành.
Việc kiểm tra xe trước khi bán phải do cửa hàng hoặc trạm dịch vụ được ủy
nhiệm thực hiện và khách hàng phải nhận những chỉ dẫn thích hợp.
Lịch kiểm tra định kỳ: Trong 6 lần kiểm tra đầu tiên, chủ xe phải thanh
toán cho phần nguyên vật liệu đã sử dụng (dầu nhớt máy, châm nước, sạc
bình ắc quy, phụ tùng hao mòn tự nhiên), và cho sửa chữa không bao gồm
trong lịch bảo dưỡng. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ xe gắn máy Honda phải
được tiến hành theo lịch bảo dưỡng trong Sách hướng dẫn sử dụng xe và phải

7



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

do Cửa hàng hoặc Trạm dịch vụ được ủy nhiệm thực hiện thì việc bảo hành
này mới có hiệu lực.
Khi có bất kỳ khiếu nại gì, đều phải xuất trình sổ bảo hành đúng lúc.
1.1.3 Kiểm tra định kỳ
Honda rất chú trọng đến những kỳ kiểm tra này bởi vì đó là những yếu tố
có ảnh hưởng lớn đến sự bảo quản và độ bền của xe máy.
Kiểm tra định kỳ xe máy Honda phải được tiến hành theo lịch kiểm tra
định kỳ trong sách hướng dẫn sử dụng xe và phải do Cửa hàng hoặc Trạm dịch
vụ được ủy nhiệm thực hiện thì việc bảo hành này mới có hiệu lực.
Việc kiểm tra kiểm tra định kỳ được xác định theo số km hoặc tháng sử
dụng, tính theo trường hợp nào đến trước.
1.2 Giới thiệu về công ty TNHH Vũ Hoàng Lê
Công ty TNHH Thương mại Vũ Hoàng Lê được thành lập từ ngày
24/11/1998. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là Đại lý xe máy Honda
Việt nam. Hiện nay công ty có 3 chi nhánh ở Hà Đông (Hà Nội), Xuân Trường
(Nam Định) và TP Lạng Sơn với hệ thống các cửa hàng như sau:
- Cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm tại số 1 Trần Phú – Hà
Đông – Hà Nội (HEAD 13002).
- Cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm tại số 2 Ngô Quyền –
TP Lạng Sơn (HEAD 08002).
- Cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm tại Tổ 18 Thị trấn Xuân
Trường – Huyện Xuân Trường – Nam Định (HEAD 18009).
- Trung tâm Bảo dưỡng và Sửa chữa Xe máy do Honda ủy nhiệm (WING
SERVICE) tại số 1 Trần Phú – Hà Đông – Hà Nội.


8


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

Chi nhánh Hà Đông (HEAD 13002) khi mới thành lập 1998 chỉ có một cửa
hàng bán xe máy và dịch vụ với 17 nhân viên. Đến nay chi nhánh đã hình thành
một bộ máy tổ chức nhân sự với trên 150 nhân viên, chủ yếu tập trung tại khu
vực bán hàng xe máy, phụ tùng và trung tâm bảo dưỡng và dịch vụ. Khu vực
văn phòng có các phòng ban chuyên môn như: phòng Hành chính, phòng Kế
toán, phòng Công nghệ thông tin, phòng Chăm sóc khách hàng. Với phương
châm phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo, luôn làm vừa lòng khách hàng nên
công ty luôn là địa điểm bán xe máy chạy nhất quận Hà Đông. Khách hàng tìm
đến mua hàng và làm dịch vụ tại đây lúc nào cũng đông bất kể sáng chiều, vào
tất cả các ngày trong tuần. Vì vậy công ty luôn quan tâm đến phát triển công
nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin để quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh
và đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất.
1.3 Tính khả thi của đề tài
a) Khả thi về kỹ thuật
- Tính khả thi phần cứng:
Hệ thống này đòi hỏi một máy tính, một máy in. Những điều kiện này
100% là sẽ được thực hiện.
- Tính khả thi phần mềm:
Hệ thống yêu cầu môi trường Visual Studio.Net 2010 và SQL Server
2005. Hiện nay, đây là những ngôn ngữ ứng dụng phổ biến trong việc lập trình
để tạo nên một phần mềm. Vì vậy, tính khả thi phần mềm của hệ thống hoàn
toàn có thể đạt được.

b) Tính khả thi kinh tế
- Tính khả thi kỹ thuật đi cùng với yêu cầu đầu tư từ hệ thống. Đầu tư cơ
bản trong hệ thống với chi phí đem lại những thiết bị kỹ thuật vật lý tốt nhất cho
công ty.

9


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

1.4 Phạm vi đề tài
Chương trình quản lý hoạt động dịch vụ tại một của hàng bán xe máy và
bảo dưỡng xe máy do Honda ủy nhiệm bao gồm các chức năng:
+) Hệ thống thông tin quản lý.
+) Quản lý dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng (có thu phí).
+) Quản lý khiếu nại bảo hành và kiểm tra định kỳ (không thu phí) theo chế
độ bảo hành của Công ty Honda.
+) Báo cáo thống kê.
+) Tra cứu tìm kiếm thông tin.
+) Chăm sóc khách hàng.
+) Trợ giúp.

10


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53


Chương II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ
Hệ thống này Lập trình bằng ngôn ngữ Visual Basic.Net và quản lý cơ sở
dữ liệu bằng hệ quản trị SQL Server 2005, vì vậy trước hết em muốn giới thiệu
về ngôn ngữ lập trình và quản lý cơ sở dữ liệu mà hệ thống sử dụng.
2.1 Đánh giá hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý được sử dụng để tổ chức dữ liệu trong cơ sở
dữ liệu, nó có thể lưu trữ, sắp xếp và tìm kiếm thông tin, đôi khi nó có thể truy
cập đồng thời vào nhiều cơ sở dữ liệu thông qua một lĩnh vực công cộng.
2.1.1 Định nghĩa về Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu: là kho thông tin về một chủ đề, được tổ chức hợp lý để dễ
dàng quản lý và truy tìm. Bất kỳ kho thông tin nào đáp ứng được yêu cầu này
đều có thể coi là một cơ sở dữ liệu. Như trên đây, bạn có hai cơ sở dữ liệu:
CSDL người quen ghi sổ và CSDL trên máy tính. Thông thường, những thông
tin trong CSDL được chia thành nhiều mẫu tin có cấu trúc tương đối giống nhau.
Ví dụ:
Họ và tên: Phạm Thị Hương Giang
Ngày sinh: 18/02/1989
Điện thoại: (04)8.534.336
Địa chỉ: Ngõ 63, phố Thái Thịnh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tên công ty: công ty bán và bảo dưỡng xe máy Vũ Hoàng Lê
2.1.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm cho phép người dùng xác định, tạo
ra, và duy trì cơ sở dữ liệu. Ngoài ra, cung cấp kiểm soát truy cập vào cơ sở dữ
liệu này.

11


Khóa luận tốt nghiệp


Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

DBMS là phần mềm tương tác với các chương trình ứng dụng của người
dùng và cơ sở dữ liệu. Thông thường, DBMS cung cấp các cơ sở sau đây:
- Nó cho phép người dùng để xác định cơ sở dữ liệu, thường là thông qua
một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. DLL cho phép người dùng xác định các kiểu
dữ liệu, các cấu trúc và những hạn chế trên các dữ liệu được lưu trữ dữ liệu.
- Nó cho phép người sử dụng thêm, cập nhật, xóa và lấy dữ liệu từ cơ sở dữ
liệu, thường là thông qua một ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Có một kho lưu trữ
trung tâm cho tất cả các dữ liệu và dữ liệu mô tả cho phép DML để cung cấp
một cơ sở yêu cầu chung cho các dữ liệu, được gọi là một ngôn ngữ truy vấn.
- Nó cung cấp điều khiển truy cập cơ sở dữ liệu.
2.1.3 Các loại DBMS
Có nhiều DBMS khác nhau, từ các hệ thống nhỏ chạy trên máy tính cá
nhân với các hệ thống khổng lồ chạy trên máy tính lớn. Với mỗi DBMS thì có
những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Sau đây là các DBMS phổ biến:
• Microsoft Access
Microsoft Access là một cơ sở dữ liệu quan hệ chạy trên Microsoft
Windows. Truy cập cơ sở dữ liệu máy tính để bàn, được bao gồm trong suất phổ
biến của Microsoft Office của Microsoft bộ. Các sản phẩm có thể kết nối với cơ
sở dữ liệu khác nhau, nhưng nó được vận chuyển với Công cụ Microsoft JET.
Truy cập cũng sử dụng rất nhiều tài nguyên, nó có thể dễ dàng phân phối kể từ
khi ứng dụng, và các dữ liệu có thể được lưu trữ trong một tập tin duy nhất. Mặc
dù tất cả các hệ thống cơ sở dữ liệu phải đối mặt với một số nguy cơ tham
nhũng, khả năng tăng theo cấp số nhân trong truy cập, bởi vì kiến trúc được xây
dựng vào việc chia sẻ tập tin.
• Microsoft SQL Server 2005
Server 2005 là một DBMS sử dụng Transact-SQL để gửi yêu cầu giữa
máy khách và máy chủ SQL 2005. DBMS bao gồm cơ sở dữ liệu, công cụ cơ sở


12


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

dữ liệu, và các ứng dụng cần thiết để quản lý dữ liệu và các thành phần của
DBMS. SQL Server 2005 có thể tích hợp hài hòa với các máy chủ khác như
Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server.
Mặc dù SQL Server 2005 được thiết kế để làm việc như các công cụ lưu
trữ dữ liệu cho hàng ngàn người dùng đồng thời kết nối qua mạng, nhưng nó
cũng có khả năng làm việc như là một cơ sở dữ liệu độc lập trực tiếp trên cùng
một máy tính như một ứng dụng. Khả năng mở rộng và dễ dàng sử dụng các tính
năng của SQL Server 2005 cho phép nó hoạt động hiệu quả trên một máy tính
duy nhất không có nguồn tiêu thụ quá nhiều hoặc yêu cầu công việc hành chính
của người sử dụng độc lập. Các tính năng tương tự cho phép SQL Server 2005
tự động có được các nguồn lực cần thiết để hỗ trợ hàng ngàn người sử dụng,
trong khi giảm thiểu quản trị cơ sở dữ liệu và điều chỉnh.
• MySQL
MySQL là mã nguồn mở phổ biến nhất, hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MySQL được phát triển, phân phối, và được hỗ trợ bởi Công ty MySQL AB.
MySQL là phần mềm mã nguồn mở có nghĩa là nó có thể cho bất kỳ ai cho
người sử dụng và sửa đổi phần mềm. Bất cứ ai cũng có thể tải về các phần
mềm MySQL từ Internet và sử dụng nó mà không phải trả bất cứ điều gì.
MySQL Server được phát triển để xử lý cơ sở dữ liệu lớn nhanh hơn nhiều
so với các giải pháp hiện có và đã được sử dụng thành công đòi hỏi cao môi
trường sản xuất trong nhiều năm. Tốc độ của nó, kết nối, và an ninh làm cho
MySQL Server rất phù hợp cho việc truy cập cơ sở dữ liệu trên Internet.

Phần mềm cơ sở dữ liệu MySQL là một hệ thống client /server bao gồm một
máy chủ SQL đa luồng, hỗ trợ kết thúc lại khác nhau, các chương trình
khách hàng khác nhau và các thư viện công cụ hành chính, và một loạt các
giao diện lập trình ứng dụng (API).

13


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

2.1.4 Lý do cho việc lựa chọn SQL 2005
Môi trường kinh doanh ngày nay đòi hỏi một nền tảng dữ liệu quản lý
toàn diện cung cấp kết quả kinh doanh có hiệu quả. SQL Server 2005 đạt được
điều này thông qua quản lý dữ liệu doanh nghiệp và các công cụ thông minh tích
hợp. Cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 cung cấp một cơ sở dữ liệu với những ưu
điểm mạnh như: lưu trữ an toàn hơn, đáng tin cậy cho dữ liệu quan hệ và cấu
trúc, và cho phép kinh doanh để tận dụng lợi ích đầy đủ từ các tài sản thông tin
của họ.
Kết hợp tốt nhất trong phân tích, báo cáo, hội nhập và thông báo, SQL
Server 2005 cho phép doanh nghiệp xây dựng và triển khai các giải pháp hiệu
quả về chi phí kinh doanh thông minh.
Lợi ích của SQL Server 2005
 Khả năng quản lý SQL Server 2005 Management Studio cho phép dễ
dàng quản lý của nền tảng máy chủ SQL của bạn từ một giao diện duy nhất.
 An toàn Tăng cường bảo mật thông qua cải tiến mới như cấu hình diện tích
bề mặt bảo mật tối đa với diện tích bề mặt tối thiểu, các quyền quản lý hạt tốt, và
tăng cường kiểm soát trên các điều khoản và thực thi chính sách mật khẩu.
 Tính linh hoạt SQL Server 2005 thậm chí có thể cấp khả năng sử dụng

Studio của mình và vẫn giữ cơ sở dữ liệu trong các định dạng SQL 2000 Server.
 SQL máy chủ tích hợp dịch vụ SQL Server tích hợp công nghệ dịch vụ
có khả năng xử lý một lượng dữ liệu lớn hơn nhiều mang lại một sự giàu có của
khả năng không có sẵn trong các phiên bản trước của SQL Server.
Với tất cả lý do trên em quyết định lựa chọn SQL 2005 để xây dựng cơ
sở dữ liệu.

14


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

2.2 Sử dụng Công nghệ khác
2.2.1 Giới thiệu về Ngôn ngữ lập trình
Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin, máy tính đóng vai
trò quan trọng trong cuộc cách mạng khoa học công nghệ. Máy tính mang
đến cho những người chương trình thú vị, mà có thể áp dụng để giải trí, giáo
dục và nhiều lĩnh vực khác. Vì vậy, để làm cho chương trình dễ dàng hơn,
hiệu quả hơn, ngôn ngữ lập trình đã được phát minh. Có rất nhiều ngôn ngữ
lập trình như:
• Fortran: ngôn ngữ này được sử dụng để giải quyết các vấn đề toán học
và khoa học.
• C#: ngôn ngữ này được sử dụng để viết hệ điều hành, điều khiển, xử lý
văn bản đồ họa, excel,… và thậm chí là chương trình dịch cho các ngôn ngữ
khác. Nó không bao gồm các từ khóa.
• Visual Basic: Visual Basic là một ngôn ngữ cao cấp. Đó là cách nhanh
nhất và dễ nhất để tạo ra các ứng dụng cho Windows. Visual Basic cung cấp
cho bạn với một bộ hoàn chỉnh các công cụ để đơn giản hóa việc phát triển ứng

dụng nhanh chóng. Nó được sử dụng để tạo ra giao diện người dùng đồ họa. Nó
chứa hàng trăm báo cáo, chức năng, từ khóa, nhiều trong số đó liên quan trực
tiếp đến giao diện người dùng đồ họa của Windows chứ không phải viết nhiều
dòng mã để mô tả sự xuất hiện và vị trí của các yếu tố giao diện, bạn chỉ cần
kéo và thả các đối tượng xây dựng lại vào vị trí trên màn hình.
• Microsoft.NET: là một tập hợp các công nghệ mới là cuộc cách mạng
phát triển phần mềm dựa trên windows. Một chủ đề lớn .NET là ý tưởng của
các dịch vụ Web, cho phép phần mềm để giao tiếp trực tiếp với các phần mềm
khác sử dụng công nghệ Internet.

15


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

2.2.2 Lý do cho việc lựa chọn ngôn ngữ Visual Basic.NET
Visual Basic.Net là một ngôn ngữ lập trình cấp cao được phát triển từ
phiên bản DOS trước đây được gọi là basic. Visual cơ bản là một định hướng
ngôn ngữ lập trình visual và các sự kiện. Đây là những sự khác nhau chính từ
basic cũ. Basic được thực hiện lập trình trong một môi trường văn bản và
chương trình được thực hiện tuần tự. Trong VB, lập trình được thực hiện trong
một môi trường đồ họa. Bởi vì người dùng có thể click vào một đối tượng nào
đó ngẫu nhiên, do đó, mỗi đối tượng phải được lập trình độc lập để có thể đáp
ứng với những hành động (sự kiện). Do đó, một chương trình VB được thực
hiện các chương trình con nhiều, mỗi mã số chương trình riêng của mình, và có
thể được thực hiện độc lập và đồng thời có thể được liên kết với nhau trong
cách này hay cách khác. Môi trường Visual Basic bao gồm:
• Một mẫu trống để bạn có thể thiết kế giao diện ứng dụng của bạn.

• Các cửa sổ hiển thị các tập tin được tạo ra trong ứng dụng của bạn.
• Các cửa sổ Properties hiển thị các thuộc tính của điều khiển và các đối
tượng được tạo ra trong các ứng dụng của bạn.
• Nó cũng bao gồm một hộp công cụ bao gồm tất cả các điều khiển cần
thiết cho phát triển một ứng dụng VB. Điều khiển được các công cụ như hộp
văn bản, nút lệnh, nhãn, hộp kết hợp, hộp hình ảnh, hẹn giờ và các đối tượng
khác có thể được kéo và vẽ trên một biểu mẫu để hiện thực các nhiện vụ nhất
định theo các sự kiện liên kết với chúng.
Lợi ích của VB.Net
•Hỗ trợ cho các thông số tùy chọn – rất tiện dụng đối với một số khả năng
tương tác COM.
• Các chức năng khác nhau của VB (trong không gian tên Microsoft
Visual Basic), và có thể được sử dụng bởi các ngôn ngữ khác với một tài liệu
tham khảo.

16


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hân - Lớp THA - K53

• Khả năng để thực hiện giao diện với các phương pháp của các tên gọi
khác nhau
• Xử lý đơn giản hơn ở chỗ nó cho biết xử lý một sự kiện đơn giản hơn
thay bằng việc phải xử lý bằng thiết lập cài đặt trong mã.

17



×