BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
PHẠM TRẦN QUANG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG
ĐẤT DỊCH VỤ HUYỆN MÊ LINH ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
PHẠM TRẦN QUANG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG
ĐẤT DỊCH VỤ HUYỆN MÊ LINH ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. PHẠM CẢNH HUY
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên
cứu thực sự của cá nhân tác giả, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết, kiến thức kinh điển, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của Tiến sĩ Phạm Cảnh Huy - Giảng viên Trƣờng Đại
học Bách Khoa Hà Nội.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh
giá, kiến nghị đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chƣa từng đƣợc
công bố dƣới bất cứ hình thức nào trƣớc khi trình, bảo vệ và công nhận bởi
“Hội Đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật”.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết
trên./.
Tác giả
LỜI CẢM ƠN
Luận văn của tôi đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của
TS.Phạm Cảnh Huy. Xin đƣợc trân trọng cảm ơn Thầy đã tận tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Học viên xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô trong Viện Kinh tế và
Quản lý đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để học viên hoàn thành tốt luận văn
của mình.
Học viên xin gửi lời cảm ơn đến các bạn đồng nghiệp tại các phòng
ban của huyện đã nhiệt tình cung cấp thông tin để học viên hoàn thành đƣợc
luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 .........................................................................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG...............................................................................................5
1.1. Khái niệm về dự án đầu tƣ xây dựng và quản lý dự án .......................... 5
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tƣ xây dựng ................................................ 5
1.1.2. Khái niệm quản lý dự án ................................................................... 8
1.1.3. Các loại cấu trúc tổ chức dự án....................................................... 10
1.2. Đặc điểm và mô hình tổ chức quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng ....... 13
1.2.1. Đặc điểm các DA ĐTXD ................................................................ 13
1.2.2. Mô hình tổ chức các DA ĐTXD ..................................................... 15
1.3. Các nội dung đánh giá năng lực quản lý dự án của Ban QLDA ........... 18
1.3.1. Năng lực tổ chức của Ban QLDA ................................................... 18
1.3.2. Năng lực hoạch định và kiểm soát dự án ........................................ 20
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực quản lý dự án của Ban QLDA .. 22
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................... 22
1.4.2. Các nhân tố bên trong ..................................................................... 23
TÓM TẮT CHƢƠNG 1...................................................................................................25
CHƢƠNG 2 .......................................................................................................................26
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG ĐẤT DỊCH VỤ HUYỆN
MÊ LINH ...........................................................................................................................26
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ban Quản lý dự án xây dựng hạ tầng đất dịch
vụ huyện Mê Linh ........................................................................................ 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................... 26
2.1.3. Tổ chức bộ máy và yêu cầu kỹ năng đối với cán bộ Ban ............... 27
2.2. Tình hình thực hiện các gói thầu do Ban Quản lý dự án xây dựng hạ
tầng đất dịch vụ huyện Mê Linh quản lý ........................................................ 33
2.2.1. Tình hình chung thực hiện các dự án.............................................. 33
2.2.2. Khảo sát đánh giá về tình hình thực hiện các dự án/gói thầu ......... 36
2.3. Phân tích thực trạng năng lực quản lý của Ban Quản lý dự án xây dựng
hạ tầng đất dịch vụ huyện Mê Linh................................................................. 47
2.3.1. Năng lực tổ chức ............................................................................. 47
2.3.2. Năng lực hoạch định và kiểm soát dự án ........................................ 53
2.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực quản lý của Ban Quản
lý dự án xây dựng hạ tầng đất dịch vụ huyện Mê Linh .................................. 59
2.4.1. Ảnh hƣởng của các nhân tố bên ngoài ............................................ 59
2.4.2. Ảnh hƣởng của các nhân tố bên trong ............................................ 63
2.5. Đánh giá khái quát chung về năng lực quản lý của Ban Quản lý dự án
xây dựng hạ tầng đất dịch vụ huyện Mê Linh................................................. 64
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................. 64
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................... 66
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 69
CHƢƠNG 3 .......................................................................................................................70
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC DỰ
ÁN ĐTXD TẠI BAN QLDA XDHT ĐẤT DỊCH VỤ HUYỆN MÊ LINH ĐẾN
NĂM 2020 .........................................................................................................................70
3.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội huyện Mê Linh giai đoạn 2010 2020 tầm nhìn đến 2030 ............................................................................... 70
3.1.1 Định hƣớng phát triển ...................................................................... 70
3.1.2. Các mục tiêu cần đạt đƣợc của Ban QLDA XDHT ĐDV huyện Mê
Linh ........................................................................................................... 73
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý các DA ĐTXD tại Ban
QLDA XDHT ĐDV huyện Mê Linh đến năm 2020 ................................... 74
3.2.1. Tổ chức và nguồn nhân lực............................................................. 74
3.2.2. Điều chỉnh chức năng các bộ phận ................................................. 80
3.2.3. Xây dựng và liên tục hoàn thiện phƣơng pháp quản lý .................. 84
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ........................................................................... 88
KẾT LUẬN........................................................................................................................89
KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................93
PHỤ LỤC...........................................................................................................................94
Phụ lục 1: Các gói thầu dự án xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Mê Linh94
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát đánh giá .............................................................. 99
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt
Nghĩa của cụm từ viết tắt
1
Ban QLDA
Ban Quản lý dự án
2
Ban QLDA XDHT ĐDV
Ban Quản lý dự án xây dựng hạ tầng
đất dịch vụ
3
CĐT
Chủ đầu tƣ
4
DAĐT
Dự án đầu tƣ
5
DA ĐTXD
Dự án đầu tƣ xây dựng
6
GPMB
Giải phóng mặt bằng
7
GTHĐ
Giá trị hợp đồng
8
GTHT
Giá trị hoàn thành
9
GTHT(DA)
Giá trị hoàn thành quyết toán
10
GTHT(hm)
Giá trị hoàn thành hạng mục
11
HĐ
Hợp đồng
12
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
13
QLDA
Quản lý dự án
14
UBND
Ủy ban nhân dân
15
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1.Biểu thống kê số lƣợng các dự án chƣa hoàn thành công tác
GPMB.............................................................................................................. 36
Bảng 2. 2.Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá năng lực nhà thầu ................. 41
Bảng 2. 3.Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá năng lực quản lý của cán bộ
Ban QLDA ...................................................................................................... 42
Bảng 2. 4.Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá nguyên nhân gây chậm tiến độ44
Bảng 2 .5. Biểu tổng hợp kết quả phê duyệt dự án theo kế hoạch giao .......... 45
Bảng 2 .6. Biểu tổng hợp kết quả phê duyệt dự án theo kế hoạch giao .......... 47
Bảng 2. 7.Biểu tổng hợp kết quả giảm trừ thẩm tra quyết toán ...................... 47
Bảng 2 .8.Thống kê nhân sự............................................................................ 49
Bảng 2. 9.Thống kê theo chuyên ngành đào tạo ............................................. 49
Bảng 2 .10. Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về cơ cấu tổ chức Ban ....... 51
Bảng 2. 11.Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về năng lực làm việc nhóm 53
Bảng 2 .12.Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về năng lực hoạch định....... 55
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình theo quan điểm động.................. 6
Hình 1.2 Các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án....................................... 9
Hình 1.3 Các đặc điểm của DA ĐTXD .......................................................... 15
Hình 1.4. Mô hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án .................................... 16
Hình 1.5. Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án............................................... 17
Hình 1.6. Mô hình chìa khóa trao tay ............................................................. 18
Hình 2.1. Mô hình tổ chức Ban ....................................................................... 48
Hình 2.2. Biểu đồ kinh nghiệm của cán bộ Ban ............................................. 50
Hình 2.3. Sơ đồ làm việc nhóm của cán bộ Ban QLDA ................................. 52
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Huyện Mê Linh nằm ở phía Tây Bắc của Thủ đô, cách trung tâm Hà
Nội khoảng 25km, phía Bắc giới hạn bởi sông Cà Lồ, giáp huyện Bình
Xuyên, thị xã Phúc Yên của tỉnh Vĩnh Phúc; phía Nam giới hạn bởi sông
Hồng, giáp huyện Đan Phƣợng; phía Tây giáp huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc; phía Đông giáp huyện Sóc Sơn, Đông Anh. Địa bàn huyện có tuyến
đƣờng Bắc Thăng Long – Nội Bài, quốc lộ 23B chạy qua, 8km đƣờng sắt Hà
Nội – Lào Cai với ga Thạch Lỗi nằm trên địa bàn thị trấn Quang Minh, đƣợc
bao bọc bởi 2 con sông là sông Hồng và sông Cà Lồ, nằm kế cận ngay sân
bay quốc tế Nội Bài. Với điều kiện thuận lợi về giao thông đƣờng sắt, đƣờng
bộ, đƣờng không và đƣờng sông tạo cho Mê Linh có lợi thế trong giao lƣu
kinh tế với các tỉnh trung du và miền núi phía bắc cũng nhƣ các tỉnh đồng
bằng sông Hồng, cả nƣớc cũng nhƣ quốc tế, tạo cơ hội cho Mê Linh phát triển
toàn diện các mặt đời sống kinh tế, xã hội.
Để phát triển kinh tế xã hội, hàng năm ngân sách Nhà nƣớc bỏ ra một
lƣợng vốn đáng kể cho các dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật từ
Trung ƣơng đến địa phƣơng. Việc quản lý dự án thuộc nguồn ngân sách nhà
nƣớc trên địa bàn huyện Mê Linh thời gian qua đã có tiến bộ, nhiều dự án đầu
tƣ đã hoàn thành và từng bƣớc phát huy hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, cải thiện từng bƣớc đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Song đến nay so với mặt bằng chung của các huyện trong thành phố Hà Nội,
những kết quả mà huyện Mê Linh đạt đƣợc về kinh tế xã hội vẫn chƣa xứng
với tiềm năng hiện có. Tổng vốn ngân sách dành cho đầu tƣ xây dựng còn
chƣa cao, để sử dụng nguồn vốn đầu tƣ vào xây dựng đƣợc đạt hiệu quả cao
thì vấn đề nâng cao năng lực QLDA đầu tƣ xây dựng luôn thu hút sự quan
2
tâm của các cấp lãnh đạo thành phố, huyện thị, các ngành. Bên cạnh những
kết quả đạt đƣợc vẫn còn những tồn tại trong công tác QLDA đầu tƣ xây dựng
trên địa bàn huyện, một số công trình chất lƣợng còn hạn chế, thời gian thực
hiện còn bị kéo dài; chính vì vậy việc hoàn thiện năng lực QLDA đầu tƣ xây
dựng trên địa bàn huyện là rất cần thiết. Vì vậy, tôi chọn vấn đề: “Một số giải
pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản cho
Ban Quản lý dự án xây dựng hạ tầng đất dịch vụ huyện Mê Linh đến năm
2020’’ làm đề tài luận văn Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu một số cơ sở lý luận cơ bản về năng lực
quản lý đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án xây dựng hạ tầng đất dịch vụ
huyện Mê Linh, tìm ra những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của các hạn
chế đó. Trên cơ sở đó đề ra những biện pháp và kế hoạch thích hợp nhằm
nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý
dự án xây dựng hạ tầng đất dịch vụ huyện Mê Linh cho giai đoạn từ nay đến
năm 2020 nhằm đáp ứng và hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến năng lực quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN.
Phƣơng hƣớng chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của huyện Mê Linh và các
giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công
trình.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu năng lực quản lý
các dự án đầu tƣ xây dựng dựa vào tình hình thực hiện QLDA đầu tƣ xây
dựng bằng vốn ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Mê Linh trong thời
gian qua (2012-2014).
3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp lý thuyết: Thu thập thông tin qua đọc sách báo, tài liệu
nhằm tìm chọn những khái niệm và tƣ tƣởng cơ bản là cơ sở cho lý luận của
đề tài, hình thành giải thuyết khoa học, dự đoán về những thuộc tính của đối
tƣợng nghiên cứu, xây dựng những mô hình lý thuyết hay thực nghiệm ban
đầu. Ở phƣơng pháp này hƣớng vào thu thập và xử lý những thông tin: Cơ sở
lý thuyết liên quan đến chủ đề nghiên cứu; Thành tựu lý thuyết đã đạt đƣợc
liên quan trực tiếp đến chủ đề nghiên cứu; Các kết quả nghiên cứu cụ thể đã
công bố trên các ấn phẩm; Số liệu thống kê; Chủ trƣơng chính sách liên quan
đến nội dung nghiên cứu. Nguồn dữ liệu từ các trang thông tin điện tử, các
báo cáo đánh giá liên quan đến Ban QLDA của các cơ quan, tổ chức nhà nƣớc
nhƣ: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Kiểm toán Nhà
nƣớc, UBND huyện Mê Linh, các phòng của huyện: Tài chính kế hoạch,
Quản lý đô thị, Ban Bồi thƣờng GPMB…
Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Là các phƣơng pháp trực tiếp tác
động vào đối tƣợng để làm bộc lộ bản chất và quy luật vận động, giúp cho
việc thu thập thông tin hoặc làm nảy sinh ý tƣởng nghiên cứu và đề xuất sáng
tạo. Cụ thể là phƣơng pháp khảo sát thực tế qua bảng câu hỏi phỏng vấn các
đối tƣợng có liên quan đến công tác quản lý dự án của Ban QLDA XDHT đất
dịch vụ huyện Mê Linh (bao gồm Lãnh đạo, cán bộ lao động trực tiếp tại Ban;
các đối tƣợng khác nhƣ: Lãnh đạo, chuyên viên một số Sở ngành; Lãnh đạo
và chuyên viên một số phòng, ban trong huyện; Lãnh đạo, cán bộ các xã, thị
trấn trên địa bàn huyện; Một số đơn vị Tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát và đơn
vị thi công). Nội dung hỏi đáp liên quan đến những vấn đề thuộc các lĩnh vực
quản lý và điều hành dự án nhƣ: trình tự thủ tục, tƣ vấn khảo sát thiết kế, thi
công xây dựng, GPMB nhằm đánh giá năng lực quản lý của Ban QLDA về
tiến độ, chất lƣợng, chi phí. Thông qua việc trả lời câu hỏi của các đối tƣợng,
4
bằng việc xử lý tính toán trên phần mềm Excel, tính đƣợc tỷ lệ % các nội
dung chấp nhận hoặc không chấp nhận của đối tƣợng đƣợc phỏng vấn, qua đó
làm cơ sở đánh giá mặt mạnh, mặt yếu, tồn tại, nguyên nhân để đề xuất giải
pháp xử lý.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ
sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về năng lực quản lý các dự án đầu
tư xây dựng.
Chương 2: Thực trạng năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban QLDA XDHT ĐDV huyện Mê Linh.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự
án đầu tư dựng cơ bản cho Ban QLDA XDHT ĐDV huyện Mê Linh đến năm
2020.
5
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. Khái niệm về dự án đầu tƣ xây dựng và quản lý dự án
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tƣ xây dựng
Theo giải thích của Luật Xây dựng Việt Nam hiện hành (Luật số
50/2014/QH13): “Dự án đầu tư xây dựng (DA ĐTXD) là tập hợp các đề xuất
có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì,
nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi
phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể
hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây
dựng”.
Về phƣơng diện lý luận, DA ĐTXD đƣợc hiểu là các dự án đầu tƣ
mà đối tƣợng đầu tƣ là công trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan tới
hoạt động xây dựng cơ bản (XDCB) nhƣ xây dựng nhà cửa, đƣờng sá, cầu
cống,... Không phải tất cả các DAĐT đều có liên quan tới hoạt động XDCB.
Vì thế, đối với những DAĐT không liên quan tới hoạt động XDCB không gọi
là DAĐT xây dựng.
DAĐT xét về mặt hình thức là một tập hợp các hồ sơ, tài liệu thuyết
minh chi tiết kế hoạch khả thi XDCB và các tài liệu liên quan khác xác định
chất lƣợng công trình cần đạt đƣợc, tổng mức đầu tƣ của dự án và thời gian
thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội và đánh
giá tác động môi trƣờng của dự án.
DAĐT xét theo quan điểm hệ thống, có thể hiểu là một hệ thống,
6
gồm nhiều phân hệ/ phần tử (hoạt động/ công việc) có mối liên hệ chặt chẽ
về thời gian và không gian, vận hành trong những điều kiện ràng buộc/ giới
hạn về nguồn lực và thời gian, chịu sự tác động của các yếu tố môi trƣờng
bên ngoài (môi trƣờng kinh tế, xã hội, luật pháp, công nghệ, tự nhiên) và
môi trƣờng bên trong (sự tác động qua lại của các phần tử trong hệ thống các lực lƣợng tham gia dự án: Chủ đầu tƣ (CĐT), nhà thầu tƣ vấn, nhà thầu
cung cấp, nhà thầu xây lắp, nhà tài trợ tài chính,…).
DA ĐTXD, xét theo quan điểm động, có thể hiểu là một quá trình
biến ý tƣởng đầu tƣ XDCB thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả
(chất lƣợng), tiến độ (thời gian) và nguồn lực (chi phí) đã xác định trong hồ
sơ dự án và đƣợc thực hiện trong những điều kiện không chắc chắn (rủi ro).
DA ĐTXD xét theo quan điểm động đƣợc mô tả ở Hình 1.1.
DA ĐTXD bao gồm dự án xây dựng mới công trình, dự án cải tạo
nâng cấp mở rộng các công trình đã đầu tƣ xây dựng.
Hồ sơ dự án xây dựng
Ý tƣởng đầu tƣ xây
dựng
Công trình xây dựng
Quá trình thực hiện
đầu tƣ xây dựng
(rủi ro)
- Đảm bảo chất lƣợng
- Đảm bảo tiến độ thời
gian
- Tiết kiệm chi phí
Hình 1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình theo quan điểm động
(Nguồn: TS Nguyễn Xuân Thủy và cộng sự, Quản trị dự án đầu tư)
7
DAĐT nói chung phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
- Tính khoa học: Ngƣời soạn thảo DAĐT phải có một quá trình
nghiên cứu tỷ mỷ, kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác từng nội dung
của dự án, đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về công nghệ kỹ thuật.
Tính khoa học còn thể hiện trong quá trình soạn thảo DAĐT cần có sự tƣ vấn
của các cơ quan chuyên môn.
- Tính thực tiễn: Các nội dung của DAĐT phải đƣợc nghiên cứu, xác
định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và
hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tƣ.
- Tính pháp lý: DAĐT cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp
với chính sách và luật pháp của Nhà nƣớc. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ
trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt
động đầu tƣ.
- Tính đồng nhất: Các DAĐT phải tuân thủ các quy định chung của
các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tƣ, kể cả các quy định về thủ tục
đầu tƣ. Với các DAĐT quốc tế còn phải tuân thủ quy định chung mang tính
quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc ký kết các Hiệp ƣớc quốc tế.
Đối với DA ĐTXD, ngoài việc phải đảm bảo các yêu cầu của DAĐT
nói chung còn phải bảo đảm các yêu cầu sau đây (Điều 51 Luật Xây dựng
2014):
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng
đất tại địa phƣơng nơi có dự án đầu tƣ xây dựng.
- Có phƣơng án công nghệ và phƣơng án thiết kế xây dựng phù hợp.
- Bảo đảm chất lƣợng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử
dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trƣờng, ứng phó với
biến đổi khí hậu.
8
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.2. Khái niệm quản lý dự án
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào
các đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Quản lý dự án (Project Management – PM) là quá trình lập kế hoạch,
theo dõi và kiểm soát tất cả những vấn đề của một dự án và điều hành mọi
thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt đƣợc những mục tiêu của dự án
đúng thời hạn trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt với các chi phí, chất
lƣợng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nói cách khác QLDA là công việc
áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của dự án
hay nói cách khác QLDA là việc huy động các nguồn lực và tổ chức các công
nghệ để thực hiện đƣợc mục tiêu đề ra.
Ngoài ra còn có một số định nghĩa khác nhƣ:
- Quản lý dự án là việc áp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ kỹ
thuật vào các hoạt động của dự án nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
- Quản lý dự án là việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản
lý vào suốt vòng đời của dự án để dự án đạt đƣợc những mục tiêu đề ra.
Các giai đoạn của Quản lý dự án bao gồm: Hoạch định dự án, điều
phối thực hiện, kiểm soát. Các giai đoạn này có mối quan hệ biện chứng với
nhau:
- Hoạch định dự án: Là quá trình sắp xếp các công tác/công việc nhằm
hoàn thành mục tiêu của dự án. Nghĩa là giải quyết các vấn đề lập thời gian
biểu cho các công tác và nguồn lực (con ngƣời, thiết bị, nguyên vật liệu...) để
thực hiện dự án. Hơn nữa nó cũng là cơ sở để kiểm soát và đánh giá quá trình
thực hiện dự án.
9
- Điều phối thực hiện dự án: Là quá trình phân chia nguồn lực bao gồn
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến
độ thời gian. Giai đoạn này cần lập nên một biểu đồ chi tiết về thời gian cho
từng mốc công việc và đi kèm với nó là nhân lực, thiết bị cần thiết cho việc
triển khai công việc (khi nào bắt đầu công việc, khi nào kết thúc công việc và
để làm đƣợc điều đó thì nó cần những nguồn lực gì)
Kiểm soát dự án là quá trình gồm 3 bƣớc:
Bƣớc 1: Thu thập thông tin (bao gồm các thông tin về tiến độ, chi phí
và các thành quả đã đạt đƣợc về mặt kỹ thuật)
Bƣớc 2: So sánh các thông tin này với kế hoạch và các yêu cầu đã
đƣợc đề ra
Bƣớc 3: Thực hiện các biện pháp sửa đổi, hiệu chỉnh nhằm mục đích
đạt đƣợc yêu cầu đề ra (hay các thành quả mong muốn)
Thành quả
Yêu cầu thành quả
Mục tiêu
Chi phí
Thời hạn
Ngân sách
cho phép
Thời gian
Hình 1.2 Các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án
Một dự án thành công có các đặc điểm sau:
- Hoàn thành trong thời gian quy định
10
- Hoàn thành trong chi phí cho phép
- Đạt đƣợc thành quả mong muốn
- Sử dụng nguồn lực đƣợc giao một cách hiệu quả và hữu hiệu
1.1.3. Các loại cấu trúc tổ chức dự án
Tổ chức là sự tập hợp nhiều ngƣời một cách có ý thức để hoàn thành
các mục tiêu chung. Một tổ chức luôn luôn có 3 đặc điểm chung:
- Tổ chức bao giờ cũng có nhiều ngƣời
- Các thành viên tham gia luôn ý thức về vai trò, nhiệm vụ, quyền lợi
và trách nhiệm của mình một cách rõ ràng trong quá trình tham gia hoạt động
của đơn vị
- Tổ chức bao giờ cũng có mục tiêu chung và cụ thể mà nhờ đó mà
mọi ngƣời mới tự nguyện tham gia phấn đấu vì mục tiêu chung để đạt đƣợc
mục tiêu riêng của mình và ngƣợc lại
Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các bộ phận, các đơn vị nhỏ trong tổ
chức thành một thể thống nhất, xác lập các mối quan hệ về nghiệp vụ và
quyền hành giữa các cá nhân và đơn vị nhằm thiết lập một môi trƣờng thuận
lợi cho hoạt động và đạt đƣợc mục tiêu chung.
Trong cơ cấu tổ chức luôn có các mối quan hệ cơ bản:
- Mối quan hệ theo chiều dọc: là quan hệ giữa cấp trên và cấp dƣới.
Theo mối quan hệ này cơ cấu tổ chức chia thành các cấp quản trị. Cấp quản
trị là sự thống nhất các bộ phận ở một trình độ, là tổng thể các khâu quản trị ở
cùng một cấp bậc.
- Mối quan hệ theo chiều ngang: là quan hệ giữa các bộ phận và cơ
quan ngang cấp. Theo mối quan hệ này cơ cấu tổ chức chia thành các khâu
quản trị. Khâu quản trị là một đơn vị dọc lập thực hiện một, một số hoặc một
phần chức năng nào đó của tiến trình quản trị.
11
Có 3 loại cấu trúc tổ chức:
- Cấu trúc chức năng
- Cấu trúc trực tuyến
- Cấu trúc ma trận
* Cấu trúc chức năng:
+ Ƣu điểm của cơ cấu chức năng:
Phản ánh lôgic các chức năng; Tuân theo nguyên tắc chuyên môn hoá
ngành nghề. Phát huy đƣợc sức mạnh và khả năng của đội ngũ cán bộ theo
từng chức năng. Giảm chi phí và rút ngắn thời gian đào tạo. Không đòi hỏi
ngƣời quản trị phải có kiến thức toàn diện. Dễ đào tạo và dễ tìm nhà quản trị.
Tạo ra các biện pháp kiểm tra chặt chẽ của cấp cao nhất.
+ Nhƣợc điểm của cơ cấu chức năng:
Dễ xảy ra tình trạng chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các cá
nhân và bộ phận với nhau. Các quyết định đƣợc đƣa ra đôi khi bị chậm. Sự
phối hợp giữa lãnh đạo và các phòng ban chức năng gặp nhiều khó khăn. Khó
xác định trách nhiệm và hay đổ trách nhiệm cho nhau. Có thể dễ dẫn tới tình
trạng nhàm chán, ngƣời thực hiện nhận nhiều mệnh lệnh khác nhau. Đây là
mô hình thƣờng đƣợc các đơn vị sản xuất kinh doanh áp dụng
* Cấu trúc trực tuyến:
Cơ cấu trực tuyến có đặc điểm là mọi công việc và quyền hành đều
đƣợc giao cho từng đơn vị và quan hệ quyền hành đƣợc phân định rõ ràng với
một cấp trên trực tiếp.
+ Ƣu điểm của cơ cấu trực tuyến:
Phân rõ quyền hành và trách nhiệm cho từng bộ phận.
Dễ duy trì kỉ luật và dễ kiểm tra.
Hành động nhanh chóng, đƣa ra các quyết định kịp thời, sát với thực tế.
+ Nhƣợc điểm của cơ cấu trực tuyến:
12
Không chuyên môn hoá, gây nên tình trạng quá tải đối với các cấp
quản trị: Mỗi nhà quản trị phải làm rất nhiều công việc khác nhau nhƣ: nhân
sự, tài vụ, kế toán, tổ chức …
Dựa quá nhiều vào các nhà quản trị nên dễ gặp khủng hoảng khi ngƣời
quản trị không thể làm việc.
Dễ xảy ra tình trạng tranh giành quyền lực với nhau nếu nhƣ không
biết điều phối khéo léo
* Cấu trúc ma trận:
Đây là một dạng tổ chức mới đƣợc các đơn vị sản xuất kinh doanh
thƣờng xuyên áp dụng khoảng 20 năm trở lại đây. Về thực chất thì đây chính
là sự kết hợp cách phân công và phân chia các bộ phận theo sản phẩm và theo
chức năng
- Ưu điểm của cơ cấu tổ chức kiểu ma trận: Định hƣớng theo kết quả
cuối cùng; Kết hợp đƣợc năng lực của nhiều cán bộ quản trị và chuyên gia;
Tạo ra các nhà quản trị có thể thích ứng với các lĩnh vực quản trị khác nhau;
Tập chung nguồn lực vào khâu xung yếu; Cho phép cùng lúc thực hiện nhiều
dự án, sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau; đáp ứng đƣợc tình hình sản
xuất kinh doanh nhiều biến động; Việc hình thành và giải thể dễ dàng, nhanh
chóng; ít tốn kém, sử dụng nhân lực có hiệu quả.
- Nhược điểm của cơ cấu tổ chức kiểu ma trận: Có sự mâu thuẫn về
quyền hạn trong tổ chức, dễ xảy ra tranh chấp ảnh hƣởng giữa ngƣời lãnh đạo
và các bộ phận; Cơ cấu này đòi hỏi nhà quản trị phải có ảnh hƣởng lớn; Phạm
vi ứng dụng còn hạn chế vì đòi hỏi một trình độ nhất định; Quyền lực và trách
nhiệm của các nhà quản trị có thể trùng lặp nhau tạo ra các xung đột và
khoảng cách trong nỗ lực giữa các cá nhân và đơn vị;
Nguyên nhân tạo nên mô hình này là do trong thực tiễn của công tác
quản trị đòi hỏi ta phải làm một công trình mà công trình này chỉ xảy ra trong
13
một thời gian ngắn nên công ty không lập ra một bộ máy mới mà xây dựng
trên bộ máy đã có sẵn.
1.2. Đặc điểm và mô hình tổ chức quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Đặc điểm các DA ĐTXD
1.2.1.1. Tính đa mục tiêu
Trong mỗi DA ĐTXD thƣờng tồn tại nhiều mục tiêu khác nhau, các
mục tiêu ấy có thể không đồng hƣớng thậm chí mâu thuẫn nhau. Thông
thƣờng DA ĐTXD có các mục tiêu sau:
- Mục tiêu về kỹ thuật - công nghệ: quy mô, cấp công trình, các yêu
cầu về độ bền chắc, về công năng sử dụng, về công nghệ sản xuất, về mỹ
thuật, chất lƣợng,...
- Mục tiêu về kinh tế tài chính: chi phí nguồn lực tối thiểu, thời gian
xây dựng ngắn,...
- Mục tiêu về kinh tế xã hội: cảnh quan, môi trƣờng sinh thái, khả
năng thu hút lao động, tạo việc làm, tiết kiệm đất đai,...
- Các mục tiêu khác: mục tiêu chính trị, an ninh, quốc phòng, trật tự,
an toàn xã hội,...
1.2.1.2. Tính duy nhất và gắn liền với đất
Mỗi công trình xây dựng đều có những đặc điểm kiến trúc, kết cấu, địa
điểm xây dựng, không gian và thời gian xây dựng không giống nhau, đặc điểm
này tạo ra tính duy nhất của DA ĐTXD. Tính duy nhất của DA ĐTXD phản
ánh tính không lặp lại của dự án, gây khó khăn không ít cho việc tiên liệu chi phí
và thời gian trong quá trình thực hiện dự án cũng nhƣ cho việc tiên liệu các rủi ro
có thể xảy ra đối với dự án. Mỗi công trình xây dựng đều có địa điểm xây dựng
riêng xác định và gắn liền với đất. Đặc điểm này đòi hỏi phải có mặt bằng thì
mới có thể thực hiện đƣợc DA ĐTXD.
1.2.1.3. Thời gian xây dựng dài, vốn đầu tƣ lớn
14
Sản phẩm cuối cùng của DA ĐTXD là công trình đƣợc xây dựng
xong hoàn thành bàn giao cho khai thác, sử dụng. Do khối lƣợng công việc
rất lớn và phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau nên thời gian xây dựng
thƣờng dài. Vốn đầu tƣ cũng thƣờng rất lớn.
1.2.1.4. Ràng buộc về thời gian và nguồn lực
Thời gian thực hiện dự án, thời điểm khởi công và kết thúc, tổng
mức chi phí cho việc thực hiện dự án đã đƣợc xác định. Thƣờng các yêu cầu
về thời gian và chi phí thực hiện DAĐT xây dựng là hạn hẹp vì các CĐT dự
án luôn muốn có những công trình chất lƣợng cao nhƣng chi phí thấp và
đƣợc thực hiện trong một thời gian ngắn. Những ràng buộc này thƣờng gây
sức ép đối với các nhà thầu xây dựng trong quá trình thực hiện dự án, mặt
khác nó thƣờng mâu thuẫn với các mục tiêu của nhà thầu xây dựng, vì thế
việc hoàn thành mục tiêu tổng thể (kết quả, thời gian, chi phí) của DAĐT
xây dựng thƣờng rất khó khăn trong thực tế.
1.2.1.5. Tiềm ẩn rủi ro
DAĐT xây dựng thƣờng phải thực hiện trong một thời gian dài,
thậm chí kéo dài nhiều năm và thực hiện trong điều kiện môi trƣờng tự
nhiên. Vì thế, có rất nhiều yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến DAĐT xây dựng.
Các yếu tố này có thể làm cho dự án không thành công nhƣ dự kiến ban đầu.
Dự án có thể bị tăng chi phí, kéo dài thời gian thực hiện hoặc giảm sút hiệu
quả đầu tƣ.
Các đặc điểm của DA ĐTXD đƣợc mô tả tóm tắt ở Hình 1.3
15
Đặc điểm của dự án đầu
tƣ xây dựng công trình
DA
DA
DA
DA ĐTXD chịu
DA
ĐTXD có
ĐTXD có
ĐTXD có
sự ràng buộc về
ĐTXD
tính đa
tính duy
thời gian
thời gian và chi
tiềm ẩn
mục tiêu
nhất và
xây dựng
phí nguồn lực
nhiều rủi
gắn liền
dài, VĐT
với đất
lớn
ro
Hình 1.3 Các đặc điểm của DA ĐTXD
1.2.2. Mô hình tổ chức các DA ĐTXD
Theo Luật đầu tƣ xây dựng Việt Nam, có 3 mô hình chính sau đây:
1.2.2.1. Mô hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án
Mô hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án là hình thức tổ chức quản
lý mà chủ đầu tƣ hoặc tự thực hiện dự án (tự sản xuất, tự xây dựng, tự tổ chức
giám sát và tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật) hoặc chủ đầu tƣ lập ra ban
quản lý dự án để quản lý việc thực hiện các công việc dự án theo sự ủy quyền.
Hình thức chủ đầu tƣ tự tổ chức thực hiện dự án thƣờng đƣợc áp dụng
cho các dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản và gần với chuyên môn của chủ
đầu tƣ, đồng thời chủ đầu tƣ có đủ năng lực chuyên môn và kinh nghiệm để
quản lý dự án. Trong trƣờng hợp chủ đầu tƣ thành lập ban quản lý dự án để
quản lý thì ban quản lý dự án phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và chủ
đầu tƣ về nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc giao. Ban quản lý dự án đƣợc đồng
thời quản lý nhiều dự án khi đủ năng lực và đƣợc quản lý dự án trực thuộc để
thực hiện việc quản lý dự án.