Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán Phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Chi nhánh Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam tại Hà Nội – Chi nhánh Hà Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.58 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................................... 1
DANH MỤC BIỂU MẪU VÀ SƠ ĐỒ...................................................................................................3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................................................................................................4
Ký hiệu viết tắt............................................................................................................................... 4
Nội dung đầy đủ............................................................................................................................. 4
TNHH............................................................................................................................................. 4
Trách nhiệm hữu hạn.....................................................................................................................4
KH ................................................................................................................................................. 4
Khách hàng.................................................................................................................................... 4
GTGT............................................................................................................................................. 4
Giá trị gia tăng...............................................................................................................................4
TK ................................................................................................................................................. 4
Tài khoản....................................................................................................................................... 4
TH.................................................................................................................................................. 4
Tổng hợp....................................................................................................................................... 4
SCT................................................................................................................................................ 4
Sổ chi tiết....................................................................................................................................... 4
HĐ................................................................................................................................................. 4
Hóa đơn........................................................................................................................................ 4
MTV.............................................................................................................................................. 4
Một thành viên..............................................................................................................................4
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ PHẢI THU KHÁCH HÀNG – PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA CHI NHÁNH
CÔNG TY TNHH MM MEGA MARKET VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI – CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG........................3
1.1. Đặc điểm quản lý Phải thu khách hàng và Phải trả người bán của Chi nhánh Công ty TNHH


MM Mega Market Việt Nam tại Hà Nội – Chi nhánh Hà Đông.......................................................3
1.1.1 Đặc điểm quản lý khoản Phải thu khách hàng........................................................................3
1.1.2. Đặc điểm quản lý Phải trả người bán ....................................................................................4
1.2. Tổ chức quản lý các khoản Phải thu khách hàng – Phải trả người bán của Chi nhánh Công ty
TNHH MM Mega Market Việt Nam tại Hà Nội – Chi nhánh Hà Đông.............................................5
1.2.1 Bộ máy quản lý các khoản phải thu khách hàng – Phải trả người bán....................................5
1.2.2. Quản lý lập dự phòng giảm giá Nợ phải thu khó đòi..............................................................7

SV: Trịnh Thị Huyền

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN CỦA MEGA MARKET HÀ ĐÔNG ...................................................................................8
2.1 Kế toán chi tiết Phải thu khách hàng và phải trả người bán của Chi nhánh Công ty TNHH MM
Mega Market Việt Nam tại Hà Nội – Chi nhánh Hà Đông..............................................................8
2.1.1 Chứng từ sử dụng...................................................................................................................8
2.1.2 Tài khoản sử dụng...................................................................................................................9
2.1.3 Quá trình ghi sổ Kế toán.......................................................................................................11
Cộng............................................................................................................................................ 15
Cộng............................................................................................................................................ 30
2.2 Kế toán tổng hợp công nợ với khách hàng của Chi nhánh Công ty TNHH MM Mega Market
Việt Nam tại Hà Nội – Chi nhánh Hà Đông .................................................................................35
2.2.1 Kế toán tổng hợp phải thu khách hàng................................................................................35

2.2.2 Kế toán tổng hợp phải trả người bán....................................................................................40
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG – PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA MEGA MARKET HÀ ĐÔNG .........................................45
3.1 Đánh giá chung về công tác hạch toán kế toán công nợ với khách hàng của METRO Hà Đông –
Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam ..............................................................................45
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................................45
3.1.2 Nhược điểm tồn tại..............................................................................................................46
3.1.2 Phương hướng hoàn thiện...................................................................................................48
3.2. Một số giải pháp, ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu,
phải trả tại Công ty:..................................................................................................................48
3.2.1 Đối với kế toán các khoản phải thu khách hàng ...................................................................49
3.2.2 Đối với kế toán các khoản phải trả người bán......................................................................51
KẾT LUẬN..................................................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................56

SV: Trịnh Thị Huyền

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

DANH MỤC BIỂU MẪU VÀ SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp thanh toán với khách hàng.........................11
Sơ đồ 2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 331..................................................25
Biểu mẫu 2.1: Phiếu xuất kho Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam...................15

Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn bán hàng Công ty TNHH MM Mega Market VN........................15
Biểu mẫu 2.3: Giấy báo Có ngân hàng Vietcombank......................................................18
Biểu mẫu 2.4: Phiếu thu tiền mặt Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam.............20
Biểu mẫu 2.5: Sổ Nhật ký chung tháng 3 Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam. .22
Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn đầu vào Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam................28
Biểu mẫu 2.7: Phiếu Nhập kho Công ty TNHH MM Mega Market .................................30
Việt Nam........................................................................................................................30
Biểu mẫu 2.8: Phiếu chi tiền mặt Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam..............32
Biểu mẫu 2.9: Sổ Nhật ký chung tháng 3 Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam. .33
Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 131 – Phải thu khách hàng Công ty TNHH MM
Mega Market Việt Nam.................................................................................................35
Biểu mẫu 2-11. Sổ Cái Tài khoản 131.............................................................................39
Biểu mẫu 2.12: Thư xác nhận công nợ Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam......40
Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 331 – Phải trả người bán Công ty TNHH MM Mega
Market Việt Nam...........................................................................................................41
Biểu mẫu 2.14: Sổ Cái Tài khoản 331.............................................................................44
Biễu mẫu 3.1: Bảng kê Nợ phải thu khách hàng Công ty TNHH MM Mega Market Việt
Nam...............................................................................................................................50
Biểu mẫu 3.2: Bảng kê phải trả người bán Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam 53

SV: Trịnh Thị Huyền

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
TNHH
KH
GTGT
TK
TH
SCT

MTV

SV: Trịnh Thị Huyền

Nội dung đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn
Khách hàng
Giá trị gia tăng
Tài khoản
Tổng hợp
Sổ chi tiết
Hóa đơn
Một thành viên

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.


LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế đang trong thời kỳ phát triển rất mạnh và bất ổn như
hiện nay thì đối với doanh nghiệp, công tác kế toán công nợ rất quan trọng vì
một doanh nghiệp ngoài việc phải thanh toán các khoản nợ cho khách hàng nhằm
để có được chữ tín với khách hàng ra còn phải thu hồi được các khoản nợ để
tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.
Là chuỗi siêu thị lớn nên Mega Market Việt Nam có lượng khách hàng rất
lớn, bao gồm những công ty sản xuất, hộ kinh doanh gia đình, nhà hàng, khách
sạn, khu văn phòng,… Mega Market là kênh phân phối với số lượng hàng hóa
lớn, đa dạng đến từ nhiều thương hiệu khác nhau. Điều đó đòi hỏi công tác kế
toán các khoản công nợ với khách hàng và người bán phải thật tỉ mỉ những
không rườm rà để quản lý các khoản này thật chặt chẽ, chính xác đảm bảo nguồn
vốn của công ty không bị chiếm dụng cũng như thanh toán đúng hạn, đảm bảo
chữ tín trong kinh doanh. Các khoản phải thu khách hàng phải được theo dõi
chặt chẽ vì Nợ phải thu còn ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu bán hàng của
Công ty.
Sau khi thấy được tầm quan trọng của một kế toán công nợ và được sự
phân công công tác của Ban Giám Đốc cty trong quá trình thực tập em đã chọn
đề tài: "Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán Phải thu khách hàng và phải
trả người bán tại Chi nhánh Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam
tại Hà Nội – Chi nhánh Hà Đông" để làm chuyên đề báo cáo thực tập dưới sự
chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn thực tập Th.S Trần Quý Long.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:

SV: Trịnh Thị Huyền

1

Lớp: Kế toán 54B



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

Chương 1: Đặc điểm quản lý Phải thu khách hàng – Phải trả người
bán tại Chi nhánh Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam tại Hà Nội –
Chi nhánh Hà Đông
Chương 2: Thực trạng Công tác hạch toán kế toán Phải thu khách
hàng và Phải trả người bán tại Mega Market Hà Đông
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán Phải thu khách hàng và Phải trả người bán tại Mega Market Hà Đông
Do thời gian thực tập có hạn và số liệu thực tế chưa nhiều, đặc biệt là
kinh nghiệm phân tích đánh giá của em còn chưa sâu sắc. Vì vậy, trong báo
cáo không thể tránh khỏi những sai lầm thiếu sót, kính mong quý thầy cô giáo
và nhà trường góp ý sửa chữa để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ban lãnh đạo Chi
nhánh Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam tại Hà Nội – chi nhánh Hà
Đông đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty. Em
cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các anh chị và đặc biệt là Kế toán trưởng
của Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ về mặt thực tiễn và cung cấp cho em những
tài liệu quan trọng làm cơ sở nghiên cứu chuyên đề giúp em hoàn thành báo
cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế quốc
dân, đặc biệt là Th.S Trần Quý Long đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn
thành báo cáo chuyên đề này.

SV: Trịnh Thị Huyền


2

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ PHẢI THU KHÁCH HÀNG – PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MM MEGA
MARKET VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI – CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG
1.1. Đặc điểm quản lý Phải thu khách hàng và Phải trả người bán của Chi
nhánh Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam tại Hà Nội – Chi
nhánh Hà Đông.
1.1.1 Đặc điểm quản lý khoản Phải thu khách hàng.
Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam là một chuỗi các siêu thị
bán buôn lớn ở Việt Nam, vì vậy khách hàng của Công ty thường là lượng lớn
những doanh nghiệp sản xuất, khách sạn, nhà hàng, cửa hàng tạp hóa, căn tin và
khu vực văn phòng. Đối với những khách hàng nhỏ lẻ như cửa hàng, quán ăn,…
mua hàng thường thanh toán bằng tiền mặt hoặc qua thẻ ngân hàng. Còn đối với
những đối tác lớn mua hàng thường xuyên và giá trị lớn thì khách hàng sẽ được
trả chậm theo thời gian quy định được ghi rõ trong Hợp đồng mua bán hàng hóa
giữa 2 bên. Cụ thể,
-

Đối với các hóa đơn mua hàng phát sinh hóa đơn mua hàng phát


sinh từ ngày 01 đến 15 của tháng thì hạn thanh toán chậm nhất là ngày 25 của
tháng đó.
-

Đối với các hóa đơn mua hàng phát sinh từ ngày 16 đến ngày 30

hoặc 31 của tháng thì hạn thanh toán chậm nhất là ngày 10 của tháng liền kề tiếp
theo.
Để được áp dụng hình thức thanh toán trả sau này, khách hàng phải đáp
ứng một số điều kiện của Công ty như đã là thành viên mua hàng của Công ty ít
nhất 1 năm, khả năng thanh toán và tình hình tài chính tốt, mua hàng thường
SV: Trịnh Thị Huyền

3

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

xuyên và ký kết hợp đồng với Công ty. Trong hợp đồng này sẽ quy định rõ hạn
mức công nợ đối với từng đối tượng khách hàng khác nhau sẽ có hạn mức khác
nhau. Hạn mức công nợ này sẽ được xem xét thay đổi tăng hoặc giảm vào cuối
mỗi quý căn cứ trên quá trình thanh toán của khách hàng. Vào cuối mỗi đợt
thanh toán, kế toán thanh toán sẽ gửi biên bản xác nhận công nợ cho khách
hàng, khách hàng có nghĩa vụ kiểm tra, xác nhận công nợ với đầy đủ chữ ký hợp
lệ theo quy định pháp luật trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày gửi biên bản

xác nhận công nợ từ Công ty.
Đối với các khoản nợ phải thu khách hàng, kế toán phải tiến hành phân
loại các khoản nợ: nợ trong hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi
để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp
xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
1.1.2. Đặc điểm quản lý Phải trả người bán
Các khoản phải trả người bán là giá trị các loại vật tư, thiết bị, công cụ dụng
cụ, hàng hoá, dịch vụ … phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh mà
Mega Market đã nhận của người bán nhưng chưa thanh toán tiền.
Mega Market là siêu thị bán buôn nhiều mặt hàng khác nhau từ đồ gia
dụng đến văn phòng phẩm hay thực phẩm, thời trang,... nên có quan hệ mua bán
với nhiều nhà cung cấp khác nhau. Bên cạnh đó, phục vụ cho công việc bán
hàng, Mega Market sử dụng những dịch vụ khác như vận chuyển, điện, nước, y
tế,... Khi có nhu cầu mua hàng hóa hay dịch vụ, Công ty sẽ liên hệ với nhà cung
cấp. Khi hàng hóa được đưa đến và nhập kho, kế toán kiểm tra và nhận hóa đơn
của bên nhà cung cấp và kết chuyển vào khoản phải trả người bán, tùy thuộc vào
thời hạn thanh toán mà Công ty tiến hành thanh toán khi đến hạn cho nhà cung
cấp.
SV: Trịnh Thị Huyền

4

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.


Kế toán thanh toán có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời,
chính xác rõ ràng các nghiệp vụ phải trả người bán theo từng đối tượng tránh
hiện tượng thanh toán chậm làm mất uy tín và những chiết khấu thanh toán cũng
như tránh trường hợp thanh toán nhiều lần cho một hóa đơn.
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ hoặc
cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng phải trả. Số tiền đã ứng trước cho người cung cấp, người nhận thầu xây
lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn
thành bàn giao được theo dõi chi tiết cho từng đối tác phải trả đã nhận trước.
Các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán người
cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng, phải ghi sổ kế toán tương ứng với từng khoản
phải trả có liên quan để ghi giảm số nợ phải trả phát sinh ban đầu.
1.2. Tổ chức quản lý các khoản Phải thu khách hàng – Phải trả người bán
của Chi nhánh Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam tại Hà Nội
– Chi nhánh Hà Đông.
1.2.1 Bộ máy quản lý các khoản phải thu khách hàng – Phải trả người bán.
Phải thu khách hàng, phải trả người bán là chỉ tiêu quan trọng của doanh
nghiệp, phản ánh khả năng thanh toán, huy động vốn của doanh nghiệp, giúp duy
trì mọi hoạt động trong Công ty. Phải thu khách hàng có quan hệ trực tiếp đến
doanh thu bán hàng và doanh thu khách của Mega Market còn khoản Phải trả
người bán có ảnh hưởng đến chi phí, thuế đầu vào. Chính vì thế, hiểu được tầm
quan trọng của hai khoản này đến tình hình tài chính nên Công ty đã luôn luôn
chú trọng tới vấn đề quản lý những khoản phải thu và phải trả với các đối tác
kinh doanh. Bộ phận tham gia vào quá trình quản lý công nợ bao gồm Giám đốc,
Phòng kinh doanh, Phòng kế toán. Cụ thể mỗi phòng ban có nhiệm vụ sau:
SV: Trịnh Thị Huyền

5

Lớp: Kế toán 54B



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

- Giám đốc: điều hành và chịu trách nhiệm chung về toàn bộ quá trình kinh
doanh cũng như các trách nhiệm pháp luật của Công ty theo nghị quyết, quyết
định của Công ty mẹ. Giám đốc là người chỉ đạo và điều hành hoạt động hàng
ngày đảm bảo sự hoạt động thông suốt cho Công ty. Giám đốc là người thay mặt
cho Công ty ký các hợp đồng mua bán với các cá nhân, tổ chức; thỏa thuận thời
hạn hợp đồng, hạn mức công nợ, quyết định mua bán với các đối tác kinh doanh.
- Phòng kế toán: có chức năng ghi chép, tổng hợp, theo dõi và đảm bảo
những khoản thanh toán được thực hiện chính xác, rõ ràng. Bên cạnh đó, kế toán
có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về mặt thống kê và tài chính, tình hình
thanh toán của khách hàng và tình hình tài chính thực tế của đơn vị để ban quản
lý đưa ra quyết định đúng đắn.
- Phòng kinh doanh: có chức năng thực hiện các vấn đề liên quan đến tiếp
nhận đơn đặt hàng của khách hàng, theo dõi, đảm bảo khách hàng thanh toán
đúng hạn, theo dõi hạn mức của từng khách hàng và đưa ra yêu cầu thay đổi hạn
mức với Giám đốc.
- Bộ phận giao nhận hàng: có chức năng tổ chức giao nhận hàng đúng đủ,
tạo cơ sở để kế toán tổng hợp Phải trả người bán.
- Bộ phận giao hàng: có chức năng theo dõi các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn
kho về mặt số lượng các sản phẩm hàng ngày, cuối tháng lập bảng kê nhập xuất
tồn gửi lên phòng kế toán để đối chiếu đồng thời quản lý hàng về mặt chất lượng
đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng ở điều kiện quy định trong hợp đồng.
Định kỳ mỗi đợt thanh toán của khách hàng, bộ phận giao hàng có nhiệm vụ đối
chiếu với kế toán thanh toán về các hóa đơn của từng khách hàng.


SV: Trịnh Thị Huyền

6

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

1.2.2. Quản lý lập dự phòng giảm giá Nợ phải thu khó đòi.
Trong kinh doanh, để hạn chế rủi ro, thiệt hại và để chủ động hơn về tài
chính trong các trường hợp khách hàng phá sản hay tình hình tài chính của khách
hàng gặp khó khăn,… kế toán sẽ thực hiện chính sách lập dự phòng giảm giá giá
trị thu hồi của khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa đến hạn
thanh toán nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh
toán.
Để phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, Công ty quy định mức lập dự
phòng khác nhau đối với các đối tượng khác nhau. Cụ thể,
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như
sau:
 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến
dưới năm.
 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2
năm.
 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3
năm.

 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng khách hàng đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án
hoặc đã chết ... thì kế toán dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập
dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh
nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để
làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.

SV: Trịnh Thị Huyền

7

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN PHẢI
THU KHÁCH HÀNG – PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA MEGA
MARKET HÀ ĐÔNG
2.1 Kế toán chi tiết Phải thu khách hàng và phải trả người bán của Chi
nhánh Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam tại Hà Nội – Chi
nhánh Hà Đông
2.1.1 Chứng từ sử dụng
2.1.1.1 Chứng từ sử dụng hạch toán Nợ phải thu khách hàng

Để hạch toán các nghiệp vụ có liên quan đến tài khoản phải thu khách
hàng, kế toán sử dụng các loại chứng từ sau đây:


Phiếu xuất kho: dùng làm căn cứ để thủ kho xuất hàng và kế toán

lập hóa đơn GTGT. Phiếu xuất kho của Công ty được dùng để phản ánh số lượng
hàng xuất bán và trị giá hàng bán ra.

Hóa đơn GTGT: chứng từ kế toán này được in khi xuất hàng bán
cho khách, xác nhận: tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, số tiền hàng đã bán cho
khách hàng. Hóa đơn GTGT là căn cứ để xuất hàng, vận chuyển hàng hóa ra
khỏi kho của Công ty, đồng thời là căn cứ để xác định doanh thu bán hàng, thuế
GTGT phải nộp.
Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế đã kí kết, kế toán lập hóa
đơn GTGT. Hóa đơn GTGT được lập phải theo nguyên tắc ghi đầy đủ các yếu tố
quy định trên húa đơn, được lập thành 2 liên:
Liên 1: Kế toán giữ lại để hạch toán theo dõi xuất nhập hàng hóa, kế toán
vốn bằng tiền và thanh toán và lưu trữ theo quy định.
Liên 2: Giao cho khách hàng kèm với Phiếu xuất kho.

SV: Trịnh Thị Huyền

8

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long


GVHD: Th.S.

Các loại chứng từ kể trên cung cấp cho nhà quản lý các thông tin tương ứng
ghi trên hóa đơn, chứng từ, sổ sách về các loại hàng hóa. Số lượng, chủng loại, chất
lượng của các hàng hóa đó, nhằm mục đích kiểm soát được số lượng hàng hóa đã
xuất ra, còn lại bao nhiêu, số tiền thu về và số tiền khách hàng còn nợ cuối kỳ hoặc
kỳ sau thanh toán.


Hợp đồng mua hàng giữa Công ty và khách hàng quy định rõ hạn

mức mua hàng, thời hạn thanh toán và những nghĩa vụ khác của hai bên.
• Bảng kê đối chiếu công nợ phải thu khách hàng.
• Sổ cái TK 131
• Sổ chi tiết TK 131
• Giấy báo Có của ngân hàng, phiếu thu bằng tiền mặt.
2.1.1.2 Chứng từ sử dụng hạch toán Phải trả ngưới bán


Phiếu nhập kho: dùng để phản ánh số lượng hàng nhập kho và trị

giá hàng được nhập kho, thời điểm nhập kho.
• Hóa đơn GTGT (liên 2): chứng từ kế toán này được ghi khi mua
hàng, xác nhận: tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, số tiền hàng đã mua và nhập
kho. Hóa đơn GTGT là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động,
thuế GTGT được khấu trừ và số tiền phải thanh toán với người bán.
• Hợp đồng mua bán giữa đối tác bán hàng và Công ty.
• Biên bản xác nhận công nợ.
• Sổ cái, sổ chi tiết TK 331.

• Giấy báo Nợ của ngân hàng, Phiếu chi tiền mặt.
2.1.2 Tài khoản sử dụng
2.1.2.1 Tài khoản sử dụng Phải trả khách hàng – TK 131
Để hạch toán Phải thu khách hàng, Kế toán Công ty sử dụng TK 131 chi
tiết cho từng khách hàng, theo từng nội dung phải thu, theo dõi phải thu ngắn
hạn và dài hạn, ghi chép từng lần thanh toán:
• Kết cấu tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
SV: Trịnh Thị Huyền

9

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

TK 131 – Phải thu khách hàng
Bên Nợ:

Bên Có:

- Số tiền phải thu của khách

- Số tiền khách hàng đã trả nợ;

hàng về sản phẩm, hàng hoá và được
xác định là đã bán trong kỳ;


- Số tiền đã nhận ứng trước, trả
trước của khách hàng;

- Số tiền còn thừa trả lại cho
khách hàng.

- Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán
bị người mua trả lại (có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người mua.

Dư cuối kỳ: Số tiền còn phải thu của
khách hàng
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng Phải trả người bán

Tài khoản 331 - Phải trả người bán
Bên Nợ:
-

Số tiền đã trả cho người bán

Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán

hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch

người nhận thầu xây lắp.
SV: Trịnh Thị Huyền

vụ và người nhận thầu xây lắp.
10

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

-

GVHD: Th.S.

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa

Số tiền người bán chấp thuận

giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số
theo hợp đồng.
vật tư, hàng hóa đã nhận, khi có hóa đơn
- Số tiền ứng trước cho người bán,
hoặc thông báo giá chính thức.
người cung cấp dịch vụ nhưng chưa
nhận được hàng hóa, dịch vụ, khối
lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành
bàn giao.
- Chiết khấu thanh toán và chiết

khấu thương mại được người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp trừ vào nợ
phải trả cho người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt,
kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
Dư cuối kỳ: Số tiền còn phải trả cho
người bán, người cung cấp hàng hóa,
dịch vụ, nhà thầu xây dựng.
Chứng từ thu chi

2.1.3 Quá trình ghi sổ Kế toán
Nhật ký chuyên
Sổ Nhật ký
Sổ, thẻ chi tiết TK
2.1.3.1 Quá trình ghi sổ Kế toán Phải thu khách hàng
dùng
chung
131
Chứng từ sử dụng để hạch toán Phải thu khách hàng được luân chuyển
như sơ đồ sau:

Sổ Cái TK 131
Bảng TH chi tiết
131hàng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp thanh toán với TK
khách

SV: Trịnh Thị Huyền


11

Báo cáo tài chính

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

Nguồn: Phòng Kế toán MEGA MARKET Hà Đông
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán chi tiết tiến hành ghi vào SCT cho từng
khách hàng. Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với khách
hàng, bảng này sẽ dùng để đối chiếu với Sổ cái TK 131.
Các nghiệp vụ làm tăng Phải thu khách hàng tháng 3/2016:
- Ngày 04/03/2016, bán hàng thực phẩm cho Công ty MTV Thuốc lá Thăng
Long theo HĐ số 5003567 với giá chưa thuế là 15.000.000 VND, thuế suất 10%.
Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632 :

10.200.000

Có TK 156 : 10.200.000
Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 131 – Thuốc lá Thăng Long : 16.500.000
Có TK 511 :


SV: Trịnh Thị Huyền

15.000.000
12

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

Có TK 3331 :

1.500.000

- Ngày 12/03/2016 bán hàng điện gia dụng cho Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ Cổng Vàng với số tiền có thuế 10% 39.600.000 đồng theo số HĐ
5003689.
Ghi nhận giá vốn

Nợ Tk 632:

28.000.000

Có Tk 155:

28.000.000


Ghi nhận doanh thu: Nợ Tk 131 – Cổng Vàng:
Có Tk 511

: 36.000.000

Có Tk 3331 :
-

39.600.000

3.600.000

Ngày 21/03/2016, Bán hàng cho Công ty TNHH Cuốn Nroll 100 kg thịt

gà Nhập khẩu Úc theo HĐ số 5004490. Tiền chưa thuế GTGT 10% là
12.236.835
Ghi nhận giá vốn:

Nợ Tk 632

: 10.000.000

Có Tk 155 : 10.000.000
Ghi nhận doanh thu:

Nợ Tk 131 – Thuốc lá TL:
Có Tk 511

134.605.519


: 12.236.835

Có Tk 3331 :

1.223.684

- Tương tự, Kế toán lập hóa đơn số 5004490 ngày 25/03/2016 bán cho
khách hàng Cuốn NROLL thực phẩm cá basa nguyên con với số tiền chưa thuế
là 16.032.500, thuế suất 10% là 1.603.250, tổng số tiền khách hàng cần thanh
toán là 17.635.750.
Ghi nhận giá vốn:
SV: Trịnh Thị Huyền

Nợ TK 632:

15.000.000
13

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

Có TK 156: 15.000.000
Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 – Nroll:
17.635.750

Có TK 511:
16.032.500
Có TK 133:
1.603.250
Xét cụ thể ở nghiệp vụ thứ 3 ngày 21/03/2016, các chứng từ cần thiết:

SV: Trịnh Thị Huyền

14

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

Biểu mẫu 2.1: Phiếu xuất kho Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam
ĐƠN VỊ :

Mẫu số: 02 –VT

ĐỊA CHỈ:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 21 tháng 03 năm 2016

Số : 07

Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Mai

Địa chỉ (bộ phận ): CN công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam tại Hà Nội
Lý do xuất hàng: Xuất hàng bán
Xuất tại kho: Hà Đông
STT

1

Tên, nhãn hiệu,

ĐVT

Số lượng

qui cách, phẩm

Yêu

Thực

chất vật tư

cầu

xuất

Đơn giá

Thành tiền

100.000


10.000.000

Thịt bò nhập khẩu
Úc

KG

100

100

Cộng

10.000.000

Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn ./.
Ngày 21 tháng 03 năm 2016
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người nhận hàng

Thủ kho

(ký tên)

(ký tên)


(ký tên)

(ký tên)

Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn bán hàng Công ty TNHH MM Mega Market VN
SV: Trịnh Thị Huyền

15

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

HOÁ ĐƠN GTGT

GVHD: Th.S.

Mẫu số:01GTKT- 3LL

(Liên 2: giao cho khách hàng )

QT/2016N

Ngày 21 tháng 03 năm 2016
5004460
Đơn vị bán : Chi nhánh Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam tại Hà Nội
Địa chỉ


: Lô 2, Trung tâm hành chính mới P. Hà Cầu, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội

Điện thoại : +084 (4) 33113388
Fax
: +084 (4)33512762
MST : 0302249586-001
Tên đơn vị : Công ty TNHH Cuốn NROLL
Địa chỉ

: Thôn Xuân Trung, xã Thủy Xuân Tiến, huyện Chương Mỹ

Mã số thẻ

: 26 031601

Hình thức thanh toán: Credit Sales
MST : 0106201027
STT
Tên hàng hoá ,dịch vụ ĐVT
Đơn giá Số lượng Thành tiền
(A)
(B)
( C)
(1)
(2)
(3)=(1)*(2)
1
Thịt gà nhập khẩu Úc
KG
122.368,35 100

12.236.835
Cộng tiền hàng
12.236.835
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT
:
1.223.685
Tổng cộng tiền thanh toán :
13.460.519
Số tiền viết bằng chữ : Mười ba triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn, năm trăm mười
chín đồng ./.

Khách hàng sau khi nhận sản phẩm bàn giao thì tiến hành làm các thủ tục
thanh toán tiền theo hợp đồng đã ký, công ty xuất hoá đơn giao cho khách hàng,
khách hàng có thể trả tiền ngay, thanh toán qua chuyển khoản hoặc sau một thời
gian quy định trong hợp đồng thì mới trả tiền và trở thành một khoản nợ của
khách hàng đối với công ty. Số dư Nợ của tài khoản 131 “Phải thu của khách
hàng” sẽ tăng lên sau mỗi nghiệp vụ phát sinh như trên. Khi hoá đơn GTGT lập
SV: Trịnh Thị Huyền

16

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.


xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, liên 1 lưu tại công ty, liên 2 giao cho
khách hàng .
Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu.
-

Ngày 03/03/2016, Công ty MTV Thuốc lá Thăng Long thanh toán

tiền mua hàng từ ngày 16/02/2016 đến ngày 29/02/2016 bằng chuyển khoản:
123.026.000 VND qua VCB Hà Tây.
Nợ TK 112:
123.062.000
Nợ TK 131 – Thuốc lá Thăng Long: 123.062.000

SV: Trịnh Thị Huyền

17

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

Biểu mẫu 2.3: Giấy báo Có ngân hàng Vietcombank
Ngân hàng: Thương mại CP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Hà Tây
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 03/03/2016
Số tài khoản:

Tên TK: Chi nhánh Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam tại Hà Nội –
Chi nhánh Hà Đông
Địa chỉ: Lô 2, Trung tâm hành chính mới P. Hà Cầu, Q. Hà Đông, TP. Hà
Ngân hàng: Viecombank
Người nộp tiền:
Công ty: Công ty MTV Thuốc lá Thăng Long.
Địa chỉ: Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hà Nội
Nội dung nộp: Trả tiền hàng.
Số tiền : 123.062.000 VND
Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi ba triệu, không trăm sáu mươi hai nghìn
đồng ./.
Dành cho ngân hàng ghi:
Số tiền mặt nộp: 123.062.000 VND
Tiền ghi có TK : 123.062.000 VND
Mã VAT khách hàng: 3200276064
Thanh toán viên
SV: Trịnh Thị Huyền

Kiểm soát

Thủ quỹ
18

Giám đốc
Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long


GVHD: Th.S.

- Ngày 04/03/2016, Công ty TNHH Cuốn Nroll thanh toán tiền hàng kỳ
trước với số tiền 124.350.000 đồng.
Nợ TK 111

:

124.350.000

Có Tk 131 – Cuốn Nroll : 124.350.000

SV: Trịnh Thị Huyền

19

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

GVHD: Th.S.

Biểu mẫu 2.4: Phiếu thu tiền mặt Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam
Cty TNHH MM Mega

Mẫu số 01 – TT

Market VN- chi nhánh


Quyển số:

Hà Đông
Đ/c: Tầng 1, tòa nhà
melinh plaza, P.Hà
Cầu, HN

PHIẾU THU
Liên 1
Số:
Ngày 04 tháng 03 năm 2016

Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH Cuốn Nroll
Lý do chi:

Thanh toán tiền mua hàng từ ngày 15/02/2016 đến 29/02/3016.

Số tiền

12.350.000 VND

Bằng chữ: Mười hai triệu, ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn ./.
Kèm theo

chứng từ gốc

HĐ Số:
Ngày 7 tháng 03 năm 2016


Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Trịnh Thị Huyền

20

Lớp: Kế toán 54B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trần Quý Long

-


GVHD: Th.S.

Ngày 07/03/2016, trường Mầm non Ngôi Sao trả trước tiền hàng với số

tiền 10.000.000 đồng bằng tiền mặt (Phiếu thu số 10)
Nợ TK 111

: 10.000.000

Có TK 131 – Mầm non Ngôi Sao : 10.000.000
-

Ngày 08/03/2016, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cổng Vàng trả

nợ tiền hàng với số tiền 25.000.000 đồng.
Nợ TK 111 :
Có TK 131 – Cổng Vàng :

25.000.000
25.000.000

Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán tiến hành ghi chứng từ ghi Nhật ký
chung:

SV: Trịnh Thị Huyền

21

Lớp: Kế toán 54B



×