Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

đề và bài tập trắc nghiệm sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.07 KB, 119 trang )

ĐỀ 01
Câu 1: Khi dùng phép lai thuận nghịch thì kết quả nào sau đây không xảy ra?
A. Nếu gen trong tế bào chất, con lai tạo ra từ 2 phép lai thuận và nghịch luôn chứa các cặp alen tương
phản.
B. Nếu gen trong tế bào chất, lai thuận cho kết quả khác lai nghịch và con luôn mang kiểu hình giống
mẹ.
C. Nếu gen nằm trên NST giới tính, kết quả lai thuận, nghịch khác nhau, kèm theo hiện tượng kiểu
hình biểu hiện ở con lai có phân biệt giữa ♂ và ♀.
D. Nếu gen nằm trên NST thường, kết quả lai thuận, nghịch giống nhau.
Câu 2: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta
thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp
trong quần thể này là
A. 3,75%.
B. 37,5%.
C. 3,2%.
D. 32%.
Câu 3: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen,
trôi, chép... vì
A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. tận dụng được các nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. tận dụng được các nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
D. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
Câu 4: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không
có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen
đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 50% và 25%.
B. 25% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 50%.
Câu 5: Thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua các thế hệ tế bào trong cơ thể nhờ
A. quá trình phiên mã của ADN.
B. cơ chế tự nhân đôi của ADN cùng với sự phân li đồng đều của NST qua nguyên phân.
C. kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.


D. quá trình dịch mã.
Câu 6: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 2 lần thì số nuclêôtit tự
do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 6 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra
với gen S là
A. mất 1 cặp nuclêôtit.
C. thêm 2 cặp nuclêôtit.
B. mất 2 cặp nuclêôtit.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 7: Bảo vệ đa dạng sinh học là
A.
bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài
B.
bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài
C.
bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái
D.
bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái
Câu 8: Đậu Hà lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà lan được tạo thành nhân đôi bình thường 2 đợt, môi
trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn.
Hợp tử trên là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tứ bội
B. Thể tam bội
C. Thể một
D. Thể ba
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
A. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
D. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
Câu 10: Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là không hợp lý?

1


A. A-bbdd = 3/64
C. A-bbD- = 9/64
B. aaB-Dd = 9/64
D. aabbdd = 1/64
Câu 11: Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
A. phân tử histôn được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN dài 146 cặp Nu.
B. lõi là 8 phân tử histôn được 1 đoạn ADN chứa 146 cặp Nu quấn quanh 1

3
vòng.
4

C. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa 140 cặp Nu.
D. lõi là đoạn ADN chứa 146 cặp Nu được bọc ngoài bởi 8 phân tử histôn.
Câu 12: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa
không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột
biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
Câu 13: Theo Đác Uyn cơ chế tiến hoá tiến hoá là sự tích luỹ các
A. các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.

D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 14: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều
hơn.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi
trường.
D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
Câu 15: Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con trai có kiểu gen XAXaY. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về
quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 16: Mức sinh sản của quần thể chủ yếu phụ thuộc vào:
A. Nguồn dinh dưỡng trong quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái
B. Kích thước của quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái
C. Tỉ lệ đực cái trong quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái
D. Sức sinh sản của cá thể cái trong quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái
Câu 17: Ở cà chua, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một
tế bào của thể một nhiễm kép đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 44.
B. 26.
C. 48.
D. 14.
Câu 18: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành
giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp
về nhiễm sắc thể là:

A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.
C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
D. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
2


Câu 19: Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường
A. trong nước đại dương
B. khí quyển nguyên thủy.
C. trong lòng đất.
D. trên đất liền.
Câu 20: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường.
C. ổ sinh thái.
B. giới hạn sinh thái.
D. sinh cảnh.
Câu 21: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?
A. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.
B. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
C. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
Câu 22: Cho biết kết quả thí nghiệm của Mendel: P = hoa tím x hoa trắng → F1: tím → F2: 3/4 tím và
1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu?
A. 33,3%.
B. 66,7%.
C. 50%
D. 75%.
Câu 23: Bản chất của qui luật phân ly độc lập là

A. công thức phân ly thu được ở F2 là 9:3:3:1.
B. các dạng bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng.
C. tỷ lệ phân ly của các cặp tính trạng vẫn là 3:1.
D. sự phân ly độc lập của các cặp alen khi hình thành giao tử.
Câu 24: Một gen có 1170 nuclêôtit và A = 1/4 G. Gen này bị đột biến, điều khiển tổng hợp được một
phân tử prôtêin giảm 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Nếu số liên kết hyđrô của gen đột biến là 1630
thì gen đột biến có bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
A. A = T = 119; G = X = 464.
B. A = T = 116; G = X = 466.
C. A = T = 115; G = X = 467.
D. A = T = 117; G = X = 468.
Câu 25: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (mô hình Operon), vai trò của gen
Lac Z là:
A. mang thông tin qui định enzim tham gia chuyển hoá lactozơ.
B. mang thông tin qui định prôtêin ức chế.
C. nơi liên kết với prôtêin điều hoà.
D. nơi tiếp xúc với enzim ARN-polimeraza.
Câu 26: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDDHH × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3
tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 6/16.
B. 9/64.
C. 3/16.
D. 27/64.
Câu 27: Phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là
A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
B. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.
C. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
D. tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 28: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F 1 gồm 100% cây có

hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa
màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F 2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột
biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
1
81
1
16
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
16
256
81
81
Câu 29: Ưu điểm chính của lai tế bào so với lai hữu tính là
3


A. tạo được hiện tượng ưu thế lai cao.
B. hạn chế được hiện tượng thoái hóa.
C. có thể tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau.
D. khắc phục được hiện tượng bất thụ của con lai xa.
Câu 30: Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình
thường. Qua thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác
nhau. Bộ NST của loài là:

A. 2n= 14.
B. 2n= 46.
C. 2n=10.
D. 2n= 8.
Câu 31: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái.
Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con
nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?
A. Con trai thuận tay phải, mù màu.
B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C. Con gái thuận tay phải, mù màu.
D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
Câu 32: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự
tham gia của những nguồn năng lượng:
A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.
B. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.
C. tia tử ngoại và năng lượng sinh học.
D. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
Câu 33: Thực hiện phép lai phân tích AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb đối với một tính trạng, nếu thu
được tỷ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 chứng tỏ tính trạng không tuân theo quy luật tương tác gen thuộc kiểu
A. bổ trợ 9 : 3 : 3 : 1
C. át chế trội 12 : 3 : 1
B. át chế lặn 9 : 3 : 4
D. bổ trợ 9 : 6 : 1
Câu 34: Xét sự di truyền một căn bệnh hiếm gặp ở người tại một gia đình theo phả hệ sau đây, hãy cho
biết khả năng lớn nhất của quy luật di truyền chi phối căn bệnh là gì?

A. Bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST Y quy định
D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định

Câu 35: Trong chọn giống thực vật, phép lai giữa dạng hoang dại và cây trồng là nhằm mục đích:
A. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của dạng hoang dại.
B. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về khả năng chống chịu của dạng hoang dại.
C. Cải tạo hệ gen của dạng hoang dại.
D. Thay thế dần kiểu gen của dạng hoang dại bằng kiểu gen của cây trồng.
Câu 36: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
C. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
D. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa.
Câu 37: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. gôrila.
B. vượn.
C. tinh tinh.
D. đười ươi.
4


CâuA.38:3.Cho một cơ thể thực vậtB.có4.kiểu gen AabbDDEEHhC.tự 8.
thụ phấn qua nhiều thế hệ.
D. Số
10.dòng thuần
tối
có Trong
thể được
sinh rathức
quahình
quá trình
thụbằng
phấncon

của đường
cá thể trên
Câuđa39:
phương
thànhtựloài
địa lílà(hình thành loài khác khu vực địa lí),
nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là
A. cách li địa lí.
C. tập quán hoạt động.
B. cách li sinh thái.
D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 40: Ở người, gen qui định máu A trội hoàn toàn so với gen qui định máu O. Bố mẹ đều có máu A
với kiểu gen dị hợp sinh được con gái máu A. Người con gái trên lớn lên lấy chồng có máu O thì xác suất
để cô sinh đứa con mang máu O là bao nhiêu phần trăm?
A. 12,5%
B. 33,3%
C. 37,5%
D. 50%
Câu 41: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ
phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. biến động di truyền.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
B. di - nhập gen.
D. thoái hoá giống.
Câu 42: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ
thành đạt sinh sản.
C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi

với môi trường.
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc
điểm thích nghi với môi trường.
Câu 43 : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd
nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F 1 dị
hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa
vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F 2 chiếm tỉ lệ
:
A. 49,5%
B. 54,0%
C. 16,5
D. 66,0%
Câu 44: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại
cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 45: Một đoạn mARN ở sinh vật nhân sơ có trình tự các ribônuclêôtit như sau:
5’ ... – XAUAAGAAUXUUGX - ... 3’
Trình tự Nu của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN này là
A. 3’ ... – XATAAGAATXTTGX - ... 5’
C. 3’ ... – GTATTXTTAGAAXG - ... 5’
5’ ... – GTATTXTTAGAAXG - ... 3’
5’ ... – XATAAGAATXTTGX - ... 3’
B. 3’ ... – GXAAGATTXTTATG - ... 5’
D. 3’ ... – XGTTXTAAGAATAX - ... 5’

5’ ... – XGTTXTAAGAATAX - ... 3’
5’ ... – GXAAGATTXTTATG - ... 3’
Câu 46: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. ức chế cảm nhiễm.
C. vật ăn thịt – con mồi.
B. cạnh tranh.
D. ký sinh.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
B. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
5


C. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
D. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
Câu 48: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại
nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A. ADN mạch đơn.
C. ADN mạch kép.
B. ARN mạch đơn.
D. ARN mạch kép.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại
cảnh.
Câu 50: Trong một hệ sinh thái,
A. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
B. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.

C. sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.
D. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
ĐỀ 02
Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. Coli, prôtêin ức chế do gen điều hòa tổng
hợp có chức năng
A. gắn vào để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. gắn vào vùng vận hành (O) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
C. gắn vào vùng khởi động (P) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
D. gắn vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Câu 2: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có
kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.
D. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình
thành loài khác khu vực địa lý)?
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
B. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ
hợp theo những hướng khác nhau.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật.
D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ
đó tạo ra loài mới.
Câu 4: Gen B bị đột biến mất 1 đoạn và trở thành gen b. Do hiện tượng này, phân tử protein do gen b mã
hóa giảm 20 axit amin so với protein do gen B mã hóa. Gen b có G=30% và đoạn mất đi có G = 20%. Khi
gen B và gen b cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường 4680 nuclêôtit. Số Nu mỗi loại của gen B là :
A. A = T = 24; G = X = 36
C. A = T = 480; G = X = 720
B. A = T = 492; G = X = 708
D. A = T = 936; G = X = 1404

Câu 5: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể.
Các thể ba này
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 6: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân, , cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp Bb phân li
bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b.
C. AaB và b hoặc Aab và B.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
D. ABb và a hoặc aBb và A.
6


Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256.
B. 1/16.
C. 81/256.
D. 27/256.
Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. prôtêin và axit nuclêic.
C. saccarit và phôtpholipit.
B. axit nuclêic và lipit.
D. prôtêin và lipit.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?
A. sâu bọ xuất hiện
B. xuất hiện thực vật có hoa

C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ
D. tiến hoá động vật có vú
Câu 10: Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và
sinh sản của cơ thể.
C. tần số xuất hiện lớn.
D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
Câu 11: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY,
XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là
nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 12: Để phân biệt kiểu gen Aaa của 1 cá thể là thể ba nhiễm hay thể tam bội. Người ta dùng phương
pháp nào sau đây là không đúng?
A. Quan sát tiêu bản tế bào và đếm số lượng NST.
B. Quan sát hình thái cơ quan sinh sản, vì ở cây tam bội thường không có hạt.
C. Cho cây đó tự thụ phấn và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau.
D. Quan sát hình thái cơ quan sinh dưỡng, cây tam bội có cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội
và tam nhiễm.
Câu 13: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB =
l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc
thể đó là
A. ABCD.
B. CABD.
C. BACD.
D. DABC.
Câu 14: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn

sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
Câu 15: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình
tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 16: Theo ĐácUyn nguyên nhân tiến hoá là do
A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không
ngừng thay đổi.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 17: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như
sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.
7


Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của
sự phát sinh các nòi trên là
A. 1 → 2 → 4 → 3.
C. 1 → 4 → 2 → 3.
B. 1 → 3 → 2 → 4.
D. 1 → 3 → 4 → 2.
Câu 18: Đột biến là

A. biến dị xảy ra đột ngột.
C. biến đổi ở gen.
B. biến dị của NST.
D. biến đổi vật chất di truyền.
Câu 19: Quần thể cây thân gỗ trong rừng mưa nhiệt đới thường phân bố
A. theo nhóm.
C. ngẫu nhiên.
B. đồng đều.
D. theo tầng.
Câu 20: Mối liên hệ giữa giới hạn sinh thái và vùng phân bố rộng của các loài như thế nào?
A. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp.
B. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng.
C. Những loài có giới hạn sinh thái rộng hay hẹp đối với nhiều nhân tố không có liên quan với vùng
phân bố rộng hay hẹp.
D. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, các loài có
giới hạn hẹp đối với nhiều nhân tố thì chúng có vùng phân bố hẹp.
Câu 21: Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách
nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A. đột biến.
C. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. di nhập gen.
D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 23: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu
nhiên các cây cao F1 với nhau. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2:
A. 23,96%

B. 52,11%
C. 79,01%
D. 81,33%
Câu 24: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người bị ung thư máu?
A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
Câu 25: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi
alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho
F1 giao phấn . Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 :
A. 185 cm và 121/256
B. 185 cm và 108/256
C. 185 cm và 63/256
D. 180 cm và 126/256
Câu 26: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. cạnh tranh.
D. ký sinh.
Câu 27: Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. Tần số của một alen là 1/2, trong khi tần số của mỗi
alen còn lại là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg, thì tần số các cá thể dị hợp
tử bằng bao nhiêu?
A. (n – 1)/(2n).
B. (3n – 1)/(4n).
C. (2n – 1)/(3n).
D. (4n – 1)/(5n).
Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.
B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X.

C. Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là foocmyl metiônin.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên
mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
Câu 29: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
C. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
8


Cõu 30: Trong mt b nuụi, 2 loi cỏ cựng bt ng vt ni lm thc n. Mt loi a sng ni thoỏng
óng, cũn mt loi li thớch sng da dm vo cỏc vt th trụi ni trong nc. Chỳng cnh tranh nhau gay
gt v thc n. Ngi ta cho vo b mt ớt rong vi mc ớch chớnh l gỡ?
A. Giỳp cho chỳng h tr nhau v thc n.
B. Tng hm lng oxy cho nc nh quang hp ca rong.
C. Lm gim bt cỏc cht gõy ụ nhim trong b nuụi.
D. Gim bt s cnh tranh ca 2 loi.
Cõu 31: Cho mt on NST mang gen cú trỡnh t cỏc nuclờụtit nh sau:
... ATG - XXX - ATX - ATX - ATX ...
... TAX - GGG - TAG - TAG - TAG ...
Khi t bin o on NST xy ra s thu c on NST mang gen cú trỡnh t nh th no?
A. ... ATG - ATX - ATX - XXX - ATX ...
...TAX - TAG - TAG - GGG - TAG ...
B. ... ATG - GAT - GAT - GGG - ATX ...
...TAX - XTA - XTA - XXX - TAG ...
C. ... ATG - XTA - XTA - XXX - ATX ...
...TAX - GAT - GAT - GGG - TAG ...
D. ... ATG - GGG - TAG - TAG - ATX ...

...TAX - XXX - ATX - ATX - TAG ...
Cõu 32: Trong qun th khi u cú tn s tng i ca A phn c l 0,6 tn s tng i ca a
phn cỏi l 0,2 thỡ s cõn bng di truyn ca qun th s t c
A. sau 3 th h ngu phi.
B. sau 1 th h ngu phi.
C. sau 2 th h ngu phi.
D. sau nhiu th h ngu phi.
Cõu 33: Hin tng no sau õy phn ỏnh dng bin ng s lng cỏ th ca qun th sinh vt khụng
theo chu kỡ?
A. Vit Nam, hng nm vo thi gian thu hoch lỳa, ngụ, chim cu gỏy thng xut hin nhiu.
B. Vit Nam, vo mựa xuõn khớ hu m ỏp, sõu hi thng xut hin nhiu.
C. min Bc Vit Nam, s lng ch nhỏi gim vo nhng nm cú mựa ụng giỏ rột, nhit xung
di 8oC.
D. ng rờu phng Bc, c 3 nm n 4 nm, s lng cỏo li tng lờn gp 100 ln v sau ú li
gim.
Cõu 34: Cho hai qun th 1 v 2 cựng loi, kớch thc qun th 1 gp ụi qun th 2. Qun th 1 cú tn
s alen A = 0,3, qun th 2 cú tn s alen A = 0,4. Nu cú 10% cỏ th ca qun th 1 di c qua qun th 2
v 20% cỏ th ca qun th 2 di c qua qun th 1 thỡ tn s alen A ca 2 qun th 1 v 2 ln lt l:
A. 0,35 v 0,4
C. 0,4 v 0,3
B. 0,31 v 0,38
D. bng nhau v = 0,35
Cõu 35: Mt s bnh, tt v hi chng di truyn ch gp nam m khụng gp n:
A. Hi chng 3X, hi chng Tcn.
B. Hi chng Claiphent, tay tt dớnh ngún 2 v 3.
C. Bnh ung th mỏu, hi chng ao.
D. Bnh mự mu, bnh mỏu khú ụng.
Cõu 36: Di õy l cỏc bc trong cỏc quy trỡnh to ging mi:
I. Cho t th phn hoc lai xa to ra cỏc ging thun chng.
II. Chn lc cỏc th t bin cú kiu hỡnh mong mun.

III. X lý mu vt bng tỏc nhõn t bin.
IV. To dũng thun chng.
Quy trỡnh no sau õy ỳng nht trong vic to ging bng phng phỏp gõy t bin?
A. I III II.
C. III II IV.
B. III II I.
D. II III IV.
Cõu 37: Tay - xách l một bệnh di truyền đơn gen ở ngi do alen lặn gây nên; ngi có kiểu gen đồng
hợp tử về alen gây bệnh thng chết trc tuổi trng thnh. Cú s ph h sau õy:

9


Xác suất mỗi ngi con do cặp vợ, chồng ngi phụ nữ th h III sinh ra khụng mắc bệnh Tayxách l bao nhiêu? Biết rằng bố đẻ của ngi v đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; không có
đột biến.
1
1
17
1
A. .
B. .
C.
.
D.
.
4
6
18
18
Cõu 38: Nhng loi enzim no sau õy c s dng trong k thut to ADN tỏi t hp?

A. Amilaza v ligaza.
C. ARN-pụlimeraza v peptidaza.
B. ADN-pụlimeraza v amilaza.
D. Restrictaza v ligaza.
Cõu 39: Trong trng hp gen tri cú li, phộp lai cú th to ra F1 cú u th lai cao nht l:
A. aabbdd ì AAbbDD.
C. AABbdd ì AAbbdd.
B. aaBBdd ì aabbDD.
D. aabbDD ì AABBdd.
Cõu 40: Vi cỏc c quan sau:
a. Cỏnh chun chun v cỏnh di
d. Gai hoa hng v gai cõy hong liờn
b. Tua cun ca u v gai xng rng
e. Rut tha ngi v rut tt ng vt
c. Chõn d di v chõn chut chi
f. Mang cỏ v mang tụm.
C quan tng t l:
A. a,c,d,f
B. a,b,c,e
C. a,b,d,f
D. a,c,d,e
Cõu 41: Phỏt biu no di õy khụng ỳng vi tin hoỏ nh?
A. Tin hoỏ nh din ra trong thi gian a cht lõu di v ch cú th nghiờn cu giỏn tip.
B. Tin hoỏ nh l quỏ trỡnh bin i tn s alen v tn s kiu gen ca qun th qua cỏc th h.
C. Tin hoỏ nh din ra trong thi gian lch s tng i ngn, phm vi tng i hp.
D. Tin hoỏ nh l quỏ trỡnh bin i vn gen ca qun th qua thi gian.
Cõu 42: Mt gen sinh vt nhõn thc cú 3900 liờn kt hirụ v cú 900 nuclờụtit loi guanin. Mch 1 ca
gen cú s nuclờụtit loi aờnin chim 30% v s nuclờụtit loi guanin chim 10% tng s nuclờụtit ca
mch. S nuclờụtit mi loi mch 2 ca gen ny l:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.

C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
D. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750.
Cõu 43: Trong qun xó, loi u th l
A.
mc phong phỳ v s lng loi trong qun xó.
B.
loi ch cú mt qun xó no ú.
C.
nhng loi úng vai trũ quan trng trong qun xó do cú s lng cỏ th nhiu, sinh khi ln, do
hot ng mnh ca chỳng.
D.
t l % s cỏ th hoc sinh khi ca loi ú so vi tng s cỏ th (hoc tng sinh khi) ca tt
c cỏc loi trong qun xó.
Cõu 44: Trờn mt o mi c hỡnh thnh do hot ng ca nỳi la, nhúm sinh vt cú th n c trỳ
u tiờn l
A. sõu b.
C. thc vt ht trn.
B. thc vt thõn c cú hoa.
D. a y.
Cõu 45: S dng chui thc n sau xỏc nh hiu sut sinh thỏi ca sinh vt tiờu th bc 1 so vi sinh
vt sn xut: Sinh vt sn xut (2,1.10 6 calo) sinh vt tiờu th bc 1 (1,2.10 4 calo) sinh vt tiờu th
bc 2 (1,1.102 calo) sinh vt tiờu th bc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%
B. 0,92%
C. 0,0052%
D. 45,5%
10



Câu 46: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con,
số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép
lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 47: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C. Trên mạch khuôn có chiều 3’→ 5’, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu liên tục.
D. Chỉ có 1 đơn vị nhân đôi, trong quá trình nhân đôi ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị nhân đôi.
Câu 48: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng:
A. cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit
B. thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ
C. động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
D. phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình.
Câu 49: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4
với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 12% và 10%.
B. 10% và 9%.
C. 10% và 12%.
D. 9% và 10%.
Câu 50: Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung vỏ prôtêin của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể

ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó lây nhiễm vào một vi
khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có:
A. Prôtêin T2 và ADN của T4.
C. Prôtêin T2 và ADN của T2
B. Prôtêin T4 và ADN của T2
D. Prôtêin T4 và ADN của T4
ĐỀ 03
Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, theo mô hình opêron Lac, gen điều hòa
(regulator: R) có vai trò
A. tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc tác quá trình phiên mã.
B. mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. mang thông tin qui định cấu trúc enzim ARN polimeraza.
D. kiểm soát và vận hành hoạt động của opêrôn.
Câu 2: Các gen phân li độc lập,mỗi gen qui định một tính trạng và có quan hệ trội lặn hoàn toàn.Cơ thể
có kiểu gen AaBBccDdEe tự thụ sẽ cho bao nhiêu loại biến dị tổ hợp xuất hiện ở đời sau?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 3: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X AXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh
giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể
được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa , XaXa, XA, Xa, O.
C. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.
B. XAXa, O, XA, XAXA.
D. XAXA, XaXa , XA, Xa, O.
Câu 4: Thể tứ bội ở thực vật
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp ba lần so với thể lưỡng bội.
B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+2.
11



C. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 5: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây
đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A.khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn
tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.

C.các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
D.cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
Câu 6: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội
trên giao phấn với cây mang kiểu gen Aaaa, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí
thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 18AAaa : 8AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA: 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa.
D. 5AAAa : 1Aaaa : 5AAaa : 1aaaa.
Câu 7: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp
theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có
chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:

28
56
70
35
.
B.
.

C.
.
D.
.
256
256
256
256
Câu 8: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
D. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
Câu 9: Cho phép lai P : AaBbDdNn × AabbDdnn. Theo lí thuyết, tỉ lệ số kiểu gen dị hợp ở F1 là
3
1
2
8
A.
B.
C.
D.
9
9
3
9
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả
màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các
gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng,
dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân

thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị
gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A.

Câu 11: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng
suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi là mức
phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
Câu 12: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự
thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1.
C. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.
D. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 13: Về sự di truyền các bệnh tật ở người, đặc điểm nào dưới đây cho thấy tính trạng là trội liên quan
nhiễm sắc thể thường?
A. Xác suất mà một đứa trẻ tiếp theo mắc bệnh là ¼.
B. Hai bố mẹ bị bệnh có thể sinh con không mắc bệnh.
C. Tính trạng thường xuất hiện do kết hôn cận huyết.
D. Hai bố mẹ mắc bệnh không thể có con cái không bệnh.
12


Câu 14: Xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần
thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì?
A. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc gen nằm trên X ở đoạn không tương đồng với Y.

B. Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
C. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội, gen nằm trên X ở đoạn không
tương đồng với Y.
D. Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường.
Câu 15: Cho cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các
cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả bốn cặp gen có thể được tạo ra là
A. 4.
B. 16.
C. 8.
D. 2.
Câu 16: Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
- IAIA, IAIO qui định máu A.
- IBIB, IBIO qui định máu B.
- IAIB qui định máu AB.
- IOIO qui định máu O.
Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới
vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là
A. IAIB (máu AB).
A. IAIA hoặcIAIO (máu A).
B B
B O
C. I I hoặc I I (máu B).
D. IOIO (máu O).
Câu 17: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. nấm.
C. động vật bậc cao.
B. vi sinh vật.
D. thực vật.
Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ sau:


`
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên,
những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là
A. 1 và 4.
B. 17 và 20.
C. 8 và 13.
D. 15 và 16.
A A
A O
B B
B O
Câu 19: Ở người, kiểu gen I I , I I quy định nhóm máu A; kiểu gen I I , I I quy định nhóm máu B;
kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta
nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha
mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
Câu 20: Phương pháp biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách:
A. dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào
B. dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào.
C. dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập.
D. dùng hormon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào
Câu 21: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
13



D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 22: Có một đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà
như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn.
Khi cho giao phối ngẫu nhiên 50 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà
biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp
tử về đột biến trên?
A. 4
B. 20
C. 40
D. 80
Câu 23: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được
F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20%
con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực
thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của
các quy luật :
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng :
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
Câu 24: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một
hướng xác định là
A. đột biến.
C. giao phối.

B. chọn lọc tự nhiên.
D. cách li.
Câu 25: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 28125 cá thể, trong đó 1125 cá
thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 9000.
B. 25875.
C. 4500.
D. 19125.
Câu 26: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 27: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Đột biến.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4).
B. (1), (4).
C. (1), (3).
D. (1), (2).
Câu 28: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các
giống vật nuôi, cây trồng là
A. chọn lọc nhân tạo.
C. biến dị cá thể.
B. chọn lọc tự nhiên.
D. biến dị xác định.
Câu 29: Nếu cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất 1 cây có kiểu hình trội

của một hoặc hai gen là bao nhiêu?
A. 63,5%
B. 75,25%
C. 93,75%
D. 83,75%
Câu 30: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
B. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
C. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
D. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
Câu 31: Đác Uyn quan niệm biến dị cá thể là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di
truyền được.
D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
Câu 32: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
14


B. Cỏc cỏ th tn dng c ngun sng t mụi trng.
C. Gim mc cnh tranh gia cỏc cỏ th trong qun th.
D. gim s canh tranh ca hai loi.
Cõu 33: Tr li phng ỏn ỳng v chn lc t nhiờn(CLTN) khi mụi trng sng ca sinh vt khụng
thay i :
A. CLTN din ra chm do sinh vt ó thớch nghi.
B. CLTN khụng din ra vỡ sinh vt ó thớch nghi.
C. CLTN khụng din ra vỡ th t bin khụng cú li ó b o thi, thnh phn kiu gen khụng thay i.
D. CLTN din ra theo hng cng c c im thớch nghi vỡ t bin vn xut hin.

Cõu 34: Vi khun c nh m sng trong nt sn ca cõy h u l biu hin ca mi quan h
A. cng sinh.
C. hp tỏc.
B. hi sinh.
D. kớ sinh - vt ch.
Cõu 35: c trng c bn ngi m khụng cú cỏc loi vn ngi ngy nay l
A. con v nuụi con bng sa.
C. b nóo cú kớch thc ln.
B. kh nng biu l tỡnh cm.
D. cú h thng tớn hiu th 2.
Cõu 36: Ngày nay, sự sống không còn tiếp tục đợc hình thành từ các chất vô cơ theo phơng thức hóa
học vì:
A. Các quy luật CLTN chi phối mạnh mẽ.
B. Không có sự tơng tác giữa các chất hữu cơ đợc tổng hợp.
C. Không tổng hợp đợc các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện tại.
D. Thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có chất hữu cơ đợc hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị các
vi khuẩn phân cấp hủy ngay.
Cõu 37: Khi trong mt sinh cnh cựng tn ti nhiu loi gn nhau v ngun gc v cú chung ngun sng
thỡ s cnh tranh gia cỏc loi s
A. lm chỳng cú xu hng phõn li sinh thỏi.
B. lm cho cỏc loi trờn u b tiờu dit.
C. lm tng thờm ngun sng trong sinh cnh.
D. lm gia tng s lng cỏ th ca mi loi.
Cõu 38: Nghiờn cu mt qun th ng vt cho thy thi im ban u cú 11000 cỏ th. Qun th ny
cú t l sinh l 12%/nm, t l t vong l 8%/nm v t l xut c l 2%/nm. Sau mt nm, s lng cỏ
th trong qun th ú c d oỏn l
A. 11020.
B. 11180.
C. 11260.
D. 11220.

Cõu 39: Nu kớch thc qun th xung di mc ti thiu, qun th d ri vo trng thỏi suy gim dn
ti dit vong. Gii thớch no sau õy l khụng phự hp?
A. Ngun sng ca mụi trng gim, khụng cung cp cho nhu cu ti thiu ca cỏc cỏ th trong
qun th.
B. S lng cỏ th quỏ ớt nờn s giao phi gn thng xy ra, e da s tn ti ca qun th.
C. S h tr gia cỏc cỏ th b gim, qun th khụng cú kh nng chng chi vi nhng thay i ca
mụi trng.
D. Kh nng sinh sn suy gim do c hi gp nhau ca cỏ th c vi cỏ th cỏi ớt.
Cõu 40: Hóy chn cõu ỳng trong s cỏc cõu sau.
A. Loi u th lm tng mc a dng cho qun xó.
B. Loi u th quyt nh chiu hng phỏt trin ca qun xó.
C. Loi u th cú vai trũ kim soỏt v khng ch s phỏt trin ca loi khỏc.
D. Loi u th l loi th yu.
Cõu 41: im khỏc nhau c bn ca h sinh thỏi nhõn to so vi h sinh thỏi t nhiờn l ch:
A. duy trỡ trng thỏi n nh ca h sinh thỏi nhõn to, con ngi thng b sung nng lng cho
chỳng.
B. H sinh thỏi nhõn to l mt h m cũn h sinh thỏi t nhiờn l mt h khộp kớn.
C. Do cú s can thip ca con ngi nờn h sinh thỏi nhõn to cú kh nng t iu chnh cao hn so
vi h sinh thỏi t nhiờn.
D. H sinh thỏi nhõn to cú a dng sinh hc cao hn so vi h sinh thỏi t nhiờn.
Cõu 42: ngụ, b nhim sc th 2n = 20. Cú th d oỏn s lng nhim sc th n trong mt t bo
ca th ba ang kỡ sau ca quỏ trỡnh nguyờn phõn l
15


A. 21.
B. 42.
C. 30.
D. 60.
Câu 43: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là

A. sinh vật tiêu thụ cấp II.
C. sinh vật tiêu thụ cấp I.
B. sinh vật phân hủy.
D. sinh vật sản xuất.
A+G
2
= . Tỉ lệ này ở mạch bổ
Câu 44: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là
T+X
3
sung của phân tử ADN nói trên là
A. 0,2.
B. 2,0.
C. 0,67.
D. 1,5.
Câu 45: Đột biến điểm là
A. thay đổi cấu trúc gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit.
B. thay đổi ở 1 vài thành phần hóa học của gen.
C. thay đổi số lượng 1 hay vài gen ở tế bào.
D. thay đổi vị trí 1 vài gen trên NST.
Câu 46: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD*EFGH → ABGFE*DCH
(2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 48: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
B. (2) → (3) → (1) → (4).
D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 49: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A.
quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B.
quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C.
quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D.
quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
Câu 50: Một đoạn gen có đoạn mạch bổ sung là AGXTTAGXA. Trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ
đoạn gen trên là?
A. AGXUUAGXA.
C. TXGAATXGT.
B. UXGAAUXGU.
D. AGXTTAGXA.
ĐỀ 04
T+X
2

=
làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một
A+G
3
chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các
loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
Câu 1: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có

16


A. A + G = 20%; T + X = 80%.
C. A + G = 40%; T + X = 60%.
B. A + G = 25%; T + X = 75%.
D. A + G = 75%; T + X = 25%.
Câu 2: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
A. mARN.
B. ADN.
C. tARN.
D. Ribôxôm.
Câu 3: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên
mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa 1 – tARN (aa1: axit amin đứng
liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:

A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Câu 4: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các
cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây không phải của thể đột
biến?
A. AAbb, aaBB.
B. aabb, AAbb.
C. AaBb, AABb.
D. aaBb, Aabb.
Câu 5: Phép lai cái F1 xám, dài x đực đen, cụt được F 2 gồm: 965 xám, dài: 944 đen, cụt : 206 xám,
cụt: 185 đen, dài. Biến dị tổ hợp ở F2 chiếm:
A. 8,5%.
B. 17%.
C. 41,5%.
D. 83%.
Câu 6: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến điểm dạng
A. thêm 1 cặp G – X.
B. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
C. mất 1 cặp A – T.
D. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.

C. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần
lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng
này có thể là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể một.
B. Thể ba.
C. Thể không.
D. Thể bốn.
Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này

17


A. 24.
B. 48.
C. 276.
D. 66.
Câu 11: Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST, một số
tế bào có 19 NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến
A. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. Đột biến đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
C. Đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
D. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
Câu 12: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu
dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập của Menđen.
C. tương tác cộng gộp.

B. liên kết gen hoàn toàn.
D. tương tác bổ trợ.
Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân
thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa
đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra.
Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

Câu 14: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B
quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen
quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:
AB D d AB D
X X x
X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí
ab
ab
thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 2,5%.
Câu 15: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều
loại kiểu gen nhất?

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; B
qui định hoa tím, trội hoàn toàn so với b hoa trắng; D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với d quả vàng; E
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)
AB DE AB DE
x

trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
ab de
ab de
cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho
F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A. 30,25%.
B. 56,25%.
C. 18,75%.
D. 38,94%.
Câu 17: F1 dị hợp hai cặp gen lai với một cơ thể khác, ở thế hệ tiếp theo thấy xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu
hình 6 đen: 1 xám : 1 nâu. Quy luật di truyền chi phối phép lai F1 với nhau là:
A. Cộng gộp 15:1.
B. Át chế 12:3:1.
C. Át chế 13:3.
D. Bổ sung 9:6:1.
Câu 18: Hội chứng nào sau đây chắc chắn sinh ra từ sự không phân li NST trong quá trình giảm phân tạo
tinh trùng ở người?
A. XXX.
B. XXY.
C. XO.
D. XYY.
Câu 19: Kết quả xét nghiệm tế bào học của một người cho thấy có hai thể Barr, chứng tỏ người đó là:
A. nam Klinefelter.
C. siêu nữ.
B. nữ bình thường.
D. nam XYY.
18


Câu 20: Điều kiện quan trọng nhất của qui luật phân li độc lập là:

A. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.
B. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C. Số lượng cá thể phải đủ lớn.
D. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
Bd
đã xảy ra hoán vị
bD
giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại
giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào gần số hoán vị gen.
C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 22: Ở người, có khả năng cuộn lưỡi là do 1 gen trội nắm trên NST thường qui định. Trong 1 quần
thể đạt cân bằng di truyền có 64% người có khả năng cuộn lưỡi. Một cặp vợ chồng bình thường, sinh đứa
thứ nhất (1) không có khả năng cuộn lưỡi, sinh đứa thứ hai (2) có khả năng cuộn lưỡi, đứa thứ hai kết hôn
với một người có khả năng cuộn lưỡi (3). Xác suất để cặp vợ chồng (2) và (3) sinh con có khả năng cuộn
lưỡi là
2
7
1
1
A. .
B. .
C. .
D. .
3
8
2
4

Câu 23: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho
biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được
ở F2 là:
A. 0,75AA : 0,1Aa : 0,15aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy
định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số
10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số
các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen dị hợp tính theo lí thuyết là
A. 36%.
B. 16%.
C. 25%.
D. 75%.
Câu 25: Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể
đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số tương đối của alen
A, a ở phần cái của quần thể ban đầu là:
A. A = 0,6 ; a = 0,4 B. A = 0,7 ; a = 0,3 C. A = a = 0,5
D. A = 0,8 ; a = 0,2
Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và
không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
Câu 21: : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen

19


Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa.
C. Aa, aa, AA và Aa.

B. aa, Aa, aa và Aa.
D. XAXa, XaXa, XAXa và XAXa.
Câu 27: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù
màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một
gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có
mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến
cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai
này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. XaY, XAY.
C. XAXAY, XaY.
B. XAXAY, XaXaY.
D. XAXaY, XaY.
Câu 28: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau
đây?
A. Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền trên
người.
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.
Câu 29: Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
A. hoocmôn insulin.
C. chất kháng sinh.
B. hoocmôn sinh trưởng.
D. thể đa bội.
Câu 30: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân
bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

Câu 31: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 32: Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
A. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
B. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
C. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc.
D. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
Câu 33: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen.
C. nhiễm sắc thể.
B. kiểu hình.
D. alen.
Câu 34: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột
biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
20


Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).

Câu 35: Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có
thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do
A. chúng sống trong cùng một môi trường.
B. chúng có chung một nguồn gốc.
C. chúng sống trong những môi trường giống nhau.
D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn.
Câu 36: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn
với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt
trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8

B. 1/8

C. 1/6

D. 3/16

Câu 37: Theo Đác Uyn loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 38: Tiến hoá lớn là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân
Câu 39: Vai trò chính của quá trình đột biến là tạo ra
A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.

C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.
D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
Câu 40: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên
trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá
học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế
bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
Câu 41: Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.
B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.
C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất.
D. Hóa thạch và khoáng sản.
Câu 42: Nhân tố sinh thái là
A. tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật (nhân tố vô sinh).
B. những tác động của con người đến môi trường.
C. những yếu tố môi trường tác động và chi phối đến đời sống sinh vật.
21


D. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh
vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh).
Câu 43: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 44: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức
chứa của môi trường.
C. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
Câu 45: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 46: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
D. cả hai loài đều có lợi.
Câu 47: Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh
dưỡng?
A. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.
B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.
C. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...).
D. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...).
Câu 48: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi.

(4) Cỏ.
(2) Động vật nổi.
(5) Cá ăn thịt.
(3) Giun.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là
A. (3) và (4).
B. (2) và (3).
C. (2) và (5).
D. (1) và (4).
Câu 49: Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là:
A. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
B. duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể
C. duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã
D. duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái
22


Câu 50: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh
vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật
tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%
B. 0,92%
C. 0,42%
D. 45,5%
ĐỀ 05
Câu 1: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp
phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là
A. 1x.
B. 2x.
C. 0,5x.

D. 4x.
Câu 2: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau:

`
Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được
A. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
C. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
D. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
Câu 3: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong
đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ
A. cá thể và quần thể.
C. quần thể và quần xã.
B. quần xã và hệ sinh thái.
D. phân tử và tế bào.
Câu 4: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có
cấu trúc giống hệt với phân tử ADN "mẹ"?
A. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng
nguyên tắc bổ sung.
B. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.
C. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.
D. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại enzim
nối thực hiện.
Câu 5: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (4).

B. (3) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).
Câu 6: Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng
A. có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
B. có khả năng nhân lên trong mô sinh dưỡng.
C. sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Câu 7: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại
guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2797 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit
của alen a là:
A. A = T = 799; G = X = 401.
C. A = T = 801; G = X = 400.
B. A = T = 800; G = X = 399.
D. A = T = 799; G = X = 400.
23


Câu 8: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học
giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin
cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự
nhiên.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường
tổng hợp sinh học.
D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
Câu 9: Đột biến thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu khác nhưng trình tự aa lại vẫn không bị thay đổi.
Nguyên nhân là do
A. một aa có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.

B. mã di truyền có tính phổ biến.
C. mã di truyền có tính không đặc hiệu.
D. mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 10: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
và không được tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
A 1
= . Gen bị đột biến
Câu 11: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,408 µ m và có tỉ lệ
G 3
dẫn đến phân tử mARN được tổng hợp sau đột biến có chứa 180 ađênin, 121 uraxin, 599 guanin và 300
xitôzin. Biết rằng đột biến chỉ tác động lên 1 cặp nuclêôtit của gen. Hãy cho biết dạng đột biến gen đã
xảy ra là:
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T
C. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
D. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Câu 12: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc
dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
Câu 13: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương

đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. lặp đoạn và mất đoạn.
C. đảo đoạn và lặp đoạn.
B. chuyển đoạn tương hỗ.
D. chuyển đoạn và mất đoạn.
Câu 14: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đac uyn là chưa
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
D. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
Câu 15: Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là
A. sợi nhiễm sắc.
B. crômatit.
C. nuclêôxôm.
D. chất nhiễm sắc.
Câu 16: Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những
trình tự khác nhau như sau:
1. ABCGFEDHI
2. ABCGFIHDE
3. ABHIFGCDE
Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các
dạng bị đảo đó.
24


A. 1 → 2 → 3.
B. 1 → 3 → 2.
C. 2 → 1 → 3.
D. 2 → 3 → 1.
Câu 17: Tại sao các quần thể phải có kích thước rất lớn thì tần số alen của quần thể mới ít bị biến đổi?

A. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế.
B. Khi quần thể có kích thước lớn thì tần số đột biến gen là không đáng kể.
C. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động di nhập gen bị hạn chế.
D. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của CLTN bị hạn chế.
Câu 18: Chuyển đoạn NST thường gây các hậu quả gì?
A. Gây chết hoặc làm giảm sức sống.
B. Ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật, làm tăng tính đa dạng di truyền của loài.
C. Thường gây chết hoặc bất thụ ở sinh vật.
D. Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 19: Tính trạng số lượng thường
A. có hệ số di truyền cao.
C. ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
B. do nhiều gen quy định.
D. có mức phản ứng hẹp.
Câu 20: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa
màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận,
màu sắc hoa được quy định bởi
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
C. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
D. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
Câu 21: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F 1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là
A. 3/4.
B. 2/3.
C. 1/4.
D. 1/2.
Câu 22: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây
đúng?

A. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng
xác định.
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo
ra bởi các nhân tố tiến hoá.
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Câu 23: Dây tơ hồng sống bám lên các tán cây trong rừng là ví dụ về mối quan hệ nào?
A. Cộng sinh.
B. Cạnh tranh.
C. Kí sinh.
D. Hội sinh.
Câu 24: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện
có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực
không sừng với cừu cái có sừng được F 1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở F1 và F2 là
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
Câu 25: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó
A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
B. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
D. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 26: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn
châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. châu chấu và sâu.
C. rắn hổ mang.
B. rắn hổ mang và chim chích.
D. chim chích và ếch xanh.

25


×