Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Thuế Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.08 KB, 14 trang )

9/17/2015

2.Đối tượng chịu thuế:
-

Chương THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

-

-

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới
Việt Nam, bao gồm hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa
khẩu đường bộ, đường sơng, cảng biển, cảng hàng
khơng, đường sắt, bưu điện…
Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu
phi thuế quan hoặc từ khu phi thuế quan vào thị trường
trong nước
Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa
xuất nhập khẩu.

1

2

- Hàng vận chuyển q cảnh, chuyển khẩu, mượn
đường qua biên giới.
- Hàng từ nước ngồi nhập khẩu vào khu phi thuế
quan.
- Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước
ngồi.


-Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi
thuế quan khác trong lãnh thổ Việt Nam.

- Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài ngun
của Nhà nước khi xuất khẩu.

3

4

3.Những trường hợp khơng chịu thuế XNK

- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại

5. Căn cứ tính thuế:

4. Đối tượng nộp thuế:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
- Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh,
nhập cảnh.
- Đối tượng được ủy quyền: đại lý làm thủ tục hải quan;
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát
nhanh; tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác
5

5.1.Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%):
 Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ
khai hải quan;
 Giá tính thuế từng mặt hàng;

 Thuế suất từng mặt hàng.
Thuế Số lượng đơn vò
Đơn giá
xuất = từng mặt hàng x tính thuế x Thuế suất
khẩu thực tế xuất khẩu
ghi trên tờ khai HQ
Thuế Số lượng đơn vò
Đơn giá
nhập = từng mặt hàng x tính thuế x Thuế suất
khẩu thực tế nhập khẩu
ghi trên tờ khai HQ

6

TS.LÊ XN QUANG

1


9/17/2015

 a. Số lượng hàng hóa nhập khẩu, xuất
khẩu: để tính thuế xuất nhập khẩu là số
lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu,
nhập khẩu.
Trường hợp số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thực tế có chênh lệch so với hố đơn thương mại
do tính chất của hàng hố, phù hợp với điều kiện
giao hàng và điều kiện thanh tốn trong hợp đồng
mua bán hàng hố thì số tiền thuế xuất khẩu, thuế

nhập khẩu phải nộp được xác định trên cơ sở trị giá
thực thanh tốn cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
và thuế suất từng mặt hàng.

 Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu mặt hàng xăng,
trong hóa đơn thương mại có ghi trị giá thực thanh
tốn cho lơ hàng hóa nhập khẩu là 100 lít xăng x
6.000đ/lít = 600.000 đồng.
 Tuy nhiên, khi làm thủ tục hải quan thì số lượng
hàng hóa thực tế nhập khẩu là 95 lít xăng phù hợp
với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh tốn
trong hợp đồng mua bán hàng hố thì trong trường
hợp này số tiền thuế nhập khẩu phải nộp được xác
định trên cơ sở trị giá thực thanh tốn cho lơ hàng
hóa nhập khẩu 600.000 đồng và thuế suất thuế
nhập khẩu của mặt hàng xăng

7

8

b. Giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu
Ngun tắc, phương pháp xác định giá tính th́ hàng
xuất khẩu
+Ngun tắc: Trị giá tính thuế đối với hàng hố xuất khẩu là
giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF)
khơng bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải
quốc tế (F) phù hợp với các chứng từ có liên quan.
+Phương pháp xác định:
 -Giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất là giá bán ghi trên hợp

đồng mua bán hàng hố hoặc các hình thức có giá trị
pháp lý tương đương hợp đồng, hố đơn thương mại và
các chứng từ có liên quan của lơ hàng phù hợp với hàng
hố thực xuất khẩu.
9

Ngun tắc, phương pháp xác định giá tính th́
hàng hóa xuất khẩu
 Đối với hàng hố xuất khẩu chưa có giá chính thức tại
thời điểm đăng ký tờ khai do hợp đồng mua bán hàng hố
thoả thuận thời điểm chốt giá sau khi hàng hố đã xuất
khẩu, thì người khai hải quan khai báo giá tạm tính tại thời
điểm đăng ký tờ khai; khai báo giá chính thức và nộp
thuế chênh lệch (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ
thời điểm chốt giá
 Thời điểm chốt giá tối đa là 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ
khai hải quan hàng hố xuất khẩu. Trường hợp thời điểm
chốt giá vượt q 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, giao
Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ hồ sơ, chứng từ, thực tế
lơ hàng xuất khẩu để kiểm tra, xem xét, quyết định việc
11
chấp nhận thời điểm chốt giá ghi trên hợp đồng

b. Giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu
-Ngun tắc, phương pháp xác định giá tính th́ hàng xuất

khẩu
Trường hợp hồ sơ khơng hợp pháp hoặc nội dung giữa các
chứng từ có mâu thuẫn thì cơ quan hải quan xác định trị giá
tính thuế căn cứ vào trình tự các nguồn thơng tin như các

chứng từ, tài liệu kèm theo, bao gồm:
 Tờ khai hải quan của hàng hố xuất khẩu giống hệt, hàng
hố xuất khẩu tương tự làm cơ sở xác định trị giá tính thuế;
 Hố đơn bán hàng của hàng hố xuất khẩu giống hệt, hàng
hố xuất khẩu tương tự do Bộ Tài chính phát hành hoặc cho
phép sử dụng;
 Các chứng từ dùng để quy đổi về giá FOB, giá DAF sử dụng
để xác định trị giá tính thuế.
10

b. Giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu

- Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu:
là giá bán tại cửa khẩu xuất khẩu theo hợp đồng mua
bán ngoại thương, khơng bao gồm chi phí vận tải F
(Freight) và phí bảo hiểm I (Insurance), gọi là giá
FOB (Free On Board).
*Hoặc giá Giao tại biên giới DAF(Delivered At
Frontier)

12

2


9/17/2015

b. Giaù tính thueá hàng hóa xuất khẩu

b. Giaù tính thueá hàng hóa xuất khẩu


 FOB là một thuật ngữ viết tắt trong tiếng Anh của cụm từ Free
On Board, nghĩa là Miễn trách nhiệm Trên Boong tàu nơi đi
còn gọi là " Giao lên tàu" .
 Nó là một thuật ngữ trong thương mại quốc tế, Bên bán hàng
cần phải trả cước phí xếp hàng lên tàu. Sự chuyển dịch các rủi
ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng xếp hàng.
Về mặt quốc tế, thuật ngữ này chỉ rõ cảng xếp hàng,
 ví dụ "FOB New York" hay "FOB TP HỒ CHÍ MINH". Các
khoản chi phí khác như cước vận tải, phí bảo hiểm thuộc về
trách nhiệm của bên mua hàng.

 Nghĩa vụ hai bên
-Người bán phải:
 Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất (nếu cần)
 Giao hàng lên tàu.
 Cung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo chứng minh hàng đã
được bốc lên tàu
 Chịu chi phí bốc hàng lên tàu theo tập quán của cảng nếu
chi phí này chưa tính trong tiền cước.
 Miễn trách nhiệm hàng đã qua hẳn lan can tàu ở cảng bốc
hàng

13

b. Giaù tính thueá hàng hóa xuất khẩu

14

b. Giaù tính thueá hàng hóa xuất khẩu


-Người mua phải:
 Ký hợp đồng chuyên chở và trả cước.
 Trả tiền chi phí bốc hàng lên tàu nếu chi phí
này được tính vào trong cước
 Lấy vận đơn
 Trả tiền chi phí dỡ hàng
 Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng kể từ khi
hàng đã qua hẳn lan can tàu ở cảng bốc.

 Trong thương mại quốc tế thuật ngữ
Giao tại biên giới là cách dịch của cụm
từ Delivered At Frontier (viết tắt DAF).
 Đây là một điều kiện trong Incoterms,
thường được sử dụng khi hàng hóa
được vận chuyển bằng đường bộ hay
đường sắt. Theo điều kiện DAF thì:

15

b. Giaù tính thueá hàng hóa xuất khẩu
+Bên bán phải:
 Giao hàng tại biên giới quy định hoặc tại địa
điểm quy định trước trên biên giới đó, sau khi
đã hoàn thành các thủ tục về xuất khẩu lô hàng
hoá đó cũng như nộp thuế xuất khẩu và các
thuế, phí, lệ phí khác liên quan tới xuất khẩu lô
hàng.
 Cung cấp cho bên mua các chứng từ cần thiết
sao cho người mua có thể nhận hàng tại biên

17
giới đó.

16

b. Giaù tính thueá hàng hóa xuất khẩu

+ Bên mua phải:
 Nhận hàng tại biên giới quy định hoặc tại địa
điểm quy định trên biên giới đó.
 Trả tiền cước chuyên chở tiếp từ biên giới tới
kho hàng của mình.
 Hoàn thành thủ tục nhập khẩu, nộp thuế nhập
khẩu cũng như các thuế và phí, lệ phí khác liên
quan đến nhập khẩu lô hàng.
 Chịu mọi rủi ro và tổn thất kể từ khi hàng được
đặt dưới quyền định đoạt của mình ở địa điểm
giao hàng trên biên giới.
18

3


9/17/2015

c- Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
1.Khái niệm Thoả thuận trước về phương pháp xác định
giá tính thuế:
là thoả thuận bằng văn bản giữa cơ quan thuế với người
nộp thuế hoặc giữa cơ quan thuế với người nộp thuế và

cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn
lậu thuế đối với thuế thu nhập cho một thời hạn nhất
định, trong đó xác định cụ thể các căn cứ tính thuế,
phương pháp xác định giá tính thuế hoặc giá tính thuế
theo giá thị trường.
Thoả thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế
được xác lập trước khi người nộp thuế nộp hồ sơ khai
19
thuế.

2.Trường hợp, điều kiện xác định trước trị giá hải quan :
a) Xác định trước phương pháp xác định trị giá tính thuế, các
khoản điều chỉnh cộng, điều chỉnh trừ áp dụng đối với hàng
hố xuất khẩu, nhập khẩu nếu tổ chức, cá nhân đề nghị xác
định trước trị giá chưa từng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hố
giống hệt với hàng hố đó;
b) Xác định trước mức giá ngồi việc đáp ứng điều kiện nêu
tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước
mức giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
-Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất
đủ 02 năm liên tục tính đến ngày nộp Đơn đề nghị xác định
trước trị giá. Trong vòng 02 năm đó, tổ chức, cá nhân:

c- Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

Việc áp dụng cơ chế thoả thuận trước về
phương pháp xác định giá tính thuế được
thực hiện trên cơ sở đề nghị của người nộp
thuế và sự thống nhất giữa cơ quan thuế và

người nộp thuế theo thoả thuận đơn phương,
song phương và đa phương giữa cơ quan
thuế, người nộp thuế và cơ quan thuế các
nước, vùng lãnh thổ có liên quan
20

2.Trường hợp, điều kiện xác định trước trị giá hải quan
-Khơng bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi bn
lậu, vận chuyển trái phép hàng hố qua biên giới;
Khơng bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hố;
-Đã thực hiện thanh tốn qua ngân hàng bằng phương
thức L/C cho tồn bộ hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu
thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác định trước trị giá.
-Thực hiện giao hàng 01 lần cho tồn bộ hàng hố
thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác định trước trị giá.

21

3. Hồ sơ xác định trước trị giá:
a) Đối với trường hợp đề nghị xác định trước phương pháp
xác định trị giá tính thuế:
Đơn đề nghị xác định trước trị giá
Hợp đồng mua bán hàng hố do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực
hiện giao dịch.
Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hố:.
Các chứng từ, tài liệu phù hợp với trường hợp đề nghị xác định
trước trị giá của tổ chức, cá nhân như:
+Đối với hàng hố nhập khẩu:
- Chứng từ, tài liệu chứng minh mối quan hệ đặc biệt khơng ảnh

hưởng đến trị giá giao dịch;
- Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản tiền người mua
phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hố đơn thương
mại;
- Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản điều chỉnh cộng; 23
- Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản điều chỉnh trừ;

22

3. Hồ sơ xác định trước trị giá:
+Đối với hàng hố xuất khẩu: Các chứng từ có Iiên
quan trong trường hợp giá bán thực tế tại cửa khẩu
xuất khơng phải là giá FOB, giá DAF.
-Bảng kê các chứng từ, tài liệu: 01 bản chính.
b) Đối với trường hợp đề nghị xác định trước mức giá:
Ngồi các chứng từ, tài liệu nêu tại điểm a khoản
này, hồ sơ xác định trước mức giá của tổ chức, cá
nhân phải có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng
bằng phương thức L/C của tồn bộ hàng hố thuộc
hợp đồng mua bán.
24

4


9/17/2015

3. Hồ sơ xác định trước trị giá:
Nếu khơng đủ điều kiện xác định trước trị giá quy định
tại khoản 1 điều này hoặc Hợp đồng mua bán hàng hố

do tổ chức, cá nhân khơng trực tiếp thực hiện giao dịch:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Đơn đề nghị, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản
từ chối xác định trước trị giá gửi tổ chức, cá nhân
Nếu đủ điều kiện xác định trước trị giá quy định,Hợp
đồng mua bán hàng hố của tổ chức, cá nhân trực tiếp
thực hiện giao dịch, đủ hồ sơ và Đơn đề nghị điền đủ
thơng tin theo mẫu Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Cục Hải quan tỉnh, thành
phố có văn bản đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét,
giải quyết

3. Hồ sơ xác định trước trị giá:
 Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ do Cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi
(đối với trường hợp thơng thường) hoặc 90 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường
hợp cần xác minh, làm rõ), Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan ban hành văn bản thơng báo kết quả
xác định trước trị giá.
 Văn bản thơng báo kết quả xác định trước trị giá
có hiệu lực đối với giao dịch được xác định trước
trị giá nhưng tối đa khơng q 03 năm

25

c- Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
1.Ngun tắc: Trị giá tính thuế đối với hàng hố nhập khẩu là giá
thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên
2.Phương pháp xác định: Giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu

nhập đầu tiên được xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu
phương pháp xác định trị giá tính thuế

1.Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
2. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng
hố nhập khẩu giống hệt
3. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hố
nhập khẩu tương tự.
4. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá khấu trừ
5. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá tính tốn
6. Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp suy luận. 27

1.Phương pháp trị giá giao dịch
Điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá
giao dịch:
a) Người mua khơng bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng
hóa sau khi nhập khẩu, ngoại trừ các hạn chế sau:
 Hạn chế về việc mua bán, sử dụng hàng hóa theo quy định của
pháp luật Việt Nam
 Hạn chế về nơi tiêu thụ hàng hóa sau khi nhập khẩu;
 Những hạn chế khác nhưng khơng làm ảnh hưởng đến trị giá của
hàng hóa;
b) Giá cả hoặc việc bán hàng khơng phụ thuộc vào những điều kiện
hay các khoản thanh tốn mà vì chúng khơng thể xác định được trị
giá của hàng hóa cần xác định trị giá tính thuế;
c) Sau khi bán lại hàng hóa, người nhập khẩu khơng phải trả thêm
bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt hoặc
sử dụng hàng hóa mang lại;
d) Người mua và người bán khơng có mối quan hệ đặc biệt hoặc nếu
có thì mối quan hệ đó khơng ảnh hưởng đến trị giá giao dịch. 29


26

c- Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
1.Phương pháp trị giá giao dịch
 Trị giá giao dịch là giá mà người mua thực tế đã
thanh tốn hay sẽ phải thanh tốn cho người bán
để mua hàng hố nhập khẩu, sau khi đã được điều
chỉnh
 Giá thực tế đã thanh tốn hay sẽ phải thanh tốn
được xác định bằng tổng số tiền mà người mua đã
thanh tốn hay sẽ phải thanh tốn, trực tiếp hoặc
gián tiếp cho người bán để mua hàng hố nhập
28
khẩu

Nếu đảm bảo đủ các điều kiện nêu trên thì giá tính thuế theo trị
giá giao dịch xác định như sau :
Giá tính thuế
theo trị giá
giao dịch

Giá mua ghi
trên hố đơn
=

Các khoản
+

điều chỉnh


+

Các khoản tiền người
mua phải trả nhưng
chưa tính vào giá mua
ghi trên hố đơn

-Giá mua ghi trên hố đơn là tổng số tiền mà người mua đã thanh tóan
hay sẽ phải thanh tốn, trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua
hàng hố nhập khẩu.
-Trường hợp giá mua ghi trên hố đơn bao gồm các khoản giảm giá cho
lơ hàng nhập khẩu thì các khoản này được trừ ra để xác định trị giá tính
thuế, với điều kiện việc giảm giá được lập thành văn bản trước khi xếp
hàng lên phương tiện vận chuyển và có số liệu, chứng từ hợp pháp, hợp
lệ để tách khoản giảm giá này ra khỏi giá hố đơn và các chứng từ đó
phải nộp cùng với tờ khai hải quan.
30

5


9/17/2015

- Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập
đầu tiên – được xác đònh theo trò giá giao
dòch.
b.1Trò giá giao dòch bao gồm các khoản sau đây:
+ Giá mua ghi trên hóa đơn thương mại.

+ Các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa
tính vào giá mua ghi trên hóa đơn như:
-Tiền trả trước, tiền ứng trước, đặt cọc, các
khoản thanh toán cấn trừ nợ ….
- Khoảng thanh toán cho người thứ 3 theo u
cầu

+ Các khoản cộng thêm vào giá tính thuế như:
-Tiền hoa hồng, phí môi giới (trừ hoa hồng mua hàng)
- Chi phí bao bì, chi phí đóng gói
- Trò giá hàng hóa dòch vụ do người mua cung cấp miễn phí
cho người bán để sản xuất và bán hàng hóa đến Việt
Nam
-Tiền bản quyền, phí giấy phép liên quan đến hàng hóa
nhập khẩu.
-Phí vận tải đến cửa khẩu nhập của Việt Nam (F).
-Phí bảo hiểm đến cửa khẩu nhập của Việt Nam (I).
Ghi chú: nếu người nhập khẩu không mua I thì không
phải cộng

31

+ Các khoản trừ ra khỏi giá tính thuế như:
-Chi phí phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa (như chi phí
xây dựng, kiến trúc, lặp đặt, bảo dưỡng…),
-Chi phí vận chuyển trong nội đòa Việt Nam,
-Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam nằm trong
giá mua hàng nhập khẩu,
-Tiền lãi phải trả liên quan đến việc trả tiền mua hàng.
LƯU Ý:

- Thông thường giá tính thuế nhập khẩu là giá phải trả
tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên ở Việt Nam:
+ Nếu bao gồm cả phí vận tải (F) và phí bảo hiểm (I)
gọi là giá CIF ( Cost Insurance Free ))
CIF = FOB + I + F
+ Nếu bao gồm phí vận tải (F), nhưng không có phí
bảo hiểm (I) gọi là giá CFR.
33

32

2.Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
của hàng hố nhập khẩu giống hệt
"Hàng hố nhập khẩu giống hệt" là những hàng hố giống nhau về
mọi phương diện, kể cả đặc điểm vật lý, chất lượng và danh tiếng được
sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất
khác theo sự ủy quyền của nhà sản xuất đó, được nhập khẩu vào Việt
Nam.”
Hàng hóa giống hệt phải thỏa mãn các điều kiện:
-Tính chất vật lý của hàng hóa xét trên các góc độ tiêu chuẩn về bề
mặt, hình dạng, vật liệu kết cấu thành, phương pháp chế tạo, tính năng và
mục đích sử dụng hàng hóa.
- Chất lượng hàng hóa: căn cứ tiêu thức nhà sản xuất, ngành SX qui
định cho hàng hóa hoặc những tiêu chuẩn chung được thừa nhận rộng
rãi.
- Danh tiếng của hàng hóa.
- Được sản xuất ở cùng một nước, bởi một nhà sản xuất hoặc nhà sản
xuất khác được ủy quyền
34


TS.LÊ XN QUANG

3-Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hố NK tương tự

Điều kiện lựa chọn lơ hàng nhập khẩu giống hệt:

- Được nhập khẩu vào Việt Nam cùng ngày hoặc
trong vòng 60 ngày trước hoặc 60 ngày sau ngày
lô hàng đang được xác đònh giá tính thuế.
- Có cùng cấp độ giao dòch mua bán (số lượng)
hoặc đã được điều chỉnh.
- Có cùng khoảng cách và phương thức vận
chuyển hoặc đã được điều chỉnh. #
35

Hàng hố nhập khẩu tương tự: Là những hàng hố mặc dù khơng
giống nhau về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng cơ bản giống
nhau: Được làm từ các ngun liệu, vật liệu tương đương, có cùng
phương pháp chế tạo,Có cùng chức năng, mục đích sử dụng;Chất lượng
sản phẩm tương đương nhau;Có thể hốn đổi cho nhau trong giao dịch
thương mại, tức là người mua chấp nhận thay thế hàng hố này cho hàng
hố kia;Được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc
nhà sản xuất khác được uỷ quyền, được nhập khẩu vào Việt Nam.
- Được nhập khẩu vào Việt Nam cùng ngày hoặc trong vòng 60
ngày trước hoặc 60 ngày sau ngày lô hàng đang được xác đònh giá tính
thuế.
- Có cùng cấp độ giao dòch mua bán (số lượng) hoặc đã được điều
chỉnh
- Có cùng khoảng cách và phương thức vận chuyển hoặc đã được
điều chỉnh.

36

6


9/17/2015

4.Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị
giá khấu trừ
+ Trị giá tính thuế của hàng hố nhập khẩu được
xác định theo phương pháp trị giá khấu trừ, căn cứ vào
đơn giá bán hàng hố nhập khẩu, hàng hố nhập
khẩu giống hệt hoặc hàng hố nhập khẩu tương tự trên
thị trường nội địa Việt Nam và trừ (-) các chi phí hợp
lý, lợi nhuận thu được sau khi bán hàng nhập khẩu.
Các khoản chi phí được khấu trừ:
+ Phí vận tải và bảo hiểm trong nội đòa.
+ Thuế, phí, lệ phí khi nhập khẩu và khi
bán hàng (được hạch toán vào doanh thu, chi phí)
+ hoa hồng chi phí chung và lợi nhuận
bán hàng

+ Đối với hàng hố được bán khơng còn ngun trạng
như khi nhập khẩu:
Trường hợp khơng tìm được đơn giá bán của hàng hố
được bán ngun trạng như khi nhập khẩu thì lấy đơn giá
bán hàng hố nhập khẩu đã qua q trình gia cơng, chế
biến thêm ở trong nước và trừ đi các chi phí gia cơng,
chế biến làm tăng thêm giá trị của hàng hố, với điều
kiện có thể định lượng được các chi phí gia tăng do q

trình gia cơng, chế biến thêm ở trong nước và các chi phí
đã nêu trên
Trường hợp khơng tách được các chi phí gia tăng này
khỏi giá bán, thì khơng được áp dụng phương pháp trị
giá khấu trừ và phải chuyển sang phương pháp tiếp theo

37

+ Điều kiện lựa chọn đơn giá bán trên thị trường Việt Nam:
Đơn giá bán trên thị trường Việt Nam phải là đơn giá bán của
hàng hố nhập khẩu đang được xác định trị giá tính thuế, hàng hố
nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hố nhập khẩu tương tự, được bán
ngun trạng như khi nhập khẩu.
Đơn giá bán được lựa chọn là đơn giá tương ứng với lượng
hàng hố được bán ra với số lượng luỹ kế lớn nhất ở mức đủ để
hình thành đơn giá; hàng hố được bán ra ngay sau khi nhập
khẩu, nhưng khơng q 90 ngày sau ngày nhập khẩu của hàng hố
đang được xác định trị giá tính thuế; người mua hàng trong nước và
người bán khơng có mối quan hệ đặc biệt.
Ví dụ: Lơ hàng A gồm nhiều mặt hàng trong đó mặt hàng B phải xác
định trị giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Lơ hàng A được
nhập khẩu vào ngày 1/1/2005. Một lơ hàng trong đó có mặt hàng
giống hệt với mặt hàng B nhập khẩu trước đó và được bán cho nhiều
người mua trong nước theo các mức giá và thời điểm khác nhau39như
sau:

5.Phương pháp trị giá tính tốn
Trị giá tính thuế của hàng hố nhập khẩu được xác định theo phương
pháp trị giá tính tốn. Trị giá tính tốn của hàng hố nhập khẩu bao gồm
các khoản sau:

Chi phí trực tiếp để sản xuất ra hàng hố nhập khẩu: Giá thành hoặc
trị giá của ngun vật liệu, chi phí của q trình sản xuất hoặc q trình
gia cơng khác được sử dụng vào sản xuất hàng nhập khẩu, như:
Chi phí : Chí phí hoa hồng bán hàng, phí mơi giới.
Trường hợp các chi phí này bao gồm các khoản thuế phải nộp ở Việt
Nam thì khơng phải cộng các khoản thuế đó vào trị giá tính thuế của
hàng hố nhập khẩu.
Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hố nhập khẩu, bao
gồm: Giá mua bao bì, các chi phí khác liên quan đến việc mua bán và
vận chuyển bao bì đến nơi đóng gói, bảo quản hàng hố.Các loại
container, thùng chứa, giá đỡ được sử dụng như một phương tiện để
đóng gói phục vụ chun chở hàng hố và sử dụng nhiều lần thì khơng
được coi là bao bì gắn liền với hàng hố nên khơng phải là khoản phải
41
cộng về chi phí bao bì gắn liền với hàng hố. Chi phí đóng gói hàng hố

38

Đơn giá

900 đồng/chiếc

Số lượng/lần bán

Thời gian bán

50 chiếc

28/3/2005


30 chiếc

15/1/2005

20 chiếc

3/3/2005

200 chiếc

20/1/2005

250 chiếc

12/2/2005

Số luỹ kế

100 chiếc

450 chiếc
800 đồng/chiếc

Tổng cộng:

550 chiếc

Trong ví dụ trên, đơn giá bán được lựa chọn để khấu trừ là 800
đồng/chiếc, tương ứng với số lượng bán ra lớn nhất (450 chiếc), ở mức
đủ để hình thành đơn giá. Đơn giá này thoả mãn các điều kiện về lựa

chọn đơn giá bán, đó là:
- Có số lượng luỹ kế lớn nhất (450 chiếc).
- Thời gian bán là trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập khẩu
40

Trị giá của các khoản trợ giúp theo quy định
Chỉ tính vào trị giá tính thuế trị giá của các sản phẩm trợ giúp: Ngun liệu, bộ
phận cấu thành, phụ tùng và các sản phẩm tương tự hợp thành, được đưa vào hàng hố
nhập khẩu.Ngun liệu, vật liệu, nhiên liệu tiêu hao trong q trình sản xuất hàng hố
nhập khẩu.
Cơng cụ, dụng cụ, khn rập, khn đúc, khn mẫu và các sản phẩm tương tự
được sử dụng để sản xuất hàng hố nhập khẩu.
Bản vẽ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật, thiết kế mỹ thuật, kế hoạch triển khai, thiết kế thi
cơng, thiết kế mẫu, sơ đồ, phác thảo và các sản phẩm dịch vụ tương tự được làm ra ở
nước ngồi và cần thiết cho q trình sản xuất hàng hố nhập khẩu được thực hiện ở
Việt Nam nếu người sản xuất chịu chi phí cho các sản phẩm trợ giúp đó.
Chi phí chung và lợi nhuận phát sinh trong hoạt động bán hàng hố cùng phẩm cấp
hoặc cùng chủng loại với hàng hố nhập khẩu đang xác định trị giá, được sản xuất ở
nước xuất khẩu để bán hàng đến Việt Nam. Chi phí chung bao gồm tất cả các chi phí
trực tiếp hay gián tiếp của q trình sản xuất và bán để xuất khẩu hàng hố, nhưng chưa
được tính tốn theo hướng dẫn trên
Các chi phí vận tải, bảo hiểm và các chi phí có liên quan đến việc vận tải hàng hố
nhập khẩu: Chi phí vận tải và mọi chi phí khác có liên quan trực tiếp đến vận tải hàng
hố nhập khẩu cho đến khi hàng hố đã được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên
Chi phí bảo hiểm hàng hố nhập khẩu đến cửa khẩu nhập đầu tiên
42

7



9/17/2015

6.Phương pháp suy luận
Trị giá tính thuế được xác định theo phương pháp
suy luận, căn cứ vào các tài liệu, số liệu khách quan,
có sẵn tại thời điểm xác định trị giá tính thuế.
Trị giá tính thuế theo phương pháp suy luận được
xác định bằng cách áp dụng tuần tự và linh hoạt các
phương pháp xác định trị giá tính thuế từ phương pháp
(1) đến phương pháp (5) và dừng ngay tại phương
pháp xác định được trị giá tính thuế
Cụ thể như sau:
43

Ghi chú:
Thông thường giá tính thuế nhập khẩu được tính
theo giá mua tại cửa khẩu biên giới Việt Nam bao gồm
cả chi phí vận tải (F) và phí bảo hiểm (I), gọi là giá
CIF)

Giá thành, Bảo hiểm và Cước là một thuật ngữ
chun ngành trong thương mại quốc tế được viết tắt
là CIF ( Cost, Insurance and Freight) được sử dụng
rộng rãi trong các hợp đồng mua bán trong thương mại
quốc tế khi người ta sử dụng phương thứcvận tải biển.

+Vận dụng phương pháp xác định trị giá tính thuế theo phương
pháp trị giá khấu trừ bằng một trong các cách sau đây:
Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập khẩu mà khơng xác định được
đơn giá dùng để khấu trừ thì lựa chọn đơn giá được bán ra với số lượng

luỹ kế lớn nhất trong vòng 120 ngày kể từ ngày nhập khẩu của lơ hàng
được lựa chọn để khấu trừ.
Nếu khơng có đơn giá bán lại của chính hàng hố nhập khẩu hoặc
hàng hố nhập khẩu giống hệt hay hàng hố nhập khẩu tương tự cho
người khơng có quan hệ đặc biệt với người nhập khẩu thì lựa chọn đơn
giá bán lại hàng hố cho người mua có quan hệ đặc biệt, với điều kiện
mối quan hệ đặc biệt khơng ảnh hưởng đến giá cả trong giao dịch mua
bán.
+Trị giá tính thuế của hàng hố nhập khẩu được xác định bằng
trị giá tính thuế của hàng hố nhập khẩu giống hệt đã được xác định
theo phương pháp trị giá khấu trừ hoặc phương pháp trị giá tính
tốn.
+Trị giá tính thuế của hàng hố nhập khẩu được xác định bằng trị giá
44
tính thuế của hàng hố nhập khẩu tương tự đã được xác định
theo
phương pháp trị giá khấu trừ hoặc phương pháp trị giá tính tốn.

 CIF (COST, INSURANCE AND FREIGHT) = Giá
thành, bảo hiểm và cước phí ....cảng đến quy định
Khi giá cả được nêu là CIF, nó có nghĩa là giá của
bên bán hàng đã bao gồm giá thành của sản phẩm,
cước phí vận chuyển và phí bảo hiểm. CIF là một
thuật ngữ thương mại quốc tế.
 Điều khoản này thường nằm trong điều khoản Giá
cả trong hợp đồng ngoại thương (UNIT PRICE). ví
dụ: USD 2000/MT , CIF Ho Chi Minh City port

45


7.Trị giá tính thuế đối với hàng hố nhập
khẩu trong một số trường hợp đặc biệt
+Đối với hàng hố có thay đổi mục đích sử dụng
so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng
khơng chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế thì trị
giá tính thuế được xác định như sau:
-Hàng hố đã sử dụng tại Việt Nam: Trị giá tính
thuế nhập khẩu được xác định trên cơ sở giá trị sử
dụng còn lại của hàng hố, tính theo thời gian sử
dụng tại Việt Nam (tính từ thời điểm nhập khẩu
theo tờ khai hải quan đến thời điểm tính thuế) và
được xác định cụ thể như sau:
47

46

Thời gian sử dụng tại Việt Nam

Trị giá tính thuế nhập khẩu =
(%) trị giá khai báo tại thời
điểm đăng ký tờ khai hải quan

Từ 6 tháng trở xuống (được tính tròn là 183 ngày)

90%

Từ trên 6 tháng đến 1 năm (được tính tròn là 365 ngày)

80%


Từ trên 1 năm đến 2 năm
Từ trên 2 năm đến 3 năm
Từ trên 3 năm đến 5 năm
Từ trên 5 năm đến 7 năm
Từ trên 7 năm đến 9 năm
Từ trên 9 năm đến 10 năm
Trên 10 năm

70%
60%
50%
40%
30%
15%
0%

Nếu mức giá khai báo tại thời điểm nhập khẩu của hàng hố thuộc đối
tượng khơng chịu thuế, hoặc được miễn thuế, xét miễn thuế thấp hơn
mức giá trong cơ sở dữ liệu giá cùng thời điểm, thì lấy mức giá trong cơ
sở dữ liệu giá và tỷ lệ quy định trên đây để xác định trị giá tính thuế.
+Hàng hố chưa sử dụng tại Việt Nam: Trị giá tính thuế được xác định
theo ngun tắc và các phương pháp xác định trị giá tính thuế theo
48 quy
định

8


9/17/2015


+Đối với phế liệu thu được trong quá trình sản xuất
hàng gia công cho phía nước ngoài mà bên thuê gia công
bán lại cho phía Việt Nam, thì trị giá tính thuế được xác
định như sau:
-Trường hợp có hợp đồng mua bán hàng hoá thì trị giá
tính thuế được xác định theo nguyên tắc và các phương
pháp xác định trị giá tính thuế theo quy định
-Trường hợp không có hợp đồng mua bán thì trị giá tính
thuế được xác định theo quy định trên.
49

+Hàng hoá nhập khẩu không có hợp đồng mua bán:
-Hàng hoá nhập khẩu theo khai báo từ 5 triệu đồng trở
xuống, thì trị giá tính thuế là trị giá khai báo. Trường
hợp có căn cứ xác định trị giá khai báo không phù hợp,
thì trị giá tính thuế do cơ quan hải quan xác định theo
nguyên tắc và một trong các phương pháp xác định trị
giá tính thuế theo quy định

51

 5.2.2) Đối với hàng hoá nhập khẩu là hàng bảo
hành; hàng khuyến mại, hàng hoá mua bán trao đổi
của cư dân biên giới; các loại hình khác không có
hợp đồng mua bán, thì trị giá tính thuế do cơ quan
hải quan xác định theo nguyên tắc và một trong các
phương pháp xác định trị giá tính thuế theo quy
định

53


+Trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam sau
khi thuê phía nước ngoài gia công là tiền thuê gia công và trị giá
của nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình gia công do phía
nước ngoài cung cấp thể hiện trên hợp đồng gia công và các
khoản điều chỉnh quy định tại Điều 14 Thông tư này. Không tính
vào trị giá tính thuế sản phẩm sau gia công trị giá của vật tư,
nguyên liệu đã xuất khẩu từ Việt Nam đưa đi gia công theo hợp
đồng gia công đã ký.
+Đối với hàng hoá nhập khẩu là hàng đem ra nước ngoài sửa
chữa, khi nhập khẩu về Việt nam thuộc đối tượng chịu thuế, thì
trị giá tính thuế là chi phí sửa chữa thực trả theo hợp đồng ký kết
với phía nước ngoài, phù hợp với các chứng từ hợp pháp, liên
quan đến việc sửa chữa hàng hoá.
50

-Hàng hoá nhập khẩu theo khai báo trên 5 triệu đồng:
Hàng hoá nhập khẩu của hành khách nhập cảnh; hàng hoá nhập
khẩu với mục đích làm giải thưởng trong các cuộc thi thể thao, văn
hoá nghệ thuật; hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, hàng nhập
khẩu của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ phát
chuyển nhanh:
 Đối với hàng hoá nhập khẩu là máy móc, thiết bị, hàng hoá khác
có trị giá từ 50 triệu đồng trở lên; hàng hoá nhập khẩu là ô tô, xe
máy: Trị giá tính thuế được xác định theo nguyên tắc và một trong
các phương pháp xác định trị giá tính thuế quy định tại Thông tư
này.
 Đối với hàng hoá khác ngoài quy định tại điểm a khoản này, trị giá
tính thuế là trị giá khai báo. Trường hợp có căn cứ xác định trị giá
khai báo không phù hợp, thì trị giá tính thuế do cơ quan hải quan

xác định theo nguyên tắc và một trong các phương pháp xác định
trị giá tính thuế hướng dẫn tại Thông tư này.
52

6) Hàng hoá nhập khẩu thừa so với hợp đồng mua bán
hàng hoá đã ký với phía nước ngoài:
6.1) Hàng hoá nhập khẩu thừa là hàng hoá giống hệt
hoặc tương tự với hàng hoá nhập khẩu ghi trên hợp đồng:
Trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu thừa được xác định
theo phương pháp xác định trị giá tính thuế của số hàng
hoá nhập khẩu ghi trên hợp đồng.
6.2) Hàng hoá nhập khẩu thừa là hàng hoá khác với
hàng hoá nhập khẩu ghi trên hợp đồng, nếu được phép
nhập khẩu thì trị giá tính thuế được xác định trên nguyên
tắc áp dụng tuần tự các phương pháp xác định trị giá tính
thuế theo hướng dẫn từ Điều 15 đến Điều 19 Thông tư
này, không xác định theo phương pháp trị giá giao dịch.54

9


9/17/2015

+Hàng hố nhập khẩu khơng phù hợp với hợp đồng mua bán
hàng hố đã ký với phía nước ngồi:
Hàng hố nhập khẩu khơng phù hợp về qui cách, nếu được
phép nhập khẩu, thì trị giá tính thuế là trị giá thực thanh tốn cho
hàng hố nhập khẩu. Hàng hố khơng phù hợp về quy cách được
hiểu là hàng thực nhập có những khác biệt về mầu sắc, kích cỡ,
kiểu dáng so với mơ tả trong hợp đồng mua bán và những khác

biệt đó khơng làm ảnh hưởng đến giá thực tế phải trả.
7.2) Hàng hố nhập khẩu khơng phù hợp với hợp đồng mua
bán hàng hố ngồi trường hợp quy định tại điểm 7.1 khoản này,
nếu được phép nhập khẩu, thì trị giá tính thuế được xác định trên
ngun tắc áp dụng tuần tự các phương pháp xác định trị giá tính
thuế hướng khơng xác định theo phương pháp trị giá giao dịch.

8) Hàng hố nhập khẩu thực tế có sự chênh lệch về số
lượng so với hố đơn thương mại do tính chất của hàng
hố, phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh
tốn trong hợp đồng mua bán thì khi xác định trị giá tính
thuế phải căn cứ vào hố đơn thương mại và hợp đồng mua
bán (điều kiện giao hàng, tỷ lệ dung sai, đặc tính tự nhiên
của hàng hố và điều kiện thanh tốn). Trị giá tính thuế
khơng được thấp hơn trị giá thực thanh tốn ghi trên hố
đơn thương mại và các chứng từ có liên quan.

55

9) Hàng hố nhập khẩu vào Việt Nam từ kho ngoại quan:
9.1) Trị giá tính thuế được xác định theo ngun tắc và các phương
pháp xác định trị giá tính thuế theo quy định
9.2) Ngày xuất khẩu được xác định là:
9.2.1) Ngày xếp hàng lên phương tiện vận tải ghi trên vận đơn đối
với trường hợp người đưa hàng vào kho ngoại quan trực tiếp nhập
khẩu hàng hố vào Việt Nam.
9.2.2) Ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu hàng hố từ kho
ngoại quan vào Việt Nam đối với các trường hợp khác.
10) Đối với hàng hố nhập khẩu là hàng đi th mượn thì trị giá
tính thuế là giá thực trả theo hợp đồng đã ký với nước ngồi, phù hợp

với các chứng từ hợp pháp có liên quan đến việc đi th mượn hàng
hố.

56

d. Đồng tiền tính thuế
Giá tính thuế xuất nhập khẩu được qui ra
đồng Việt Nam căn cứ tỷ giá hối đoái do
Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.

57

c. Thuế suất

58

c. Thuế suất

* Thuế suất thuế xuất khẩu:
Căn cứ vào biểu thuế xuất khẩu theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền (Bộ Tài
Chính)
* Thuế suất thuế nhập khẩu :
bao gồm thuế suất thông thường, thuế suất
ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt

59

- Thuế suất ưu đãi : áp dụng cho các hàng hóa
nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước

hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ
quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho
từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Người nộp thuế tự khai và tự chịu trách
nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hóa.
60

10


9/17/2015

•Ngun tắc tối huệ quốc quy định các bên tham gia ký kết
trong quan hệ mua bán sẽ dành cho nhau những điều kiện ưu đãi
khơng kém thuận lợi hơn những ưu đãi mà mình đã hoặc sẽ dành
cho các nước khác.
•Điều đó có nghĩa là hàng hóa được nhập khẩu từ một bên tham
gia trong quan hệ thương mại vào lãnh thổ của nước bên kia chỉ
chịu mức thuế quan và các loại phí khác, cũng như các thủ tục
liên quan đến hàng hóa nhập khẩu như một nước thứ ba nào khác.
Như vậy, khi hai nước nào đó có sự thỏa thuận về ưu đãi mậu
dịch, thì điều đó cũng có nghĩa là thỏa thuận đó sẽ có hiệu lực
áp dụng cho tất cả các nước thành viên tham gia. ( Nếu đã
dành cho nước nào đó hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu hoặc các
ưu đãi về phí hải quan, cách thức đánh các loại thuế hay phí hải
quan, áp dụng các luật lệ và thủ tục có liên quan đến XNK thì
cũng phải dành cho tất cả các nước thành viên ưu đãi như vậy


c. Thuế suất
- Thuế suất thông thường: là thuế suất được áp
dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ
từ các nước không có thỏa thuận ưu đãi về
thuế, thuế suất thông thường được qui đònh
cao hơn thuế suất ưu đãi 50%.
Thuế suất thông thường = thuế suất ưu đãi
x 150%

61

c. Thuế suất
+Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hố nhập
khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực
hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt
Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế
quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và
trường hợp ưu đãi đặc biệt khác;
Điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt:
- Phải là những mặt hàng được quy định cụ thể trong thoả thuận
đã ký giữa Việt Nam với nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ
thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế và phải đáp ứng đủ các điều
kiện đã ghi trong thoả thuận;
- Phải là hàng hố có xuất xứ tại nước, nhóm nước hoặc vùng
lãnh thổ mà Việt Nam tham gia thoả thuận ưu đãi đặc biệt 63
về
thuế

Ví dụ: Khi nhập khẩu xe Ô tô đã qua sử dụng từ

5 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh:
- Từ 1.000 cc dưới 1.500 cc mức thuế 6.300 USD
- Từ 1.500 cc dưới 2.000 cc mức thuế 8.500 USD
Ghi chú: Theo Quyết đònh 05/2007/QĐ-TTg
ngày 15/01/2007 (Thay thế Quyết đònh
69/2006/QĐ-TTg ngày 28/03/2006)
65

62

 5.2.Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối, căn cứ tính thuế là:
 a. Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong
Tờ khai hải quan;
 b. Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hố.

Ngoài ra còn có một số trường hợp áp dụng thuế
tuyệt đối, được xác đònh theo công thức sau:
Thuế
xuất =
Nhập
khẩu

Số lượng đơn vò
từng mặt hàng x
thực tế XNK
ghi trên tờ khai HQ

Mức thuế suất
tuyệt đối quy
đònh trên một

đơn vò hàng hóa
64

TS.LÊ XN QUANG

Biện pháp về thuế để tự vệ, chống bán phá giá, chống trợ cấp,
chống phân biệt đối xử trong nhập khẩu hàng hố
Ngồi việc chịu thuế theo quy định , nếu hàng hố nhập khẩu q
mức vào Việt Nam, có sự trợ cấp, được bán phá giá hoặc có sự phân biệt
đối xử đối với hàng hố xuất khẩu của Việt Nam thì bị áp dụng một trong
các biện pháp về thuế sau đây:
- Tăng mức thuế nhập khẩu đối với hàng hố nhập khẩu q mức vào
Việt Nam theo quy định của pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng
hố nước ngồi vào Việt Nam.
- Thuế chống bán phá giá đối với hàng hố bán phá giá nhập khẩu vào
Việt Nam theo quy định của pháp lệnh về chống bán phá giá hàng hố
nhập khẩu vào Việt Nam.
- Thuế chống trợ cấp đối với hàng hố được trợ cấp nhập khẩu vào
VN theo Pháp lệnh về chống trợ cấp hàng hố nhập khẩu vào Việt Nam.
Thuế chống phân biệt đối xử đối với hàng hố được nhập khẩu vào
VN có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà ở đó có sự
phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu hoặc có biện pháp phân biệt đối xử
khác theo quy định của pháp luật về đối xử tối huệ quốc và đối xử66 quốc
gia trong thương mại quốc tế.

11


9/17/2015


6.Miễn thuế

6.Miễn thuế
1. Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để
tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc,
thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm
xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất
định.
Hết thời hạn hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc
kết thúc công việc theo quy định của pháp luật thì đối với
hàng hoá tạm xuất phải được nhập khẩu trở lại Việt Nam,
đối với hàng hoá tạm nhập phải tái xuất ra nước ngoài.
2. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân
nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao
67
tại Việt Nam.

3. Hàng hoá là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam
hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài
trong mức quy định, bao gồm:
a. Hàng hoá là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân người
nước ngoài khi được phép vào cư trú, làm việc tại Việt Nam
hoặc chuyển ra nước ngoài khi hết thời hạn cư trú, làm việc tại
Việt Nam;
b. Hàng hoá là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam
được phép đưa ra nước ngoài để kinh doanh và làm việc, khi hết
thời hạn nhập khẩu lại Việt Nam;
c. Hàng hoá là tài sản di chuyển của gia đình, cá nhân người
Việt Nam đang định cư ở nước ngoài được phép về Việt Nam
định cư hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước

ngoài; hàng hoá là tài sản di chuyển của nước ngoài mang vào
Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam hoặc mang ra
68
nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài

6. MIEÃN THUEÁ

6.Miễn thuế
4. Hàng hoá nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được
miễn thuế nhập khẩu (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu để gia công
cho phía nước ngoài được phép tiêu huỷ tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật sau khi thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công) và
khi xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế xuất
khẩu. Hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài để gia công cho phía
Việt Nam được miễn thuế xuất khẩu, khi nhập khẩu trở lại được
miễn thuế nhập khẩu trên phần trị giá của hàng hoá xuất khẩu
ra nước ngoài để gia công theo hợp đồng.
5. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn
thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hoá là bưu phẩm, bưu
kiện thuộc dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá tính thuế tối thiểu
theo quy định .
69

6. Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của
dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế
nhập khẩu quy định hoặc địa bàn được ưu đãi về
thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế
nhập khẩu
7. Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để

thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp.
8. Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập
khẩu quy định điểm 6,7 trên được áp dụng cho cả
trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế công
nghệ, đổi mới công nghệ.
70

6. MIEÃN THUEÁ
9. Miễn thuế lần đầu đối với hàng hoá là trang
thiết bị nhập khẩu theo danh mục quy định để tạo
tài sản cố định của dự án được ưu đãi về thuế nhập
khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) đầu tư về khách sạn, văn
phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương
mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du
lịch, khu thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở
khám, chữa bệnh, đào tạo, văn hoá, tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, kiểm toán, dịch vụ tư vấn.
10. Miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để phục vụ
hoạt động dầu khí
71

11. Đối với cơ sở đóng tàu được miễn thuế xuất khẩu đối với các sản
phẩm tàu biển xuất khẩu và miễn thuế nhập khẩu đối với các loại máy
móc, trang thiết bị để tạo tài sản cố định; phương tiện vận tải nằm trong
dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, bán
thành phẩm phục vụ cho việc đóng tàu mà trong nước chưa sản xuất
được.
12. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp

cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước chưa sản
xuất được.
13. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu để sử dụng trực
tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao
gồm: máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước
chưa sản xuất được, công nghệ trong nước chưa tạo ra được; tài liệu,
sách, báo, tạp chí khoa học và các nguồn tin điện tử về khoa học và công
nghệ.
72

12


9/17/2015

6. MIEN THUE
15. Hng hoỏ sn xut, gia cụng, tỏi ch, lp rỏp ti khu phi thu
quan khụng s dng nguyờn liu, linh kin nhp khu t nc ngoi
khi nhp khu vo th trng trong nc c min thu nhp khu;
trng hp cú s dng nguyờn liu, linh kin nhp khu t nc
ngoi thỡ khi nhp khu vo th trng trong nc ch phi np thu
nhp khu trờn phn nguyờn liu, linh kin nhp khu cu thnh
trong hng hoỏ ú.
16. Mỏy múc, thit b, phng tin vn ti (tr xe ụ tụ di 24 ch
ngi v xe ụ tụ thit k va ch ngi, va ch hng tng ng
vi xe ụ tụ di 24 ch ngi) do Nh thu nc ngoi nhp khu
theo phng thc tm nhp, tỏi xut thc hin d ỏn ODA ti
Vit Nam c min thu nhp khu khi tm nhp v min thu
xut khu khi tỏi xut.
17. Hng hoỏ nhp khu bỏn ti ca hng min thu


.

Xột min thu
1. Hng hoỏ nhp khu l hng chuyờn dựng trc tip phc v
cho quc phũng, an ninh, giỏo dc v o to, nghiờn cu khoa
hc c xột min thu nhp khu.
2. Hng hoỏ l qu biu, qu tng, hng mu ca t chc, cỏ
nhõn nc ngoi cho t chc, cỏ nhõn Vit Nam hoc ngc li
c xột min thu trong nh mc
Xột gim thu
Hng hoỏ xut khu, nhp khu ang trong quỏ trỡnh giỏm sỏt
ca c quan Hi quan nu b h hng, mt mỏt c c quan,
t chc cú thm quyn giỏm nh, chng nhn thỡ c xột
gim thu tng ng vi t l tn tht thc t ca hng hoỏ. C
quan Hi quan cn c vo s lng hng hoỏ b mt mỏt v t
l tn tht thc t ca hng hoỏ ó c giỏm nh, chng nhn
xột gim thu.

73

7. HOAỉN THUE

74

7. HOAỉN THUE

1. Hng hoỏ nhp khu ó np thu nhp khu nhng cũn
lu kho, lu bói ti ca khu v ang chu s giỏm sỏt ca
c quan Hi quan, c tỏi xut ra nc ngoi.

2. Hng hoỏ xut khu, nhp khu ó np thu xut khu,
thu nhp khu nhng khụng xut khu, nhp khu.
3. Hng hoỏ ó np thu xut khu, thu nhp khu nhng
thc t xut khu hoc nhp khu ớt hn.
4. Hng hoỏ nhp khu sn xut hng hoỏ xut khu
hoc xut vo khu phi thu quan nu ó np thu nhp
khu thỡ c hon thu tng ng vi t l sn phm thc
t xut khu v khụng phi np thu xut khu i vi
hng húa xut khu cú iu kin xỏc nh l c ch
bin t ton b nguyờn liu nhp khu.
75

7. HOAỉN THUE
8. Hng hoỏ nhp khu nhng phi tỏi xut tr li ch hng nc
ngoi hoc tỏi xut sang nc th ba hoc xut vo khu phi thu
quan c xột hon li thu nhp khu ó np tng ng vi s
lng hng thc t tỏi xut v khụng phi np thu xut khu.
9. Mỏy múc, thit b, dng c, phng tin vn chuyn ca cỏc t
chc, cỏ nhõn c phộp tm nhp, tỏi xut (tr trng hp i
thuờ) thc hin cỏc d ỏn u t, thi cụng xõy dng, lp t
cụng trỡnh, phc v sn xut ó np thu nhp khu, khi tỏi xut
ra khi Vit Nam hoc xut vo khu phi thu quan thỡ c hon
li thu nhp khu.
S thu nhp khu hon li c xỏc nh trờn c s giỏ tr s
dng cũn li ca hng hoỏ khi tỏi xut khu tớnh theo thi gian s
dng, lu li ti Vit Nam.
Trng hp hng hoỏ ó ht giỏ tr s dng thỡ khụng c hon
li thu.
77


5. Hng hoỏ ó np thu nhp khu sau ú xut khu trong cỏc
trng hp sau:
a. Hng hoỏ nhp khu giao, bỏn cho nc ngoi thụng qua cỏc
i lý ti Vit Nam;
b. Hng hoỏ nhp khu bỏn cho cỏc phng tin ca cỏc hóng
nc ngoi trờn cỏc tuyn ng quc t qua cng Vit Nam v
cỏc phng tin ca Vit Nam trờn cỏc tuyn ng quc t theo
quy nh ca Chớnh ph.
6. Hng hoỏ tm nhp khu tỏi xut khu hoc hng hoỏ tm
xut khu tỏi nhp khu; hng hoỏ nhp khu u thỏc cho phớa
nc ngoi sau ú tỏi xut ó np thu nhp khu, thu xut khu,
bao gm c trng hp hng hoỏ nhp khu tỏi xut vo khu phi
thu quan
7. Hng hoỏ ó xut khu nhng phi nhp khu tr li Vit Nam
thỡ c xột hon thu xut khu ó np v khụng phi np thu
76
nhp khu

7. HOAỉN THUE
10. Hng hoỏ xut khu, nhp khu qua ng dch
v bu chớnh, chuyn phỏt nhanh quc t m doanh
nghip kinh doanh dch v ny ó np thu thay cho
ch hng nhng khụng giao c hng hoỏ cho ngi
nhn phi tỏi xut, tỏi nhp hoc trng hp hng hoỏ
b tch thu, tiờu hu theo quy nh ca phỏp lut thỡ
c hon li s tin thu ó np.
11. Hng hoỏ xut khu, nhp khu ó np thu xut
khu, thu nhp khu nhng sau ú c min thu,
gim thu theo quyt nh c quan nh nc cú thm
quyn.

78

13


9/17/2015

8.KÊ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
1.Thời điểm tính thuế
 Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là
thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải
quan với cơ quan Hải quan.
 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được tính theo thuế
suất, giá tính thuế và tỷ giá tính thuế tại thời điểm
tính thuế.
2.Thời hạn nộp thuế
 1. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là 30 (ba mươi) ngày, kể
79
từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan.

8.KÊ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ

2. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu áp dụng đối với đối tượng nộp
thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế.
Đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế là đối tượng có
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất là 365ngày, tính
đến ngày đăng ký Tờ khai hải quan lô hàng đang làm thủ tục nhập khẩu
mà không có hành vi gian lận thương mại; không trốn thuế; không còn
nợ thuế và tiền phạt quá hạn; chấp hành tốt chế độ báo cáo tài chính theo
quy định của pháp luật thì được áp dụng thời hạn nộp thuế nhập khẩu

như sau:
a) Đối với hàng hoá nhập khẩu là vật tư, nguyên liệu để sản xuất hàng
hoá xuất khẩu, thời hạn nộp thuế là 275 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp
thuế đăng ký Tờ khai hải quan;
b) Đối với hàng hoá kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất
hoặc tạm xuất, tái nhập, thời hạn nộp thuế là 15ngày, kể từ ngày hết thời
hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
c) Đối với hàng hoá nhập khẩu khác ngoài các trường hợp nêu tại điểm a
và b khoản này, thời hạn nộp thuế là 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp
80
thuế đăng ký Tờ khai hải quan.

8.KÊ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ

3. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu áp dụng đối với đối tượng nộp
thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế:
a) Trường hợp nếu được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động
theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế
phải nộp thì thời hạn nộp thuế thực hiện theo thời hạn bảo lãnh, nhưng
không quá thời hạn quy định trên. Hết thời hạn bảo lãnh (trong trường
hợp thời hạn bảo lãnh ngắn hơn thời hạn nộp thuế) hoặc hết thời hạn nộp
thuế (trong trường hợp thời hạn bảo lãnh bằng hoặc dài hơn thời hạn nộp
thuế) mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thuế xong thì tổ chức bảo lãnh có
trách nhiệm nộp tiền thuế, tiền phạt chậm nộp thuế (nếu có) thay cho đối
tượng nộp thuế. Thời hạn chậm nộp thuế được tính từ ngày hết thời hạn
bảo lãnh hoặc hết thời hạn nộp thuế quy định trên đây;
b) Trường hợp không được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt
động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền
thuế phải nộp thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng.
81


4. Đối với hàng hoá nhập khẩu là hàng tiêu dùng
phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. Trường
hợp có bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời
hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng không
quá 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng
ký Tờ khai hải quan.
Hết thời hạn bảo lãnh mà đối tượng nộp thuế chưa
nộp thuế xong thì tổ chức bảo lãnh có trách
nhiệm nộp số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp
thuế (nếu có) thay cho đối tượng nộp thuế. Thời
hạn chậm nộp thuế được tính từ ngày hết thời hạn
82
bảo lãnh.

14



×