Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

bai tap kim loai tac dung voi axit co tinh oxi hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.92 KB, 8 trang )

BÀI TẬP
ẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ TÍNH OXI HÓA
1. Bài toán: Cho một
ột kim loại (hoặc hỗn hợp các kim loại) tác dụng với dung dịch acid
HNO3 loãng, dung dịch
ịch acid HNO3 đặc
ặc nóng cho ra hỗn hợp khí hợp chất của nitơ
nit như
NO2, NO, N2O, N2,hoặc
ặc NH3 (tồn tại dạng muối NH4NO3 trong dung dịch).
d
Khi gặp bài tập dạng này cần
ần lưu
l ý:
- Kim loại
ại có nhiều số oxy hóa khác nhau khi phản ứng với dung dịch
ịch acid HNO3 loãng, dung
dịch acid HNO3 đặc
ặc nóng sẽ đạt số oxy hóa cao nhất .
- Hầu
ầu hết các kim loại phản ứng được
đ
với HNO3 đặc
ặc nóng (trừ Pt, Au) và
v HNO3 đặc nguội
(trừ
ừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó N+5 trong HNO3 bịị khử về các mức oxy hóa thấp h
hơn
trong những hơn chất
ất khí
k tương ứng.


- Các kim loại
ại tác dụng với ion NO3 trong môi trường axit H+ xem như tác d
dụng với HNO3.
Các kim loại
ại Zn, Al tác dụng với ion NO3 trong môi trường
ờng kiềm OH- giải phóng NH3.
Đểể áp dụng định luật bảo to
toàn eledtron, ta ghi các bán phản
ản ứng (theo ph
phương pháp thăng bằng
điện tử hoặc phương pháp ion-electron).
electron). Gọi
G ni, xi là hóa trị cao nhất và số
ố mol của kim loại thứ i; nj là
số
ố oxy hóa của N trong hợp chất khí thứ j vvà xj là số mol tương ứng. Ta có:
 Liên hệ giữa
ữa số mol kim loại v
và sản phẩm khử:
ni.xi = nj.xj
 Liên hệ giữa HNO3 và sản
ản phẩm khử:
Với N2:
n HNO3  2.n N 2  2(5  0).n N 2
Với N2O:

n HNO3  2.n N 2O  2.(5  1).n N 2O

Với NO:


n HNO3  n NO  (5  2).n NO

Với NO2:

nHNO3  nNO2  (5  4).nNO2

nHNO3  2.nNH 4 NO3  (5  3).nNH 4 NO3
Với NH4NO3:
Liên hệ giữa ion NO và sản
ản phẩm khử (không có sản phẩm khử NH4NO3 )
Tổng số mol NO =10.nN2 + 8.nN2O +3.nNO +1.nNO2
 Tính khối lượng
ợng muối trong dung dịch:
mmuối
e (trao đổi)
đ
mu = mkim loại+ mNO  = mkim loại+ 62.e
3

Bài toàn hỗn hợp kim loại tan hết trong HNO3 hoặc H2SO4 không tạo
ạo muối amoni NH4NO3
Cần chú ý:
- HNO3 , H2SO4 đặc nguội không tác dụng với Al,, Fe, Cr
- Sử dụng phương pháp bảo toàn e:
e

 enhËn (kim lo¹i)   echo (chÊt khÝ)
- Khối lượng muối NO3- : (manion tạo
t muối = manion ban đầu – manion tạo khí) (II)


mmuèi = mkim lo¹i + nNO (trong muèi)
3

nNO3 (trong muèi kim lo¹i ) = ne trao ®æi

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


m muèi = m kim lo¹i + nSO2  (trong muèi)

4
- Khối lượng muối SO24 - : 
 2 * nSO24  (trong muèi kim lo¹i ) = ne trao ®æi
- Cần nhớ một số các bán phản ứng sau:
2H+ + 2e → H2
NO3- + e + 2H+ → NO2 + H2O
SO42– + 2e + 4H+ → SO2 + 2H2O
NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O
2–
+
SO4 + 6e + 8H → S + 4H2O
2NO3- + 8e + 10H+  N2O + 5H2O
2–
+
SO4 + 8e + 10H → H2S + 4H2O
2NO3- + 10e + 12H+ → N2
+ 6H2O
NO3- + 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O


VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho 1,86 g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư sau phản ứng thu được 560 ml
N2O ( đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Theo đề bài ta thấy khi tham gia phản ứng Mg nhường 2.e ,Al nhường 3.e và NO3- (+5e) thu 4.2.e
N2O(+1)
Áp dụng định luật bảo toàn e và đề bài ta có hệ phương trình 24.nMg +27.nAl =1,86 (1)
2.nMg + 3.nAl=8.n N2O=8.0,025 =0,2(2)
Giải hệ phương trình ta có nMg =0,01 và nAl =0,06 từ đó suy ra m Al =27.0,06 =1,62 gam
Và mMg =0,24 gam => %Al =1,62/1,86*100% =87,10 % và % Mg =12,90 %
Ví dụ 2: Cho 1,35g X gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với HNO3 thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol
NO2. Tính khối lượng muối.
A. 5,69 gam
B.4,45 gam C. 5,5 gam
D. 6,0 gamÁP dụng (II)Khối lượng muối NO3 : (manion tạo muối = manion ban đầu – manion tạo khí)
mmuèi = mkim lo¹i + nNO (trong muèi)
3

nNO3 (trong muèi kim lo¹i ) = ne trao ®æi
2

2

Nhường e: Cu  Cu + 2e
nCu nCu  2.nCu
5

3

Mg  Mg + 2e

nMg nMg  2.nMg
2

Al  Al + 3e
nAl  nAl  3.nAl

5

4

Thu e:

N + 3e  N (NO)
N + 1e  N (NO2)
0,03  0,01
0,04  0,04
Áp dụng sự bảo toàn electron, ta có:
2nCu + 2.nMg + 3.nAl = 0,03 + 0,04 = 0,07
và 0,07 cũng chính là số mol NO3 .

Khối lượng muối nitrat là: 1,35 + 620,07 = 5,69 gam. Đáp án C
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được7,616 lít
SO2 (đktc), 0,64 g S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 50,3 g
B. 30,5 g
C. 35,0 g
D. 30,05 g-

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


2


m muèi = m kim lo¹i + nSO2  (trong muèi)

4
Áp dụnh Khối lượng muối SO24 - : 
 2 * nSO24  (trong muèi kim lo¹i ) = ne trao ®æi

Ví dụ 4: Hòa tan 18,5 g hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít
(đktc)
hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 g. Khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 45,9 g
B. 49,5 g
C. 59,4 g
D. 95,4 g
Ví dụ 5: (Câu 19 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH - 2007)
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn
hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2
bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
Giải: Đặt nFe = nCu = a mol  56a + 64a = 12  a = 0,1 mol.
Quá trình oxy hóa kim loại:
Fe  Fe3+ + 3e
Cu  Cu2+ + 2e
0,1


0,3
0,1

0,2
Quá trình khử N+5:
N+5 + 3e  N+2
N+5 + 1e  N+4
3x  x
y  y
Áp dụng định luật bảo toàn electron

3x + y = 0,5
Mặt khác: Do tỉ khối của hỗn hợp X với H2 là 19

30x + 46y = 192(x + y).

x = 0,125 ; y = 0,125.
Vhh khí (đktc) = 0,125222,4 = 5,6 lít.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi
trong các hợp chất. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít khí
H 2.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất).
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.

Giải: Đặt hai kim loại A, B là M.
n
- Phần 1:
M + nH+  Mn+ + H 2
(1)
2
- Phần 2: 3M + 4nH+ + nNO3  3Mn+ + nNO + 2nH2O (2)
Theo (1): Số mol e của M cho bằng số mol e của 2H+ nhận;
Theo (2): Số mol e của M cho bằng số mol e của N+5 nhận.
Vậy số mol e nhận của 2H+ bằng số mol e nhận của N+5.
2H+ + 2e  H2

N+5 + 3e  N+2
0,3  0,15 mol
0,3  0,1 mol

VNO = 0,122,4 = 2,24 lít. Chọn đáp án A.
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3


Ví dụ 8: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X
(đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít HNO3 trong dung dịch đầu
là:
A. 0,28M.
B. 1,4M.
C. 1,7M.
D. 1,2M.
M N 2  M NO2

Giải: Ta có: M X  9,25  4  37 
2
là trung bình cộng khối lượng phân tử của hai khí N2 và NO2 nên:
n
n N 2  n NO2  X  0,04 mol
2

2NO3 + 12H+ + 10e  N2 + 6H2O
0,48 0,4  0,04
(mol)
NO3 + 2H+ + 1e  NO2 + H2O
0,08  0,04  0,04 (mol)

(mol)
n HNO3  nH   0,48  0,08  0,56





0,56
 0,28M. Chọn đáp án A.
2
Ví dụ 9: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp
gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO):
A.1,0 lít
B. 0,6 lít
C. 0,8 lít
D. 1,2 lít
Giải: Gọi nFe = nCu = a mol  56a + 64a = 18


a = nFe = nFe = 0,15 mol.
- Do thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất, nên sắt sẽ bị hòa tan hết bởi HNO3 vừa đủ tạo
muối Fe3+, Cu tác dụng vừa đủ với Fe3+ tạo muối Cu2+ và Fe2+. Sau phản ứng chỉ thu được hai
muối Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Fe
- 2e

Fe2+
0,15  0,3
Cu
- 2e
 Cu2+
0,15  0,3
 ∑ e (nhường) = 2.(0,15 + 0,15) = 0,6 mol .
NO3- + 4H+ + 3e  NO + 2H2O
4a
3a
 ∑ e (nhận) = 3a mol
- Theo định luật bảo toàn electron: 3a = 0,6  a = 0,2
 n HNO 3  n H   4 a  4 . 0 , 2  0 ,8 mol



 HNO3  

0,8
=0,8 lít. Chọn đáp án C.
1
Một số bài tập tương tự:

 [HNO3] =

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015
mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là:
A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam.
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 1,2g kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 (đktc). Giả
thiết phản ứng chỉ tạo ra khí N2. Vậy X là:

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

4


A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Al
Bài 3. Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2.
- Phần 2: hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không
khí (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Bài 4. (Đề tuyển sinh ĐH-CĐ khối A-2007)
Hoàn tan hoàn toàn 12 g hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1: 1) bằng HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí (
đktc) gồm NO, NO2 và dung dịch Y chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối của X so với H2 là 19. Giá trị
V là:

A. 5,6
B. 2,8
C. 11,2
D. 8,4
Bài 5. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và NO2 có
M  42 . Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc).
A. 9,41 gam. B. 10,08 gam. C. 5,07 gam. D. 8,15 gam.
Bài 6. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít
(đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa thành
màu nâu trong không khí. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
A. 0,51 mol.
A. 0,45 mol.
C. 0,55 mol. D. 0,49 mol.
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn
hợp khí D (đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. Tính thể tích tối thiểu
dung dịch HNO3 37,8% (d = 1,242g/ml) cần dùng.
A. 20,18 ml. B. 11,12 ml. C. 21,47 ml.
D. 36,7 ml.
Bài 8. Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, chất rắn
B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và
NO2. Tỉ khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,75. Tính nồng độ mol/l của HNO3 và tính khối lượng
muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
A. 0,65M và 11,794 gam.
B. 0,65M và 12,35 gam.
C. 0,75M và 11,794 gam.
D. 0,55M và 12.35 gam.
Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam đồng bạch (hợp kim Cu – Ni ) vào dun dịch HNO3 loãng dư. Khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,09 mol NO và 0,003 mol N2. Phần trăm khối lượng Cu trong
hỗn hợp là:
A. 74, 89%

B. 69.04%
C. 27.23%
D. 25.11%
Bài 10. Hòa tan hết 35,4 g hỗn kim loại Ag và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6 lít khí
duy nhất không màu hóa nâu trong không khí. Khối lượng Ag trong hỗn hợp.
A. 16,2 g
B. 19,2 g
C. 32,4 g
D. 35,4g

2. Bài toán: Cho một kim loại (hoặc hỗn hợp các kim loại) tác dụng với một dung dịch acid acid
H2SO4 đặc nóng cho sản phẩm là khí SO2 (khí mùi sốc), S (kết tủa màu vàng), hoặc khí H2S (khí
mùi trứng thối).
Khi gặp bài tập dạng này cần lưu ý:
- Kim loại có nhiều số oxy hóa khác nhau khi phản ứng với dung dịch acid H2SO4 đặc nóng
sẽ đạt số oxy hóa cao nhất.
- Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặc nóng (trừ Pt, Au) khi đó S+6 trong
H2SO4 đặc nóng bị khử về các mức oxy hóa thấp hơn trong những sản phẩm như là khí
SO2, H2S hoặc S.

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

5


- Mốt số kim loại như Al, Fe, Cr, …thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
Để áp dụng định luật bảo toàn electron, ta ghi các bán phản ứng (theo phương pháp thăng bằng
điện tử hoặc phương pháp ion-electron). Gọi ni, xi là hóa trị cao nhất và số mol của kim loại thứ i; nj là
số oxy hóa của S trong sản phẩm khử thứ j và xj là số mol tương ứng. Ta có:
 Liên hệ giữa số mol kim loại và sản phẩm khử:

ni.xi = nj.xj
 Liên hệ giữa H2SO4 và sản phẩm khử:
1
nH 2 SO4  số mol sản phẩm khử + số mol electron nhận
2
1
Với SO2:
nH 2SO4  nSO2  (6  4).nSO2
2
1
Với S:
nH 2SO4  nS  (6  0).nS
2
1
Với H2S:
nH 2SO4  nH 2 S  (6  2).nH 2S
2
 Tính khối lượng muối trong dung dịch:
1
mmuối = mkim loại+ mSO 2 = mkim loại+ 96. e (trao đổi)
4
2
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Hòa tan hết 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu theo tỉ lệ
mol 1:2:3 bằng H2SO4 đặc
nguội được dung dịch Y và 3,36 lít SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y được khối lượng muối khan là:
A. 38,4 gam
B. 21,2 gam
C. 43,4 gam
D. 36,5 gam

Giải: Gọi x là số mol Fe trong hỗn hợp X,  nMg = 2x, nCu=3x.
 56x+24.2x+64.3x=29,6  x= 0,1 mol.
 nFe = 0,1 mol, nMg=0,2 mol, nCu=0,3 mol
Do acid H2SO4 đặc nguội, nên sắt không phản ứng.
SO42+
2e
 S+4
3,36
0,3 
22,4
1
Theo biểu thức: mmuối=mCu +mMg + mSO 2 = mCu +mMg + 96. e (trao đổi)
4
2
1
=64.0,3+24.0,2 +96. 0,3 = 38,4 gam.
2
Chọn đáp án A.
Ví dụ 2: Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 (ở 00C, 1
atm). Giá trị của V là:
A. 3,36
B. 4,48
C. 7,84
D. 5,6
Giải: Ở 00C, 1 atm là điều kiện tiêu chuẩn. Áp dụng định luật bảo toàn electron:
2.nCu+3.nAl=(6-4).n so2  2.0,1+3.0,2=(6-4).n so2
 n so2 = 0,35 mol
 V so2 =0,35.22,4=7,84 lít.
Chọn đáp án A.
Ví dụ 3: Hòa tan vừa đủ hỗn hợp X 10,08 lít SO2 duy nhất. Nông độ % của dung dịch H2SO4 là:

A. 82,89%
B. 89,2%
C. 7,84%
D. 95,2%

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

6


Giải: Áp dụng định luật bảo toàn electron:
1
10,08
nH 2SO4  .(6  4).nSO2  nSO2  2nSO2  2.
 0,9 mol
2
22.4
m
m
0,9.98
C %  acid .100  acid .100 
.100  82,89% . Chọn đáp án A.
mdd
D.V
1,52.70
Ví dụ 4: Cho 5,94g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,848 lít sản phẩm (X)
có lưu huỳnh ( đktc), muối sunfat và nước. Cho biết ( X ) là khí gì trong hai khí SO2, H2S ?
A. H2S
B. SO2
C. Cả hai khí

D. S
Giải:
nAl = 5,94 : 27 = 0,22 mol
nX = 1,848 : 22,4 = 0,0825 mol
Quá trình oxy hóa Al : Al 3e  Al3+
0,22  0,66
ne (cho) = 0,22.3 = 0,66 mol
Quá trình khử S6+ : S+6
+ ( 6-x )e  Sx
0,0825(6-x)  0,0825
ne (nhận) = 0,0825(6-x) mol
( x là số oxy hóa của S trong khí X )
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có : 0,0825(6-x) = 0,66  x = -2
Vậy X là H2S ( trong đó S có số oxy hóa là -2). Chọn đáp án A.
Ví dụ 5: Hoà tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng
thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 51,8 gam
B. 55,2 gam
C. 69,1 gam
D. 82,9 gam
Giải: Sử dụng phương pháp bảo toàn electron với chất khử là các kim loại Mg, Al, Fe, chất oxy hoá
H2SO4.
S+6
+ 2e 
S+4
0,55.2
0,55
Khối lượng muối khan là:
1
mmuối=mkim loại+ mSO 2 = mkim loại+ 96. e (trao đổi)

4
2
1
 16,3  96. .0,55.2  69,1 gam . Chọn đáp án C.
2
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc
phản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm
đó:
A. SO2
B. H2S
C. S
D. H2
Bài 2. Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D
bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối
khan. Xác định thành phần % của Fe:
A. 58,33%
B. 41,67%
C. 50%
D. 40%
Bài 3. Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 6,72
lit khí SO2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
A. 2,7g; 5,6g
B. 5,4g; 4,8g
C. 9,8g; 3,6g
D. 1,35g; 2,4g

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


7


Bài 4. Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng
75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc,
nóng thu được 6,72 lit khí SO2( đktc). Khối lượng a gam là:
A. 56g
B. 11,2g
C. 22,4g
D. 25,3g
Bài 5. Khi cho 9,6gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy có 49gam H2SO4 tham gia
phản ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là:
A. SO2
B. S
C. H2S
D. SO2,H2S
Bài 6. Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu
được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 51,8g
B. 55,2g
C. 69,1g
D. 82,9g
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được
2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 23,2.
B. 13,6.
C. 12,8.
D. 14,4.
Bài 8. Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thoát ra 0,112
lít khí (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất đó là:

A. FeCO3.
B. FeS2.
C. FeS. D. FeO.
Bài 9. Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vàu đủ dung dịch H2SO4, thu được
15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 153,0.
B. 95,8.
C. 88,2.
D. 75,8.
Bài 10. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thoát ra 3,36 lít
khí SO2 (đktc). Kim loại M là:
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

8



×