Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HDedu- Bài tập viết công thức cấu tạo của các phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.27 KB, 5 trang )

BÀI TẬP VIẾT
T CÔNG THỨC
TH
CẤU TẠO CỦA
A CÁC PHÂN TỬ
T
Cần nhớ:
Hợp chất tạo bởii các nguyên ttố phi kim là hợp chấtt có lk CHT ( h/c cộng
c
hóa trị)
Giải thích: Viết cấu
u hình e của
c các nguyên tử tạo hợp chất
Tính nhẩm số e mỗii nguyên tử
t góp chung = 8 – số e lớp nc
Biểu diễn các e lớp
p nc và các cặp
c e chung (bằng các dấu chấm)
m) lên xung quanh kí hiệu
hi
ng/tử Công thức electron
Thay mỗi cặp e chung bằng
ng 1 gạch
g
ngang Công thức cấu tạo
VÍ DỤ
Sự hình thành ptử N2:
N(Z=7): 1s22s22p3 3cặp e chung





lk ba



N  +




N  




N   N   N  N

(CT e)

(CTCT)

Sự hình thành ptử HCl:
cặp
p e chung



H +



 Cl


lk đơn



H




Cl


(CT e)

 H  Cl

(CTCT)

MỘT SỐ BÀI TẬP
P MINH HỌA
H
k cho nhận trong các phân tử
ử và sau H3O+, HNO3
Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết
Lời giải
- Xét H3O+ ta có
H O H +


H+

H O

H

+

H

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


- Xét phân tử HNO3
O
H

O

O

N

H O N
O

O


Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N (chứ không phải O) sẽ cho 1 cặp
electron đến nguyên tử O thứ ba (đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) hình thành liên
kết cho - nhận N  O .
Chú ý:
- Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát
tử.
- Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên
còn biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị.
Ví dụ 2. Cách biểu diễn sau nêu được hóa trị của S và Cl và cũng chứng tỏ rằng quy tắc
bát tử chỉ đúng với một số trường hợp mà thôi.
GIẢI

O

H2SO4

S

hay

S

H O

H O

O

H O


H O

O

S có hóa trị là 6

O

O
O hay H O Cl O Cl có hóa trị 7
O

O

HClO4

H O Cl
O

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


Ví dụ 3. công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3GIẢI

H O
2 HCO3 và CO3 là:


C O công thức:

H2CO3 có

H O
-

-

HO CO

H O C O

O

O

2-

2-

O C O

O C O

O

O

Ví dụ 4.Viết công thức cấu tạo các chất sau:

Cl2O, HClO, Cl2O3, HClO2, Cl2O5,HClO3,Cl2O7.
Lời giải

Cl

O Cl

Cl2O:

H O Cl HClO:

Axit tương ứng

H O Cl

HClO2:
Cl2O5:

O

O
Cl

O

O hay H O Cl

O Cl

O Axit clorơ


O

hay
O

Axit hipoclorơ

O
Cl

O

O Cl
O

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3


O

HClO3:

O
hay

H O Cl


H O Cl
O

O
O

Cl2O7:

O

O

Cl O Cl
O

O

O

O

hay O Cl

O Cl

O

O

O


O

Ví dụ 5. R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi
hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.
1. Xác định R
2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác
định công thức phân tử của X và Y.
3. Viết công thức cấu tạo các phân tử RO2; RO3; H2RO4.
Lời giải
1. Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.
Số oxi hóa cao nhất của R trong oxit là +m nên ở lớp ngoài cùng nguyên tử R có m
electron.
Số oxi hóa trong hợp chất của R với hiđro là -n nên để đạt được cấu hình 8 electron
bão hòa của khí hiếm, lớp ngoài cùng nguyên tử R cần nhận thêm n electron.
Ta có: m + n = 8. Mặt khác, theo bài ra: +m + 2(-n) = +2  m - 2n = 2.
Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.
Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6
nên R là lưu huỳnh.
2. Trong hợp chất X, S có số oxi hóa thấp nhất nên X có công thức là H2S.
Gọi công thức oxit Y là SOn.
Do %S = 50% nên

32 50
 n = 2. Công thức của Y là SO2.
=
16n 50

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


4


3. Công thức cấu tạo của SO2; SO3; H2SO4:
O

O

S

O

O

O

HO

S

S
O

HO

O

Ví dụ 6. Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lit
H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lit
khí H2. Biết các khí đo ở đktc.

Xác định công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của kim loại trong oxit.
Lời giải
Gọi công thức oxit là MxOy = a mol.
0

t
MxOy + yH2 
xM + yH2O

(mol): a

ay

ax

Ta có: a(Mx + 16y) = 8 và ay = 0,15. Như vậy Max = 5,6.
2M + 2nHCl  2MCln + nH2 
(mol): ax

0,5nax

Ta có: 0,5nax = 0,1 hay nax = 0,2.
Lập tỉ lệ:

M Max

 28 . Vậy M = 28n.
n
nax


Ta lập bảng sau:
n

1

2

3

M

28 (loại)

56 (nhận)

84 (loại)

Vậy kim loại M là Fe.
Lập tỉ lệ:

x ax 2

 . Vậy công thức oxit là Fe2O3.
y ay 3

Số oxi hóa của sắt trong oxit là +3, hóa trị của sắt là III.

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

5




×