BÀI TẬP H3PO4 TÁC DỤNG VỚI DD KIỀM
Phương pháp giải:
T
n NaOH
n H 3 PO4
Nếu T 1 thì tạo muối: NaH2PO4
Nếu 1 < T < 2 thì tạo 2 muối: NaH2PO4 và Na2HPO4
Nếu T = 2 thì tạo muối: Na2HPO4
Nếu 2 < T < 3 thì tạo 2 muối: Na2HPO4 và Na3PO4
Nếu T 3 thì tạo muối Na3PO4
* PTTQ:
H 3 PO4 NaOH
NaH 2 PO4 H 2 O
H 3 PO4 2 NaOH
Na 2 HPO4 2 H 2 O
H 3 PO4 3 NaOH
Na3 PO4 3H 2 O
Ví dụ:
Ví dụ 1: Cho 500ml dung dịch H3PO4 2M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M.
Tính nồng độ mol các chất au phản ứng
Hướng dẫn giải
n H 3 PO4 0,5.0,2 0,1(mol )
n NaOH 0,2.1 0,2(mol )
n NaOH
0,2
2 Na 2 HPO4
n H 3 PO4
0,1
H 3 PO4 2 NaOH
Na 2 HPO4 2 H 2 O
BD:
PƯ:
SPU:
C M Na2 HPO4
0,1
0,1
0
0,2
0,2
0
0,1
0,1
0,1 1
0,7 7
Ví dụ 2: Rót dung dịch chứa 11,76 g H 3 PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Tính khối
lượng của từng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô.
Giải
nH 3PO4 = 0,12 mol ; nKOH = 0,3 mol
Theo sơ đồ:
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
1
H 3 PO4 H 2 PO4 HPO42 PO43
0
0,12
0,24
0,36
Ta thấy: 0,24 < 0,3 < 0,36
Tạo 2 muối HPO42 và PO43
Áp dụng phương pháp đường chéo
H 3 PO4 H 2 PO4
0
0,12
HPO42
PO43
0,24
0,36
0,3
0,06
0,06
Vậy số mol của HPO42 = 0,06 mol ; Số mol của PO43 là 0,06 mol
Ta có : nK HPO nHPO = 0,06 mol mK HPO = 0,06.174 = 10,44 g
2
2
4
4
2
4
nK3 PO4 nPO3 = 0,06 mol mK3 PO4 = 0,06.212 =12,72 g
4
Ví dụ 3: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 0,3 M vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,16 M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng muối thu được.
Giải
nH 3 PO4 = 0,06 mol ; nBa ( OH )2 = 0,08 mol nOH = 0,16 mol
Theo sơ đồ:
H 3 PO4
0
H 2 PO4
0,06
HPO42
0,12
PO43
0,18
Ta thấy: 0,12 < 0,16 < 0,18
Tạo 2 muối HPO42 và PO43
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
2
Áp dụng phương pháp đường chéo
H 2 PO4
H 3 PO4
0
HPO42
0,06
0,12
PO43
0,18
0,16
0,02
0,04
Vậy số mol của HPO42 = 0,02 mol ; Số mol của PO43 là 0,04 mol
Ta có:
nBaHPO4 nHPO 2 = 0,02 mol mBaHPO4 = 0,02.233 = 4,66 g
4
nBa3 ( PO4 )2
1
n 3 = 0,02 mol mBa3 ( PO4 )2 0,02.601 = 12,02 g
2 PO4
Ví dụ 4: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 0,2 M vào 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0,012 M. Tính
khối lượng muối tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giải
nH 3 PO4 = 0,02 mol ; nCa (OH )2 = 0,012 mol nOH = 0,024 mol
Theo sơ đồ:
H 3 PO4
0
H 2 PO4
0,02
HPO42
0,04
PO43
0,06
Ta thấy: 0,02 < 0,024 < 0,04
Tạo 2 muối H 2 PO4 và HPO42
Áp dụng phương pháp đường chéo
H 3 PO4
0
H 2 PO4
0,02
HPO42
0,04
PO43
0,06
0,024
0,016
0,004
Vậy số mol của H 2 PO4 =0,016 mol. Số mol của HPO42 = 0,004 mol
Ta có:
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
3
nCa ( H 2 PO4 )2
1
n
= 0,008.236 = 1,888 g
= 0,008 mol m
Ca ( H 2 PO4 ) 2
2 H 2 PO4
nCaHPO4 nHPO 2 = 0,004 mol mCaHPO4 = 0,004.136 = 0,544 g
4
Ví dụ 5: Hấp thụ hoàn toàn 448 ml khí CO2(đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5 M.
Sau phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được chứa chất tan nào ?
Giải
nCO2 0, 02 mol
nNaOH = 0,05 mol nOH = 0,05 mol
Theo sơ đồ:
CO2 HCO3 CO32
0
0,02
0,04
Ta thấy: nOH =0,05 mol > 0,04 mol Dung dịch chứa chất tan: Na2CO3 và NaỌH dư
Ví dụ 6: Hấp thụ hết 672 ml CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M. Sau phản
ứng thu được muối gì ? Khối lượng là bao nhiêu ?
Giải
nCO2 0, 03 mol
nBa ( OH )2 0,02 mol nOH = 0,04 mol
Theo sơ đồ:
CO2 HCO3 CO32
0
0,03
Ta thấy:
0,06
0,03 < nOH 0,04 < 0,06
Tạo 2 muối: Ca ( HCO3 ) 2 và CaCO3
Áp dụng phương pháp đường chéo
CO2 HCO3 CO32
0
0,03
0,06
0,04
0,02
Ta có: nCa ( HCO ) =
3 2
0,01
1
1
nHCO = .0,02 = 0,01 mol mCa ( HCO3 )2 = 0,01.162 = 1,62 g
3
2
2
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
4
nCaCO3 = nCO2 = 0,01 mol mCaCO3 = 0,01.100 = 1 g
3
Ví dụ 7: Dẫn 890 ml khí H2S (đktc) vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02 M. Sau phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch chứa muối gì ?
Giải
nH 2 S = 0,04 mol
nCa (OH )2 0,04 mol nOH = 0,08 mol
Theo sơ đồ:
H2S HS S 2
0
0,04
0,08
Ta thấy: nOH = 0,08 mol Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối CaS
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
5