Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

CÁCH ỨNG xử của CHI PHÍ và ỨNG DỤNG TRONG PHÂN TÍCH mối QUAN hệ GIỮA CHI PHI – sản LƯỢNG – lợi NHUẬN của CÔNG TY TNHH MTV lâm NGHIỆP bến hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ VÀ ỨNG DỤNG
TRONG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI
PHÍ SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY
TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẾN HẢI

n:

:

Hữu Hoàng
L p : K46C
N

a

ThS. Hồ


– 2016

Huế, tháng 5 năm 2016

a M

Đức




Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận này, đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy giáo, cô
giáo trong trường đại học kinh tế Huế - Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức cho em trong
4 năm học tập tại trường. Nhờ vậy em đã lĩnh hội được rất nhiều kiến thức cơ bản cũng như
kiến thức chuyên ngành, kiến thức xã hội của thầy cô giáo trong trường
Chuyên ngành tốt nghiệp này là một phần quan trọng trong kết quả học tập của em.
Trong thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em luôn nhận
được sự quan tâm giúp đỡ chu đáo của Ban giám đốc, Phòng kế toán – tài chính của
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải. Đặc biện là sự hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình, nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn là thầy Hồ Phan Minh Đức trong suốt
quá trình thực tập.
Do kiến thức của bản thân còn có hạn, thời gian thực hiện còn hạn chế cũng như
còn thiếu kinh nghiệm trong việc xem xét nghiên cứu một số một số vấn đề thực tế, chắc
rằng nội dung của bài khóa luận này không tránh khỏi những sai sót khuyết điểm nhất
định, kính mong sự chỉ dạy, góp ý, giúp đỡ của thầy cô giáo để đề tài này được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học kinh tế
Huế, đặc biệt là thầy giáo Hồ Phan Minh Đức cùng ban lãnh đạo Công ty TNHH
MTV Lâm Nghiệp Bến Hải, Phòng kế toán – tài chính đã giúp đỡ em hoàn thành
khóa luận này!

Vĩnh Linh, ngày 2 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Phạm Hữu Hoàng

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ viii
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài: ...................................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài .................................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠN

CƠ Ở LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHẬN LOẠI CHI PHÍ THEO

CÁCH ỨNG XỬ VÀ ỨNG DỤNG TRONG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA
CHI PHI – SẢN LƯỢNG - LỢI NHUẬN
1.1 PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ. ..................... 3
1.1.1 Chi phí khả biến ( biến phí ) ........................................................................................ 3
1.1.1.1 Chi phí biến đổi tuyến tính........................................................................................ 3
1.1.1.2 Biến phí cấp bậc ......................................................................................................... 4
1.1.1.3 Chi phí biến đổi dạng cong ....................................................................................... 4
1.1.2 Chi phí khả biến (định phí): ......................................................................................... 5
1.1.2.1 Chi phí cố định: .......................................................................................................... 5
1.1.2.2 Chi phí cố định cấp bậc ............................................................................................. 6
1.1.2.3 Chi phí cố định bắt buộc và chi phí cố định tùy ý ................................................. 6
1.1.3 Chi pí hỗn hợp. .............................................................................................................. 7
1.2 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN ..... 12

1.2.1 Nội dung cơ bản của phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng – lợi nhận ........ 12
1.2.1.1 Thông tin kế toán quản trị về mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận. .............. 12

1.2.1.2 Các khái niệm cơ bản phục vụ cho việc phân tích mối quan hệ C – V – P ...... 12
ii


1.2.2 Ứng dụng mối quan hệ C – V – P trong phân tích điểm hòa vốn. ........................ 13
1.2.2.1 Khái niệm về điểm hòa vốn .................................................................................... 13
1.2.2.2 Xác định điểm hòa vốn. ........................................................................................... 13
1.2.2.3 Đồ thị hòa vốn: ......................................................................................................... 14
1.2.3 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí. ...................................................................... 15
1.2.4 Phân tích lợi nhuận mục tiêu. .................................................................................... 15
1.2.4.1 Phương pháp số dư đảm phí. .................................................................................. 15
1.2.4.2 Phương pháp phương trình ..................................................................................... 16
1.2.4.3 Phương pháp đồ thị. ................................................................................................. 16
1.2.4.4 Phân tích ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp đến lợi nhuận mục tiêu: ......... 17

1.2.5 Ứng dụng phân tích C – V –P trong các tình huống ra quyết định quản lý. ........ 17
1.2.5.1 Sự thay đổi chi phí cố định: .................................................................................... 17
1.2.5.2 Sự thay đổi lãi trên biến phí đơn vị ........................................................................ 18
1.2.5.3 Thay đổi doanh thu .................................................................................................. 18
1.2.5.4 Phối hợp ảnh hưởng của các quyết định .............................................................. 18
CHƯƠN

CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ VÀ ỨNG DỤNG TRONG PHÂN

TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN
2.1 Gi i thi u khái quát về Công ty TNHH MTV Lâm Nghi p B n H i .............. 19
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................. 19

2.1.2 Chức năng và nhiệu vụ của công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải. ........... 21
2.1.2.1 Chức năng của công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải. ............................. 21
2.1.2.2 Nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải. .............................. 22
2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tài sản của công ty TNHH MTV
Lâm Nghiệp Bến Hải trong năm 2014 so với năm 2013. ................................................ 23
2.1.3.1 Tình hình hoạt động của công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải trong năm
2014. ....................................................................................................................................... 23
2.1.3.2 Tình hình tài sản và ngồn vốn của công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải
trong năm 2014..................................................................................................................... 25
2.1.4 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải. ......... 27

iii


2.1.5 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
MTV Lâm Nghiệp Bến Hải. ................................................................................................ 28
2.1.6 Đặc điểm tổ chức và công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Bến Hải. 32
2.1.6.1 Tổ chức và công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải. ........... 32
2.1.6.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải. ..... 34

2.2 Phân lo i chi phí theo cách ứng xử của chi phí t i Công ty TNHH MTV Lâm
Nghi p B n H i ........................................................................................................... 36
2.2.1 Khái quát về chi phí của Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải: ............... 36
2.2.1.1 Nhóm chi phí sản xuất: ............................................................................................ 36
2.2.1.2 Nhóm chi phí ngoài sản xuất: ................................................................................. 36
2.2.2 Phân loại chi phí tại Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải theo cách ứng xử..... 37

2.2.2.1 Nhóm chi phí sản xuất: ............................................................................................ 37
2.2.2.2 Nhóm chi phí ngoài sản xuất ................................................................................. 42
2.3 Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng – lợi nhuận ở Công ty TNHH MTV

Lâm Nghiệp Bến Hải .................................................................................................... 45
2.3.1 Số dư đảm phí: ............................................................................................................. 45
2.3.2 Phân tích điểm hòa vốn của công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải .......... 46
2.3.3 Phân tích lợi nhuận mục tiêu. .................................................................................... 47
2.3.3.1 Phân tích lợi nhuận mục tiêu trước thuế. .............................................................. 47
2.3.3.2 Phân lợi nhuận mục tiêu sau thuế của Công ty. ................................................... 47
2.3.4 Ứng dụng phân tích C – V – P trong các tình huống ra quyết định quản lý ........ 48
2.3.4.1 Chi phí bất biến và doanh thu biến động............................................................... 48
2.3.4.2 Chi phí khả biến và doanh số biến động. .............................................................. 48
2.3.4.3 Chi phí bất biên, giá bán và sản lượng biến động. ............................................... 49
CHƯƠN

3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÁCH ỨNG

XỬ CỦA CHI PHÍ VÀ ỨNG DỤNG TRONG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
GIỮA CHI PHÍ – SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
LÂM NGHIỆP BẾN HẢI
3. Đ

................................................................................................................. 51

iv


3.1.1 Đánh giá công tác quản lý điều hành tại Công ty TNHH MTV
Lâm Nghiệp Bến Hải ............................................................................................................ 51
3.1.1.1 Đánh giá về công tác tổ chức quản lý tại Công ty. .............................................. 51
3.1.1.2 Đánh giá về công tác bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp
Bến Hải. .................................................................................................................................. 52
3.1.2 Đánh giá về việc phân loại chi phí theo cách ứng xử và vận dụng mối quan hệ

Chi phí –Sản lượng – Llợi nhuận để phân tích. ............................................................... 52
3.2 Gi i pháp ............................................................................................................... 53
3.2.1 Giải pháp về công tác quản lý và điều hành tại Công ty TNHH MTV Lâm
Nghiệp Bên Hải. .................................................................................................................... 53
3.2.2 Giải pháp về việc phân loại chi phí theo cách ứng xử và phân tích mối quan hệ
Chi phí – Sản lượng – Lợi nhuận. ....................................................................................... 53
PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................. 55

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ

Ý HIỆU

C – V –P

Chi phí, sản lượng, lợi nhuận

CBKDLS

Chế biến kinh doanh lâm sản

CM

Số dư đảm phí

FC

Định phí


MTV

Một thành viên

NTP

Lợi nhuận mục tiêu

NTPEAT

Lợi nhuận sau thuế mục tiêu

NTPEBT

Lợi nhuận trước thuế mục tiêu

P

Giá bán

TC

Tổng chi phí

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

UCM

Số dư đảm phí đơn vị

VC

Biến phí

vi


DANH MỤC Ơ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2. 1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải ... 29
Sơ đồ 2. 2 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV
Lâm Nghiệp Bến Hải ..................................................................................................... 33
Sơ đồ 2. 3 – Sơ đồ hoạt động theo hình thức kế toán trên máy vi tính ......................... 35
Đồ thị 1. 1-Đồ thị tổng quan biến phí và biến phí đơn vị................................................4
Đồ thị 1. 3 – Đồ thị chi phí dạng vong ............................................................................5
Đồ thị 1. 4 – Đồ thị tổng quan về định phí và định phí đơn vị ........................................6
Đồ thị 1. 5 – Đồ thị chi phí cố định cấp bậc ....................................................................6
Đồ thị 1. 6 – Đồ thị chi phí phân tán .............................................................................10
Đồ thị 1. 7 – Đồ thị điểm hòa vốn .................................................................................15

Đồ thị 2. 1 – Đồ thị hòa vốn của công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải ............45

vii


DANH MỤC BẢN

BIỂU

Bảng 1. 1 –Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí ........................................................ 15
Bảng 2. 1 –Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 23
Bảng 2. 2 – Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải ... 26
Bảng 2. 3 – Bảng phân bổ chi phí nhân viên quản lý cho khai thác nhựa thông ......... 39
Bảng 2. 4 – Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho khai thác nhựa thông ............ 40
Bảng 2. 5 – Bảng phân bổ chi phí trả trước của hai Xí nghiệp cho khai thác nhựa thông ... 40
Bảng 2. 6 – Bảng phân bổ chi phí SXC khác của hai Xí nghiệp cho khai thác
nhựa thông ................................................................................................................... 41
Bảng 2. 7 – Bảng tổng hợp biến phí chi phí sản xuất ................................................... 41
bảng 2. 8 – Bảng tổng hợp định phí chi phí sản xuât ................................................... 41
bảng 2. 9 – Bảng phân bổ chi phí quản lý tại văn phòng cho khai thác nhựa thông .... 43
Bảng 2. 10 –Bảng tổng hợp chi phí ngoài sản xuất của Công ty ................................. 44

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọ đề tài:
Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng nhiều thách thức, thông tin
kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của
một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị đưa ra những thông tin
thích hợp cho quản lý, đưa ra những quyết định kinh doanh nhanh, chuẩn xác và có vai
trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức. Khi quyết định lựa chọn
phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản xuất, các nhà quản trị bao giờ cũng quan tâm
đến hiệu quả kinh tế của phương án mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối
ưu hóa mối quan hệ giữa chi phí – sản lượng – lợi nhuận của phương án lựa chọn. Tuy
nhiên, không có nghĩa là mục tiêu duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí.
Cách ứng xử của chi phí và ứng dụng trong phân tích mối quan hệ giữa chi phí
– sản lượng – lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật mà kế toán quản trị dùng để giải quyết
những vấn đề nêu trên. Hiểu được cách ứng xử và ứng dụng trong phân tích mối quan
hệ giữa chi phí – sản lượng – lợi nhuận không những có ý nghĩa quan trọng trong khai
thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra các quyết định lựa
chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhăm tối đa hóa lợi nhuận, mà
còn mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích nhằm phục vụ cho nhà quản
trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho tương lai. Đó là lý do mà em quyết
định chọn đề tài “ CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ VÀ ỨNG DỤNG TRONG
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHI – SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN
CỦA CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẾN HẢI”.
2. Mụ đí

ủa đề tài

Góp phần làm rõ hơn các lý luận về việc phân loại chi phí theo cách ứng xử và
ứng dụng cách phân loại này trong tổ chức và điều hành hoạt động.

SVTH: Phạm Hữu Hoàng


Page 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Phân tích, đánh giá thực trạng công tác phân loại chi phí theo cách ứng xử và
ứng dụng cách phân loại này trong tổ chức và điều hành hoạt động tại công ty TNHH
MTV Lâm Nghiệp Bến Hải
Thông qua cách ứng xử của chi phí và phân tích mối quan hệ giữa Chi phi –
Sản lượng – Lợi nhuận của Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải để thấy được
sự ảnh hưởng của chi phí đến lợi nhuận,
3. Đố

ợng nghiên cứu
Tìm hiểu những thông tin cơ bản của công ty để hiểu rõ đặc thù hoạt động, qua

đó tập trung vào nghiên cứu cách ứng xử của chi phí và ứng dụng trong phân tích mối
quan hệ giữa Chi phí – Sản lượng – Lợi nhuận.
4. Ph m vi nghiên cứu
 Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu cách ứng xử của chi phí và ứng
dụng trong phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – Sản lượng- Lợi nhuận tại công ty
Lâm nghiệp Bến Hải-Đường Nguyễn Du-Hồ Xá-Vĩnh Linh-Quảng Trị.
 Về thời gian: Số liệu và thông tin thu thập được trong thời gian thực tập
22/2-15/5
5.

ơ


p

p

ứu

Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thô t sổ sách và báo cáo tài
chính của Công ty và ử lí số liệu nếu cần thiết.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo khóa luận của các sinh viên khóa
trước, các giáo trình liên quan và một số văn bản quy định chế độ kế toán hiện hành.
Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình làm việc, sản xuất tại các Xí nghiệp
t đó nhận dạng các loại chi phí để hiểu rõ bản chất của các loại chi phí.
Phương pháp ph ng vấn:

i trực tiếp nhân viên kế toán trong Công ty những

thắc mắc gặp phải, đồng thời tiếp thu ý kiến của giáo viên hướng d n.

SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Page 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠN


1: CƠ Ở LÝ LUẬN CHUN

THEO CÁCH ỨN
QUAN HỆ

XỬ VÀ ỨN

DỤN

VỀ HẬN LOẠI CHI HÍ
TRON

IỮA CHI PHI – ẢN LƯỢN

1.1 HÂN LOẠI CHI HÍ THEO CÁCH ỨN

HÂN TÍCH MỐI
- LỢI NHUẬN

XỬ CỦA CHI HÍ

Cách phân loại này chỉ ra chi phí gắn liền với mức độ hoạt động (số sản phẩm
sản xuất ra, số km đi được, số giờ máy sử dụng…) như thế nào. Việc xem xét chi phí
thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động thay đổi gọi là sự ứng xử của chi phí. Sự
hiểu biết về cách ứng xử của chi phí là chìa khóa để ra quyết định, nếu nắm được
những biến đổi của chi phí thì nhà quản trị sẽ có khả năng tốt hơn trong việc dự đoán
chi phí cho các tình huống khác nhau sẽ thực hiện trong tương lai. Kinh nghiệm cho
thấy rằng việc ra quyết định khi chưa hiểu thấu về chi phí và chưa nắm được các chi
phí này sẽ thay đổi như thế nào đối với các mức độ hoạt động khác nhau có thể sẽ d n
đến những quyết định không đúng.

Dựa theo cách ứng xử của chi phí đối với sự thay đổi của mức độ hoạt động có
thể chia toàn bộ chi phí thành 3 loại.
- Biến phí
- Định phí
- Chi phí hỗn hợp
1.1.1 Chi phí khả biến ( biến phí )
Biến phí (VC) là những chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức
độ hoạt động của tổ chức (thông thường là sản lượng Q). Các chi phi nguyên vật liệu,
chi phí lao động trực tiếp và hoa hồng bán hàng là những chi phí biến đổi .
1.1.1.1 Chi phí biến đổi tuyến tính

Chi phí biến đổi tuyến tính là chi phí biến đổi có quan hệ tỷ lệ thuận với mức độ
hoạt động. Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và hoa hồng
bán hàng là những chi phí biến đổi tuyến tính
SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Page 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Cần lưu ý biến phí trên một đơn vị sản phẩm không thay đổi khi có thay đổi về
mức độ hoạt động
TC

TC
VC


UVC

Q
Đồ thị 1. 1-Đồ thị tổng quan biến phí và biến phí đơn vị

Q

1.1.1.2 Biến phí cấp bậc

Chi phí biến đổi cấp bậc là những chi phí thay đổi chỉ khi mức độ hoạt động
thay đổi nhiều và rõ ràng. Loại chi phí biến đổi này không thay đổi khi mức độ hoạt
động thay đổi ít hoặt thay đổi không đáng kể. Các chi phí lao động gián tiếp, chi phí
bảo trì máy,là những chi phí biến đổi thuộc dạng này
Chi phí

Biến phí cấp
bậc

Mức hoạt động
Đồ thị 1. 2 – Đồ thị tổng quan về biến phí cấp bậc
1.1.1.3 Chi phí biến đổi dạng cong

Trong quá trình nghiên cứu các chi phí biến đổi, chúng ta giả định có một quan
hệ tuyến tính thật sự giữa chi phí biến đổi và sản lượng sản uất. Tuy nhiên, trong thực
tế đã chi ra rằng rất nhiều chi phí biến đổi thực tế ứng ử theo đường cong, không thể
hiện mối quan hệ tuyến tính giữa chi phí và mức đội hoạt động

SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Page 4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

TC

Q
Đồ thị 1. 3 – Đồ thị chi phí dạng vong
Tuy nhiên trong một khoản sản lượng nhất định chi phí biến đổi có dạng tuyến tính.
1.1.2 Chi phí khả biến (định phí):
1.1.2.1 Chi phí cố định:

Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.
Khác với chi phi biến đổi, chi phí cố định không bị ảnh hưởng mức độ hoạt động. Khi
mức độ hoạt động tăng lên hoặc giảm uống, các chi phí cố định v n giữa nguyên. Các
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương cán bộ quản lý, chi phí quảng cáo khuyến
mãi, chi phí bảo hiểm… là những chi phí cố định
Tuy nhiên chi phí cố định tính cho một đơn vị sẽ thay đổi theo sự thay đổi của
mức hoạt động.

SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Page 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

TC

TC

FC

Đồ thị tổng định phí

Q

Đồ thị định phí đơn vị

Q

Đồ thị 1. 4 – Đồ thị tổng quan về định phí và định phí đơn vị
1.1.2.2 Chi phí cố định cấp bậc

Chi phí biến đổi cấp bậc là chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động chỉ
trong một phạm vi hoạt động thích hợp nào đó. Khi mức độ hoạt động vượt quá phạm
vi phù hợp này thì chi phí cố định sẽ tăng lên mức cao hơn. Loại chi phí cố định này
gọi là chi phí cố định cấp bậc

Đồ

ị . 5 – Đồ thị chi phí cố định cấp bậc

1.1.2.3 Chi phí cố định bắt buộc và chi phí cố định tùy ý

Trong quá trình lập dự toán, nhà quản lý nên phân biệt giữa chi phí cố định bắt
buộc và chi phí cố định tùy ý


SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Page 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

- Chi phí cố định bắt buộc: Phát sinh t việc tổ chức sở hữu các tài sản cố định
máy móc, thiết bị và cấu trúc căn bản của tổ chức. Các chi phí như chi phí khấu hao
TSCĐ, thuê tài sản, chi phí bảo hiểm và chi phí tiền lương bộ phận quản lý … là
những chi phí cố định bắt buộc. Chi phí cố định v n tồn tại cho dù tổ chức không hoạt
động trong thời gian ngắn. Ngay cả khi quá trình hoạt động bị gián đoạn hoặc cắt giảm
thì chi phí cố định bắt buộc v n giữ nguyên
Do các chi phí cố định bắt buộc có bản chất lâu dài và ảnh hưởng đến mục tiêu
của doanh nghiệp. Sự tính toán cho các chi phí này chỉ được lập sau khi đã phân tich
kỹ càng các thông tin có liên quan đến khả năng và nhu cầu của tương lai
- Chi phí cố định tùy ý: phát sinh t các quyết định hàng năm của nhà quản lý.
Chi phí cố định tùy ý có thể cắt giảm hàng năm theo yêu cầu của nhà quản lý.
1.1.3 Chi pí hỗn hợp.
Chi phí hỗn hợp hay còn gọi là chi phí bán biến phí là chi phí bao gồm cả yếu
tố chi phí biến đổi và chi phí cố định
Ví dụ: Chi phí hoạt động của một máy chế biến có thể em là chi phí hỗn hợp,
trong đó phần bất biến là chi phí khấu hao của máy còn phần khả biến là chi phí sửa
chữa, tu bổ của máy khi hoạt động.
Như vậy:
+ Phần bất biến của chi phí hỗn hợp thường phản ánh chi phí căn bẳn, chi
phí mà dùng mức hoạt động có thay đổi như chi phí này cũng không tăng lên hoặc

giảm uống.
+ Phần khả biến thường được dùng để phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử
dụng quá mức. Do đó yếu tố khả biến sẽ biến thiên tỷ lệ thuận với mức hoạt động sản
xuất sản phẩm.
Phương trình tuyến tính của chi phí hỗn hợp có dạng:
Y = ax + b
SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Page 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Trong đó:
Y: Chi phí hỗn hợp cần phân tích.
a: Biến phí đơn vị
x: Số lượng đơn vị hoạt động
b: Tổng định phí
Phân tích chi phí và ước lượng chi phí :

Có nhiều phương pháp được sử dụng để phân tích mối quan hệ giữa
chi phí và mức hoạt động và dự báo chi phí. Nhà quản lý có thể sử dụng một
hoặc kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để phân tích và dự báo chi phí.
Có bốn phương pháp để phân tích và dự báo chi phí
- Phương pháp phân loại tài khoản
- Phương pháp phân tích điểm cao điểm thấp
- Phương pháp đồ thị phân tán
- Phương pháp hồi quy bình phương bé nhất

a) Phương pháp phân loại tài khoản
Theo phương pháp phân tài khoản nhân viên kế toán quản trị nghiên
cứu các tài khoản kế toán trên sổ cái và sổ chi tiết và xác định mỗi khoản mục

SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Page 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

chi phí là chi phí cố định, chi phí biến đổi hay chi phí tổng hợp. Bằng việc
nghiên cứu số liệu quá khứ và sự phấn đoán của mình, nhân viên kế toán
quản trị sẽ dự báo chi phí trong tương lai. Phương pháp này đòi hỏi kiến thức
và kinh nghiệm của người phân tích về mức hoạt động và chi phí của tổ chức.
Đây là phương pháp phân tích mang tính chủ quan.
b) Phương pháp phân tích sử dụng đồ thị phân tán
Khi sử dụng khoản mục chi phí được phân loại là chi phí hỗn hợp hoặc
người phân tích không hiểu rõ về hành vi của một chi phí, người phân tích nên
vẽ đồ thị biểu diễn các chi phí thu thập được theo các mức hoạt động tương
ứng. Kết quả thu được là
một đồ thị phân tán thể hiện mối quan hệ giữa chi phí và mức hoạt động . Trên
đồ thị này, người phân tích kẻ một đường thẳng đi qua trung tâm của những
điểm quan sát được trên đồ thị phân tán. Đường thẳng này chính hàm chi phí
ước lượng. Giao điểm giữa đường thẳng này với trục thu chính là chi phí cố
định trong chi phí hỗn hợp

Thành phần chi phí

biến đổi

Thành phần chi phí
cố định

SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Page 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Đồ thị 1. 6 – Đồ thị chi phí phân tán
c) Phương pháp điểm cao – điểm thấp.
Theo phương pháp điểm cao – điểm thấp, việc phân tích và ước lượng
hàm chi phí chỉ dựa vào hai điểm dữ liệu. Người phân tích dựa vào chi phí ở
mức độ hoạt động thấp nhâp và mức độ hoạt động cao nhất trong tập dữ liệu
Chi phí ở mức độ hoạt
Chi phí ở mức độ hoạt
động
thấp nhất
thu thấp được. Từ đó xác địnhđộng
cáccao
yếunhất
tố chi phí biến đổi cà cố
định:
Chi phí khả biến đơn vị
hoạt động

Mức độ hoạt động
- Mức độ hoạt động
cao nhất
thấp nhất
=

Xác định phần định phí trong chi phí hỗn hợp:
Định phí chi phí = Tổng chi phí – Mức độ hoạt động tưng ứng* Biến phí đơn vị
d) Phương pháp hồi quy bình phương bé nhất.

SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Page 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Phương pháp hồi quy bình phương bé nhất chính ác và tinh vi hơn các
phương pháp nêu ở trên. Thay vì kẻ một đường hồi quy cho các số liệu quan sát
được, phương pháp hồi quy bình phương bé nhất ác định hồi quy bằng phương
pháp phân tích thống kê
Ý thưởng của phương pháp bình phương nh nhất là: Xác định một đường hồi
quy t các số liệu quan sát được sao tổng cho khoảng cách (chính ác là tổng độ lệch
bình phương – ei2) t các điểm quan sát đến đường hồi quy nh nhất.
Đường biểu diễn chi phí hỗn hợp có dạng:
Y = a + bx
Trong đó Y là chi phí ước tính, a là các chi phí cố định và b là yếu tố chi phí
biến đổi và


là mức độ hoạt động. Ta cần ác định các yếu tố a và b trong phương

trình biểu diễn chi phí
Với n cặp số liệu qua sát được, bằng phương pháp hồi quy bé nhất, chúng ta ác
định các hệ số a và b của phương trình hồi quy bằng cách giải phương trình:
T phương trình tuyến tính căn bản này và tập hợp n phần tử quan sát ta có hệ
phương trình:
∑xiyi = a∑ i + b∑xi2
∑yi = na + b∑

i

Phương pháp bình phương hồi quy bé nhất là phương pháp phân tích chi phí
khách quan và sử dụng tất cả số liệu thu thập được. Với phương pháp bình phương bé
nhất, chúng ta có thể ác định được phương trình của đường biểu diễn sự biến thiên
của chi phí hỗn hợp khá chính xác trong phạm vi hoạt động thích hợp. Tuy nhiên
phương pháp này còn đồi h i kỹ thuật tính toán khả phức tạp

SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Page 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

1.2 HÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI HÍ – ẢN LƯỢN


– LỢI NHUẬN

1.2.1 Nội dung cơ bản của phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng – lợi nhận
1.2.1.1 Thông tin kế toán quản trị về mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận.

Phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận (C-V-P) là một công cụ
quản trị cơ bản, hỗ trợ các nhà quản trị doanh nghiệp trong các quyết định điều hành,
tác động vào các biến số chi phí, doanh thu một cách linh hoạt để đạt được mục tiêu
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Kế toán quản trị cho vai trò quan trọng trong việc thu thâp, xử lý và cung cấp
thông tin về mối quan hệ Chi phí – Sản lượng – Lợi nhuân; phân tích quan hệ này để
tư vấn đề xuất cho nhà quản trị lien quan đến các quyết định điều hành chủ yếu như:
- Nhận thức về thực trạng hòa vốn của doanh nghiệp để linh hoạt trong điều
hành giá bán, tác động vào chi phí trong những điều kiện kinh doanh nhất định.
- Quyết định khai thác năng lực kinh doanh tiềm năng của doanh nghiệp
- Nhận thức được cơ cấu chi phí và đòn bảy kinh doanh cảu doanh nghiệp để ra
các quyết định điều chỉnh phù hợp với môi trường kinh doanh.
- Các quyết định điều hành khác
1.2.1.2 Các khái niệm cơ bản phục vụ cho việc phân tích mối quan hệ C – V – P

a) Số dư đảm phí
Là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí khả biến. Nó là một chỉ tiêu
đo lường khả năng trang trải các chi phí cố định và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
CM = TR – VC
Nếu số dư đản phí không trang trải đủ chi phí cố định công ty sẽ bị lỗ, nếu trang
trải v a đủ các chi phí cố định thì công ty sẽ hòa vốn và nếu khi số dư đảm phí lớn hơn
chi phí cố định có nghĩa là công ty đang hoạt động có lợi nhuận.
Số dư đảm phí đơn vị là số dư đảm phí tính cho một đơn vị, được tính bằng giá
bán tr cho chi phí biến đổi đơn vị
SVTH: Phạm Hữu Hoàng


Page 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
UCM = P -UVC

b) Số dư an toàn:
Là chênh lệch giữa doanh thu dự toán và doanh thu hòa vốn . Số dư an toán
cung cấp cho nhà quản lý một đại lượng đo lường mức độ doanh thu thực tế có thể
giảm xuống thấp hơn doanh thu dự toán trước khi công ty đạt hòa vốn. Số dư càng lớn
thì doanh nghiệp càng an toàn
1.2.2 Ứng dụng mối quan hệ C – V – P trong phân tích điểm hòa vốn.
1.2.2.1 Khái niệm về điểm hòa vốn

Điểm khởi đầu trong phân tích C – V – P là ác định điểm hòa vốn cho doanh
nghiệp. Điểm hòa vốn là khối lượng hoạt động tại đó doanh thu và chi phi của doanh
nghiệp cân bằng nhau. Tại điểm hòa vốn doanh nghiệp không lãi, cũng không lỗ hay
nói cách khác doanh nghiệp hòa vốn.
1.2.2.2 Xác định điểm hòa vốn.

Việc ác định điểm hòa vốn là rất quan trọng đối với các nhà quản lý. Hai
phương pháp có thể sử dụng là để ác định điểm hòa vốn là phương pháp số dư đảm
phí và phương pháp sử dụng phương trình lợi nhuận
a) Phương pháp số dư đảm phí
Theo phương pháp này, nếu doanh nghiệp bán sản phẩm vơi giá P và chi phí
biến đổi đơn vị là UVC, mỗi sản phẩm bán ra doanh nghiệp sẽ thu được số dư đảm phí
đơn vị là “P – UVC”, nghĩa là doanh nghiệp sẽ có được “P – UVC” đồng để trang trải

được một phần chi phí cố định (FC). Vậy, doanh nghiệp phải bán được Q sản phẩm để
trang trải toàn bộ chi phi cố định (FC). Ta có:
Q

Sản lượng hòa vốn =

SVTH: Phạm Hữu Hoàng

FC
P  UVC

Tổng chi phí cố định
Số dư đảm phí đơn vị

Page 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

b) Phương pháp phương trình
Một phương pháp khác để ác định sản lượng hòa vốn là dựa vào phương trình
lợi nhuận. Lợi nhuận bằng chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
= TR – TC

NP

Phương trình trên có thể viết lại như sau:

NP

= P*Q – VC –FC

NP

= P*Q – Q*UVC –FC

NP

= Q*(P – UVC) –FC

Tại thời điểm hòa vốn, lơi nhuận bằng không, t phương trình trên chúng ta ác
định được sản lượng hòa vốn như sau:
Q*(P – UVC) – FC = 0
<=> Q 

FC
P  UVC

1.2.2.3 Đồ thị hòa vốn:

Việc ác định điểm hòa vốn bằng công thức là hữu ích đối với nhà quản lý. Tuy
nhiên không cho thấy lợi nhuân thay đổi như thế nào theo mức độ hoạt động. Để thấy
được điều này nhà quản lý sử dụng đồ thị hòa vốn.
T
R

TR


Vùng
lãi

TRH

VC

FC

V

Vùng lỗ

Qhv
SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Q
Page 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
Đồ thị 1. 7 – Đồ thị điểm hòa vốn

1.2.3 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí.
Báo cáo thu nhập được sử dụng trong phân tích C – V – P được tiết lập trên cơ
sở phân loại chi phí theo biến phí và định phí. Chúng còn được gọi là báo cáo thu nhập
theo số dư đảm phí.
B ng 1. 1 –Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí


Doanh số
Tr : Các chi phí khả biến
Tổng số dư đảm phí
Tr : Các chi phí bất biến
Lãi thuần

Tổng số
Q*P
VC
P*Q – VC
FC
P*Q –VC -FC

Tính cho một đơn vị sản phẩm
P
UVC
P – UVC

M u báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí khác báo cáo thu nhập truyền thống ở
chổ báo cáo này phân biệt rõ ràng các chi phí trong kỳ thành chi phí biến đổi và chi phí
cố định. Các nhà quản lý thích sử dụng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí hơn báo
cáo truyền thống vì báo cáo này hữu ích cho việc lập kế hoạch, nói thể hiện mối quan
hệ giữa chi phí, sản lượng, lợi nhuận. Dựa vào báo cáo này, nhà quản lý dễ dàng dự
đoán sự thay đổi của lợi nhuận khi có biến động.
1.2.4 Phân tích lợi nhuận mục tiêu.
Một trong những quyết định quan trọng và thường xuyên của các nhà quản lý là
“ cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm đẻ đạt được mức lợi nhuận mong muốn
Có hai phương pháp để ác định lợi nhuận mục tiêu là:
- Phương pháp số dư đảm phí

- Phương pháp phương trình
- Phương pháp đồ thị
1.2.4.1 Phương pháp số dư đảm phí.

Sản lượng để đạt được
Tổng chi phí cố định + Lợi nhuận mục tiêu
lợi nhuận mục tiêu
=
Số dư đảm phí đơn vị
SVTH: Phạm Hữu Hoàng
Page 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức

Chúng ta có thể ác định được mức doanh thu để đạt được lợi nhuận mục tiêu
một cách trực tiếp bằng sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ số dư đảm phí
Doanh thu để đạt được
lợi nhuận mục tiêu
=

Tổng chi phí cố định + Lợi nhuận mục tiêu
Tỷ lệ số dư đảm phí

1.2.4.2 Phương pháp phương trình

Phương pháp này ác định sản lượng để đạt được lợi nhuận mục tiêu t phương
trình C – V – P

Lợi nhuận = Tổng doanh thu – tổng chi phí
NTP

= TR – TC

T phương trình trên ta có thể viết lại:
NTP

= P*Q – VC –FC

NTP

= P*Q - UVC*Q – FC

NTP

= Q*(P – UVC) – FC

T phương trình trên ta ác định được sản lượng để đạt được lợi nhuận
mục tiêu:

Q
Sản lượng để đạt được
lợi nhuận mục tiêu
=

FC  NTP
P  UVC

Tổng chi phí cố định + lợi nhuận mục

tiêu
Số dư đảm phí đơn vị

1.2.4.3 Phương pháp đồ thị.

Một cách khác để ác định lợi nhuận mục tiêu là dựa vào đồ thị lợi nhuận. Với
việc quan sát và phân tích đồ thị thì các nhà quản lý sẽ biến tương ứng với mức sản
lượng nào thì công ty sẽ đạt được lợi nhuận mục tiêu
SVTH: Phạm Hữu Hoàng

Page 16


×