Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tiểu luận kinh tế lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.04 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
----------o0o-----------

TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ LƯỢNG
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH KINH TẾ VỀ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG VÔN VAY
THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP(C&I)

Hà Nội, 10/2016


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình phát triển của kinh tế, bên cạnh lao động và đất đai, vốn là một yếu
tố đầu vào vô cùng quan trọng mà tất cả các doanh nghiệp phải lựa chọn và sử dụng hợp
lý. Như chúng ta đã biết, thị trường vốn là yếu tố cơ bản của nền kinh tế hiện đại. Nền
kinh tế của một quốc gia có phát triển mạnh mẽ hay không, điều đó sẽ được phản ánh qua
thi trường vốn. Tất cả các biến động của nền kinh tế ít nhiều đều gây ảnh hưởng đến thị
trường vốn. Vì vậy mà thị trường vốn được coi là “ nền kinh tế tượng trưng” của nền kinh
tế thực. Bên cạnh đó, một quốc gia muốn phát triển mọi mặt, đặc biệt là nền kinh tế thì
điều quan trọng đối với quốc gia ấy chính là vốn, nhất là những quốc gia đang phát triển
như nước ta. Hiện nay, thị trường vốn chính là kênh cung cấp vốn phong phú nhất, đa
dạng nhất với nhiều hình thức khác nhau, nhiều thời hạn khác nhau cho các chủ thể trong
nền kinh tế quốc dân. Trong đó, nguồn vốn cho ngành thương mại và công nghiệp (C&I)
là phát triển hơn cả. Đây là khoản vốn vay chiếm tỷ lệ lớn nhất trong thị trường vốn. Nó
tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của thị trường vốn bởi đây là những khoản vay của
công ty doanh nghiệp chứ không phải của cá nhân, người tiêu dùng, những khoản vay
này rất lớn chứ không nhỏ lẻ và rời rạc.Trên tất cả, một quốc gia có sự phát triển về thị
trường vốn hay không phụ thuộc hầu hết vào khoản vay này. Từ những lý do kể trên,


chúng ta thấy được vai trò quan trọng của khoản vay thương mại và công nghiệp đối với
nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng cũng như tính cấp thiết
của nó trong thời buổi hiện nay. Chính vì vậy, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
nó là vô cùng cấp thiết để chúng ta có thể phát triển nó, từ đó, phát triển nền kinh tế nước
nhà.
Do đó chúng em chọn đề tài nghiên cứu là nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng
đến khoản vay thương mại và công nghiệp ( C&I)”. Xác định mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố, chúng em sẽ đưa ra những nhận định của riêng mình để có thể giúp ích cho hoạt
động kinh tế liên quan đến khoản vay thương mại và công nghiệp.
Bài nghiên cứu này chúng em sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với sự
trợ giúp của phần mềm Gretl. Trong quá trình làm bài nhóm, chúng em đã cố gắng để có
bài tiểu luận tốt nhất nhưng chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, kính mong được
cô góp ý để nhóm chúng em có thể hoàn thiện bài tiểu luận này tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cám ơn cô!

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8

2


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

NỘI DUNG
I. Cơ sở lý thuyết
1. Khoản vay thương mại và công nghiệp - Loans
Khoản vay đối với một công ty, doanh nghiệp thương mại hay công ty liên doanh
khác với tiền vay cho người tiêu dùng. Khoản vay thương mại và công nghiệp (C&I Commercial and Industrial Loan) có thể là nguồn vốn hoạt động, hay được sử dụng để
mua các nhà xưởng sản xuất và thiết bị. Những khoản vay này thường là ngắn hạn, được
bảo đảm bởi tài sản thế chấp của người vay, hay có thể bảo đảm không hoàn toàn, và
thường có lãi suất linh động. Thường lãi suất sẽ được tính linh hoạt theo lãi suất của ngân

hàng và bị hạn chế bởi lãi suất cơ bản.

2. Tổng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng – Deposits
Một Ngân hàng cũng như một doanh nghiệp, muốn tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh thì phải có vốn. Hai nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng là vốn tự có và vốn
huy động. Ta biết Ngân hàng cho vay bằng nguồn vốn huy động của mình. Mà hoạt động
cho vay của Ngân hàng ngày càng được tăng cường, số lượng và chất lượng cho vay càng
lớn khi mà nguồn vốn của Ngân hàng phải lớn mạnh.
Khi nguồn vốn của Ngân hàng tăng trưởng đều đặn, hợp lý thì Ngân hàng có thêm
nhiều tiền cho khách hàng vay, điều đó cũng có nghĩa là hoạt động cho vay của Ngân
hàng được tăng cường và mở rộng.

3. Lợi tức của tín phiếu kho bạc – Tbill3
Tín phiếu kho bạc do Ngân hàng Nhà nước phát hành và có kỳ hạn đáo hạn dưới 1
năm. Những nhà đầu tư mua tín phiếu với giá thấp hơn mệnh giá (với mức chiết khấu).
Lợi nhuận cho nhà đầu tư nắm giữ nó đến khi đáo hạn là chênh lệch giữa giá đã trả và
mệnh giá khi đáo hạn.
Thời gian đáo hạn càng dài thì chiết khấu lại càng cao. Điều này dẫn đến khả năng
các nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc càng cao do đó khoản vay giảm. Khi lợi tức của tín
phiếu kho bạc tăng, nhà đầu tư có xu hướng mua tín phiếu kho bạc hơn là cấp các khoản
cho vay do tín phiếu đem lại lợi tức cao hơn lãi suất cho vay.

4. Giá trị gia tăng của tài sản tài chính doanh nghiệp – Rd
Tài sản tài chính là những tài sản có giá trị không dựa vào nội dung vật chất của nó
(giống như bất động sản gồm nhà cửa, đất đai) mà dựa vào các quan hệ trên thị trường.
Nó bao gồm các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi ngân hàng, tiền tệ và
các giấy tờ có giá khác.
Giá trị gia tăng của tài sản tài chính tăng khiến doanh nghiệp có xu hướng sở hữu
nhiều tài sản tài chính hơn vì kì vọng về giá tăng trong tương lai sẽ bán được với giá cao
hơn, do đó doanh nghiệp sẽ đầu tư nhiều hơn và chấp nhận đi vay để mở rộng dự án.

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8

3


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

5. Lãi suất cơ bản – R
Lãi suất cơ bản được Ngân hàng nhà nước sử dụng để định ra lãi suất sàn cho các
giải pháp tài chính ngắn hạn bao gồm cả khoản vay C & I. Hạ lãi suất cơ bản có thể giúp
kích thích nền kinh tế tăng trưởng do chi phí vay vốn trở nên phải chăng hơn.

6. Chỉ số sản xuất công nghiệp – Ind
Chỉ số này xác định tốc độ tăng trưởng của nền sản xuất công nghiệp dựa vào khối
lượng sản phẩm sản xuất.

II. Dữ liệu nghiên cứu
1. Nguồn dữ liệu
2. Mô tả dữ liệu
Bảng 1. Bảng số liệu
STT

Loans

Deposits

Ind

R


Rd

Tbill3

1

251.8

994.3

150.8

11.75

9.25

9.3

2

255.6

1002.5

151.5

11.75

9.26


9.32

3

259.8

994

150.2

11.75

9.37

9.48

4

264.7

997.4

153.2

11.75

9.38

9.46


5

268.8

1013.2

150.8

11.75

9.5

9.61

6

274.6

1015.6

152.4

11.65

9.29

9.06

7


216.9

1012.3

152.6

11.54

9.2

9.24

8

280.5

1020.9

152.8

11.91

9.23

9.52

9

288.1


1043.6

151.6

12.9

9.44

10.26

10

288.3

1062.6

152.4

14.39

10.13

11.7

11

287.9

1058.5


152.4

15.55

10.76

11.79

12

295

1076.3

152.1

15.3

11.31

12.64

13

295.1

1063.1

152.2


15.25

11.86

13.5

14

289.5

1070

152.7

15.63

12.36

14.35

15

301.7

1073.5

152.6

18.31


12.96

15.2

16

302

1101.1

152.1

19.77

12.04

13.2

17

298.1

1097.1

148.3

16.57

10.99


8.58

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8

4


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
18

297.8

1088.7

144

12.63

10.58

7.07

19

301.2

1099.9

141.5


11.48

11.07

8.06

20

304.7

1111.1

140.4

11.12

11.64

9.13

21

308.1

1122.2

141.8

12.23


12.02

10.27

22

315.6

1161.4

144.1

13.79

12.31

11.62

23

323.1

1200.6

146.9

16.06

11.94


13.73

24

330.6

1239.9

149.4

20.35

13.21

15.49

25

330.9

1223.5

151

20.16

12.81

15.02


26

331.3

1207.1

151.7

19.43

13.35

14.79

27

331.6

1190.6

151.5

18.04

13.33

13.36

28


336.2

1206

152.1

17.15

13.88

13.69

29

340.9

1221.4

151.9

19.61

14.32

16.3

30

345.5


1236.7

152.7

20.03

13.75

17.45

31

350.3

1221.5

152.9

20.39

14.38

14.95

32

354.2

1250.3


153.9

20.5

14.89

15.51

33

366.3

1293.7

153.6

20.08

15.49

14.7

34

361.7

1224.6

151.6


18.45

15.4

13.54

35

365.5

1254.1

149.1

16.84

14.22

10.86

36

361.4

1288.7

146.3

15.75


14.23

10.85

37

359.8

1251.5

143.4

15.75

15.18

12.28

38

364.6

1258.3

140.7

16.56

15.27


13.48

39

372.4

1295

142.7

16.5

14.58

12.68

40

374.7

1272.1

141.5

16.5

14.46

12.7


41

379.3

1286.1

140.2

16.5

14.26

12.09

42

384.4

1307.3

138.7

16.26

14.61

11.35

43


384.5

1321.7

138.8

14.39

13.71

8.68

44

395

1335.5

134.4

13.5

12.94

7.92

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8

5



TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
45

393.7

1345.2

137.3

12.52

12.12

7.71

46

389.9

1358.1

135.7

11.85

11.68

8.07


47

395.3

1409.7

134.9

11.5

11.83

7.94

48

392.4

1385.4

135.2

11.16

11.79

7.86

49


392.3

1412.6

137.4

10.98

12.01

8.11

50

395.9

1419.5

138.1

10.5

11.73

8.35

51

393.5


1411

140

10.5

11.51

8.21

52

391.7

1413.1

142.6

10.5

11.46

8.19

53

395.3

1443.8


144.4

10.5

11.74

8.79

54

397.7

1438.1

145.4

10.5

12.15

9.08

55

400.6

1461.4

149.7


10.89

12.51

9.34

56

402.7

1448.9

151.8

11

12.37

9

57

405.3

1459

153.8

11


12.25

8.64

58

412

1499.4

155

11

12.41

8.76

59

420.1

1508.9

155.3

11

12.57


9

60

424.4

1504.1

156.2

11

12.2

8.9

61

428.8

1499.3

158.5

11

12.08

9.09


62

433.1

1494.6

160

11.21

12.57

9.52

63

439.7

1501.5

160.8

11.93

12.81

9.69

64


447.3

1541.3

162.1

12.39

12.28

9.83

65

452.9

1532.9

162.8

12.6

13.55

9.83

66

454.4


1535.5

164.4

13

13.44

10.12

67

455.2

1539

165.9

13

12.87

10.47

68

459.9

1549.9


166

12.79

12

10.37

Sau khi xem xét ý nghĩa các biến, chúng em quyết định chọn mô hình nghiên cứu
đẻ phân tích gồm các biến như sau:
NHÓM 4 – LỚP KTE309.8

6


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Bảng 2. Định dạng và giải thích ý nghĩa các biến
Tên biến
Biến phụ
thuộc

Biến độc
lập

Đơn vị tính

Loans

Tỷ USD


Deposits

Tỷ USD

Tbill3

Tỷ USD

Rd

Tỷ USD

R

%/quý

Ý nghĩa
Khoản vay thương mại và công
nghiệp
Tổng tiền gửi trong hệ thống
ngân hàng
Lợi tức của tín phiếu kho bạc
trong thời hạn 3 tháng
Giá trị gia tăng của tài sản tài
chính doanh nghiệp
Lãi suất cơ bản của ngân hàng

Ind

%/quý


Chỉ số sản xuất công nghiệp

Tiếp đó, sử dụng lệnh Summary Statistics ta có:
Bảng 3. Mô tả chi tiết giá trị các biến
Biến

Số quan
sát

Giá trị
trung bình

Độ lệch
chuẩn

Giá trị
nhỏ nhất

Giá trị
lớn nhất

Loans

68

353,88

59,029


216,90

459,90

Deposits

68

1264,4

174,95

994,0

1549,9

Tbill3

68

10,682

2,5654

7,07

17,45

Rd


68

12,325

1,6876

9,20

15,49

R

68

14,145

3,2181

10,50

20,50

Ind

68

149,13

7,7344


134,40

166,00

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8

7


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

III.

Mô hình hồi quy và phân tích hồi quy

1. Hàm hồi quy tổng thể và hàm hồi quy mẫu
1.1. Hàm hồi quy tổng thể (PRF)
Biểu diễn mối liên hệ giữa biến phụ thuộc Loans với các biến độc lập Deposits,
Tbill3, Rd, R và Ind như sau:

1.2. Hàm hồi quy mẫu (SRF)

2. Bảng tương quan và mối quan hệ tương quan giữa các biến
Sử dụng lệnh Correlation Matrix ta được:
Bảng 4. Ma trận tương quan giữa các biến
Ind
Loans
0,1296
Deposits 0,1399
Tbill3

0,2431
Rd
-0,0464
R
0,0873
Ind
1,0000

R
-0,2051
-0,2850
0,9007
0,5961
1,0000

Rd
0,5201
0,4373
0,5314
1,0000

Tbill3
-0,2168
-0,2711
1,0000

Deposits Loans
0,9794
1,0000
1,0000


Từ bảng 4 ta có nhận xét:
-

Hệ số tương quan giữa biến Loans và Deposits là 97,94%

-

Hệ số tương quan giữa biến Loans và Tbill3 là -21,68%

-

Hệ số tương quan giữa biến Loans và Rd là 52,01%

-

Hệ số tương quan giữa biến Loans và R là -20,51%

-

Hệ số tương quan giữa biến Loans và Ind là 12,96%

Ta thấy biến Deposits(97,94%) có tác động mạnh nhất tới biến phụ thuộc Loans hay
tổng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng có tác động mạnh nhất đến khoản vay thương mại
và công nghiệp (C&I). Chỉ số sản xuất công nghiệp (Ind) có tác dụng yếu đến khoản vay
thương mại và công nghiệp (Loans). Dấu dương thể hiện mối quan hệ cùng chiều và dấu
âm thể hiện mối quan hệ ngược chiều. Ta có thể thấy, biến Deposits, Rd, Ind sẽ tác động
thuận chiều lên biến Loans, còn biến Tbill3 và R sẽ tác động ngược chiều lên biến Loans.

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8


8


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Mối quan hệ giữa các biến độc lập ở mức tương đối, không quá cao. Tuy nhiên có 2
biến độc lập có tương quan rất cao 90,07% là đó là mối liên hệ giữa biến Tbill3 và R. Do
vậy dự đoán có hiện tượng đa cộng tuyến cao.

3. Chạy mô hình hồi quy
Trong Gretl, sử dụng lệnh Ordinary Least Squares để chạy hồi quy mối quan hệ
giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc ta được kết quả sau:
Model 1: OLS, using observations 1-68
Dependent variable: loans
Coefficient

Std. Error

t-ratio

p-value

const

−126.415

28.176

−4.4866


<0.0001

***

deposits

0.295163

0.01381

21.3731

<0.0001

***

tbill3

−3.13943

1.23921

−2.5334

0.0138

**

r


1.05002

1.0708

0.9806

0.3306

rd

6.22365

1.68698

3.6892

0.0005

ind

0.332896

0.201185

1.6547

0.1030

Mean dependent var


353.8838

S.D. dependent var

59.02936

Sum squared resid

6357.178

S.E. of regression

10.12596

R-squared

0.972770

Adjusted R-squared

0.970574

F(5, 62)

442.9741

P-value(F)

4.06e-47


Log-likelihood

−250.7741

Akaike criterion

513.5482

Schwarz criterion

526.8653

Hannan-Quinn

518.8249

***

4. Kết quả hồi quy và giải thích
a. Phương trình hồi quy mẫu

b. Giải thích kết quả

Bảng 5. Giải thích hệ số hồi quy
NHÓM 4 – LỚP KTE309.8

9


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

Biến

Hệ số

Giá trị

Deposits

0,295163

Tbill3

-3,13943

Rd

6,22365

R

1,05002

Ind

0,332896

Ý nghĩa
Ước lượng điểm của với điều kiện các
yếu tố khác không đổi, khi Deposits tăng
thêm 1 đơn vị thì giá trị Loans tăng 1

lượng trung bình là 0,295163 đơn vị
Ước lượng điểm của với điều kiện các
yếu tố khác không đổi, khi Tbill3 tăng
thêm 1 đơn vị thì giá trị Loans giảm 1
lượng trung bình là 3,13943 đơn vị
Ước lượng điểm của với điều kiện các
yếu tố khác không đổi, khi Rd tăng thêm
1 đơn vị thì giá trị Loans tăng 1 lượng
trung bình là 6,22365 đơn vị
Ước lượng điểm của với điều kiện các
yếu tố khác không đổi, khi R tăng thêm
1 đơn vị thì giá trị Loans tăng 1 lượng
trung bình là 1,05002 đơn vị
Ước lượng điểm của với điều kiện các
yếu tố khác không đổi, khi Ind tăng
thêm 1 đơn vị thì giá trị Loans tăng 1
lượng trung bình là 0,332896 đơn vị

: Mức độ phù hợp của mô hình là 97,227% hay là các biến độc lập giải thích được
97,227% sự biến động của biến phụ thuộc.

IV.

Kiểm định, nhận xét và sửa mô hình

1. Kiểm định hệ số hồi quy
Giả thuyết: .
Sử dụng P_value: Nếu P_value <0,05 thì bác bỏ giả thiết H0, nếu P_value >0,05 thì
chấp nhận giả thiết H0.
Bảng 6. Kiểm định hệ số hồi quy

Biến

Hệ số

Giá trị

Deposits

0,295163

Tbill3

-3,13943

Rd

6,22365

P_value

Kết quả
Có ý
thống kê
Có ý
thống kê
Có ý

Kết luận
nghĩa Deposits có ảnh
hưởng đến Loans

nghĩa Tbill3 có ảnh hưởng
đến Loans
nghĩa Rd có ảnh hưởng

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 10


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

R

1,05002

Ind

0,332896

thống kê
đến Loans
Không có ý R không ảnh hưởng
nghĩa thống kê
đến Loans
Không có ý Ind
không
ảnh
nghĩa thống kê
hưởng đến Loans

 Nhận xét:


Xét mức ý nghĩa 5%, hệ số ước lượng của các biến deposits, tbill3, rd có ý nghĩa
thống kê do p-value < 0,05. Tuy nhiên hệ số của r và ind không có ý nghĩa thống kê.
Thứ nhất, tổng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng (deposits) có hệ số bằng
0,295163>0, cho thấy mối quan hệ thuận chiều giữa khoản vay thương mại và công
nghiệp (loans) với lượng tiền gửi. Khi tiền gửi vào ngân hàng tăng, ngân hàng sẽ cung
nhiều khoản vay cho các doanh nghiệp. Như vậy, dấu của hệ số ước lượng được phù hợp
với mô hình kinh tế.
Thứ hai, hệ số của biến lợi tức của tín phiếu kho bạc thời hạn 3 tháng (tbill3) bằng
-3,13943. Như vậy, lợi tức của tín phiếu kho bạc vận động ngược chiều với khoản vay
(loans). Điều này cho thấy: khi lợi tức của tín phiếu kho bạc tăng, nhà đầu tư có xu hướng
mua tín phiếu kho bạc hơn là cấp các khoản cho vay do tín phiếu đem lại lợi tức cao hơn
lãi suất cho vay.
Thứ ba, giá trị gia tăng của tài sản tài chính doanh nghiệp (rd) có hệ số bằng
6,22365>0. Điều này có nghĩa là khoản vay thương mại và công nghiệp (loans) tăng khi
giá trị gia tăng của tài sản tài chính doanh nghiệp tăng. Trên thực tế, khi doanh nghiệp
nhận thấy dự án đầu tư đem lại lợi nhuận cao, tương ứng với giá trị gia tăng của tài sản
tài chính tăng cao, doanh nghiệp sẽ chấp nhận đi vay để thực hiện dự án. Vậy dấu của hệ
số rd phù hợp với mô hình kinh tế.

2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Kiểm định này nhằm xem xét trường hợp các tham số của biến độc lập đồng thời
bằng 0 có xảy ra hay không.
Giả thuyết thống kê:

Dựa theo kết quả hồi quy ở trên ta có:

Do đó, bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Mô hình ước lượng phù hợp.

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 11



TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

3. Kiểm định các khuyết tật của mô hình
3.1. Kiểm định định dạng hàm của mô hình 1
Giả thuyết:
Sử dụng kiểm định RESET của Remsey được kết quả:
RESET test for specification (squares only)
Test statistic: F = 4.423708,
with p-value = P(F(1,61) > 4.42371) = 0.0396
Ta thấy nên bác bỏ giả thuyết H0, mô hình với đầy đủ các biến như trên có định
dạng hàm sai, ta nên cân nhắc đến việc sửa mô hình nhằm phản ánh đúng bản chất của thị
trường vốn vay.
3.2. Kiểm định đa cộng tuyến
(1) Ta thấy trong kết quả hồi quy mô hình ở trên, mô hình có R2 rất cao nhưng
t_statistic lại nhỏ, nên nghi ngờ có đa cộng tuyến
(2) Hệ số tương quan giữa R và Tbill3: r(R;Tbill3)=0,9007  Đa cộng tuyến cao giữa
R và Tbill3
(3) Hồi quy phụ giữa R và Tbill3 ta được:
Model : OLS, using observations 1-68
Dependent variable: tbill3
const
r

Coefficient
0.705235
0.718059

Mean dependent var
Sum squared resid

R-squared
F(1, 66)
Log-likelihood
Schwarz criterion

Std. Error
0.618117
0.042624

10.86250
83.19867
0.811321
283.8000
-103.3464
215.1319

t-ratio
1.1409
16.8464

p-value
0.25802
<0.00001

S.D. dependent var
S.E. of regression
Adjusted R-squared
P-value(F)
Akaike criterion
Hannan-Quinn


***

2.565421
1.122758
0.808462
1.36e-25
210.6928
212.4517

Nhận thấy R2 = 0,811321 nên có đã cộng tuyến giữa R và Tbill3
 Nhận xét: Mô hình mắc phải khuyết tật đa cộng tuyến

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 12


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

4. Sửa mô hình: Mô hình 2
Mô hình hồi quy mẫu ban đầu cho ta thấy hệ số của R và Ind không có ý nghĩa
thống kê. Như vậy chúng ta có thể cân nhắc bỏ 2 biến này thông qua phương pháp kiểm
định có ràng buộc.
 Đối với R
Ước lượng Loans theo R ta được:
Model : OLS, using observations 1-68
Dependent variable: loans
Coefficient
407.099
-3.76203


const
r
Mean dependent var
Sum squared resid
R-squared
F(1, 66)
Log-likelihood
Schwarz criterion

Std. Error
32.0469
2.20989

353.8838
223639.3
0.042063
2.898048
-371.8294
752.0978

t-ratio
12.7032
-1.7024

p-value
<0.00001
0.09339

S.D. dependent var
S.E. of regression

Adjusted R-squared
P-value(F)
Akaike criterion
Hannan-Quinn

***
*

59.02936
58.21060
0.027549
0.093393
747.6588
749.4177

Giả thuyết: :
Theo như hồi quy như trên có P_value = 0,09339 > 0,05 nên chấp nhận H0, hệ số
góc của R bằng 0  bỏ R ra khỏi mô hình. Việc bỏ biến R cũng khắc phục được hiện
tượng đa công tuyến cao giữa R và Tbill3.
 Đối với Ind
Tương tự như đối với R, hệ số của Ind cũng bằng 0  bỏ Ind ra khỏi mô hình
Hồi quy mô hình mới sau khỉ bỏ R và Ind
Kết quả hồi quy
Model 2: OLS, using observations 1-68
Dependent variable: loans
const
deposits
tbill3
rd


Coefficient
-81.1704
0.300642
-1.43097
5.71796

Mean dependent var
Sum squared resid
R-squared
F(3, 64)

Std. Error
12.2002
0.0106152
0.768483
1.25038

353.8838
6737.513
0.971141
717.8806

t-ratio
-6.6532
28.3219
-1.8621
4.5730

p-value
<0.00001

<0.00001
0.06719
0.00002

S.D. dependent var
S.E. of regression
Adjusted R-squared
P-value(F)

***
***
*
***

59.02936
10.26029
0.969788
3.41e-49

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 13


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Log-likelihood
Schwarz criterion

-252.7497
522.3775

Akaike criterion

Hannan-Quinn

513.4994
517.0172

Phương trình hồi quy mẫu sau khi sửa:

4.1. Kiểm định hệ số hồi quy
Biến
Deposits

Hệ số

Giá trị
0,300642

Tbill3

-1,43097

Rd

5,71796

P_value

Kết quả
Có ý nghĩa thống kê
Nếu thì Tbill3 không
có ý nghĩa thống kê,

nếu thì Tbill3 vẫn có
ý nghĩa thống kê
Có ý nghĩa thống kê

Kết quả hồi quy mô hình mới cho thấy hệ số của biến tbill3 không có ý nghĩa thống
kê (nếu ) mặc dù trong mô hình ban đầu thì nó có ý nghĩa thống kê. Dấu của các hệ số
ước lượng được vẫn phù hợp với mô hình kinh tế như mô hình hồi quy ban đầu.

4.2. Kiểm định khuyết tật của mô hình
a. Kiểm định bỏ sót biến
Giả thuyết:
Sử dụng kiểm định Omit variables đối với biến R và Ind ta được:
Test statistic: F(2, 62) = 1.85465, p-value 0.165086
Omitting variables improved 3 of 3 model selection statistics.
Ta thấy P_value = 0,165086 > 0,05  chấp nhận giả thuyết H0, mô hình không bỏ sót
2 biến R và Ind
b. Kiểm định định dạng hàm

Giả thuyết:
Sử dụng kiểm định RESET của Remsey được:
NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 14


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

RESET test for specification (squares only)
Test statistic: F = 3.855854,
with p-value = P(F(1,63) > 3.85585) = 0.054
Phương pháp Ramsey với number of fitted terms=1 cho thấy hàm định dạng đúng
(P_value = 0,054 > 0,05: chấp nhận giả thuyết H0).


RESET test for specification (squares and cubes)
Test statistic: F = 3.751361,
with p-value = P(F(2,62) > 3.75136) = 0.029
Phương pháp Ramsey với number of fitted terms=2 lại cho thấy hàm định dạng sai
(P_value = 0,029 < 0,05: bác bỏ giả thuyết H0)
c. Kiểm định đa cộng tuyến

Ta thấy sau khi bỏ biến R và Ind ra khỏi mô hình đã khắc phục được hiện tượng đa
cộng tuyến
d. Kiểm định phương sai sai số thay đổi
Xét mô hình hồi quy phụ:

Sử dụng White Test để kiểm định cặp giả thuyết

White's test for heteroskedasticity
OLS, using observations 1-68
Dependent variable: uhat^2
coefficient
std. error
t-ratio
p-value
----------------------------------------------------------------const
3819.36
3734.55
1.023
0.3107
deposits
-0.422513
6.06381

-0.06968
0.9447
tbill3
12.1589
254.210
0.04783
0.9620
rd
-594.082
428.388
-1.387
0.1708
sq_deposits
0.000244487
0.00295368
0.08277
0.9343
X2_X3
0.119401
0.240919
0.4956
0.6220
X2_X4
-0.0705716
0.517015
-0.1365
0.8919
sq_tbill3
2.38128
10.6250

0.2241
0.8235

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 15


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
X3_X4
sq_rd

-15.4642
31.6578

31.9455
34.3790

-0.4841
0.9208

0.6302
0.3609

Warning: data matrix close to singularity!
Unadjusted R-squared = 0.142613
Test statistic: TR^2 = 9.697715,
with p-value = P(Chi-square(9) > 9.697715) = 0.375507

Nhận thấy P_value = 0,375507 > 0,05  Chấp nhận giả thuyết H0, phương sai sai
số không thay đổi
e. Kiểm định sai số ngẫu nhiên phân phối chuẩn


Đồ thị của phần dư:

Đồ thị phần dư thể hiện phân phối với độ bất đối xứng tương đối cao, bị lệch về
phía bên phải.
P_value = 0,0001 < 0,05  bác bỏ giả thuyết H0, cho nên phần dư phân phối
không chuẩn.
f. Kiểm định tự tương quan
Sử dụng kiểm định Serial Correlation ta được P_value = 0,0102 < 0,05  bác bỏ
giả thuyết H0, nên mô hình mới có dấu hiệu tự tương quan.
Kết luận: Với cách bỏ biến R và Ind, mô hình định dạng đúng và phương sai sai số
không thay đổi, tuy nhiên có dấu hiệu tự tương quan và phần dư phân phối không chuẩn.
Vì vậy mô hình này chưa đạt yêu cầu.

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 16


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

5. Thay đổi dạng mô hình: Mô hình 3 – Log toàn bộ mô hình
5.1. Tạo biến mới

l_loans
l_deposits
l_tbill3
l_rd

Ln(Loans)
Ln(Deposits)
Ln(Tbill3)

Ln(Rd)

5.2. Hồi quy mô hình với các biến mới
Model 3: OLS, using observations 1-68
Dependent variable: l_loans
Coefficient

Std. Error

t-ratio

p-value

const

-2.21425

0.29277

-7.5631

<0.00001

***

l_deposits

1.06661

0.0473017


22.5491

<0.00001

***

l_tbill3

-0.0468122

0.0289077

-1.6194

0.11029

l_rd

0.22838

0.0524599

4.3534

0.00005

***

Mean dependent var


5.854628

S.D. dependent var

0.172858

Sum squared resid

0.071861

S.E. of regression

0.033509

R-squared

0.964104

Adjusted R-squared

0.962422

F(3, 64)

572.9782

P-value(F)

3.66e-46


Log-likelihood

136.4980

Akaike criterion

-264.9959

Phương trình hồi quy mẫu mới:

l_loans = -2,21425 + 1,06661*l_deposits – 0,0468122*l_tbill3 + 0,22838*l_rd
 Nhận thấy: R2 = 0,964104, mô hình này phù hợp 96,4104% hay biến độc lập giải

thích được 96,4104% sự thay đổi của biến phụ thuộc.
5.3. Kiểm định hệ số hồi quy

Biến
L_deposit

Hệ số

Giá trị
1,06661

P_value

Kết quả
Ý nghĩa
Có ý nghĩa Khi deposits

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 17

tăng


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

thống kê

s
L_tbill3

-0.0468122

L_rd

0.22838

thêm 1% thì loans
tăng lên 1,06661%
Không có ý Khi tbill3 tăng 1% thì
nghĩa thống kê loans giảm
0,0468122%
Có ý nghĩa Khi Rd tăng 1% thì
thống kê
loans tăng 0,22838%

5.4. Kiểm định khuyết tật
a. Kiểm định dạng hàm
Giả thuyết:


Sử dụng kiểm định RESET của Remsey
RESET test for specification (squares only)
Test statistic: F = 0.799086,
with p-value = P(F(1,63) > 0.799086) = 0.375
P_value = 0,375 > 0,05  chấp nhận giả thuyết H0, định dạng hàm đúng,
không bỏ sót biến.
b. Kiểm định đa cộng tuyến

Do không có hiện tượng R2 lớn mà t_ratio nhỏ và VIF<10 nên khẳng định không có
hiện tượng đa cộng tuyến
c. Kiểm định phương sai sai số thay đổi
Xét mô hình hồi quy phụ:

Sử dụng White Test để kiểm định cặp giả thuyết

White's test for heteroskedasticity
OLS, using observations 1-68

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 18


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Dependent variable: uhat^2
coefficient
std. error
t-ratio
p-value
-----------------------------------------------------------const
-0.668457

3.43693
-0.1945
0.8465
l_deposits
0.264246
1.05916
0.2495
0.8039
l_tbill3
-0.0376465
0.341139
-0.1104
0.9125
l_rd
-0.196867
0.817648
-0.2408
0.8106
sq_l_deposits
-0.0157572
0.0864356
-0.1823
0.8560
X2_X3
0.0102751
0.0579565
0.1773
0.8599
X2_X4
-0.0220170

0.154495
-0.1425
0.8872
sq_l_tbill3
0.00333008
0.0244603
0.1361
0.8922
X3_X4
-0.0193733
0.0812310
-0.2385
0.8123
sq_l_rd
0.0771278
0.0990005
0.7791
0.4391
Unadjusted R-squared = 0.157153
Test statistic: TR^2 = 10.686386,
with p-value = P(Chi-square(9) > 10.686386) = 0.297819

P_value = 0,297819 > 0,05  chấp nhận giả thuyết H0, mô hình không có hiện tượng
phương sai sai số thay đổi.

d. Kiểm định sai số ngẫu nhiên phân phối chuẩn

Đồ thị phần dư

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 19



TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

Đồ thị phần dư thể hiện phần dư phân phối không chuẩn nhưng do phía bên trái đồ
thị thoải rất thấp nên có thể coi là xấp xỉ chuẩn.
e. Kiểm định tự tương quan
Sử dụng kiểm định Serial Correlation ta được P_value = 0,6048 > 0,05  chấp
nhận giả thuyết H0, nên mô hình mới không có dấu hiệu tự tương quan.
Kết luận: Mô hình sửa bằng phương pháp log tất cả các biến có tất cả các hệ số có
ý nghĩa thống kê. Mô hình đảm bảo định dạng hàm đúng, không có phương sai sai số
thay đổi và tự tương quan , phần dư phân phối xấp xỉ chuẩn.
Có thể coi đây là mô hình tương đối hoàn thiện và hợp lí so với các mô hình còn lại.

5.5. Kết quả phương trình hồi quy cuối cùng

l_loans

=

-2,21425

+

1,06661*l_deposits



0,0468122*l_tbill3


+

0,22838*l_rd
NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 20


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

V.

Ước lượng và kiến nghị

1. Ước lượng khoảng tin cậy và nhận xét
t(64, 0.025) = 1.998
Variable
const

Coefficient
-2.21425

95% confidence interval
(-2.79912, -1.62937)

P_value
0,00001

l_deposits
l_tbill3

1.06661

-0.0468122

(0.972116, 1.16111)
(-0.104562, 0.0109375)

0,00001
0,11029

l_rd

0.228380

(0.123580, 0.333181)

0,00005

Nhận xét:
 Khoảng tin cậy của

nên khi tăng tổng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng

(Deposits) lên 1% thì khoản vay thương mại và công nghiệp (Loans) trung bình sẽ
tăng lên từ 0,972116% đến 1,16111% với các điều kiện khác không đổi  Mối
quan hệ giữa tổng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng với khoản vay C&I là thuân
chiều
 Khoảng tin cậy của nên khi tăng lợi tức của tín phiếu kho bạc (Tbill3) lên 1% thì
khoản vay thương mại và công nghiệp (Loans) trung bình có thể tăng lên rất nhỏ
hoặc giảm 0,104562% với các điều kiện khác không đổi  Mối quan hệ giữa lợi
tức của tín phiếu kho bạc chưa rõ ràng nhưng thiên về ngược chiều
 Khoảng tin cậy của nên khi giá trị gia tăng của tài sản tài chính (Rd) tăng thêm

1% thì khoản vay thương mại và công nghiệp (Loans) trung bình tăng từ
0,12358% đến 0,333181% với các điều kiện khác không đổi  Mối quan hệ giữa
giá trị tài sản tài chính và khoản vay C&I là thuận chiều

2. Kiến nghị
Trong các yếu tố ảnh hưởng đến khoản vay thương mại và công nghiệp (C&I) thì có
3 yếu tố là tổng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng, lợi tức của tín phiếu kho bạc và tổng
tài sản tài chính doanh nghiệp là ảnh hưởng mạnh nhất. Dựa theo những gì mô hình đã
nghiên cứu thì chúng em có để xuất để gia tăng khoản vay C&I thì các ngân hàng nên có
những chính sách để huy động lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội bằng cách tăng lãi suất
NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 21


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
tiền gửi, các chính sách ưu đãi, cải tổ hệ thống quản lý để tiết kiệm thời gian khi gửi tiền
và vay tiền, mở rộng các văn phòng và chi nhánh giáo dịch rộng khắp, đa dạng hóa các
gói dịch vụ đáp ứng nhu cầu, đẩy mạnh các hoạt động Marketing, chăm sóc khách hàng
thường xuyên,… Từ đó sẽ làm gia tăng được lượng tiền gửi trong ngân hàng, do đó ngân
hàng có thể cho vay nhiều hơn.
Bên cạnh đó khi lợi tức của tín phiếu kho bạc tăng cao hoặc dự báo được tổng tài
sản tài chính của doanh nghiệp gia tăng thì ngân hàng nên có những chính sách phù hợp
để thu hút các doanh nghiệp, chủ đầu tư đến vay vốn mở rộng sản xuất hoặc hoạt động
kinh doanh bằng cách giảm lãi suất vay vốn, giảm thiểu tối đa các thủ tục cho vay vốn,
đẩy mạnh hoạt động Marketing đểcác doanh nghiệp, nhà đầu tư biết đến,…. Qua đó, có
thể giảm thiểu sự tác động ngược chiều của lợi tức tín phiếu tăng cao và làm tăng ảnh
hưởng khi tài sản tài chính của doanh nghiệp gia tăng.

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 22



TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

KẾT LUẬN
Những kết quả nghiên cứu ở trên đã cho chúng ta một cái nhìn rõ ràng và tương đối
đầy đủ về những tác động của tổng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng, lợi tức của tín
phiếu kho bạc, giá trị gia tăng tài sản tài chính doanh nghiệp,… đến khoản vay thương
mại và công nghiệp (C&I). Nhờ việc chạy mô hình và đưa ra những kiểm định, chúng ta
có những nhận xét đầy đủ về ảnh hưởng của các biến đọc lập được đưa vào đối với biến
phụ thuộc, qua đó một phần giúp các ngân hàng tìm ra những biện pháp phù hợp trong
trường hợp có tác động của các yếu tố bên ngoài như những nhân tố đã nghiên cứu. Là
sinh viên kinh tế chúng em cần hiểu rõ và nắm bắt các hoạt động của ngân hàng để trang
bị kiến thức cho công việc và đạt thành tích tốt trong công việc sau này.
Chúng em chọn mô hình dưới đây để phân tích về tác động ảnh hưởng và đưa ra các
kiến nghị nhằm gia tăng khoản vay C&I như đã nêu ở trên:

l_loans = -2,21425 + 1,06661*l_deposits – 0,0468122*l_tbill3 + 0,22838*l_rd
Bài tiểu luận của chúng em đến đây là kết thúc, chúng em xin gửi lời cám ơn đến
giảng viên bộ môn Kinh tế lượng TS. Chu Thị Mai Phương đã giúp đỡ và hướng dẫn
chúng em tận tính. Do kiến thức còn hạn chế nên bài tiểu luận không tránh được thiếu
sót, chúng em hi vọng được sự góp ý từ cô và các bạn trong lớp.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 23


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS. Nguyễn Quang Dong, Giáo trình Kinh tế lượng, Nhà xuất bản Đại học
2.


Kinh

tế Quốc dân, 2014
Website:
 />
mai/04b1555c
/>


chi-so-san-xuat-cong-nghiep-iip
/>
NHÓM 4 – LỚP KTE309.8 24



×