Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

ĐỒ ÁN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG, QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG, NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, HUTECH 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.34 KB, 46 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ĐỒ ÁN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2
ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU
PHÒNG GIAO DỊCH SA ĐÉC – CHI NHÁNH ĐỒNG
THÁP
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Châu Văn Thưởng
Lớp: 12DTNH03
Sinh viên thực hiện :
1.
2.
3.
4.
5.

Võ Ngọc Tường Vi
Nguyễn Thụy Thúy Hạ
Trần Mộng Nghi
Đinh Ngọc Khánh Ly
Nguyễn Thị Ngọc Châu

1

1211191238
1211190332
1211190669


1211190587
1211190201


TP. Hồ Chí Minh, 2015

LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đồ án này là do chúng tôi thực hiện, các số liệu, tài liệu tham
khảo có trích dẫn rõ ràng. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong đồ án đã được ghi rõ

nguồn gốc và kết quả trình bày được thu thập trong quá trình làm là trung thực . Chúng
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của đồ án.
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2015
(SV ký và ghi rõ họ tên)

2


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, chúng tôi xin chân thành cảm ơn ThS. Châu Văn Thưởng,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng tôi hoàn thành đồ án này. Bên cạnh đó, chúng
tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng
trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã giảng dạy và trang bị cho chúng tôi kiến thức cơ
bản trong học tập để hoàn thành đồ án này.
Do trình độ hạn chế nên trong quá trình làm đồ án khó tránh khỏi những thiếu sót,
chúng tôi rất mong sự chỉ bảo thêm của thầy cô để hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2015
(SV ký và ghi rõ họ tên)


3


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Họ và tên sinh viên: ……………………..Mã sinh viên:.......……………..
Khoá học:
1.

Thời gian kiến tập:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

2.

Bộ phận kiến tập:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

3.

Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

4.

Nhận xét chung:
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày ....... tháng ........ năm .........
Đơn vị kiến tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

4


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : (1)Võ Ngọc Tường Vi

MSSV: 1211191238

(2) Nguyễn Thụy Thúy Hạ
(3) Trần Mộng Nghi
(4) Đinh Ngọc Khánh Ly
(5) Nguyễn Thị Ngọc Châu

MSSV: 1211190332
MSSV: 1211190669
MSSV: 1211190587
MSSV: 1211190201

Khoá: 2012-2016
Thời gian kiến tập :

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2015
(Ký và ghi rõ họ tên)

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PGD
NH
NHTM
NHTMCP
NHTMNN
KHDN
KHCN
TSĐB
TSCĐ
TGĐ
HH
CBTD
RRTD
S&P

Phòng giao dịch
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại nhà nước
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng cá nhân
Tài sản đảm bảo
Tài sản cố định
Tổng giám đốc
Hàng hóa
Cán bộ tín dụng
Rủi ro tín dụng
Standard & Poor’s

6


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Điểm số Z và nguy cơ doanh nghiệp
Bảng 2.2. Xếp hạng và đánh giá theo mô hình của Moody’s và Standard & Poor’s
Bảng 2.3. Doanh số dư nợ của Ngân hàng ACB (2012 – 2014)
Bảng 2.4. Tình hình phân loại nợ giai đoạn 2012 – 2014

7


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của ACB – PGD Sa Đéc
Sơ đồ 2.1. Phân loại rủi ro tín dụng
Sơ đồ 2.2. Mô hình 6C

8



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU.....................................................................................................3
1.1. Thông tin chung về ngân hàng...........................................................................3
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng............................................................4
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý............................................................4
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận......................................................5
1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu......................7
1.4. Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng TMCP Á Châu......................................9
1.4.1. Thuận lợi...............................................................................................9
1.4.2. Khó khăn...............................................................................................9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU...........11
2.1. Lý thuyết về rủi ro tín dụng ngân hàng...............................................................11
2.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng.................................................................11
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng........................................................................11
2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng................................................................13
2.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng...................................................13
2.1.4.1. Nguyên nhân khách quan........................................................13
2.1.4.2. Nguyên nhân chủ quan...........................................................14
2.2. Lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng.................................................15
2.2.1. Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng.................................15
2.2.2. Chức năng của công tác quản trị rủi ro tín dụng..................................15
2.2.3. Đo lường rủi ro tín dụng.......................................................................16
2.2.3.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng – Mô hình 6C...............16
2.2.3.2. Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng.........................................17
9



2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ACB.....................................................................20
2.3.1. Tình hình dư nợ cho vay..................................................................................20
2.3.2. Tình hình nợ quá hạn..................................................................................21
2.4. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Á Châu....................24
2.4.1. Quy trình cho vay..................................................................................24
2.4.2. Bảo đảm tiền vay...................................................................................26
2.4.3. Phòng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng................................26
2.4.4. Công tác xử lý nợ xấu...........................................................................28
2.5. Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu...28
2.5.1. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay.......................28
2.5.1.1. Giai đoạn kiểm tra hồ sơ thông tin khách hàng......................28
2.5.1.2. Giai đoạn quyết định cho vay.................................................30
2.5.1.3. Giai đoạn giám sát việc sử dụng vốn vay...............................30
2.5.2. Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng..................................................32
2.5.2.1. Tăng cường công tác thẩm định và phân tích tín dụng..........32
2.5.2.2. Tăng cường vai trò công tác kiểm soát nội bộ.......................32
2.5.3. Giải pháp về nhân sự.............................................................................33
2.5.4. Giải pháp về bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra......................................33
CHƯƠNG 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM...........................................................35
3.1. Nhận xét...............................................................................................................35
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................35
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................35
3.1.3. Nguyên nhân tồn tại nhược điểm..........................................................36
3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ đợt kiến tập.........................................................36
KẾT LUẬN............................................................................................................39

10



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thì tín dụng chiếm tỉ trọng cao nhất,
mang lại nhiều lợi nhuận nhất. Đồng thời tín dụng cũng là hoạt động kinh doanh
phức tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại,
đem lại nhiều rủi ro cho ngân hàng. Vì vậy, rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ có tác động
rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng,
cao hơn nó tác động ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền
kinh tế.
Bên cạnh đó, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối
với các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm
định và quản lý tốt các khoản vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những
rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho ngân
hàng. Vì thế, làm thế nào để quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả đang là một vấn đề
mà các ngân hàng thương mại rất quan tâm, nhất là trong tình hình kinh tế tài chính
ngân hàng toàn cầu đầy biến động như hiện nay.
Trong bối cảnh trên, là một sinh viên đang thực tập tại ngân hàng TMCP Á
Châu, chúng tôi đã chọn đề tài “ Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Á
Châu – Chi nhành Sa Đéc” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Tìm hiểu về rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng. Phân tích tình
hình thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Á Châu. Từ đó đưa ra một số
giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Á Châu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu là ngữn lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng. Trong đó trọng tâm là nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng.
b) Phạm vi nghiên cứu

11


Tìm hiểu về hoạt động ngân hàng TMCP Á Châu, quá trình hình thành và phát
triển, cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh, chiến lược phát triển, hoạt động tín
động, rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng.
4. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp nghiên cứu đánh giá trực tiếp trên số liệu và kết quả hoạt
động thực tế. Nghiên cứu trực tiếp các tài liệu thông tin sách, báo … về quản lý rủi
ro tín dụng ngân hàng.

12


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU
1.1. Thông tin chung về ngân hàng

Logo của Ngân Hàng TMCP Á Châu
- Tên đầy đủ: Ngân Hàng TMCP Á Châu
- Tên Tiếng Anh: ASIA COMMERCIAL BANK
- Tiêu Chí hoạt động: “Ngân Hàng Của Mọi Nhà”
- Hội Sở Chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TPHCM
- Vốn điều lệ: 9.376.965.000.000 đồng
- Tel: (848) 3929 0999

- Fax: (848) 3839 9885
- Website: www.acb.com.vn
- Email:
 Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu gọi tắt là Ngân Hàng Á Châu (ACB)
chính thức đi vào hoạt động kinh doanh ngày 4 tháng 6 năm 1993.
 Các sản phẩm dịch vụ chính:
- Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và
vàng.
- Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tư, hùng vốn liên doanh) bằng đồng Việt
Nam, ngoại tệ và vàng.
- Các dịch vụ trung gian: thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện dịch
vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo hiểm nhân thị qua
ngân hàng.
- Kinh doanh ngoại tệ và vàng.
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
 Mạng lưới kênh phân phối: Gồm 280 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc.
 ACB hiện có 4 công ty trực thuộc: Công ty chứng khoán ACB (ACBS), Công ty
quản lý và khai thác tài sản Ngân Hàng Á Châu (ACBA), Công ty cho thuê tài
chính Ngân Hàng Á Châu (ACBL), Công ty Quản Lý Quỹ ACB (ACBC).
 Hai công ty liên kết : Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ Ngân hàng Á Châu

(ACBD), Công ty địa ốc ACB (ACBR), 1 công ty liên doanh: Công ty Cổ Phần Sài
Gòn Kim Hoàn ACB – SJC (Góp vốn Thành lập với SJC).
13


 Hiện nay trên phạm vi toàn quốc, ACB đang tích cực phát triển mạng lưới kênh

phân phối tại thị trường mục tiêu, khu vực thành thị Việt Nam, đồng thời nghiên
cứu và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới để cung cấp cho thị trường

đang có và thị trường mới trong tình hình yêu cầu của khách hàng ngày càng tinh tế
và phức tạp. Ngoài ra, khi điều kiện cho phép, ACB sẽ mở văn phòng đại diện tại
Hoa kỳ. Sau hơn 20 năm thành lập, tính đến ngày 31/08/2012 tổng số nhân viên của
ACB là 10309 người. Cán bộ có trình độ Đại học và trên Đại Học chiếm 93%
thường xuyên được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của
ACB.
Khái quát về ACB – Chi Nhánh Đồng Tháp – Phòng Giao Dịch Sa Đéc
- Tên gọi: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Á Châu – PGD Sa Đéc
- Địa chỉ: 251 Nguyễn Sinh Sắc, phường 2, Thành Phố Sa Đéc, Tỉnh Đồng Tháp
- Điện Thoại: (067) 3653653
- Fax: (067) 3775222
ACB – PGD Sa Đéc là một đơn vị kinh doanh có đầy đủ tư cách pháp nhân,
có con dấu riêng, có cùng chức năng, nhiệm vụ như các chi nhánh, PGD khác trong
hệ thống và hoạt động theo điều lệ và quy chế của NH Á Châu, thực hiện đầy đủ
các sản phẩm dịch vụ của NH bán lẻ, đối tượng khách hàng là cá nhân, doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng
1.2.1. Cơ cấu tổ chức

TRƯỞNG ĐƠN VỊ

BỘ PHẬN
VẬN HÀNH

BỘ PHẬN KINH
DOANH
PFCL

BỘ PHẬN GD
NGÂN QUỸ


14


KSV - GD

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của ACB – PGD Sa Đéc
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận
TELLER
PFC 02;
THỦ QUỸ
CSR TIỀN
LOAN
o TrưởngRA
đơn vị
PFC 01
GỬI
 Trực tiếp điều hành nhiệm vụ của PGD.
 Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình về các nghiệp vụ liên quan
đến kinh doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật và TGĐ Ngân Hàng Á
Châu.
 Đại diện được ủy quyền của Tổng Giám đốc ký kết các văn bản , hợp
đồng, chứng từ, với khách hàng và các bên liên quan trong hoạt động tín
dụng.
 Cử cán bộ, công nhân viên của PGD đi học các khóa đào tạo trong nước


theo quy định đào tạo của Ngân Hàng Á Châu.
Tổ chức hạch toán kinh tế, phương thức hoạt động kinh doanh, phân phối
tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi đến người lao động theo như kết quả hoạt

động kinh doanh.

 Bộ phận kinh doanh (PFC L; PFC 02; PFC 01; RA)
 Tư vấn và cung cấp sản phẩm KHDN, bán chéo sản phẩm KHCN.
 Chăm sóc KH cũ và phát triển KH mới.
 Thẩm định và đề xuất cấp tín dụng trong phạm vi được phân công.
 Đầu mối tiếp nhận, tổ chức giải quyết các nhu cầu giao dịch thắc mắc của

khách hàng.
 Phân tích các hồ sơ tín dụng phát sinh tại kênh phối trình cho cấp thẩm
quyền phê duyệt.
 Kiểm soát tờ trình thẩm định, đạo tào nhân viên mới.
 Bộ phận vận hành
 Thực hiện việc định giá tài sản đảm bảo nợ vay theo phân công, ủy quyền.
 Soạn thảo hợp đồng bảo đảm nợ vay và các chứng từ có liên quan đến


việc thế chấp, cầm cố, bão lãnh.
Thực hiện các thủ tục công chứng hợp đồng đảm bảo nợ vay và đăng ký

TSBĐ.
 Quản lý việc nhập/xuất hồ sơ sỡ hữu tài sản bảo đảm nợ vay bản chính.
 Quản lý việc nhập/xuất HH cầm cố để tại kho của ACB hoặc kho bên thứ
ba.
 Nhập, xuất, điều chỉnh thông tin về TSBĐ vào hệ thống quản lý thông tin.
 Thực hiện thủ tục giải chấp/ giải tỏa TSBĐ.
 Bộ phận giao dịch ngân quỹ:
 Thủ quỹ

15





Có nhiệm vụ thực hiện các giao dịch về việc huy động vốn và các vấn đề
về việc giao dịch nội bộ giữa phòng giao dịch và các chi nhánh, đảm bảo
nguồn vốn đề giao dịch nội bộ giữa nội bộ giữa các phòng giao dịch với
các chi nhánh, để đảm bảo việc thanh toán cho khách hàng và tạo điều

kiện cho các nghiệp vụ cho vay của phòng tín dụng.
 Trực tiếp hạch toán, kế toán thống kê theo quy định của NHNN và ACB
 Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết toán thu chi tài chính, quỹ tiền lương.
 Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của Ngân hàng Á
Châu.
 Nhân viên giao dịch
 Có nhiệm vụ thực hiện các giao dịch về nhận và thanh toán tiền gửi cho
KH.
 Hướng dẫn KH điền vào biểu mẫu.
1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Á Châu
 Ngành nghề kinh doanh chính
Với định hướng đa dạng hóa sản phẩm và hướng đến khách hàng để trờ
thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam, ACB hiện đang thực hiện đầy đủ
các chức năng của một ngân hàng bán lẻ. Danh mục sản phẩm của ACB rất đa dạng
tập trung vào các phân đoạn khách hàng mục tiêu, bao gồm cá nhân và doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Sau khi triển khai thực hiện chiến lược tái cấu trúc, việc đa dạng
hóa sản phẩm, phát triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của
khách hàng đã trở thành công việc thường xuyên và liên tục. Các sản phẩm của
ACB dực trên nền tảng công nghệ tiên tiến, có độ an toàn và bảo mật cao.
 Trong huy động vốn, ACB là ngân hàng có nhiều sản phẩm tiết kiệm cả nội tệ lẫn


ngoại tệ và vàng, thu hút mạnh nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư. Các sản phẩm huy
động vốn của ACB rất đa dạng thích hợp với nhu cầu của dân cư và tổ chức.
Với uy tín, thương hiệu ACB, tính thích hợp của sản phẩm cùng với mạng
lưới phân phối trải rộng. ACB đã thu hút mạnh nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và
doanh nghiệp. Với tốc độ tăng trưởng rất nhanh, ACB có điều kiện phát triển nhanh
về quy mô, gia tăng khoảng cách so với các đối thủ cạnh tranh trong hệ thống
NHTMCP và thu hẹp khoảng cách với các NHTMNN.
 Các sản phẩm tín dụng mà ACB cung cấp rất phong phú, nhất là dành cho khách

hàng cá nhân. ACB là ngân hàng đi đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam cung
cấp các loại tín dụng cho cá nhân như: cho vay trả góp mua nhà, nền nhà, sữa chữa
16


nhà; cho vay sinh hoạt tiêu dùng; cho vay tín chấp dựa trên thu nhập của người vay,
cho vay du học, v.v....
 Các dịch vụ ngân hàng do ACB cung cấp có hàm lượng công nghệ cao, phù
hợp với xu thế ứng dụng công nghệ thông tin và nhu cầu khách hàng tại từng
thời kỳ.
 Một sản phẩm gắn liền với hình ảnh và thương hiệu ACB trên thị trường nhà
đất chính là các siêu thị địa ốc ACB. Thông qua các siêu thị này, ngoài việc
làm cầu nối giữa người mua và người bán, ACB cung cấp các dịch vụ về tư
vấn, trung gian thanh toán và cho vay, giúp cho người mua lẫn người bán
được an toàn, nhiều người dân có cơ hội sở hữu nhà. Đây là một sản phẩm
rất thành công của ACB.
 Là một ngân hàng bán lẻ, ACB cũng cung cấp danh mục đa dạng các sản
phẩm ngân quỹ và thanh toán. Với hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến,
các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền được xử lí nhanh chóng, chính xác và an
toàn với nhiều tiện ích cộng thêm cho khách hàng. Thanh toán quốc tế, kinh
doanh ngoại tệ và vàng cũng là những mảng kinh doanh truyền thống của

ACB từ nhiều năm nay.
 ACB đang từng bước giới thiêu các sản phẩm phái sinh cho thị trường. Danh
mục các sản phẩm phái sinh ACB cung cấp: mua bán ngoại tệ giao ngay


hoặc có kỳ hạn, quyền chọn mua bán ngoại tệ và vàng.
ACB tiên phong trong hợp tác với công ty Bảo hiểm nhân thọ Prudential và
Công ty Bảo Hiểm Nhân Thọ AIA để đưa ra sản phẩm liên kết là dịch vụ tư



vấn bảo hiểm qua ngân hàng.
ACB cũng là ngân hàng đi đầu cung cấp dịch vụ quản lý tiền gửi cho các

công ty chứng khoán.
 Với nguồn vốn huy động khá lớn, ACB hoạt động mạnh trên thị trường mở
và thị trường liên ngân hàng. ACB tham gia đấu thầu và mua các loại trái
phiếu Chính Phủ hoặc trái phiếu đô thị với doanh số hàng nghìn tỷ
đồng/năm. Các hoạt động này góp phần làm tăng thu nhập đáng kể cho Ngân
Hàng ACB cũng thực hiện đầu tư vào các doanh nghiệp bằng hình thức trực
tiếp hoặc gián tiếp thông qua ACBS.
 Chất lượng các sản phẩm dịch vụ của ACB được các khách hàng đón nhận, được

nhiều tổ chức trong và ngoài nước bình bầu đánh giá cao qua các năm. Nhiều giải
thưởng lớn do khách hàng và các tổ chức quản lý nhà nước, các đối tác nước ngoài
dành cho ACB là một minh chứng quan trọng cho điều này.
17


Tình hình hoạt động của các công ty ACB sỡ hữu 100% vốn:

 Tóm tắt tình hình hoạt động của Công ty Chứng Khoán ACB (ACBS)
 Có đến hơn 90% các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán

phát hành thêm cổ phiếu. Nguồn cung hàng hóa dồi dào đặc biệt là các đợt
IPO rất lớn, do cổ phần hóa các tập đoàn như Bảo Việt, PVFC, Đạm Phú Mỹ,
Vietcombank,......
 Những thông tin bất lợi như tỷ lệ lạm phát trong nước cao, giá vàng tăng cao
và biến động mạnh, thị trường chứng khoán thế giới sụt giảm, đánh thuế thu
nhập đối với những người đầu tư chứng khoán (20%) cũng đa tác động tiêu
cực đến tâm lý nhà đầu tư.
 Mặc dù thị trường có nhiều biến động với nhiều đợt điều chỉnh, nhưng
ACBS vẫn đạt được kết quả kinh doanh tương đối khả quan.
 ACBL tập trung nâng cao trình độ nghiệp vụ đội ngũ nhân viên, dự kiến mở
thêm phòng giao dịch tại khu vực phía bắc, xin cấp phép cho thuê tài chính
bằng ngoại tệ. Vốn điều lệ sẽ tăng lên 200 tỷ đồng khi dư nợ cho thuê đạt
trên 300 tỷ đồng đề chủ động hơn trong việc tài trợ và tăng khả năng cạnh
tranh.
1.4. Thuận lợi và khó khăn
1.4.1. Thuận lợi
 Uy tín và thương hiệu

Qua những nhìn nhận và đánh giá của xã hội, của khách hàng – thể hiện tốc
độ tăng trưởng cao của ACB trong huy động và cho vay trong suốt 16 năm qua là
minh chứng rõ nét nhất khẳng định thương hiệu ACB.
Với uy tín và thương hiệu của mình các khách hàng sẽ tìm đến giao dịch và
sử dụng dịch vụ của ngân hàng Á Châu ngày càng nhiều, cho phép thu hút nguồn
vốn nhàn rõi trong khu vực dân cư và doanh nghiệp với chi phí thấp hơn thị trường.
Nhờ đó ngân hàng có những thuận lợi to lớn trong việc sử dụng nguồn vốn duy trì
biên lãi suất ổn định, mở rộng mức cho vay, thời hạn cho vay …
 Mạng lưới chi nhánh


Hiện ACB có 191 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát
triển trên toàn quốc. Trong thời gian tới ACB tiếp tục khai trương thêm chi nhánh
và phòng giao dịch nhằm mở rộng mạng lưới phân phối, đưa ngân hàng đến gần
khách hàng mục tiêu để phát triển dịch vụ tốt nhất.
18


 Khả năng quản lí rủi ro

Tổ chức quản lí của ACB được bố trí từ Hội sở đến các chi nhánh, phòng
giao dịch trên toàn hệ thống. ACB có hệ thống kiểm tra - kiểm soát rủi ro chuyên
nghiệp được quản lý bởi phòng rủi ro trên cơ sở các khuyến cáo và định hướng của
Hộ đồng quản lý tài sản có và tài sản nợ (ALCO). Việc kiểm soát tính tuân thủ được
thực hiện bởi dội ngũ kiểm soát viên tại tất cả khâu hoạt động cảu ngân hàng.
Thêm vào đó quy trình tín dụng khép kín, phân chia công việc và trách
nhiệm rõ ràng, chuyên môn háo những khâu quan trọng như thẩm định tài sản, pháp
lý chứng từ… Việc phân công quyền hạn, nhiệm vụ như vậy giúp ACB không
những nâng cao hiệu suất làm việc của từng khâu mà cón giúp quản lý nhân viên tốt
hơn, trách tiêu cực trong quy trình quản lí tín dụng. Hệ thống quản lý rủi ro tốt giúp
ACB giảm tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ. Đây là ưu diểm đáng nhìn nhận của ACB khi so
sánh với các ngân hàng khác trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.
 Sản phẩm dịch vụ

Với hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, ACB có thể đưa ra thị trường
nhiều sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Hiện ngân hàng có hơn
250 loại sản phẩm dịch vụ được thiết kế phù hợp với từng nhóm đối tượng. Việc
ACB có nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng đạt tiêu chuẩn quốc tế và được sự công
nhận của các tổ chức tài chính thế giới, ACB đã thu hút được khách hàng đến với
mình nhiều hơn.

1.4.2. Khó khăn
ACB luôn đặt vấn đề an toàn vốn lên hàng đầu, do đó tài sản thế chấp
thường được ngân hàng định giá thấp hơn so với thị trường. Việc thận trọng trong
tài sản thế chấp giúp ACB đảm bảo thu hồi vốn nhưng nó cũng gây khó khăn cho
khách hàng trong việc vay vốn.
Mạng lưới ACB hiện tập trung cao ở TP HCM, kế đến là Hà Nội. Điều này
sẽ ành hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong tương lai khi các doanh
nghiệp dần chuyển về địa phương.
Tài trợ cho các dự án trung và dài hạn còn thấp. Ngân hàng song hành cùng
khách hàng trên chặn đường dài phát triển là điều cần thiết để phát triển tín dụng
bền vững.

19


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU
2.1. Lý thuyết về rủi ro tín dụng ngân hàng
2.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả
không đúng hạn theo cam kết cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro
mất khả năng chi trả, liên quan trực tiếp đến chất lượng tín dụng và hiệu quả hoạt
động của ngân hàng. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bão lãnh, bao thanh toán của ngân
hàng.
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng

Sơ đồ 2.1. Phân loại rủi ro tín dụng

2.1.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
 Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do

những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:

20




Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín
dụng khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết

định cho vay.
 Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại TSCĐ, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên trị giá của TSĐB.
 Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục: là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục
cho vay của ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
 Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách


hàng vay.
Rủi ro tập trung: Khi ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với

một số khách hàng; cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định,

cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
 Rủi ro tác nghiệp: là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân
hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động
hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng.
2.1.2.2. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
 Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên,
đến thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.
 Rủi ro mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp
đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp để
thu nợ.
 RRTD không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác
mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ
thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài
trợ…
2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng

21


 Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp. Nó xảy ra sau khi NHTM giải ngân

vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng
thông tin bất cân xứng nên NHTM thường ở vào thế bị động. NHTM thường
biết thông tin sau hoặc thông tin không chính xác về những khó khăn thất bại
của khách hàng và do đó thường có những ứng phó không kịp thời.
 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này thể hiện ở sự

đa dạng và phức tạp trong nguyên nhân gây ra RRTD cũng như diễn biến
việc, hậu quả khi nó xảy ra.
 Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại. Chấp nhận rủi ro là đương nhiên trong hoạt
động của ngân hàng. Các NHTM cần phải đánh giá cơ hội kinh doanh dựa
trên mối quan hệ rủi ro – lợi nhuận nhằm tìm ra cơ hội đạt được những lợi
ích xứng đáng với mức rủi ro mà mình phải chấp nhận.
2.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
2.1.4.1. Nguyên nhân khách quan
 Rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng: Những nguyên nhân bất khả kháng tác

động tới người vay, làm họ mất khả năng thanh toán cho ngân hàng. Ví dụ:
thiên tai, chiến tranh. Bên cạnh đó, quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập
kinh tế quốc tế cũng đem đến nhiều rủi ro tất yếu. Môi trường cạnh tranh gay
gắt khiến khách hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ
 Rủi ro từ chính sách vĩ mô của nhà nước: Kinh doanh tiền tệ có ảnh hưởng
rất nhiều đến sự ổn định và phát triển của nền kinh tế, do đó hoạt động ngân
hàng cũng chịu sự điều tiết về pháp lý của nhà nước trong đó hoạt động tín
dụng ngân hàng là đối tượng chịu tác động trực tiếp. Khi hành lang pháp lý
chưa an toàn, môi trường kinh doanh kém lành mạnh và những chính sách
thường thay đổi, thiếu đồng bộ sẽ gây ra những hệ lụy nặng nề cho hoạt động
tín dụng ngân hàng.
 Rủi ro do thông tin bất đối xứng: Thông tin không cân xứng trên thị trường
tài chính dẫn đến sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt các NH
trước nguy cơ rủi ro cao.
2.1.4.2. Nguyên nhân chủ quan
− Từ phía khách hàng: Khả năng gây rủi ro phổ biến và hay gặp nhất là từ phía khách
hàng.

22





Đối với khách hàng cá nhân: Nguồn trả nợ chủ yếu là thu nhập. Sau khi vay

vốn NH thường có rủi ro do những nguyên nhân sau:
 Công việc bị thay đổi hoặc mất việc làm.
 Có thu nhập không ổn định.
 Rủi ro đạo đức do cố tình không hoàn trả nợ vay.
• Đối với khách hàng doanh nghiệp: nguyên nhân gây rủi ro bao gồm
 Doanh nghiệp bị mất năng lực pháp lý: do trong quá trình hoạt động kinh
doanh bị thu hồi giấy phép kinh doanh dẫn đến không có khả năng trả nợ





ngân hàng.
Do tình trạng gian lận, tham nhũng diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp.
Do sự thay đổi nhân sự hoặc thay đổi chủ sở hữu doanh nghiệp
Do doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích.
Doanh nghiệp không mua bảo hiểm như: bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm tài
sản, bảo hiểm thiên tai,… nên khi có biến cố xảy ra thì doanh nghiệp bị tổn

thất lớn và không có khả năng trả nợ vay.
− Từ phía ngân hàng:
• Do NH không đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích và
đánh giá khách hàng.
• Sự lỏng lẻo trong quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cho vay nên không phát

hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn vay không đúng mục đích.
• Chạy theo số lượng ( theo kế hoạch) mà xao lãng việc coi trọng chất lượng
khoản vay.
• Do cán bộ tín dụng thực hiện không đúng qui trình cho vay hay do qui trình


tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp.
NH vi phạm các nguyên tắc trong cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn, hoặc

thiếu tài sản thế chấp, cầm cố.
• Do năng lực cán bộ tín dụng thấp nên thẩm định khách hàng để cho vay thiếu
chính xác hoặc cán bộ tín dụng thiếu đạo đức trong cho vay, cấu kết với khách
hàng để cho vay không đúng qui định của ngân hàng.
• Do cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nên NH nới lỏng về điều
kiện cần có của khách hàng để cho vay nhằm thu hút khách hàng.
2.2. Lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
2.2.1. Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng
Để hạn chế những rủi ro phải làm tốt từ khâu phòng ngừa cho đến khâu giải
quyết hậu quả do rủi ro gây ra, cụ thể như:
− Dự báo, phát hiện rủi ro tiềm ẩn: phát hiện và ngăn chặn những tình huống không

có lợi đã và đang xảy ra và có thể lan ra phạm vi rộng. Giải quyết hậu quả rủi ro để
23


hạn chế các thiệt hại đối với tài sản và thu nhập của ngân hàng. Đây là quá trình
logic chặt chẽ. Do đó cần có quản trị để đảm bảo tính thống nhất.
− Phòng chống rủi ro được thực hiện bởi các nhân viên, cán bộ lãnh đạo ngân hàng.
Trong ngân hàng, nhân viên có suy nghĩ và hành động khác, có thể trái ngược hoặc
cản trở nhau. Vì vậy, cần phải quản trị để mọi người hành động một cách thống

nhất.
− Quản trị đề ra những mục tiêu cụ thể giúp NH đi đúng hướng. Phải có kế hoạch
hành động cụ thể và hiệu quả phù hợp với mục tiêu đề ra.
2.2.2. Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro tín dụng
− Hoạch định phương hướng và kế hoạch phòng chống rủi ro. Phương hướng nhằm

vào dự đoán xác định rủi ro có thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân
dẫn đến rủi ro, hậu quả ra sao,…

− Phương hướng tổ chức phòng chống rủi ro có khoa học nhằm chỉ ra những mục tiêu

cụ thể cần đạt được, ngưỡng an toàn, mức độ sai soát có thể chấp nhận được.
− Tham gia xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát phòng chống rủi
ro, phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên, lựa chọn những công cụ kỹ
thuật phòng chống rủi ro, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả do rủi ro gây ra một
cách nghiêm túc.

− Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng chống rủi

ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, các sai sót khi thực hiện giao dịch.
2.2.3. Đo lường rủi ro tín dụng
Đo lường rủi ro tín dụng là việc NH xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức
rủi ro tín dụng. Có hai phương pháp cơ bản để phân tích, đo lường rủi ro tín dụng là
phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Hai phương pháp này không
loại trừ lẫn nhau mà hỗ trợ lẫn nhau để phân tích, đo lường rủi ro tín dụng.
2.2.3.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng – Mô hình 6C
Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả
năng thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không.

24



− Tư cách người vay (Character): CBTD phải chắc chắn rằng người vay có mục đích

tín dụng rõ ràng và có thiện chí trả nợ khi đến hạn
− Năng lực của người vay (Capacity): Người đi vay phải có năng lực pháp lực và
năng lực hành vi nhân sự, là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp.
− Thu nhập của người vay (Cashflow): Xác định nguồn trả nợ của khách hàng vay.
− Bảo đảm tiền vay (Collateral): Là nguồn thu thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho
ngân hàng.
− Các điều kiện (Conditions): NH qui định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng
từng thời kỳ.
− Kiểm soát (Control): đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp, quy
chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của NH.
Việc sử dụng mô hình này tương đối đơn giản, song hạn chế của mô hình này là nó
phụ thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập, khả năng dự báo
cũng như trình độ phân tích, đánh giá của CBTD.
2.2.3.2. Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng
 Mô hình điểm số Z:

Mô hình này phụ thuộc vào: (i) chỉ số các yếu tố tài chính của người
vay; (ii) tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ, mô hình được miêu tả như sau:
25


×