Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Hóa 12 - bài tập dẫn xuất amino axit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.73 KB, 2 trang )

BÀI TẬP
ẬP DẪN XUẤT AMINO AXIT

 Lí thuyết
CTTQ CxHyOzNt
1. Amino axit NH2 – R – COOH
2. Este của amino axit NH2 RCOOR’
3. Muối amoni của NH3 hoặc
ặc amin (bậc I)
RCOONH4
hoặc
ặc
RCOONH3 R’
(RCOOH + NH3 )
(RCOOH + R’ NH2 )
(RO3N2 C2H8N2O3 C2H5NH3NO3)
4. Hợp chất nitro : R-NO2

Hợp chất lưỡng
ỡng tính: ( tính axits, bazo)
1. NH2 – R – COOH
3. RCOONH4
hoặc
ặc

RCOONH3 R’

CnH2n+1NO2

+ Este của
ủa aa no, 1 COOH, 1 NH2


+ Amino axit no, đơn, mạch
m
hở có 1 nhóm COOH vàà 1 nhóm NH2 (k=1)
+ Muối
ối amoni hoặc amin của axit không no có 1 nối đôi (k=2)
+ Hợp
ợp chất nitro R-NO
R
2
Ví dụ 1: C3H7NO2 có bao nhiêu đồng
đ
phân?
NH2 – C2H4 – COOH (k=1)
C2H3COONH4 (CH2 = CH – COOH )
HCOONH3CH=CH2
C3H7 – NO2
NH2 – CH2 COOCH3
Ví dụ 2: Hợp
ợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 10,3 gam X ph
phản ứng vừa đủ với
dung dịch
ịch NaOH sinh ra khí Y và
v dung dịch Z. Khí Y nặng hơn
ơn không khí và làm gi
giấy quì tím ẩm
chuyển thành
ành màu xanh. Dung dịch
d Z có khả năng làm mất màu nước
ớc Brom. Cô cạn Z thu m gam
muối khan. Giá trị m là?

A. 10,8
B. 9,4
C. 8,2
D. 9,6
Lời giải
10,3
=
= 0,1
103
X tác dụng NaOH tạo khí Y nên
ên X : R1COOH3NR2
Dung dịch Z làm mất màu nước
ớc Brom nên
n R1 có liên kết đôi C=C, suy ra R1≥ 27 (1)
Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên
n Y : R2NH2 và MY> 29 =>R2 + 16 > 29
=> R2 >13 (2)
Ta có : MX = R1 + R2 + 67 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)
Từ (1), (2)& (3) R1= 27 : CH2=CH=CH và R2 = 15 : CH3CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH
→ CH2=CH-COONa + CH3NH2↑ + H2O
0,1mol
0,1 mol
Giá trịị m = 0,1.94 = 9,4 gam chọn đáp án B
Ví dụ 3. Cho chất hữu cơ
ơ X có công thức
th phân tử C2H8O3N2 tác dụng
ụng với dung dịch NaOH,
thu được chất hữu cơ đơn chức
ức Y và
v các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là

A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.
Lời giải
Chất hữu cơ
ơ X (C2H8O3N2) có: ∆ = (2.2 + 2 - 8 + 2)/2 = 0 (không có liên kết
ết )

Truy cập vào: /> />đểể học hóa tốt hơn.

1/2


X không thể là amino axit, vì vậy CTCT của X có thể là: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
(X)
(Y)
Vậy MY= 45 g/mol.
Ví dụ 4. Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64
gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH3CH2CH3.
B. CH3COONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4.
D. HCOONH2(CH3)2.
Ta có : nX= 1,82/91= 0,02 (mol)
X là muối của axit cacboxylic đơn chức và gốc amin: RCOONH3R’
RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O
0,02

→ 0,02
Do đó R + 67 = 1,64/0,02= 82 R = 15 (CH3)
Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3.

 Bài tập áp dụng
Câu 1. Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng, CTPT là C3H10O2N2. A tác dụng với kiềm tạo khí mùi khai
nhẹ hơn không khí. A tác dụng với axit tạo muối amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là
A. H2N-CH2COONH3CH3
B. H2N-CH2CH2COONH4
C.CH3-NH-CH2COONH4
D. CH3COONH3CH2NH2
Câu 2. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với
axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm
khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi
cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được
4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4
B. H2NC2H4COOH.
C. H2NCOO-CH2CH3
D. H2NCH2COO-CH3
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X trong O2 thu được 1,344 lít CO2, 0,168 lít N2 (đo ở
đktc) và 1,485 gam H2O.Khi cho X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là CH3COONa.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COONH3CH2CH3
B. CH3COOCH(NH2)CH3
C. CH3COOCH2CH2NH2
D. CH3COOCH2NHCH3
Câu 4. Cho chất hưu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn
chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là:
A. 85

B. 68
C. 45
D. 46
Câu 5. Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol A thu
được 1,12 lít N2 (đktc); 13,2g CO2 và 6,3g H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 44,5. CTCT của A là:
A. H2N-CH2-COO-CH3.
B. H2N-CH2-CH2-COOCH3
C. CH3-CH(NH2)-COOCH3
D. CH2-CH=C(NH2)-COOCH3



ĐÁP ÁN
1
B

2
D

3
A

4
C

5
A

Truy cập vào: để học hóa tốt hơn.


2/2



×