Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

bttn so luoc mot so kim loai khac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.15 KB, 14 trang )

BTTN SƠ LƯỢC MỘT SỐ KIM LOẠI
Câu 1. Cấu hình electron của Ag là
A.

[Kr]4d75s4

C. [Kr]4d85s2

B.

[Kr]4d105s1

D. [Kr]4d95s3

Câu 2. Cấu hình electron của Au là
A.

[Xe]4f145d8 6s3

B.

[Xe]4f145d96s2

C. [Xe]4d95d106s1
D. [Xe]4f145d76s4

Câu 3. Cấu hình electron của Ni là
A.

[Ar]3d8 4s2


C. [Ar]3d74s8

B.

[Ar]3d54s5

D. [Ar]3d94s1

Câu 4. Cấu hình electron của Sn là
A.

[Kr]4d105s2 5p3

B.

[Kr]4d105s25p2

C. [Kr]4d105s25p4
D. [Kr]4d105s25p5

Câu 5. Cấu hình electron của Pb là:
A.

[Xe]4f145d106s26p2

C. [Xe]4f145d76s26p5

B.

[Xe]4f145d86s26p4


D. [Xe]4f145d106s16p3

Câu 6. Kim loại dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhất là
A. Cu

C. Zn

B. Al

D. Ag

Câu 7. Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag sẽ bảo
quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng. Đó là do:
A. Bình làm bằng Ag bền trong không khí
B. Bình làm bằng Ag chứa các ion Ag có tính oxi hoá mạnh
C. Ion Ag+(dù có nồng độ rất nhỏ 10-10 mol/l) có khả năng diệt trùng, diệt khuẩn.
D. Bạc là kim loại có tính khử rất yếu.
Câu 8. Cần oxi hoá Zn thành Zn2+, có thể dùng
C. Mg2+

A. Fe
B. Al3+

D. Ag+

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1



Câu 9. Một pin điện hoá được cấu tạo bởi 2 cặp oxi hoá - khử Zn2+/Zn và Ag+/Ag. Khi pin điện
hoá hoạt động đã xảy ra phản ứng.
A.

Zn2+

+ 2OH-  Zn(OH)2

B.

Zn

+ 2H+  Zn2+ + H2

C.

Zn

+ 2Ag+  Zn2+ + 2Ag

D.

2Ag

+ Zn2+  2Ag+ + Zn

Câu 10. Hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Ag, Cu ngâm vào dung dịch chỉ chứa một chất. Sau khi
phản ứng kết thúc, khối lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng Ag có trong hỗn hợp ban đầu.
Dung dịch chứa chất

A. H2SO4
B. HCl
C. CuCl2
D. AgNO3
Câu 11. Điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút, cường độ dòng điện 5 Ampe.
Khối ượng Ag thu được ở catot là:
A.

6,037 gam

C. 7,001 gam

B.

5,036 gam

D. 5,531 gam

Câu 12. Điền công thức hoá học hoặc chữ số vào chỗ (…) để hoàn thành các phương trình hoá
học sau:
1.Ag + …. HNO3  AgNO3 + ….. NO2 
2…… Ag + ….. H2S + O2  ….Ag2S  + ….. H2O
3…..ZnS + …. O 2  ZnO + …. SO2 
4. …..PbS + …. O2 ….PbO + …. SO2 
5…..Au + HNO3 + ….HCl  AuCl3 + ….H2O + …
Câu 13. Đồ vật làm bằng Ag để lâu ngày trong không khí có thể bị xám đen vì:
A. Ag tác dụng với O2 của không khí
B. Ag tác dụng với H2S có trong nước
C. Ag tác dụng với dung dịch HCl có trong không khí
D. Ag tác dụng với H2O và O2 có trong không khí.

Câu 14. Số oxi hoá phổ biến của Ag, Au trong các hợp chất là:

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


A. Ag: +1; Au: +2

C. Ag: +1 ;

Au: +3

B. Fe: +2 ; Au: +1

D. Ag: +3 ;

Au: +3

Câu 15. Các nguyên tố được xếp theo thứ tự tăng dần độ dẫn nhiệt, dẫn điện là:
A. Au, Cu, Fe, Ag

C. Cu, Ag, Fe, Ag

B. Fe, Au, Cu, Ag

D. Ag, Au, Cu, Fe

Câu 16. Vàng không bị oxi hoá trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hoà tan trong
axit, nhưng vàng tác dụng được với:

A. H2SO4 đặc, nóng
B. HNO3 đặc, nóng
C. HCl đặc
D. Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3, 3 thể tích HCl đặc).
Câu 17. Thuỷ ngân có thể tạo hỗn hợp với:
A. Ag

C. Cu

B. Au

D. Zn

Câu 18. Dung dịch xianua kim loại kiềm như NaCN có thể tạo ion phức với:
A. Ag

C. Zn

B. Cu

D. Au

Câu 19. Vàng 9 cara dùng để đúc đồng tiền vàng, làm vật trang trí là hợp kim của Cu- Au với tỷ
lệ khối lượng:
A. 2/3 Cu, 1/3 Au
B. 2/3 Au, 1/3 Cu
C. 1/2 Au, 1/2 Cu
D. 1/4 Au, 3/4 Cu
Câu 20. Trong phương pháp thuỷ phân để điều chế Au, dùng NaCN chuyển hoá các hạt Au
thành phức [Au(CN)2] sau đó để thu được Au phải

A. Cho phức [Au(CN)2] tan trong H2O
B. Dùng nhiệt để cô cạn dung dịch [Au(CN)2] rồi nhiệt phân
C. Dùng kim loại hoạt động mạnh khử ion phức thành Au.
D. Điện phân dung dịch [Au(CN)2]
Câu 21. Pin điện hoá Ni - Au khi hoạt động đã xảy ra phản ứng hoá học

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3


2Au3+(dd) + 3 Ni(r)  2Au(r) + 3Ni2+(dd)
Suất điện động E0 của pin điện hoá là:
A. 2,25 V

C. 2,73 V

B. 1,73 V

D. 1,25 V

Câu 22. Inva là một hợp kim có đặc tính không dãn nở theo nhiệt độ được dùng trong kỹ thuật
vô tuyến điện, làm rơle nhiệt… Inva là hợp kim.
A. Ni - Fe

C. Ni - Sn

B. Ni - Pb

D. Ni - Cr


Câu 23. Đồng bạch là hợp kim Ni-Cu có tính bền vững cao, không bị nước biển ăn mòn, dùng để chế
tạo chân vịt tàu biển. Thành phần về khối lượng của đồng bạch là:
A: 70% Ni;

30% Cu

B: 50% Ni;

50% Cu

C: 40% Ni;

60% Cu

D: 25% Ni;

75% Cu

Câu 24. Một pin điện hoá khi hoạt động đã xảy ra phản ứng hoá học:
Fe + Ni2+  Ni + Fe2+
Phản ứng hoá học xảy ra trên các điện cực là:
Cực (-):

Fe  Fe2+ + 2e

Cực (+):

2H+ + 2e  2 H


B.

Cực (-):

Ni2+ +2e  Ni

C.

Cực (-):

Fe  Fe2+ + 2e

Cực (+):

Ni2+ +2e  Ni

Cực (-):

Ni  Ni2+ +2e

Cực (+):

Fe2+ + 2e Fe

A.

D.

Câu 25. Pin điện hoá Fe - Ni có suất điện động chuẩn là:
A. 0,44 V


C. 0,53 V

B. 0,21 V

D. 0,40 V

Câu 26. Có 3 hợp kim: Cu-Ag, Cu- Al, Cu – Zn Có thể nhận ra từng hợp kim bằng các thí
nghiệm với 2 hoá chất là:
A. Dung dịch HCl và giấy quỳ xanh

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

4


B. Dung dịch NaOH và phenolphtalein
C. Dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch NH3
D. Dung dịch HNO3 và dung dịch H2SO4
Câu 27. Có các pin điện hoá: Zn-Cu, Zn-Pb, Zn-Ag; Zn-Sn
Suất điện động chuẩn của các pin trên được xếp theo giá trị tăng dần là:
A/E0pin Zn-Cu;

E0pinZn-Pb;

E0pin Zn-Sn;

E0pinZn-Ag;

B/E0pin Zn-Ag;


E0pinZn-Cu;

E0pin Zn-Pb;

E0pinZn-Zn;

C/E0pin Zn-Ag;

E0pinZn-Pb;

E0pin Zn-Sn;

E0pinZn-Cu;

D/E0pin Zn-Sn;

E0pinZn-Pb;

E0pin Zn-Cu;

E0pinZn-Ag;

Câu 28. Điện phân dung dịch ZnSO4 để sản xuất Zn xảy ra phản ứng oxi hoá - khử
2 ZnSO4 + 2 H2O

dp




2 Zn + O2  + 2 H2SO4

Vai trò của Zn2+ trong phản ứng là:
A. Chất khử
B. Chất oxi hoá
C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
D. Không phải là phản ứng oxi hoá - khử
Câu 29.. Thiếc để làm que hàn có nhiệt độ nóng chảy thấp (khoảng 1800C) là
A. Sn nguyên chất
B. hợp kim Sn-Pb
C. hợp kim Sn - Cu
D. hợp kim Sn-Ni
Câu 30. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá Zn - Ag
Zn + 2Ag+  Zn2+ + 2 Ag
Sau một thời gian phản ứng có nhận xét là:

A. Khối lượng của điện cực Ag giảm
B. Khối lượng của điện cực Zn tăng
C. Nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch tăng.

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

5


D. Nồng độ ion Ag+ trong dung dịch tăng.
Câu 31. Có 3 ống nghiệm đựng 3 hoá chất riêng biệt là các dung dịch: CaCl2, SnCl2, NaCl. Chỉ
dùng một hoá chất để nhận ra hoá chất trong từng ống nghiệm, hóa chất đó là:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch phenolphtalein

C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch HNO3
Câu 32. Năm 1912 một đoàn thám hiểm Nam cực dùng bình bằng Sn đựng dầu hoả. Nam cực
giá lạnh đã phá hỏng các bình Sn, mất dầu, cả đoàn thám hiểm đã hy sinh. Nguyên nhân các bình
Sn bị phá hỏng vì:
A. Sn tác dụng với O2 không khí
B. Sn tác dụng với dầu hoả
C. Sn tác dụng với các thành phần CO2, SO2 trong không khí
D. ở nhiệt độ thấp, Sn đã biến thành bột Sn
Câu 33. Pb có số oxi hoá phổ biến và bền nhất là
A.

+4

B.

+2

C.

+2, +4

D.

+2, +3, +4

Câu 34. Sẽ có phản ứng hoá học xảy ra khi:
A. Cho dung dịch Pb(NO3)2 vào dung dịch Cu (NO3)2
B. Nhúng lá Cu vào dung dịch Pb(NO3)2
C. Nhúng lá Pb vào dung dịch Cu(NO3)2

D. Nhúng lá Pb vào dung dịch Sn(NO3)2
Câu 35. Pin điện hoá Zn - Pb khi hoạt động đã xảy ra phản ứng hoá học:
Zn(r) + Pb2+(dd)  Zn2+(dd) + Pb(r)
Trong phản ứng này vai trò của Pb2+ là:
A. Chất oxi hoá
B. Chất khử
C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá
D. Không phải là phản ứng oxi hoá - khử

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

6


Câu 36. Kim loại Pb sẽ tan nhanh khi tác dụng với:
A. Dd HCl loãng
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch NaOH nguội
D. Dung dịch HNO3
Câu 37. Có thể dùng Pb để chế tạo các thiết bị bảo hiểm ngăn cản chất phóng xạ, là do:
A. Pb là một kim loại nặng, khối lượng riêng 11,34g/cm3.
B. Trong không khí Pb tạo ra lớp màng PbO bảo vệ.
C. Pb có khả năng hấp thụ tia gamma
D. Pb không tác dụng với H2O trong không khí.
Câu 38. Khi hoạt động pin điện hoá Zn - Pb sẻ xảy ra quá trình:
A. Cực (-), ở đây Pb2+ bị oxi hoá.
B. Cực (-), ở đây Pb2+ bị khử
C. Cực (+), ở đây Pb2+ bị khử
D. Cực (+), ở đây Pb2+ bị oxi hoá.
Câu 39. Thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử được xếp sắp theo thứ tự tăng dần:


Zn2+

Ni2+

Zn

E0


Ni


-0,76

-0,23

Sn2+

Pb2+

Cu2+

Ag2+

Au2+

Sn

Pb


Cu

Ag

Au

+0,34

+0,8

-0,14

-0,13

+1,5 (V)

Chất oxi hoá mạnh nhất, chất khử mạnh nhất là:
A. Zn , Au
B. Ag+ , Zn2+
C. Ni , Au3+
D. Au3+ , Zn
Câu 40. Khi ngâm một lá Cu khối lượng 8,48gam trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian lấy
ra Cu làm sạch, sấy khô cân được 10 gam. Khối lượng Ag đã phủ trên bề mặt lá Cu là:
A. 2,53 gam
B. 2,45 gam

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

7



C. 2,16 gam
D. 1,93 gam
Câu 41. Một loại quặng dùng để luyện gang có chứa Fe2O3 và 10% SiO2. Thành phần % về khối
lượng của Si trong loại quặng sắt này là:
A. 5,3%
B. 5,1%
C. 4,7%
D. 4,1%
Câu 42. Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì. Phải dùng một dung
dịch để khuấy mẫu thuỷ ngân này. Dung dịch đó là:
A. AgN3
B. SnSO4
C. HgSO4
D. ZnSO4
Câu 43. Đồ dùng bằng Ag bị đen khi tiếp xúc với nước hoặc không khí có chứa H2S vì:
A. Ag bị oxi hoá thành Ag2O
B. Ag bị oxi hoá thành AgO
C. Ag bị khử thành Ag2S2
D. Ag bị oxi hoá thành Ag2S.
Câu 44. Trong phản ứng hoá học
2Ag + 2 H2S + O2  2Ag2S2  + 2 H2O
đen
Sự thay đổi số oxi hoá và vai trò các chất như thế nào ?
A.

Ag0 – e  Ag+

Chất oxi hoá


S0 + 2e  S-2 Chất khử
B.

Ag0 – e  Ag+

Chất khử

S0 + e  O-2 Chất oxi hoá
C.

S-2 - 2e  S+

Chất khử

O0 + 2e  O-2 Chất oxi hoá
D.

H0 - e  H+ Chất khử

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

8


O0 + 2e  O- 2Chất oxi hoá
Câu 45. Một hợp kim Ag- Cu, trong thành phần cứ 1mol Ag thì có 7 mol Cu. Hàm lượng (%)
của Ag trong hợp kim là:
A.


2,03% Ag

C. 1,74% Ag

B.

3,17% Ag

D. 0,95% Ag

Câu 46. Vàng không bị hoà tan trong axit kể cả HNO3, nhưng vàng bị hoà tan trong nước cường
toan. Nước cường toan có thành phần
A. Là hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 1 thể tích HCl đặc
B. Là hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 2 thể tích HCl đặc
C. Là hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc
D. Là hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 1 thể tích H2SO4 đặc
Câu 47. Vàng bị hoà tan trong nước cường toan theo phương trình phản ứng.
Au + HNO3 + 3 HCl  Z + 2 Y + Z
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A.

AuCl, H2,

N2

B.

AuCl3, H2O,

NO


C.

AuCl3, H2O

NO2

D.

AuCl3 H2, N2

Câu 48. Có 3 mẫu hợp kim: Cu - Ag, Cu - Al, Cu – Zn. Có thể dùng 2 thuốc thử nào sau đây để
phân biệt 3 mẫu hợp kim trên ?
A.

H2SO4 loãng, giấy quỳ

B.

H2SO4 loãng, dung dịch NH3

C.

NaOH loãng , dung dịch HCl

D.

Dung dịch HCl, phenolphtalein

Câu 49. Trong tự nhiên, kẽm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Quặng kẽm quan trọng nhất trong tự

nhiên thường có công thức
A.

ZnS

;

C.

ZnO.ZnS;

B. ZnCO3
D. ZnCO3.ZnS

Câu 50. 80% lượng kim loại kẽm trên thế giới được sản xuất bằng phương pháp điện phân.
Phương trình phản ứng điện phân dung dịch ZnSO2

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

9


2ZnSO4 + 2 H2O

dp



2X + Y + 2Z


Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Zn, H2, H2O;
C. Zn, O2, H2SO4

B. Zn, O2, H2O
;

D. Zn, H2O, SO2

Câu 51. Có 3 lọ không ghi nhãn đựng riêng rẽ NaCl, AlCl3, ZnCl2. Chỉ dùng một thuốc thử có
thể nhận biết được cả 3 chất. Thuốc thử đó là:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch phenolphtalein
Câu 52. Nướng 1 tấm quặng calce oxit có hàm lượng 0,77% Ag2S với hiệu suất tách và tinh chế
đạt 82% thì thu được lượng Ag là:
A. 4,5986 kg

B. 5,0980 kg

C. 6,0123 kg

D. 5,4989 kg

Câu 53. Muốn mạ niken một vật bằng sắt người ta phải điện phân một dung dịch muối niken (thí
dụ NiSO4) với catot là vật bằng sắt cần mạ, anot làm bằng thanh kim loại niken thô. Phản ứng
xảy ra ở các điện cực là:
A.


Catot: Ni2+ + 2e  Ni
Anot: Fe  Fe2+ + 2e

B.

Catot: Fe3+ + 3e  Fe
Anot: Ni  Ni2+ + 2 e (điện cực tan)

C.

Catot: Ni2+ + 2e  Ni
Anot: Ni  Ni2+ + 2e

D.

Catot: Fe2+ + 2e  Fe
Anot: Ni  Ni2+ + 2e (điện cực tan)

Câu 54. Dùng phản ứng khử Ag+ trong dung dịch AgNO3 và NH3 để xác định hàm lượng
glucozơ trong nước tiểu của người mắc bệnh tiểu đường. Nếu thử với 10ml nước tiểu tách ra
được 0,54 gam Ag, thì hàm lượng glucozơ có trong nước tiểu của người bệnh tính theo mol/lit là:
A.

0,05 mol/lit

C. 0,75 mol/lit

B.

0,35 mol/lit


D. 0,25 mol/lit

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

10


Câu 55. Đồ vật làm bằng Ag để trong không khí lâu ngày thường bị xám đen vì:
A. Ag tác dụng với dung dịch chứa CO2 tạo thành trong không khí ẩm
B. Ag tác dụng với các thành phần SO2, NO2 có trong không khí
C. Ag tác dụng với CO2, N2 trong không khí
D. Ag tác dụng với H2S và O2 có trong không khí
Câu 56. Màu trắng của những bức tranh cổ thường được vẽ bằng một loại bột trắng có thành
phần PbCO3.Pb(OH)2, lâu ngày bị xám đen trong không khí. Có thể phục hồi lại màu trắng của
những bức tranh này bằng hoá chất
A. H2O2;

C. Nước cường toan

B. O3 ;

D. Nước Gia-ven

Câu 57. Khi bị nhiệt phân, muối AgNO3 bị phân tích theo phương trình hoá học.
0

2AgNO3

t

 2X + 2 Y + Z

Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Ag, N2,

O2

B. AgO, N2O, O2
C. Ag, NO2, O2
D. Ag2O,

NO,

O2

Câu 58. Khi bị nhiệt phân, muối Hg(NO3)2 bị phân tích theo phương trình hoá học:
0

Hg(NO3)2

t
 X + 2Y + Z

Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. HgO ,

N2 ,

O2


B. Hg , NO2, O2
C. Hg2O2 ,

N2O, O2

D. Hg , N2,

O2

Câu 59. Điện phân hoàn toàn dung dịch AgNO3, phương trình phản ứng điện phân:
4AgNO3 + 2H2O

dp
 4X + Y + 4Z

Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A.

Ag,

NO2, H2O

B.

Ag,

O2,

C.


Ag2O, N2 ,

HNO3
H2

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

11


D.

Ag2O , N2O, HNO3

Câu 60. Hoà tan hoàn toàn Zn trong dung dịch HNO3 0,001 M đã có phản ứng hoá học theo sơ
đồ phương trình:
…..Zn + …. HNO3loãng  …Zn(NO3)2 + ….NH4NO3 + … H2O
Khi phương trình được cân bằng, các hệ số lần lượt là:
A. 2, 6, 2, 1, 2
B. 4, 10, 4, 1, 3
C. 4, 12, 4, 2, 6
D. 6, 12, 6, 2, 4
Câu 61.. Hoà tan hoàn toàn 0,386 gam hợp kim Al- Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dung dịch
thu được sau phản ứng gồm các muối:
A. Al(NO3)3, Zn(NO3)2,
B. Al(NO3)3,

Zn(NO3)2

C. Al(NO3)3,


NH4NO3

D. Al(NO3)3, Zn(NO3)2,

Zn(NO3)4

NH4NO3

Câu 62. Trong công nghiệp, điều chế Sn từ quặng chứa SnO2 bằng cách
A.

Điện phân SnO2 nóng chảy

B.

Dùng than cốc (C) khử SnO2 ở nhiệt độ cao

C.

Dùng khí hiđro khử SnO2

D.

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm

Câu 63. Hợp kim Inva không dãn nở theo nhiệt độ. Được dùng trong kỹ thuật vô tuyến, rơle
nhiệt. Đó là hợp kim:
A.


Ni-Ag

B.

Ni-Fe.

C. Cu- Ni
D. Cu-Ni-Cr

Câu 64. Một loại hợp kim của Ni có tính bền vững cao, không bị ăn mòn trong nước biển dùng
để chế tạo chân vịt tàu biển, động cơ máy bay phản lực. Đó là hợp kim:
A.

Cu-Ni ;

B.

Fe-Ni;

C. Cd-Ni
D. Mg-Ni

Câu 65. Đồng thau là hợp kim:
A.

Zn-Cu-Ni;

C. Cu-Zn

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


12


B.

Cu-Al-Zn;

D. Zn-Mn

Câu 66. Dùng than cốc để khử hết 1 tấn quặng chứa 30,2% SnO2 với hiệu suất 80% thì khối
lượng Sn thu được là:
A.

315,6 kg

C. 250,3 kg

B.

297,5 kg

D. 301,6 kg

Câu 67. Trong tự nhiên Pb tồn tại dưới dạng hợp chất, galen là một loại quặng chì có công thức.
A.

PbO

;


C. PbSO4

B.

PbS

;

D. Pb2(PO4)3

Câu 68. Trước đây người ta thường trộn vào xăng chất Pb (C2H5)4. Khi đốt cháy xăng trong các
động cơ, chất này thải vào không khí PbO, đó là một chất rất độc.
Hàng năm người ta đã dùng hết 227,25 tấn Pb(C2H5)4 để pha vào xăng (nay người ta
không dùng nữa). Khối lượng PbO đã thải vào khí quyển là:
A. 163,7 tấn

C. 156,9 tấn

B. 186,3 tấn

D. 148,2 tấn

Câu 69. Một loại thuỷ ngân có lẫn Sn, Zn, Pb, muốn làm sạch loại thuỷ ngân này, người ta phải
dùng một dung dịch để hoà tan (dùng lượng dung dịch dư).
Dung dịch đó là:
A.

Pb(NO3)2


C. Zn(NO3)2

B.

SnSO4

D. HgSO4

Câu 70. Sản xuất Pb bằng cách nung nóng quặng galen (PbS) , sau đó khử bằng than cốc. Nếu
dùng hết 1 tấn quặng galen chứa 47,8% PbS thì khối lượng Pb thu được là:
A. 207kg

;

C. 223 kg

B. 414 kg

;

D. 446 kg

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

13


ĐÁP ÁN
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10

B
C
A
B
A
D
C
D
C
D

11 B
12
13 D
14 C
15 B
16 D
17 B
18 D
19 A
20 B


21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

B
A
D
C
B
C
D
B
B
C

31
32
33
34
35
36
37

38
39
40

C
A
B
C
A
D
C
C
D
C

41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

C
C
D
B

C
C
B
B
D
C

51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

C
D
C
D
D
A
C
B
B
B

61

62
63
64
65
66
67
68
69
70

D
B
B
A
C
B
B
C
D
B

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

14



×