Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lý 10 HK 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.27 KB, 35 trang )

Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
A TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Chuyển động thẳng đều: là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình
như nhau trên mọi quãng đường.
s
2. Tốc độ trung bình: vtb 
(m/s hoặc km/h)
t
3. Quãng đường: s = v.t
* Chú ý: Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
4. Phương trình chuyển động thẳng đều: x = xo+vot
II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
v  vo
1. Gia tốc:
a=
(m/s2)
t
* Chú ý: Gia tốc có phương, chiều, độ lớn không đổi.
2. Vận tốc:
v = vo + at
(m/s)
* Chú ý: Vận tốc có phương, chiều không đổi, độ lớn tăng (giảm) đều theo thời gian.
1
3. Quãng đường:
s = vot + at 2 (m)
2
2
2


4. Công thức liên hệ: v - vo = 2as
1
5. Phương trình chuyển động:
x = xo + vot + at 2
2
* Chú ý:
 Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a cùng dấu v, vo
 Chuyển động thẳng chậm dần đều: a trái dấu v, vo
III. SỰ RƠI TỰ DO
1. Định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
2. Đặc điểm: Chuyển động rơi tự do là cđ thẳng nhanh dần đều, theo phương thẳng đứng, chiều
từ trên xuống.
3. Công thức:
 Vận tốc:
v = gt
(m/s)
1 2
 Quãng đường: h = gt
(m) (g: gia tốc rơi tự do)
2
 Công thức liên hệ: v2 = 2gh
IV. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
2
T
1. Chu kì:
(s)



1

f 
2. Tần số:
(vòng/s hoặc Hz)
T
3. Công thức liên hệ: v = r 
v2
4. Gia tốc hướng tâm: a ht 
 r 2 (m/s2)
r
* Chú ý:
 Gia tốc luôn hướng vào tâm, có độ lớn không đổi.
 Vận tốc có phương tiếp tuyến với đường tròn, có độ lớn không đổi.
 Tốc độ góc  không đổi.
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 1


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

V. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG





v1,3  v1, 2  v 2,3
Công thức cộng vận tốc:
 v1,3  v 2,3  v1,3  v1, 2  v 2,3



 v1,3  v 2,3  v1,3  v1, 2  v 2,3


 v1,3  v 2,3  v1,3  v12, 2  v22,3

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Cấp độ 1,2
Câu 1. Trường hợp nào sau đây được xem là chất điểm:
A. Những vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của vật.
B. Những vật có kích thước rất nhỏ.
C. Những vật có kích thước khoảng 1mm.
D. Những vật nhỏ đứng yên.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây có thể xem vật như một chất điểm:
A. Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời.
B. Viên đạn đang chuyển động trong nòng súng.
C. Trái Đất đang chuyển động tự quay quanh nó.
D. Tàu hỏa đứng trong sân ga.
Câu 3. Trong chuyển động thẳng đều thì:
A. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
B. Toạ độ x luôn luôn tỉ lệ nghịch với với thời gian chuyển động t.
C. Toạ độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v.
D. Quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với vận tốc v.
Câu 4. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, phát biểu nào sau đây là sai:
A. Véc tơ gia tốc ngược chiều với véc tơ vận tốc.
B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. Quãng đường đi được tăng theo hàm bậc hai của thời gian.
D. Gia tốc là đại lượng không đổi.
Câu 5. Chọn câu sai khi nói về chuyển động thẳng đều:
A. Tốc độ trung bình trên mọi đoạn đường là như nhau

B. Gia tốc luôn không đổi
C. Quãng đường đi được luôn tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động
D. Quỹ đạo là một đường thẳng
Câu 6. Chọn câu sai khi nói về chuyển động tròn đều:
A. Tốc độ dài không đổi
B. Vectơ vận tốc không đổi
C. Quỹ đạo là đường tròn
D. Tốc độ góc không đổi
Câu 7. Điều nào sau đây đúng khi nói về chất điểm ?
A.Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ .
B.Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của vật
C. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ .
D.Các phát biểu trên là đúng .
Câu 8. Chọn câu sai ?
A. Chu kì tỉ lệ thuận với tần số
B. Chu kì là đại lượng nghịch đảo của tần số
C. Chu kì là thời gian vật đi một vòng
D. Tần số là đại lượng nghịch đảo của chu kì
Câu 9. Phương trình nào sau đây là phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều :
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 2


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

1
1
A s  x0  v0 t  at 2
B. x  x0  v0 t 2  at 2

2
2
1 2
1 2
C. x  x0  at
D. x  x0  v0 t  at
2
2
Câu 10. Phương trình chuyển động của vaät chuyển động thẳng nhanh dần đều là
A. x = x0 + v0.t + at2/2. (a và v0 cùng dấu). B. x = x0 + v0.t + at2/2. (a và v0 trái dấu).
C. s = v0.t + at2/2. (a và v0 trái dấu).
D. s = v0.t + at2/2. (a và v0 trái dấu).
Câu 11. Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có :
A.Gia tốc a >0.
B.Tích số a.v > 0.
C.Tích số a.v < 0. D.Vận tốc tăng theo thời gian.
Câu 12. Chon câu sai ? Công thức tính gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
v2
4 2
A. aht =
.
B. aht = v2r.
C. aht = 2r.
D. aht = 2 r
r
T
Câu 13. Câu nào là câu sai ?
A. Quỹ đạo có tính tương đối.
B.Thời điểm có tính tương đối.
C.Vận tốc có tính tương đối.

D.Khoảng cách giữa hai điểm có tính tương đối .
Câu 14. Hoà nói với Bình: “Mình đi hoá ra đứng; cậu đứng hoá ra đi“. Trong trường hợp này thì vật
làm mốc là:
A.Người khác
B. Hoà
C. Cả Hoà lẫn Bình D. Bình
Câu 15. Biểu thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều .
vt2  v02
vt  v0
vt2  v02
vt  v 0
A. a 
B. a 
C. a 
D. a 
t  t0
t0
t  t0
t  t0
Câu 16. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = 5 + 60t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).
A.Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B.Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.
D.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
Câu 17. "Lúc 13 giờ 10 phút ngày hôm qua, xe chúng tôi chạy trên quốc lộ 1, cách Long An 20km".
Việc xác định vị trí của xe như trên còn thiếu yếu tố gì ?
A. Chiều dương trên đường đi.
B. Mốc thời gian.
C. Vật làm mốc.

D. Thước đo và đồng hồ.
Câu 18. Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm ?
A. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của nó.
B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C. Xe chở khách đang chạy trong bến.
D. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
Câu 19. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = 60 t ( x đo bằng km, t đo bằng giờ)
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A. Từ điểm M, cách O là 10km, với vận tốc 60km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 10km, với vận tốc 5km/h.
D. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
Câu 20. Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm ?
A. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm.
B. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
C. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đi Tp Hồ Chí Minh.
D. Chiếc máy bay đang chạy trên sân bay.
Câu 21. Chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều khác nhau ở điểm căn bản nào?
A. Chuyển động nhanh dần đều luôn có vận tốc đầu, chậm dần đều có thể có hoặc không.
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 3


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

B. Gia tốc của chuyển động nhanh dần đều âm, chậm dần đều dương .
C. Chuyển động nhanh dần đều có hoặc không có vận tốc đầu, chậm dần đều luôn có.
D. Gia tốc của chuyển động nhanh dần đều dương, chậm dần đều âm.

Câu 22. Khẳng định nào sau đây là đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
A. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.
B. Gia tốc của chuyển động không đổi.
C. Chuyển động có véctơ gia tốc không đổi.
D. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không đúng cho chuyển động rơi tự do ?
A. Chuyển động đều.
B. Gia tốc không đổi.
C. Chiều từ trên xuống.
D. Phương thẳng đứng.
Câu 24. Đặc điểm nào sau đây đúng cho chuyển động rơi tự do ?
A. Quỹ đạo là một nhánh Parabol.
B. Vận tốc tăng đều theo thời gian.
C. Gia tốc tăng đều theo thời gian.
D. Chuyển động thẳng đều.
Câu 25. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì :
A. a luôn luôn âm.
B. a luôn cùng dấu với v.
C. a luôn ngược dấu với v.
D. v luôn luôn âm.
Câu 26. Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của
chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
A. v  v 0  2as
B. v 2  v02  2as
C. v  v0  2as
D. v 2  v 02  2as
Câu 27. Một vật bắt đầu rơi tự do tại một nơi có gia tốc g, từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính
vận tốc của vật rơi tự do theo độ cao h là:

gh

D. v  gh
2
Câu 28. Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi ?
A. Một mẩu phấn.
B. Một quyển vở.
C. Một chiếc lá.
D. Một sợi chỉ.
Câu 29. Giờ khởi hành của chuyến tàu từ Tp Hồ Chí Minh đi Hà Nội là lúc 19 giờ 30 phút hằng ngày,
gốc thời gian được chọn là
A. 7 giờ.
B. 19 giờ 30 phút.
C. 0 giờ.
D. 12 giờ.
Câu 30. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc chuyển động rơi tự do:
A. Gia tốc rơi phụ thuộc khối lượng.
B. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.
D. Tại một vị trí và ở gần mặt đất, mọi vật rơi cùng gia tốc.
Câu 31. Chuyển động tròn đều không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Tốc độ góc không đổi.
B. Tốc độ dài không đổi.
C. Quỹ đạo là đường tròn.
D. Véctơ gia tốc không đổi.
Câu 32. Vật rơi trong không khí được xem là rơi tự do khi
A. vật có kích thước nhỏ.
B. vật khá nặng.
C. vật có hình cầu.
D. vật rất nhẹ.
Câu 33. Khẳng định nào sau đây là đúng cho chuyển động thẳng chậm dần đều ?
A. Gia tốc của chuyển động không đổi.

B. Vận tốc của chuyển động giảm đều theo thời gian.
C. Chuyển động có véctơ gia tốc không đổi.
D. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
Câu 34. Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là rơi tự do
A. Viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống.
B. Lông chim rơi trong ống đã hút hết không khí.
A. v  2 gh

B. v = 2gh

Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

C. v 

Trang 4


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Viên bi chì được ném thẳng đứng lên đang rơi xuống.
Câu 35. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc của chất điểm chuyển động tròn đều là :
A. v  .r

B. v  r. 2

C.  

v2
r


D.   v.r

Câu 36. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Véctơ gia tốc rơi tự do có phương thẳng đứng, hướng xuống.
B. Tại cùng một nơi trên Trái Đất gia tốc rơi tự do không đổi.
C. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo vĩ độ.
D. Gia tốc rơi tự do là 9,81 m/s2 tại mọi nơi.
Câu 37. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều ?
A. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định.
B. Chuyển động của một mắc xích xe đạp.
C. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Chuyển động của con lắc đồng hồ.
Câu 38. Chuyển động thẳng đều không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.
B. Vật đi được những quãng đường như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.
C. Quỹ đạo là một đường thẳng.
D. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
Câu 39. Chọn công thức đúng :
A.  

2
 2T
f

B. T 

1 

f 2


C.  

2
 2f
T

D. f 

1
 2
T

Câu 40. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về gia tốc trong chuyển động thẳng:
A. Véc tơ gia tốc luôn cùng hướng với véc tơ vận tốc.
B. Độ lớn của gia tốc được đo bằng thương số giữa độ biến thiên của vận tốc và khoảng thời
gian xảy ra sự biến thiên đó.
C. Gia tốc là đại lương véc tơ.
D. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
Câu 41. Trong các phương trình sau đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
A. x = -3t2 + 1.
B. x = t2 + 3t.
C. x = 5t + 4.
D. x = 4t.
Câu 42. Phương trình chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát
từ điểm O là :
A. x = vt.
B. s = x + vt.
C. s = vt.
D. x = x0 + vt.

Câu 43. Một người đi xe đạp lên dốc dài 50m chuyển động thẳng chậm dần đều vận tốc lúc lên dốc là
18km/h và vận tốc cuối là 3m/s. Tính gia tốc
A. 1m/s2
B. 2m/s2
C. -0,16m/s2
D. 0,3m/s2
Câu 44. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = - 50 + 20 t ( x đo bằng km, t đo bằng giờ)
Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu ?
A. 10km.
B. 40km.
C. - 40km.
D. - 10km.
2
Câu 45. Thả rơi một vật từ độ cao 5m, nếu vật rơi với gia tốc 10m/s thì sau bao lâu vật chạm đất
A. 5s
B. 0,5s
C. 1s
D. 10s
Câu 46. Một ô tô chuyển động trên đoạn đường thẳng dài 100km hết 2 giờ. Tốc độ trung bình của ô tô
trên đoạn đường đó là
A. 10km/h
B. 30km/h
C.114km/h
D. 50km/h
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 5



Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 47. Một vật được rơi tự do từ độ cao 4,9m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 9,8
m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là
A. v = 9,8 m/s
B. v = 9,9 m/s
C. v = 1,0 m/s
D. v = 9,6 m/s
Câu 48. Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10m/s2, thời
gian rơi là
A. t = 4,04s.
B.t = 8,00s.
C.t = 4,00s.
D. t = 2,86s.
2
Câu 49. Một vật rơi từ độ cao 20m xuống đất . Lấy g = 10m/s . Vận tốc và thời gian chạm đất là
A. v = 10m/s , t = 3s.
B. v = 1m/s , t = 2s.
C. v = 10m/s , t = 2s.
D. v = 12m/s , t = 2s
Câu 50. Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O với vận tốc quay 240 vòng/phút. Vận tốc góc của đĩa
là:
A. 0,25 rad/s
B. 0,25 rad/s
C. 4 rad/s
D. 8  rad/s
Câu 51. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :x = 4 + 10t (x đo
bằng kilômét và t đo bằng giờ).Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là
A. -20 km.
B. 20 km.

C. -8 km.
D. 8 km.
Câu 52. Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc. Sau 2 giây xe đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc
của xe là bao nhiêu?
A. 1 m/s2.
B. 2,5 m/s2.
C. 1,5 m/s2.
D. 2 m/s2.
Câu 53. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều.Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 1,25m/s đến 6,75
m/s. Gia tốc của ô tô là
A. 0,4 m/s2
B. 0,45 m/s2
C. 0,5 m/s2
D. 0,55 m/s2
Câu 54. Một quạt trần quay với tần số 300 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,75 m. Tốc độ dài của một điểm
ở đầu cánh quạt là
A. 23,55 m/s
B. 225 m/s
C. 15,25 m/s
D. 40 m/s
Câu 55. Một vật được thả rơi tự do từ nơi có độ cao h so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Quãng đường
vật rơi được trong 2 giây đầu tiên là.
A. s = 19,6m.
B. s = 20m.
C. s = 9,8m.
D. s = 10m.
Một
vật
được
thả

rơi
tự
do
từ
độ
cao
11,25m
so
với
mặt
đất.
Lấy
g
= 10m/s2. Vận tốc của vật
Câu 56.
ngay khi chạm đất là :
A. 20s.
B. 15s.
C. 30s.
D. 25s.
Câu 57. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s vận tốc ô tô tăng từ 10m/s đến 20m/s.
Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 100m
B. 50m
C. 60m
D. 500m
Câu 58. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Cho g = 10 m/s2. Thời gian giọt nước rơi
tới mặt đất là bao nhiêu?
A. 2s.
B. 1s.

C. 4s.
D. 3s.
Câu 59. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Cho g = 10 m/s2. Thời gian giọt nước rơi
tới mặt đất là bao nhiêu?
A. 4,5s.
B. 2s.
C. 9s.
D. 3s.
Câu 60. Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính 15m, với vận tốc dài 54km/h. Gia
tốc hướng tâm của chất điểm là:
A. 1m/s2
B. 15m/s2
C. 225m/s2
D. 10m/s2
Câu 61. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s vận tốc ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s.
Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 100m
B. 50m
C. 25m
D. 500m
Câu 62. Lúc 7h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h. Nếu chọn
trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7h, gốc
tọa độ ở A thì phương trình chuyển động của ô tô này là
A. x = 36t (km).
B. x = 36(t  7) (km). C. x = 36t (km).
D. x = 36(t  7) (km).
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 6



Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Cấp độ 3,4
Câu 63. Trong các phương trình sau đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
A. x = 5t + 4.
B. x = t2 - 3t.
C. x = -4t.
D. x = -3t2 - t.
Câu 64. Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm dần đều . Sau khi đi
thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h . Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được
kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là ?
A.a = 0,5m/s2, s = 100m .
B. a = -0,5m/s2, s = 110m .
C. a = -0,5m/s2, s = 100m .
D. a = -0,7m/s2, s = 200m .
Câu 65. Một ô tô xuất phát từ vị trí cách bến xe 3km và chuyển động đều với vận tốc 80km/h. Chọn
bến xe làm vật mốc, mốc thời gian là thời điểm ô tô xuất phát và chiều dương là chiều chuyển động của
ô tô. Phương trình chuyển động của ô tô là:
A. x = 3+80t (km)
B. x = (80-3)t (km) C. x = 80(t-3) (km) D. x = 80t (km)
Câu 66. Một vật được thả từ một độ cao nào đó . Khi độ cao tăng lên 2 lần thì thời gian rơi sẽ ?
A.Tăng 2 lần.
B.Tăng 4 lần.
C.Giảm 2 lần.
D.Giảm 4 lần.
Câu 67. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 4t + 2t2
(m; s). Biểu thức vận tốc
tức thời của vật theo thời gian là:
A. v = 2 (t - 2) (m/s)

B. v = 4 (t - 1) (m/s)
C. v = 2 (t - 1) (m/s)
D. v = 2 (t + 2) (m/s)
Câu 68. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m.
Phương trình toạ độ của vật là
A. x= 2t +5
B. x= -2t +5
C. x= 2t +1
D.x= -2t +1
Câu 69. Chiều dài của kim giây đồng hồ là 5cm thì gia tốc của đầu mút kim là:
A. 0,055m/s2
B.55cm/s2
C. 5,5cm/s2
D.0,55cm/s2.
Câu 70. Thả một hòn đá rơi từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 0,5s. Nếu thả hòn đá rơi từ độ cao
h’ xuống đất mất 1,5s thì h’ bằng:
A. 3h
B. 6h
C. 9h
D.1h
Câu 71. Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 15 m/s bỗng hãm phanh và chuyển động thẳng
chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút tàu dừng lại ở sân ga. Quãng đường mà tàu đi được trong thời gian
hãm là :
A. 225m.
B. 900m.
C. 500m.
D. 600m.
Câu 72. Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động thẳng chậm
dần đều. Đi được 50 m thì xe dừng hẳn. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe thì gia tốc
của xe là :

A. - 2m/s2.
B. 2m/s2.
C. - 1m/s2.
D. 1m/s2.
Câu 73. Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên
đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn
A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của
hai xe làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô trên như thế nào ?
A. Ô tô chạy từ A : xA = 54t ; Ô tô chạy từ B : xB = 48t + 10.
B. Ô tô chạy từ A : xA = 54t + 10 ; Ô tô chạy từ B : xB = 48t.
C. Ô tô chạy từ A : xA = 54t ; Ô tô chạy từ B : xB = 48t – 10 .
D. Ô tô chạy từ A : xA = -54t ; Ô tô chạy từ B : xB = 48t
Câu 74. Hai ô tô xuất phát cùng lúc tại hai điểm A và B cách nhau 15km trên cùng một đường thẳng
qua A và B, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô xuất phát tại A là 20km/h, của ô tô
xuất phát tại B là 12km/h. Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc xuất phát, phương trình chuyển
động của hai xe là :
A. xA = 20t ; xB = 12t.
B. xA = 15 + 20t ; xA = 12t.
C. xA = 20t ; xA = 15 + 12t.
D. xA = 15 + 20t ; xB = 15 + 12t.
Câu 75. Một vật chuyển động với phương trình: x = 6t +2t2 (m), kết luận nào sau đây là sai:
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 7


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

A. Gia tốc của vật là 2m/s2.
B. Vật chuyển động theo chiều dương của trục toạ độ.

C. Vật chuyển động nhanh dần đều. D. Vận tốc ban đầu của vật là 6m/s.
Câu 76. Khi ôtô đang chuyển động đều với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng
ga và ôtô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ôtô
sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:
A. a = 0,2m/s2 và v = 18m/s.
B. a = 0,7m/s2 và v = 38m/s.
C. a = 0,2m/s2 và v = 8m/s.
D. a = 1,4m/s2 và v = 66m/s.
Câu 77. Khi ôtô đang chuyển động với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga
và ôtô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Quãng đường S mà ôtô đi được sau
40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:
A. S = 560 m.
B. S = 360 m.
C. S = 160 m.
D. S = 480m.
Câu 78. Toa tàu A đang chuyển động với vận tốc 18km/h đang rời ga. Toa tàu B đang chuyển động với
vận tốc 12km/h đang vào ga. Vận tốc của tàu B đối với tàu A là:
A. 6km/h
B. 12km/h
C. 18km/h
D. 30km/h
Câu 79. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với
dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ
sông là:
A. 5km/h
B. 6,5km/h
C. 6,7km/h
D. 8km/h
Câu 80. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 2s vận tốc ô tô tăng từ 4m/s đến 8m/s. Quãng
đường ô tô đi được trong khoảng thời gian đó là:

A. 12m
A. 50m
C. 25m
D. 500m
Câu 81. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 180m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật
ngay khi chạm đất là :
A. 18m/s.
B. 25m/s.
C. 40m/s.
D. 60m/s.
Câu 82. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng cùng chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với nước.
Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là?
A. 8,00km/h.
B. 6,33km/h.
C. 5,00km/h.
D. 6,77km/h.
Câu 83. Một vật rơi tự do từ độ cao 80m . Quãng đường vật rơi được trong 2s và trong giây thứ 2 là :
Lấy g = 10m/s2.
A. 20m và 15m .
B. 45m và 20m .
C. 20m và 10m .
D. 20m và 35m .
Câu 84. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô
tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng lại hẳn thì ô tô chạy thêm được 200m. Gia tốc a của ô
tô là bao nhiêu?
A.- 0,25m/s2.
B. 0,2m/s2.
C. - 0,2m/s2.
D. 0,25m/s2.
Câu 85. Một ca nô chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 15 km. Một khúc gổ trôi xuôi theo dòng

sông với vận tốc 2 km/h. Vận tốc của ca nô so với nước là
A. 30 km/h.
B. 17 km/h.
C. 13 km/h.
D. 7,5 km/h.

PHẦN DÀNH CHO LỚP C
Câu 1. Chuyển động thẳng đều là chuyển động:
A. Có quỹ đạo là một đường thẳng và vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những
khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.
B. Có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
C. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
D. Có tốc độ trung bình bằng nhau trong những khoảng thời gian bất kỳ bằng nhau.
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 8


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây khoảng thời gian trôi chính là số chỉ trên đồng hồ:
A. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ thì đoàn tàu đến Huế.
B. Lúc 8 giờ một ôtô khởi hành từ thành phố Hà Nội sau 7giờ xe chạy đến Vinh.
C. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45phút.
D. Tiết 1 vào học lúc 6 giờ 30 phút và kết thúc lúc 7 giờ 15 phút.
Câu 3. Điều nào sau đây nói về mốc thời gian:
A. là một thời điểm được chọn trong quá trình khảo sát một hiện tượng.
B. là khoảng thời gian dùng để đối chiếu trong khi khảo sát một hiện tượng.
C. luôn được chọn là lúc 0 giờ.
D. là thời điểm kết thúc một hiện tượng.

Câu 4. Có 3 vật (1), (2) và (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc. Hãy chọn biểu thức sai?






A. v23  v 21  v31 .












B. v13  v12  v 23 .






C. v32  v31  v 21 .
D. v12  v13  v21 .
Câu 5. Mặt Trăng được xem là vệ tinh của Trái Đất, chuyển động tròn đều quanh Trái Đất. Gia tốc của

Mặt Trăng sẽ hướng về
A. Mặt Trời.
B. một nơi khác.
C. Sao Thổ.
D. Trái Đất.
Câu 6. Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A. Xe ô tô đang chuyển động từ Quy Nhơn đi TP.HCM.
B. Viên bi trong sự rơi từ tầng năm của một tòa nhà xuống đất.
C. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chuyển động cơ học:
A. Chuyển động cơ học là hướng di chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
D. Chuyển động cơ học là sự di chuyển của vật đối với vật làm mốc.
Câu 8. Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s).Kết luận nào sau đây
đúng ?
A. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
B. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t= 4/3
D. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x= 4
Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây chỉ số thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi ?
A. Một trận bóng diễn ra từ 16 giờ đến 17 giờ 45 phút.
B. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
C. Lúc 7 giờ một xe ô tô khởi hành từ Tp Hồ Chí Minh, sau 3 giờ thì xe đến Vũng Tàu.
D. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.
Câu 10. Để xác định hành trình của một con tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào
dưới đây ?
A. Ngày, giờ của con tàu tại điểm đó.
B. Kinh độ của con tàu tại điểm đó.

C. Hướng đi của con tàu tại điểm đó.
D. Vĩ độ của con tàu tại điểm đó.
Câu 11. Hãy chỉ ra câu sai:
A. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian
bằng nhau thì bằng nhau.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh
Trang 9


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

C. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời
gian.
D. Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với
véc tơ vận tốc.







Câu 12. Khẳng định nào sau đây là đúng ? Từ công thức cộng vận tốc v13 = v12 + v23 ( với v12, v13, v23 là
các độ lớn của các vectơ vận tốc ) ta kết luận :



A. v13 cùng chiều với v12 nếu v12 hướng theo chiều dương.



B. v13 = v12 + v23 nếu v12 và v 23 cùng phương.




C. v13 cùng chiều với v12 nếu v12 cùng hướng với v 23 .





D. v13 = v12 - v23 nếu v12 cùng phương ngược chiều v 23 .
Câu 13. Hai vật được thả rơi từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ hai
h1
gấp hai lần khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất. Tỉ số các độ cao
là :
h2
A. 0,25.
B. 0,5.
C. 4.
D. 2.
Câu 14. Một ôtô đi từ A đến B mất 5 giờ, trong 2 giờ đầu ôtô đi với tốc độ 50 km/h, trong 3 giờ sau ôtô
đi với tốc độ 30 km/h. Tốc độ trung bình của ôtô trên đoạn đường AB là :
A. 40 km/h.
B. 38 km/h.
C. 46 km/h.
D. 35 km/h.
Câu 15. Thả một viên bi từ một đỉnh tháp xuống đất. Trong giây cuối cùng viên bi rơi được 45m. Lấy
g = 10m/s2. Chiều cao của tháp là :

A. 450m.
B. 350m.
C. 245m.
D. 125m.
Câu 16. Một chiếc canô đi ngược dòng sông từ A đến B mất 4 giờ. Biết A và B cách nhau 60km và
nước chảy với vận tốc 3km/h. Vận tốc tương đối của canô so với nước có giá trị nào sau đây ?
A. 12km/h
B. 15 km/h
C. 18 km/h
D. 21km/h
Câu 17. Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 55m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian từ lúc thả đến lúc
chạm đất là:
A. t = 6s.
B. t = 7s.
C. t = 8s.
D. t = 5s.
Câu 18. Một ô tô chạy trên một đường thẳng đi từ A đến B có độ dài s .Tốc độ của ô tô trong nửa đầu
của quãng đường này là 25km/h và trong nửa cuối là 30km/h . Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn
đường AB là:
A. 27,5km/h.
B. 27,3km/h.
C. 25,5km/h
D. 27,km/h
Câu 19. Một điểm nằm trên vành ngoài của một lốp xe máy cách trục bánh xe là 60 cm. Xe chuyển động
thẳng đều. Khi đồng hồ tốc độ của xe nhảy 1,5 số ứng với 1,5 km thì số vòng mà bánh xe quay được là
A. 2500
B. 428
C. 796
D. 398
Câu 20. Một người đi từ A đến B cách nhau 50 km mất 1 giờ. Nghỉ tại B 1 giờ và đi trở về A trong 30

phút. Tốc độ trung bình của ngươi đó trong suốt đường đi và về là:
A. 40 km/h
B. 67 km/h
C. 25 km/h
D. 75 km/h
Câu 21. Lúc 7h, một xe chuyển động thẳng đều từ A về B với vận tốc 40 km/h. Lúc 7h30 một xe khác
chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 50 km/h. Cho biết AB = 110 km. Hai xe gặp nhau tại
thời điểm và vị trí gặp là:
A. 8h30, cách A 60 km.
B. 8h30, cách A 40km.
C. 8h, cách A 40 km.
D. 9h, cách A 80km.

Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 10


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 22. Lúc 9h, một xe chuyển động thẳng đều từ A về B với vận tốc 36 km/h. Nửa giờ sau một xe
khác chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 54 km/h. Cho AB = 108 km. Hai xe gặp nhau tại
thời điểm và vị trí gặp là:
A. 10h30, cách A 54km
B. 10h, cách A 36 km
C. 11h, cách A 54 km
D. 11h, cách A 72km.
Câu 23. Một chất điểm chuyển động biến đổi đều với vận tốc ban đầu v0 = 18km/h và quãng đường nó
đi được trong giây thứ 2 là 8 m. Quãng đường chất điểm chuyển động trong 10 s là:
A. S = 150m.

B. S = 100 m.
C. S = 125 m.
D. S = 75 m.
Câu 24. Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vậnh tốc 30km/h và 40km/h.
Vận tốc của ô tô A đối với ô tô B bằng:
A. 10km/h
B. 70km/h
C. 40km/h
D. 50km/h
Câu 25. Toa tàu A đang chuyển động với vận tốc 18km/h đang rời ga. Toa tàu B đang chuyển động với
vận tốc 12km/h đang vào ga. Vận tốc của tàu B đối với tàu A là:
A. 6km/h
B. 12km/h
C. 18km/h
D. 30km/h
Câu 26. Một người mở máy cho xuồng chạy ngang một con sông rộng 240m theo phương vuông góc
với bờ sông, nhưng do nước chảy nên xuồng trôi theo dòng nước và sang tới bờ bên kia mất 1 phút và ở
một nơi cách điểm đối diện với điểm xuất phát 180m. Vận tốc của xuồng so với bờ sông là:
A. v = 5m/s.
B. v = 4m/s.
C. v = 3m/s.
D. v = 6m/s.
Câu 27. Trên đường thẳng đi qua 3 điểm A, B, C với AB = 10 m, BC = 20 m và AC = 30 m. Một vật
chuyển động nhanh dần đều hướng từ A đến C với gia tốc 0,2 m/s2 và đi qua B với vận tốc 5 m/s. Chọn
trục toạ độ trùng với đường thẳng nói trên, gốc toạ độ tại B, chiều dương hướng từ A đến C, gốc thời
gian lúc vật đi qua B thì phương trình tọa độ của vật là
A. x = 10 + 5t + 0,1t2.
B. x = 5t + 0,1t2.
2
C. x = 5t – 0,1t .

D. x = 10 + 5t – 0,1t2.
Câu 28. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được quãng đường 1000
m tàu đạt vận tốc 20 m/s. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động thì gia tốc chuyển động của tàu là
A. 0,2 m/s2.
B. -0,2 m/s2.
C. 0,4 m/s2.
D. -0,4 m/s2.
2
Câu 29. Một vật rơi tự do sau thời gian 4 giây thì chạm đất. Lấy g =10 m/s . Quãng đường vật rơi trong
giây cuối là
A. 75 m.
B. 35 m.
C. 45 m.
D. 5 m.
Câu 30. Vật rơi tự do từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất trong
v
thời gian t2. Biết t2 = 2t1. Tỉ số giữa các vận tốc của vật lúc chạm đất 2 là
v1
A. 2.
B. 0,5.
C. 4.
D. 0,25.
Câu 31. Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao s1, s1. Vật thứ nhất chạm đất với vận tốc v1. Thời
gian rơi của vật thứ hai gấp 3 lần thời gian rơi của vật thứ nhất. Vận tốc chạm đất v2 của vật thứ hai là
A. 2v1.
B. 3v1.
C. 4v1.
D. 9v1.
Câu 32. Thả một hòn sỏi rơi tự do từ độ cao s xuống đất, Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất hòn
sỏi rơi được quãng đường 15 m. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao h thả hòn sỏi là

A. 10 m.
B. 15 m.
C. 20 m.
D. 25 m.
Câu 33. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và với gia tốc 0,4 m/s2
thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) khi t < 50 giây được tính theo công thức
A. s = 20t - 0,2t2.
B. s = 20t + 0,2t2.
C. s = 20 + 0,4t.
D. s = 20t - 0,4t2.
Câu 34. Thả một hòn sỏi rơi tự do từ độ cao s xuống đất, Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất hòn
sỏi rơi được quãng đường 15 m. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao h thả hòn sỏi là
A. 10 m.
B. 15 m.
C. 20 m.
D. 25 m.
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 11


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC

Điều kiện của F:
II. BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN




 F1  F2  F  F1  F2
 

F

F2  F  F1  F2

 
  1
F  F1  F2   
2
2
 F1  F2  F  F1  F2
  
2
2
( F1 , F2 )    F  F1  F2  2 F1F2cos
F1  F2  F  F1  F2

 
Fhl  0


 Fhl

a
hay Fhl  ma

m


FAB   FBA

1. Định luật I Niu-tơn
2. Định luật II Niu-tơn
3. Định luật III Niu-tơn
III. CÁC LỰC CƠ HỌC
1. Lực hấp dẫn

m1 m2
r2



Định luật vạn vật hấp dẫn

Fhd  G



Trọng lực



p  mg và g  G

M


 R  h 2

Fdh  k . l

2. Lực đàn hồi của lò xo
* Lưu ý

Lò xo bị giãn : ∆l = l – lo
Lò xo bị nén : ∆l = lo – l
3. Lực ma sát

Fms  N

4. Lực hướng tâm

Fht = m.aht = m.

v2
= m.r.  2
r

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Cấp độ 1,2
Câu 1. Có hai lực đồng qui có độ lớn 3N và 4N. Biết F1 vuông góc với F2. Tìm hợp lực
A. 5N
B. 4N
C. 7N
D.25N
Câu 2. Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực ?
A. 25N

B.15N
C. 2N
D. 1N
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 12


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 3. Lực có độ lớn 30N là hợp lực của hai lực nào ?
A. 12N, 12N
B. 16N, 10N
C. 16N, 46N
D. 16N, 50N
Câu 4. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 10 N. Trong các giá trị sau giá trị nào có thể là độ
lớn của hợp lực?
A. 1 N.
B. 2 N
C. 16 N
D. 18 N


Câu 5. Hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Hợp lực của chúng tạo với hai
lực này các góc bao nhiêu? (lấy tròn tới độ)
A. 300 và 600
B. 420 và 480
C. 370 và 530
D. 600 và 300





  
Câu 6. Có hai lực đồng quy F1 và F2 . Gọi  là góc hợp bởi F1 và F2 và F  F1  F2 . Nếu
F  F1  F2 thì
A.  = 00

B.  = 900
C.  = 1800
D. 0<  < 900




  
Câu 7. Có hai lực đồng quy F1 và F2 . Gọi  là góc hợp bởi F1 và F2 và F  F1  F2 . Nếu
F  F1  F2 thì
A.  = 00
B.  = 900
C.  = 1800
D. 0<  < 900
Câu 8. Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600 N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng
có độ lớn bằng 600 N
A.  = 00
B.  = 900
C.  = 1800
D. 120o





  
Câu 9. Có hai lực đồng quy F1 và F2 . Gọi  là góc hợp bởi F1 và F2 và F  F1  F2 . Nếu

F  F12  F22 thì
A.  = 00
B.  = 900
C.  = 1800
D. 0<  < 900
Câu 10. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 30N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực
B. 30 2 N.
C. 30N.
D. 15 3 N



Câu 11. Phân tích lực F thành hai lực F 1 và F 2 hai lực này vuông góc nhau.Biết độ lớn của lực F =
100N ; F1 = 60N thì độ lớn của lực F2 là
A. 60N

A. F2 = 40N.
B. F2 = 13600 N
C. F2 = 80N.
D. F2 = 640N.
Câu 12. Hai lực F1 = F2 hợp với nhau một góc  . Hợp lực của chúng có độ lớn:
A. F = F1+F2
B. F= F1-F2
C. F= 2F1Cos 
D. F = 2F1cos  / 2 

Câu 13. Chọn câu đúng? Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn
A. Tác dụng vào cùng một vật.
B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. Không bằng nhau về độ lớn.
D. Bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
Câu 14. Chọn câu phát biểu đúng?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
B. Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.
C. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
D. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi
Câu 15. Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính ?
A. Vật chuyển động tròn đều .
B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
C.Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
D.Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
Câu 16. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 13


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

A. Trọng lương.
B. Khối lượng.
C. Vận tốc.
D. Lực.
Câu 17. Chọn phát biểu đúng nhất ?
A. Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
B. Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.

C. Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
D. Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
Câu 19. Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải
A. Không đổi.
B. Thay đổi.
C. Bằng không.
D. Khác không.
Câu 20. Lực và phản lực có
A. Cùng phương cùng độ lớn nhưng ngược chiều
B. Cùng giá cùng độ lớn nhưng ngư ợc chiều.
C. Cùng phương cùng độ lớn nhưng cùng chiều
D. Cùng giá cùng độ lớn nhưng cùng chiều.
Câu 21. Hằng số hấp dẫn có giá trị bằng
A. 6,67.10-11 Nm2/kg2 B. 66,7.10-11 Nm2/kg2 C. 6,76.10-11 Nm2/kg2 D. 7,67.10-11 Nm2/kg2
Câu 22. Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Lực ma sát phụ thuộc vào trạng thái bờ mặt và diện tích mặt tiếp xúc.
B. Lực ma sát phụ thuộc vào diện tích bờ mặt tiếp xúc và vật liệu.
C. Lực ma sát phụ thuộc vào vật liệu và trạng thái bờ mặt tiếp xúc.
D. Lực ma sát phụ thuộc vào trạng thái bờ mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc và vật liệu.
Câu 23. Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi

A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
C. Vật chuyển động với gia tốc không đổi.
D. Vật đứng yên.

Câu 24. Định luật II Niutơn được phát biểu
A. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng; có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và
tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
B. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng; có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực và
khối lượng của vật.
C. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng; có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực và
tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
D. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng; có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và
khối lượng của vật.
Câu 25. Định luật I Niutơn được phát biểu là
A. Một vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu hợp lực của các lực tác dụng lên vật
bằng không.
B. Một vật sẽ đứng yên nếu không có lực nào tác dụng lên nó và sẽ chuyển động thẳng đều nếu
hợp lực của các lực tác dụng lên nó bằng không.
C. Nếu không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không
thì vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
D. Nếu không chịu tác dụng của lực nào thì một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 26. Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Khối lượng có tính chất cộng được.
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 14


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

B. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho xu hướng bảo toàn vận tốc cả hướng và độ lớn của vật.
C. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho sự phân biệt giữa vật này với vật khác.
D. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi với mỗi vật.

Câu 27. Chọn phát biểu đúng ?
A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.
B. Lực là nguyên nhân làm vật vật bị biến dạng.
C. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động.
D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.
Câu 28. Khi tài xế cho xe khách rẽ phải thì hành khách trên xe có xu hướng
A. Nghiêng người sang trái.
B. Ngã người về trước.
C. Ngã người về sau.
D. Nghiêng người sang phải.
Câu 29. Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào
A. Tình trạng của mặt tiếp xúc.
B. Diện tích tiếp xúc.
C. Trọng lượng của vật.
D. Vật liệu của vật.
Câu 30. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ ?
A. Quyển sách đặt nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang.
B. Quyển sách đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.
C. Kéo quyển sách chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.
D. Kéo quyển sách chuyển động lên dốc mặt phẳng ngiêng.
Câu 31. Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào
A. Tình trạng tiếp xúc giữa hai bề mặt.
B. Tốc độ của vật.
C. Tình trạng tiếp xúc giữa hai bề mặt và diện tích tiếp xúc.
D. Diện tích tiếp xúc.
Câu 32. Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động có thể là lực ma sát nào ?
A. Lực ma sát nghỉ.
B. Lực ma sát lăn.
C. Lực ma sát trượt.
D. Lực ma sát trượt hoặc lực ma sát lăn.

Câu 33. Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi
được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là
A. 4N
B. 1N
C. 2N
D. 100N
Câu 34. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ
A. Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa.
B. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa.
C. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa.
D. Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn
lực do búa tác dụng vào đinh.
Câu 35. Quả bóng khối lượng 500g bay với vận tốc 72km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi
bật trở ra theo phương cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực của bóng tác dụng
lên tường
A. 700N
B 550N
C 450N
D. 350N
Câu 36. Một quả bóng , khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay
ngược lại với tốc độ 20m/s.Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và
hướng
A. 1000N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.
B. 500N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.
C. 1000N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.
D. 200N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.
Câu 37. Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời
gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 8m
B. 2m

C. 1m
D. 4m
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh
Trang 15


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 38. Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu
thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng
A. 0,008m/s
B. 2m/s
C. 8m/s
D. 0,8m/s
Câu 39. Chọn câu phát biểu đúng?
A. Khi vật thay đổi vận tốc thì bắt buộc phải có lực tác dụng vào vật.
B. Vật bắt buộc phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng vào nó.
C. Nếu không còn lực nào tác dụng vào vật đang chuyển động thì vật phải lập tức dừng lại.
D. Một vật không thể liên tục chuyển động mãi mãi nếu không có lực nào tác dụng vào nó.
Câu 40. Biểu thức lực hấp dẫn là
m .m
m .m
m .m
A. F  G 1 3 2
B. F  G 1 2 2
C. F  G 1 2
D. F  G.m1 .m2 .r
r
r
r

Câu 41. Khi khoảng cách giữa hai chất điểm tăng lên 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ
A. Tăng 2 lần.
B. Giảm 4 lần.
C. Không đổi.
D. Giảm 2 lần.
Câu 42. Công thức nào đúng cho lực ma sát trượt ?




A. Fmst   .N
B. Fmst   .N
C. Fmst   .N
D. Fmst   .N
Câu 43. Đơn vị đo hằng số hấp dẫn
A. kgm/s2
B. Nm2/kg2
C. m/s2
D. Nm/s
Câu 44. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi ?
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là
không có giới hạn.
C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
Câu 45. Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi ?
A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản
chất của vật đàn hồi.
B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.

D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
Câu 46. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ
2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
A. 2 N.
B. 5 N.
C. 10 N.
D. 50 N.
Câu 47. Một hợp lực 1 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời
gian 2s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 0,5 m.
B 1 m.
C.2 m.
D. 3 m.
Câu 48. Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, đi thêm được
500m rồi dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Lực hãm tác dụng lên xe là
A. 800 N.
B. - 800 N.
C. 400 N.
D. - 400 N.
Câu 49. Một vật có khối lượng 50kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2m/s và khi đi
được quãng đường 50cm vận tốc đạt được 0,9m/s thì lực tác dụng
A. 38,5N
B. 38N
C. 24,5N
D. 34,5N
Câu 50. Hãy chọn câu sai. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo
A. Xuất hiện khi lò xo bị giãn hoặc bị nén.
B. Tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
C. Ngược chiều với biến dạng của lò xo.
D. Cùng chiều với biến dạng của lò xo.


Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 16


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 51. Một ôtô khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát là 0,1. Lấy
g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường là
A. 5N
B. 500N
C. 50N
D. 5000N
Câu 52. Một vật có khối lượng m = 20kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được quảng
đường 2m thì đạt vận tốc v =1,2 m/s. Lực tác dụng vào vật có giá trị nào sau đây ?
A. 7,2 N
B. 36 N
C. 72 N
D. 720N
Câu 53. Một vật đang chuyển động với vận tốc tức thời là v. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó
mất đi, khi đó vật sẽ
A. Chuyển đông nhanh dần đều.
B. Dừng lại ngay.
C. Chuyển động chậm dần đều rồi mới dừng lại.
D. Chuyển động thẳng đều với vận tốc v.
Câu 54. Một vật có khối lượng 50kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2m/s và khi đi được
quãng đường 50cm vận tốc đạt được 0,9m/s thì lực tác dụng
A. 38,5N
B. 38N

C. 24,5N
D. 34,5N

Câu 55. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg làm vận tốc nó tăng từ 2 m/s lên
10 m/s trong thời gian 1,6 giây. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu ?
A. 20 N.
B. 51,2 N.
C. 6,4 N.
D. 30 N.
Câu 56. Một hợp lực 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 0,5 kg đang đứng yên. Quãng đường vật
đi được trong 2 giây đầu tiên là
A. 2 m.
B. 8 m.
C. 0,5 m.
D. 4,5 m.
Câu 57. Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 5 m/s2. Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn
A. 20 N.
B. 10 N.
C. 2,5 N.
D. 0,4 N.
Câu 58. Phải treo một vật có trọng lượng là bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng 40 N/m để nó dãn ra được 5 cm ?
A. 2 N.
B. 200 N.
C. 8 N.
D. 16 N.
2
Câu 59. Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s . Vận
tốc của xe ở thời điểm t = 100s là bao nhiêu ?
A. 1000km/h
B. 10m/s

C. 10km/h
D. 1000m/s
Câu 60. Dưới tác dụng của một lực F = 100N một vật thu được gia tốc a = 5m/s2. Khối lượng của vật là
A. 0,05kg
B. 20kg
C. 500kg
D.10kg
2
Câu 61. Một vật có m=1,2kg chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng với gia tốc a=0,1m/s . Cho
biết lực ma sát Fms=0,5N. Hỏi lực tác dụng vào chất điểm là bao nhiêu
A. 0,12N
B. 0,38N
C. 0,5N
D. 0,62N.
Câu 62. Một vật có khối lượng m=200g đang đứng yên thì chịu lực tác dụng là F=1N. Sau khi tác dụng
được 2s thì F=0N. Hỏi sau đó vật sẽ chuyển động như thế nào nếu bỏ qua lực ma sát
A. Vật chuyển động chậm dần đều.
B. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v=10m/s.
C. Vật sẽ chuyển động với gia tốc a=5m/s2 và ngược chiều chuyển động.
D. Vật sẽ đứng yên.
Câu 63. Một ô tô có khối lượng m=500kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên. Sau khi đi được
25m thì ô tô đạt vận tốc 36km/h. Bỏ qua ma sát giữa xe và mặt đường. Tìm đô lớn lực kéo của động cơ
A.1000N.
B.2000N
C.5000N
D.10000N
2
Câu 64. Dưới tác dụng của một lực F = 10mN một vật thu được gia tốc a = 5cm/s . Khối lượng của vật

A. 0,05g

B. 200g
C. 500g
D.10g
Câu 65. Một ô tô có khối lượng m=1000kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a=2m/s2. Lực
kéo của động cơ là F=2500N. Vậy độ lớn của lực ma sát là
A. 2000N
B. 1500N
C.1000N
D. 500N.
Câu 66. Một ô tô có khối lượng m=1000kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v=18km/h
thì tài xế tắt máy. Lực ma sát độ lớn 500N và không đổi. Hỏi xe đi thêm được bao xa nữa thì dừng lại
A. 10m
B. 15m
C. 25m.
D. 30m
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 17


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 67. Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng K = 100N/m để lò xo
dãn ra được 10cm ? Lấy g = 10m/s2
A. 1kg
B. 10kg
C. 100kg
D. 1000kg
Câu 68. Chọn đáp án đúng. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng
k = 100N/m để nó dãn ra được 10cm. Lấy g = 10m/s2 ?

A. 1000N
B. 100N
C. 10N
D. 1N

Cấp độ 3,4
Câu 69. Khối lượng M của Trái Đất được tính theo công thức nào sau đây ?
A. M  gR 2 / G
B. M = gGR2
C. M  GR 2 / g
D. M  Rg 2 / G
Câu 70. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 15N, 9N. Hỏi góc giữa 2 lực 12N và
9N bằng bao nhiêu ?
A.  = 300
B.  = 900
C.  = 600
D.  = 45°
Câu 71. Ba lực có cùng độ lớn bằng 10N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 600. Lực F3 vuông góc
mặt phẳng chứa F1, F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn.
A. 15N
B. 30N
C. 25N
D. 20N.
Câu 72. Người ta truyền một vận tốc 7 m/s cho một vật đang nằm yên trên sàn. Hệ số ma sát trượt giữa
vật và sàn là 0,5. Lấy g = 9,8 m/s2. Hỏi vật đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại ?
A. 3 m.
B. 5 m.
C. 9 m.
D. 7 m.
Câu 73. Người ta đẩy một vật có khối lượng 35 kg theo phương ngang với lực 26 N làm vật chuyển động trên

mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,4. Lấy g = 10 m/s2. Gia tốc của vật là
A. 2 m/s2.
B. 2,4 m/s2.
C. 1 m/s2.
D. 1,6 m/s2.
Câu 74. Treo một vật có trọng lượng 2 N vào lò xo thì nó dãn 5 cm. Treo một vật khác có trọng lượng
chưa biết vào lò xo thì nó dãn 4 cm. Trọng lượng của vật chưa biết là
A. 1,8 N.
B. 1,6 N.
C. 1,2 N.
D. 1 N.
Câu 75. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 12 cm. Khi treo một vật có trọng lượng 6 N thì chiều dài của
lò xo là 15 cm. Độ cứng của lò xo là
A. 200 N/m.
B. 100 N/m.
C. 75 N/m.
D. 40 N/m.
Câu 76. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24cm và lực đàn hồi bằng 5N.
Khi lực kéo và lực đàn hồi của nó bằng 10N, thì chiều dài của lò xo bằng
A. 28 cm
B. 22cm
C. 40cm
D. 48cm
Câu 77. Một vật khối lượng 1 kg, ở trên mặt Đất có trọng lượng 10N.Khi chuyển động tới một điểm
cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng
A. 2,5N
B. 10N
C. 1N
D. 5N


Câu 78. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc

6m/s². Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m  m1  m2 gia tốc là
A. 1,5 m/s²
B. 2 m/s²
C. 4 m/s²
D. 8 m/s²
Câu 79. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó
bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
A. 22cm
B. 28cm
C. 40cm
D. 48cm
Câu 80. Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia
chịu 1 lực kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu ?
A. 1,25N/m
B. 20N/m
C. 23,8N/m
D. 125N/m

Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 18


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 81. Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu
treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là
A. 1 cm

B. 2 cm
C. 3 cm
D.4 cm
Câu 82. Một lò xo khi treo vật m = 100g sẽ dãn ra 5cm. Khi treo vật m', lò xo dãn 3cm. Tìm m'.
A. 0,5 kg
B. 6 g.
C. 75 g
D. 0,06 kg.
Câu 83. Người ta treo một vật có khối lượng 0,3kg vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định), thì
lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm một vật 200g nữa thì lò xo dài 33 cm. Lấy g  10m / s 2 . Độ cứng của lò
xo là
A. 9,7 N/m
B. 1N/m
C. 100 N/m
D. 10N/m
Câu 84. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật
18m. Tính vo. Lấy g = 10m/s2.
A. 19m/s
B. 13,4m/s
C. 0m/s
D. 3,16m/s
Câu 85. Một vật được ném ngang từ độ cao 5m, tầm xa vật đạt được là 2m. Vận tốc ban đầu của vật là.
Lấy g =10 m/s2
A. 10 m/s.
B. 2,5 m/s.
C. 5 m/s.
D. 2 m/s.
Câu 86. Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu v0  20m / s theo phương nằm ngang. bỏ
qua sức cản của không khí, lấy g  10 m / s 2 . Tầm ném xa của vật là
A. 30 m

B. 60 m.
C. 90 m.
D. 180 m.
Câu 87. Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa
chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2
A. Nhỏ hơn.
B. Bằng nhau
C. Lớn hơn.
D. Chưa thể biết.
Câu 88. Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm
cách tâm Trái Đất 2R (R : bán kính Trái Đất) thì có trọng lượng bằng :
A. 10N
B. 5N
C. 2,5N
D. 1N
Câu 89. Gia tốc rơi tự do của vật càng lên cao thì gia tốc
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Giảm rồi tăng
D. Không thay đổi.
Câu 90. Chọn câu đúng? Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ
lớn:
A. Lớn hơn trọng lượng của hòn đá.
B. Nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
C. Bằng trọng lượng của hòn đá.
D. Bằng 0.
Câu 91. Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0m/s2.
Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu ? So sánh độ lớn của lực này với trọng lực của vật. Lấy g =
10m/s2
A. 1,6N ; nhỏ hơn.

B. 4N ; lớn hơn.
C. 16N ; nhỏ hơn.
D. 160N ; lớn hơn.
Câu 92. Ôtô chuyển động thẳng đều mặc dù có lực kéo vì
A. Trọng lực cân bằng với phản lực
B. Lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường
C. Các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau
D. Trọng lực cân bằng với lực kéo
Câu 93. Một chiếc tủ có trọng lượng 1000N đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa tủ và
sàn là 0,6N. Hệ số ma sát trượt là 0,50. Người ta muốn dịch chuyển tủ nên đã tác dụng vào tủ lực theo
phương nằm ngang có độ lớn
A. 450N
B. 500N
C. 550N
D. 610N

Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 19


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 94. Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang . Hệ số ma sát trượt
giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại ? Lấy g =
10m/s2.
A. 20m
B. 50m
C. 100m
D. 500m

Câu 95. Một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc có độ lớn là 15m/s. Lực hãm có độ lớn 3000N
làm xe dừng trong 10s. Khối lượng của xe là
A. 1500 kg
B. 2000kg
C. 2500kg
D. 3000kg
Câu 96. Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là :
2
2
A. F 2  F1  F22  2 F1 F2 cosα
B. F 2  F1  F22  2 F1 F2 cosα.
2

C. F  F1  F2  2 F1 F2 cosα
D. F 2  F1  F22  2 F1 F2
Câu 97. Treo một vật khối lượng m vào một lò xo có độ cứng k tại một nơi có gia tốc trọng trường g.
Độ giãn của lò xo phụ thuộc vào
A. m và k
B. k và g
C.m, k và g
D.m và g
Câu 98. Một ôtô tải kéo một ôtô con có khối lượng 2tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0
= 0. Sau thời gian 50s ôtô đi được 400m. Bỏ qua lực cản tác dụng lên ôtô con. Độ cứng của dây cáp nối
hai ôtô là k = 2.106N/m thì khi đó dây cáp giãn ra một đoạn là
A. l = 0,32mm
B. l = 0,32cm
C. l = 0,16mm
D. l = 0,16cm
Câu 99. Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300g vào đầu dưới của một lò xo( đầu trên cố định),
thì lò xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 33cm. Lấy g = 10m/s2. Chiều dài tự

nhiên và độ cứng của lò xo là
A. l0 = 28cm; k = 1000N/m
B. l0 = 30cm; k = 300N/m
C. l0 = 32cm; k = 200N/m
D. l0 = 28cm; k = 100N/m
Câu 100. Mỗi tàu thuỷ có khối lượng 100000tấn khi ở cách nhau 0,5km. Lực hấp dẫn giữa hai tàu thuỷ
đó là
A. F = 2,672.10-6 N. B. F = 1,336.10-6 N. C. F = 1,336 N.
D. F = 2,672 N.

PHẦN DÀNH CHO LỚP C
Câu 1. Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
A. Chiếc bè trôi trên sông.
B. Vật rơi trong không khí.
C. Giũ quần áo cho sạch bụi.
D. Vật rơi tự do.
Câu 2. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động
A. Thẳng.
B. Thẳng đều.
C. Biến đổi đều.
D. Tròn đều.
Câu 3. Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều vì
A. Vật có tính quán tính.
B. Vật vẫn còn gia tốc.
C. Các lực tác dụng cân bằng nhau.
D. Không có ma sát.
Câu 4. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2. Lực F sẽ
truyền cho vật có khối lượng m = m1 + m2 gia tốc
a  a2
a .a

a  a2
A. a = 1
.
B. a = 1
.
C. a = 1 2 .
D. a = a1 + a2.
2
a1 .a 2
a1  a 2
Câu 5. Một vật có khối lượng 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì
có tốc độ 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật có giá trị là
A. F = 4,9 N.
B. F = 24,5 N.
C. F = 35 N.
D. F = 17,5 N.
Câu 6. Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính
Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu ?
A. 81N
B. 27N
C. 3N
D. 1N
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 20


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 7. Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N,

khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao h bằng:
A. 2R
B. 9R
C. 2 R / 3
D. R / 9
Câu 8. Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s và rơi
xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào ? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không
khí.
A. 30m
B. 45m
C. 60m
D. 90m
Câu 9. Định luật II Niu-tơn cho biết
A. Lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
B. Mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
C. Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian.
D. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
Câu 10. Theo định luật II Niu-tơn thì
A. Khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.
D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.
Câu 11. Hai xe A (mA ) và B (mB ) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác
dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA , xe B đi thêm
một đoạn là sB < sA . Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe ?
A. mA > mB.
B. mA < mB.
C. mA = mB.
D. Một đáp án khác.
Câu 12. Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào

A. Thể tích của hai vật.
B. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật.
C. Môi trường giữa hai vật.
D. Khối lượng của Trái Đất.


Câu 13. Một vật có khối lượng m bắt đầu chuyển động, nhờ một lực đẩy F song song với phương
chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là , gia tốc trọng trường là g thì gia tốc của
vật thu được có biểu thức
F  g
F
F
F  g
A. a 
.
B. a    g .
C. a    g .
D. a 
.
m
m
m
m
Câu 14. Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt nghiêng một góc  so với phương
ngang xuống. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Gia tốc chuyển động của vật
trượt trên mặt phẳng nghiêng được tính bằng biểu thức nào sau đây?
A. a = g(cos  -  sin  ).
B. a = g(sin  -  cos  ).
C. a = g(cos  +  sin  ).
D. a = g(sin  +  cos  ).

Câu 15. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m.
Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang).
Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là :
A. 0,25s
B. 0,35s
C. 0,5s
D. 0,125s
Câu 16. Hai vật cách nhau một khoảng r1 lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn tăng lên 4 lần
thì khoảng cách r2 giữa hai vật bằng
r
r
A. 2r1
B. 1
C. 4r1
D. 1
4
2
R
Câu 17. Gia tốc trọng trường tại mặt đất là g0 = 9,8 m/s2. Gia tốc trọng trường ở độ cao h =
(với R
2
là bán kính của Trái Đất) là
A. 2,45 m/s2
B. 4,36 m/s2
C. 4,8 m/s2
D. 22,05 m/s2
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 21



Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 18. Lò xo có độ cứng k1 khi treo vật nặng có khối lượng 400 g thì lò xo dãn 2 cm. Lò xo khác có
độ cứng k2 khi treo vật nặng có khối lượng 600 g thì lò xo dãn 6 cm. Các độ cứng của k1 và k2 có
A. k1 = k2.
B. k1 = 2k2.
C. k2 = 2k1.
D. k1 = 2 k2.
Câu 19. Một vật chuyển động trên mặt phẵng ngang, đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng đến gia
tốc chuyển động của vật
A. Vận tốc ban đầu của vật.
B. Độ lớn của lực tác dụng.
C. Khối lượng của vật.
D. Gia tốc trọng trường.
Câu 20. Tỉ số giữa trọng lượng của nhà du hành trong con tàu vũ trụ đang bay quanh Trái Đất trên quỹ
đạo có bán kính 2R (R là bán kính Trái Đất) và trọng lượng của người ấy khi còn ở mặt đất bằng
A. 1
B. 2
C. 1/ 2
D. 1/ 4
Câu 21. Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là
A. Một trong các lực tác dụng lên vật.
B. Trọng lực tác dụng lên vật.
C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
D. Lực hấp dẫn.
Câu 22. Nếu hợp lực tác dụng lên một vật là khác không và không đổi thì
A. Vận tốc của vật không đổi.
B. Vật đứng cân bằng.
C. Gia tốc của vật tăng dần.

D. Gia tốc của vật không đổi.
Câu 23. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi kéo dãn lò xo để nó có chiều dài 22,5 cm thì lực
đàn hồi của lò xo bằng 5 N. Hỏi phải kéo dãn lò xo có chiều dài bao nhiêu để lực đàn hồi của lò xo
bằng 8 N?
A. 23,5 cm.
B. 24,0 cm.
C. 25,5 cm.
D. 32,0 cm.
Câu 24. Có lực hướng tâm khi
A. Vật chuyển động thẳng.
B. Vật đứng yên.
C. Vật chuyển động thẳng đều.
D. vật chuyển động cong.
Câu 25. Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có giá trị lớn nhất khi
A. Hai lực thành phần cùng phương, cùng chiều.
B. Hai lực thành phần cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực thành phần vuông góc với nhau.
D. Hai lực thành phần hợp với nhau một góc khác không.
Câu 26. Khi một em bé kéo chiếc xe đồ chơi trên sân. Vật nào tương tác với xe?
A. Sợi dây.
B. Mặt đất.
C. Trái Đất.
D. Cả ba vật đó.
Câu 27. Khi ném một vật theo phương ngang, thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào
A. Vận tốc ném.
B. Độ cao từ chổ ném đến mặt đất.
C. Khối lượng của vật.
D. Thời điểm ném.
Câu 28. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
A. Một đường thẳng.

B. Một đường tròn.
C. Lúc đầu thẳng, sau đó cong.
D. Một nhánh của đường paralol.
Câu 29. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc
đầu, vật chuyển động chậm dần vì
A. Lực ma sát.
B. Phản lực.
C. Lực tác dụng ban đầu.
D. Quán tính.
Câu 30. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia
chịu một lực kéo bằng 4,5 N. Khi ấy lò xo dài 18 cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?
A. 150 N/m.
B. 1,5 N/m.
C. 25 N/m.
D. 30 N/m.
Câu 31. Chọn câu sai? Từ một máy bay chuyển động đều theo phương nằm ngang, người ta thả một
vật rơi xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí.
A. Người đứng trên mặt đất nhìn thấy quỹ đạo của vật là một phần của Parapol.
B. Người đứng trên máy bay nhìn thấy quỹ đạo của vật là một phần của Parapol.
C. Người đứng trên máy bay nhìn thấy quỹ đạo của vật là một đường thẳng đứng.
D. Khi vật rơi tới đất thì máy bay ở ngay phía trên vật.
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 22


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 32. Một vật có khối lượng m = 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100 m
vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là  = 0,05. Lấy g = 9,8m/s2.

Lực phát động song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là
A. 99 N.
B. 100 N.
C. 697 N.
D. 599 N.
Câu 33. Treo một vật có trọng lượng 2 N vào một lò xo thì lò xo giãn ra
10 mm, treo thêm một vật
có trọng lượng chưa biết vào lò xo thì nó giãn ra 80 mm. Trọng lượng của vật chưa biết là
A. 8 N.
B. 14 N.
C. 16 N.
D. 18N.
Câu 34. Dùng hai lò xo có độ cứng k1, k2 để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo có độ cứng k1 bị
giãn nhiều hơn lò xo có độ cứng k2 thì độ cứng k1
A. Nhỏ hơn k2.
B. Bằng k2.
C. Lớn hơn k2.
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
Câu 36. Một vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R = 100 cm với gia tốc hướng tâm
aht = 4 m/s2. Chu kỳ chuyển động của vật đó là
1
A. T =  s.
B. T =  s.
C. T = 2 s.
D. T = 4 s.
2
Câu 35. Điều này sau đây là sai khi nói về đặc điểm của trọng lực
A. Nếu bỏ qua sức cản không khí, mọi vật đều có cùng một giá trị trọng lực.
B. Trọng lực có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống.
C. Trọng lực tác dụng vào mọi phần của vật.

D. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
Câu 37. Lực F = 10 N có thể được phân tích thành hai lực thành phần có độ lớn
A. 30 N và 50 N.
B. 3 N và 5 N.
C. 6 N và 8 N.
D. 15 N và 30 N.
Câu 38. Hợp lực của hai lực F1 = 30 N và F2 = 60 N là một lực có thể
A. nhỏ hơn 20 N.
B. lớn hơn 100 N.
C. vuông góc với F1.
D. vuông góc với F2.
Câu 39. Lực hút của Trái Đất vào một vật khi vật ở mặt đất là 160 N, khi vật ở độ cao h là 10 N. Nếu
bán kính Trái Đất là R thì độ cao h là
A. 2R.
B. 3R.
C. 4R.
D. 16R.
Câu 40. Một vật nhỏ được ném theo phương ngang từ độ cao H = 80m. Sau khi chuyển động được 3s,
vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 450. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Vận
tốc ban đầu của vật là
A. v0 = 30 m/s.
B. v0 = 15 m/s.
C. v0 = 20 m/s.
D. v0 = 45 m/s.
Câu 41. Một vật có khối lượng m = 4 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một
lực kéo F hợp với hướng chuyển động một góc   30 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là k = 0,2.
Tính độ lớn của lực để vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s 2 . Lấy g = 10m/s2,

3  1,73 .


A. F = 13,47 N.
B. F = 15,12 N.
C. F = 26,37 N.
D. F = 34 N.
Câu 42. Một vật trượt không ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng, có góc nghiêng  . Gọi g là gia tốc rơi
tự do, khi đó vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
A. a  g sin 
B. a  g cos 
C. a  g sin   cos   D. a  g .tg
Câu 43. Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng  = 300), được truyền một vận tốc ban đầu
v0 = 2m/s. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,3. Gia tốc a và độ cao lớn nhất H mà vật
đạt tới là
A. a = - 1,4m/s2; H = 14,6cm.
B. a = + 1,4m/s2; H = 14,6cm.
2
C. a = - 2,4m/s ; H = 41,6cm.
D. a = + 2,4m/s2; H = 41,6cm.
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 23


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I

Câu 44. Một con lắc gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m = 200g treo vào sợi dây dài l = 15cm, buộc
vào đầu một cái cọc gắn ở mép bàn quay. Bán có bán kính r = 20cm và quay với vận tốc góc không đổi
. Khi đó dây nghiêng so với phương thẳng đứng một góc  = 600. Vận tốc góc  của bàn và lực căng
T của dây là
A.  = 7,25(rad/s); T = 4(N).
B.  = 9,30(rad/s); T = 4(N).

C.  = 5,61(rad/s); T = 2,3(N).
D.  = 7,20(rad/s); T = 2,3(N).
Câu 45. Một ôtô khối lượng m = 1200kg( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc
cầu võng xuống coi như cung tròn bán kính R = 50m. áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm thấp nhất là
A. N = 14400(N).
B. N = 12000(N).
C. N = 9600(N).
D. N = 9200(N).
Câu 46. Một vật đặt trên bàn quay với vận tốc góc 5rad/s, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là
0,25. Muốn vật không bị trượt trên mặt bàn thì khoảng cách R từ vật tới tâm quay phải thoả mãn
A.13cm  R  12cm. B.12cm  R  11cm. C.11cm  R  10cm. D.10cm  R  0cm.
Câu 47. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 300g buộc vào một đầu dây treo vào trần của mộ toa tàu
đang chuyển động. Người ta thấy quả cầu khi đứng yên bị lệch về phía sau so với phương thẳng đứng
một góc  = 50. Độ lớn và hướng gia tốc của tầu là
A. a = 0,86m/s2; hướng ngược hướng chuyển động.
B. a = 0,86m/s2; hướng cùng hướng chuyển động.
C. a = 0,68m/s2; hướng ngược hướng chuyển động.
D. a = 0,68m/s2; hướng cùng hướng chuyển động.
Câu 48. Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc . Hệ số
ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Khi được thả ra vật trượt xuống. Gia tốc của vật phụ
thuộc vào
A. , m, 
B. , g, 
C. m, g, 
D. , m, g, 
Câu 49. Một cái hòm khối lượng m = 40kg đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là
 = 0,2. Người ta đẩy hòm bằng một lực F = 200N theo phương hợp với phương ngang một góc  =
300, chếch xuống phía dưới. Gia tốc của hòm là
A. a = 3,00m/s2
B. a = 2,83m/s2

C. a = 2,33m/s2
D. a = 1,83m/s2
Câu 50. Một xe tải có khối lượng 5 tấn chuyển động qua một cầu vượt (xem như là cung tròn có bán
kính r = 50m) với vận tốc 36 km/h. Lấy g = 9,8m/s2. Áp lực của xe tải tác dụng mặt cầu tại điểm cao
nhất có độ lớn bằng
A. 39000 N
B. 40000 N
C. 59000 N
D. 60000 N

CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song
+ Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực là hai lực đó phải cùng giá, cùng độ




lớn và ngược chiều: F1 = - F2 .
+ Dựa vào điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ta có thể xác định được trọng
tâm của các vật mỏng, phẵng.
Trong tâm của các vật phẵng, mỏng và có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật.
+ Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song:
Ba lực đó phải đồng phẵng, đồng quy.
Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 24


Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm – học kỳ I







Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: F1 + F2 = - F3 .
+ Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy:
Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy, trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng
đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
2. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
+ Mô men lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được
đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó: M = F.d; đơn vị của momen lực là niutơn mét (M.m).
+ Quy tắc momen lực: Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các
momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mômen lực có xu
hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
3. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng
các độ lớn của hai lực ấy;
- Giá của hợp lực chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ
nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
F
d
F = F1 + F2; 1 = 2 (chia trong).
F2
d1
4. Các dạng cân bằng của một vật có mặt chân đế
+ Có ba dạng cân bằng là cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm định.
+ Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút mà trọng lực của vật có xu hướng:
- kéo nó về vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng bền;

- kéo nó ra xa vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng không bền;
- giữ nó đứng yên ở vị trí mới, thì đó là vị trí cân bằng phiếm định.
Ở dạng cân bằng không bền, trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận. Ở dạng cân bằng
bền, trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận. Ở dạng cân bằng phiếm định, vị trí trọng tâm
không thay đổi hoặc ở một độ cao không đổi.
+ Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế
(hay trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế).
+ Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân
đế của vật.
5. Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật rắn
+ Chuyển động tịnh tiến của vật rắn là chuyển động trong đó đường thẳng nối hai điểm bất kì của
vật luôn luôn song song với chính nó.




+ Gia tốc chuyển động tịnh tiến của vật rắn được xác định bằng định luật II Niu-tơn: m a = F1 +




F2 + … + Fn .
+ Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.
+ Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính. Mức quán tính của vật càng lớn thì vật
càng khó thay đổi tốc độ góc và ngược lại.
6. Ngẫu lực
+ Hệ hai lực song song ngược chiều có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu
lực.
+ Momen của ngẫu lực: M = Fd (d là khoảng cách giữa hai giá của hai lực trong ngẫu lực).
+ Momen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẵng chứa

ngẫu lực.

Tổ Vật Lý – Trường THPT Vĩnh Thạnh

Trang 25


×