Sốc mất máu
Bệnh án lâm sàng
Nam 55 tuổi
Ghép phổi trái
Giờ thứ 5 : kích động rồi ngủ gà
HA tâm thu dao động 75 - 100 mmHg
Tần số tim : 115 mmHg ; Hg : 9,5 g/L
Tần số thở : 32 / minute
?
Sốc mất máu
Biết nghĩ đến nó !
Khôi phục thể tích tuần hoàn
Xác định và điều trị nguyên nhân
«Người ta không chết vì thiếu máu mà chết vì
thiếu thể tích tuần hoàn»
Triệu chứng học lâm sàng
Phân loại sốc chảy máu
Bù
Nhẹ
Vừa
Nặng
Mất máu (ml)
≤ 1000
Tần số tim (nhịp/phút)
< 100
Huyết áp
B/thường
Thay đổi tư thế Giảm rõ
Hồi sắc mao mạch
B/thường
Có thể chậm
Thường chậm Luôn chậm
Hô hấp
B/thường
Tăng nhẹ
Thở hơi nhanh Thở nhanh rõ:
Xẹp phổi
5 - 20
Vô niệu
Nước tiểu (ml/giờ)
Tình trạng tâm thần
> 30
1000-1500
> 100
20 - 30
B/thường
Kích động
hoặc kích động
1500-200
> 120
Lẫn lộn
> 2000
> 140
Giảm đáng kể
Thờ ơ
Mất cảm giác
Các đặc điểm lâm sàng của sốc chảy máu
Hệ thống
TKTW
Tim
Giai đoạn đầu
của sốc
Tâm thần biến đổi
Tim nhanh
Tụt HA tư thế
Đái ít
Thở nhanh
Không thay đổi gì
Không thay đổi gì
Thận
Hô hấp
Gan
Tiêu hóa
mạc
Huyết học
Thiếu máu
Chuyển hóa Không thay đổi gì
Giai đoạn tiến triển
của sốc
Mất cảm giác
Suy tim
Loạn nhịp, tụt HA
Vô niệu
Thở nhanh, suy thở
Suy gan
Chảy máu niêm
Đông máu
Toan máu, hạ Ca++,
hạ Mg++ máu
Bệnh nguyên của sốc mất máu
Nguyên nhân
Bộ máy tiêu hóa
Chấn thương
Sản phụ khoa
Bộ máy hô hấp
Bệnh lý
Chảy máu tiêu hóa cao (loét dạ dày tá
tràng, vỡ varices, viêm dạ dày cấp)
Chảy máu tiêu hóa thấp (trĩ, ung thư
trực tràng đại tràng, túi thừa đại tràng)
Vết thương ngoài, vết thương mạch
máu lớn, vỡ tạng đặc
Rau tiền đạo, đờ tử cung, máu tụ sau
bánh rau, chửa ngoài tử cung
Ung thư phế quản phổi, giãn phế quản,
nấm, lao, tắc mạch phổi
Phình động mạch chủ
Bệnh lý đông máu
Quá liều thuốc chống đông
Các khó khăn về chẩn đoán
(1)
Trong trường hợp không có chảy máu ra ngoài
và trong bối cảnh chấn thương, phải gợi ý :
Tràn máu màng
phổi ồ ạt
Vỡ ĐM chủ
Đụng giập phổi
Xquang phổi thẳng
Tràn máu ổ bụng
Vỡ lách
Vết thương gan
Vết thương mạc treo
Siêu âm bụng
Máu tụ sau phúc mạc
Vỡ khung chậu
Vỡ cột sống lưng
Gãy xương đùi
Chụp bụng không
chuẩn bị thẳng +
nghiêng
Các khó khăn về chẩn đoán
( 2)
Trong trường hợp không có chảy máu ra ngoài và
trong bối cảnh không chấn thương, phải gợi ý :
Chảy máu tiêu hóa
Loét tá tràng
Bệnh ruột non và đại tràng
Tai biến thuốc chống đông
Máu tụ sau phúc mạc
Máu tụ cơ thảng to
Ỉa phân đen chậm
Bilan đông máu ( INR và aPTT )
Soi ống mềm - Soi đại tràng
CT scan
Các dấu hiệu nặng của sốc mất máu
1 – Nhịp tim chậm đảo ngược
2 – Toan máu lactic
3 – Tụt huyết áp kéo dài (> 30 phút )
4 – Suy đa tạng :
- suy tim có thể hồi phục
- liệt mạch cần đến Noradrénaline
- hội chứng ARDS
- suy thận cấp thực thể
- thẩm lậu vi khuẩn
Sinh lý bệnh
Các mô hình thực nghiệm
MÔ HÌNH ĐẦU TIÊN CỦA SỐC MẤT MÁU
MẤT MÁU (% lượng máu)
1
1- Hémorragie
Mất máu
d’importance
lượng
tăng dần
croissante
HUYẾT ÁP (mmHg)
Phase 1: Kích thích giao cảm
Phase 1, sympatho-excitatrice
sympatho-inhibitrice
PhaPhase
2: Ức2,chế
giao cảm
MÔ HÌNH THỨ HAI CỦA SỐC MẤT MÁU
MẤT MÁU (% lượng máu)
2 – Mất máu để đạt một
mức HA định trước,sau
đó truyển lại máu
(mô hình của WIGGERS)
HUYẾT ÁP (mmHg)
R
Trở lại bình thường sau khi truyền
Sympatho-excitatrice
máu : sốc Hồi phục
Tụt huyết áp sau truyền máu :
sốc
Không hồi phục
I
Sinh lý bệnh
Các mô hình thực nghiệm
Đáp ứng huyết động
Tái phân bố mạch máu lúc ban đầu
TÁI PHÂN BỐ MẠCH MÁU
Mất máu ( % lượng máu )
Phase 1, kích thích giao cảm
- Vận hành hệ thống thần kinh tự động giao
cảm (Noardrenalin) và hệ thống RénineAngiotensine
Huyết áp (mmHg)
- Tái phân bố lưu lượng máu về tim và não
- Co mạch cơ - da, tạng và thận
TÁI PHÂN BỐ MẠCH MÁU
Hémorragie
( % MS )
Phase 2, ức chế giao cảm
- Xảy ra với mất máu đạt tới 30 - 50 %
lượng máu
Pression artérielle
mmHg
- Tụt huyết áp có thể kèm theo chậm nhịp tim
do giải phóng trương lực dây phế vị
Liệt giao cảm trung tâm và
giãn mạch ngoại vi
Sinh lý bệnh
Các mô hình thực nghiệm
Đáp ứng huyết động
Tái phân bố mạch máu lúc ban đầu
Ảnh hưởng « thời gian sốc »
HA trung bình (mmHg)
TÁC DỤNG CỦA TRUYỀN MÁU NGAY LẬP TỨC
TRÊN HUYẾT ÁP
Máu mất (ml/kg)
Schlumberger et al, Br J Anaesth, 74, 42,
1995
TÁC DỤNG CỦA TRUYỀN MÁU MUỘN
HA trung bình (mmHg)
TRÊN HUYẾT ÁP
Truyền xong máu, HA vẫn thấp
Máu mất (ml/kg)
Schlumberger et al, Br J Anaesth, 74, 42,
1995
ẢNH HƯỞNG CỦA GÂY MÊ TOÀN THỂ
Dưới gây mê toàn thể, phase kích thích giao cảm bị xóa bỏ
và huyết áp tụt tỷ lệ thuận với mất máu.
HA trung bình (mmHg)
Vatner, NEJM, 293, 970, 1975
Tỉnh
Gây mê
Anesthésie
Máu mất (ml/kg)
Sinh lý bệnh
Đáp ứng huyết động
La redistribution vasculaire initiale
L’effet « durée du choc »
L’effet de l ’anesthésie
Vận chuyển dịch
La dépression immunitaire
VẬN CHUYỂN DỊCH
Co mạch giao cảm
áp lực thủy tĩnh mao mạch
Dịch kẽ chuyển vào khoang huyết tương
HEMATOCRIT
300 ml máu ~ 3% Hte
ỨC CHẾ MIỄN DỊCH
ức chế các chức năng tế bào lympho
các chức năng thực bào của đại thực bào
các chức năng trình diện của các kháng nguyên
Thường nhiễm trùng thứ phát
ở những bệnh nhân
đa chấn thương
Điều trị
Critical Care, 2007
Can thiệp ngay lập tức
***
Các bệnh nhân bị sốc mất máu và
có nguồn chảy máu phải được kiểm soát mất máu ngay
trừ phi các biện pháp hồi sức ban đầu thành công