Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm ở huyện quảng điền – tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.07 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ - PHÁT TIỂN

in

h

tế
H

uế

----------

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG CHẾ PHẨM

họ

SINH HỌC ĐẾN HIỆU QUẢ MÔ HÌNH

Đ
ại

NUÔI TÔM HUYỆN QUẢNG ĐIỀN –

ng


TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

ườ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Duy Lộc

Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

Tr

Lớp: K44 KTTNMT
Niên khóa: 2010 – 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, lời đầu tiên tôi xin chân thành cám
ơn đến toàn thể thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế, những người đã trực tiếp

uế

giảng dạy, chỉ dẫn cho tôi những kiến thức về chuyên ngành kinh tế tài nguyên- môi
trường mà tôi đang học. Đó chính là nền tảng cơ bản để, hành trang để tiếp bước

tế
H


vào tương lai sau này của tôi. Tôi xin cám ơn đến TS. Tôn Nữ Hải Âu, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ và giải đáp thắc mắc cho tôi trong suốt thời gian thực tập,
nhờ vậy tôi mới có thể hoàn thành khóa luận.

Bên cạnh đó, tôi cũng nói lời cám ơn đến Phòng Nông Nghiệp- Phát Triển

h

Nông Thôn Huyện Quảng Điền đã tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu, đi sâu vào thực tế

cK

luận của mình.

in

các hộ nuôi tôm, cung cấp những thông tin, số liệu cần thiết để tôi hoàn thành khóa
Cùng với đó là sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè những lúc khó
khăn trong thời gian hoàn thành khóa luận.

họ

Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận sẽ không thiếu những sai
sót vì những điều kiện khách quan. Tôi kính mong được sự góp ý, nhận xét từ phía

Đ
ại

thầy cô cũng như các anh chị làm việc ở Phòng Nông Nghiệp- Phát Triển Nông Thôn

huyện Quảng Điền để bài được hoàn thiện hơn và cá nhân tôi rút ra những kinh
nghiệm hữu ích cho tương lai sau này.

Tr

ườ

ng

Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Duy Lộc


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................i
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ................................................................................................v

uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...............................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ HÌNH VẼ..................................................................................vii

tế
H

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................vi
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................2

h

2.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................................2

in

2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................................2

cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................3

họ

4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu.........................................................................3

Đ
ại

4.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn ..................................................................................3
4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả ....................................................................................4
4.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia...................................................................4

ng


4.5. Phương pháp thống kê xử lý số liệu ..............................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................6

ườ

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..............................6
1.1. Cơ sở lý luận..................................................................................................................6

Tr

1.1.1. Hiệu quả kinh tế..........................................................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm, bản chất của hiệu quả kinh tế................................................................6
1.1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế...................................................................................6
1.1.1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh tế .....................................................................................6
1.1.1.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế......................................................................7
1.1.1.3. Các chỉ tiêu sử dụng ................................................................................................8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

1.1.2. Lý luận cơ bản về chế phẩm sinh học và kỹ thuật nuôi tôm ......................................9
1.1.2.1. Lý luận cơ bản về chế phẩm sinh học .....................................................................9
1.1.2.1.1. Khái niệm về chế phẩm sinh học..........................................................................9
1.1.2.1.2. Một số lưu ý khi sử dụng chế phẩm sinh học học trong nuôi trồng thủy sản ......9

uế


1.1.2.1.3. Một số lưu ý khi sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm ............................10
1.1.2.1.4. Tiêu chuẩn lựa chọn chế phẩm sinh học ............................................................11

tế
H

1.1.2.1.5. Cách sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản..............................11
1.1.3. Vai trò của chế phẩm sinh học trong nghề nuôi tôm................................................13
1.1.3.1. Vai trò của chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản .....................................13
1.1.3.2. Vai trò của nuôi chế phẩm sinh học trong nuôi tôm .............................................13

in

h

1.1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của nghề nuôi tôm ..........................................................14
1.1.4.1. Đặc điểm sinh học của các loại tôm nuôi trên địa bàn ..........................................14

cK

1.1.4.2. Các hình thức nuôi tôm .........................................................................................16
1.2. Cơ sở thực tiễn.............................................................................................................17
1.2.1. Tình hình sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm trên thế giới ........................17

họ

1.2.1.1. Tình hình nuôi tôm trên thế giới............................................................................17
1.2.1.2. Chế phẩm sinh học trong nuôi tôm trên thế giới ...................................................19

Đ

ại

1.2.2. Tình hình sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm ở Việt Nam .........................21
1.2.2.1. Tình hình nuôi tôm ở Việt Nam ............................................................................21
1.2.2.2. Chế phẩm sinh học trong nuôi tôm ở Việt Nam....................................................22

ng

1.2.3. Tình hình sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm trên địa bàn Tỉnh Thừa
Thiên Huế ...........................................................................................................................24

ườ

CHƯƠNG 2. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC
ĐẾN HIỆU QUẢ MÔ HÌNH NUÔI TÔM Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ......................26

Tr

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................................................26
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ......................................................................................26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế .................................26
2.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................26
2.1.1.2. Đặc điểm thời tiết, khí hậu ....................................................................................26
2.1.1.3. Đặc điểm điểm địa hình, thủy nhưỡng, chế độ thủy hóa.......................................27
SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế...............27
2.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế ...................................................................................27
2.1.2.2. Tình hình phát triển xã hội ....................................................................................28
2.1.2.3. Tình hình dân số và lao động ................................................................................29

uế

2.1.2.4. Tình hình về cơ sở hạ tầng ....................................................................................30
2.2. Thực trạng sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm tại huyện Quảng Điền –

tế
H

tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................................................30
2.2.1. Tình hình phát triển và ô nhiễm môi trường nuôi tôm tại huyện Quảng Điền ,
tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................................................30
2.2.1.1 Tình hình nuôi tôm ở huyện Quảng Điền...............................................................30

in

h

2.2.2.1. Tình hình phát sinh ô nhiễm tại các hồ nuôi tôm huyện Quảng Điền...................32
2.2.2. Thực trạng sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm tại huyện Quảng Điền,

cK


tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................................................33
2.2.3. Các loại chế phẩm sinh học được sử dụng trong nuôi tôm ở huyện Quảng Điền ,
tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................................................35

họ

2.3. Ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm sinh học của các hộ điều tra .........................36
2.3.1. Thông tin về người dân được điều tra ......................................................................36

Đ
ại

2.3.2. Thông tin về chi phí các hộ nuôi tôm .......................................................................37
2.3.2. Ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm của các hộ điều
tra ........................................................................................................................................39

ng

2.4. Hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm tại huyện Quảng
Điền-Tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................................41

ườ

2.4.1. Hiệu quả kinh tế........................................................................................................41
2.4.2. Vận dụng mô hình hồi quy nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm sinh

Tr

học đến doanh thu...............................................................................................................45
2.4.3. Hiệu quả môi trường.................................................................................................47

2.4.4. Hiệu quả xã hội.........................................................................................................48
2.5. Khả năng ứng dụng chế phẩm sinh học vào nuôi tôm tại huyện quảng điền..............49

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

CHƯƠNG 3. NHỮNG BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỀU QUẢ SỬ DỤNG
CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG NUÔI TÔM TẠI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................................................51
3.1. Định hướng phát triển sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm một cách bền

uế

vững ....................................................................................................................................51
3.1.1. Định hướng chung ....................................................................................................51

tế
H

3.1.2. Định hướng cụ thể ....................................................................................................52
3.2. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc sử dụng chế phẩm sinh
học trong nuôi tôm..............................................................................................................53
3.2.1. Về công tác quản lý ..................................................................................................53


in

h

3.2.2. Giải pháp về nguồn vốn............................................................................................54
3.2.3. Giải pháp về mặt kỹ thuật.........................................................................................54

cK

PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . ...................................................................56
1. Kết luận...........................................................................................................................56
2. Kiến nghị ........................................................................................................................57

họ

2.1. Đối với nhà nước và các cấp quản lý .........................................................................57
2.2. Đối với chính quyền địa phương .................................................................................57

Đ
ại

2.3. Đối với hộ nông dân ....................................................................................................58

Tr

ườ

ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................59


SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

Bình quân

CN

Công nghiệp

CP

Chế phẩm

CPSH

Chế phẩm sinh học

GO

Tổng giá trị sản xuất

HQKT


Hiệu quả kinh tế

IC

Chi phí trung gian

NK

Nhập khẩu

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PTNT

Phát triển nông thôn

UBND

h

in

Tổng chi phí sản xuất
Ủy ban nhân dân
Giá trị gia tăng

họ


VA

cK

TC

tế
H

BQ

uế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Xuất khẩu

Tr

ườ

ng

Đ
ại

XK

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC BIỂU ĐỒ HÌNH VẼ

Hình 2.1. Vị trí địa lý huyện Quảng Điền – Thừa Thiên Huế............................................26

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Biều đồ 1: Tỷ lệ cách tiếp cận chế phẩm sinh học các hộ nuôi..........................................34

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Sản lượng tôm nuôi phân theo khu vực chính trên thế giới năm 2013..............17
Bảng 1.2. Các loại Chế phẩm sinh học phổ biến trên thế giới ...........................................21

uế

Bảng 2.1. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế huyện Quảng Điền (ĐVT %) ..........29
Bảng 2.2. Tình hình nuôi tôm qua các năm huyện Quảng Điền. .......................................31

tế
H

Bảng 2.3. Sản lượng và sản lượng tôm sú toàn huyện Quảng Điền các năm. ...................31
Bảng 2.4. Tình hình sử dụng CPSH của các hộ điều tra ....................................................34
Bảng 2.5. Các loại chế phẩm dùng trong nuôi tôm ở huyện Quảng Điền..........................35

Bảng 2.6. Thông tin về người dân điều tra .........................................................................36

h

Bảng 2.7 Chi phí sản xuất bình quân của các hộ điều tra ( BQ/ha) ...................................37

in

Bảng 2.8. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất tôm năm 2013 ( BQ/ha)..................42

cK

Bảng 2.9. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất tôm năm 2013...............................43
Bảng 2.10. Mức chênh lệch các tiêu chi ảnh hưởng đến hiệu quả hai hình thức nuôi.......44
Bảng 2.11. Tóm tắt mô hình ...............................................................................................45

họ

Bảng 2.12. Phân tích ANOVA ...........................................................................................45
Bảng 2.13. Kết quả hồi quy doanh thu các hộ nuôi tôm sử dụng CPSH...........................46

Tr

ườ

ng

Đ
ại


Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá về hiệu quả môi trường của 30 hộ sử dụng CPSH ................48

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

1. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm ở

uế

Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tìm hiểu ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm tại

tế
H

Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tìm hiểu hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng chế phẩm sinh
học trong nuôi tôm tại Huyện Quảng Điện – Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đánh giá hiệu quả sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm từ đó đề xuất các


2. Phương pháp nghiên cứu

cK

- Phương pháp thu thập thông tin số liệu.

in

h

giải pháp sử dụng chế phẩm sinh học mang lại hiệu quả cao nhất.

- Phương pháp điều tra, phỏng vấn.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả.

họ

- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
- Phương pháp thống kê xử lý số liệu.

Đ
ại

3. Kết quả nghiên cứu

Chương 1: Trình bày cơ sở lý luận về bản chất hiệu quả kinh tế, các tiêu chuẩn
đánh giá hiệu quả kinh tế làm tiền đề để tiến hành đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ

ng


nuôi tôm trên địa bàn huyện Quảng Điền. Đưa ra các lý luận về CPSH, vai trò của
CPSH trong nuôi tôm cũng như trong thủy sản, phương pháp nuôi, kỹ thuật nuôi nhằm

ườ

nhấn mạnh rõ ảnh hưởng của CPSH đến nuôi tôm.
Chương 2: Nêu lên ảnh hưởng của việc sử dụng CPSH đến hiệu quả mô hình

Tr

nuôi tôm huyện Quảng Điền. Thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế như giá
trị sản xuất, giá trị gia tăng, lợi nhuận bình quân đã phản ánh hiệu quả sản xuất của các
hộ sử dụng CPSH trong nuôi tôm và các hộ không sử dụng CPSH trong nuôi tôm. Để
cho thấy tầm ảnh hưởng của CPSH đến nuôi tôm, đề tài đã sử dụng thêm mô hình hồi
quy của biến CPSH đến doanh thu, từ đó nhấn mạnh được ảnh hưởng hiệu quả của
việc sử dụng CPSH trong nuôi tôm.

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

Thông qua ảnh hưởng của sử dụng CPSH hiệu quả đến nuôi tôm, để tài cũng đã
làm rõ hiệu quả môi trưởng, hiệu quả xã hội mà CPSH mang lại. Việc sử dụng CPSH
mang lại hiệu quả to lớn đối với môi trường, môi trường ao nuôi được cải thiện, vùng

đầm phá giảm ô nhiễm là những mặt tích cực mà CPSH mang lại. Đây là một hướng đi

uế

mới giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường vùng nuôi tôm đầm phá huyện Quảng Điền.
Thông qua đó, việc sử dụng CPSH cũng đã phần nào nâng cao năng lực quản lý,

tế
H

nghiệp vụ đối với cán bộ và nhân dân trong toàn huyện. Phần nào giúp việc nhân rộng

mô hình sử dụng CPSH góp phần thúc đẩy gia tăng doanh thu cũng như xóa đói giảm
nghèo cho nhiều hộ dân trên địa bàn và góp phần vào phát triển kinh tế của địa
phương.

in

h

Chương 3: Đưa ra các định hướng, giải pháp nhằm phát triển sử dụng CPSH
trong nuôi tôm một cách bền vững. Từ những định hướng cụ thể, đề tài đưa ra những

cK

giải pháp thiệt thực về: công tác quản lý, giải pháp về nguồn vốn, những giải pháp về
khuyến nông, giải pháp về mặt kỹ thuật,… Từ những giải pháp trên phần nào đó góp
phần nang cao trình độ quản lý, tăng cường ý thức trong việc phòng trị bệnh cho tôm

họ


cũng như khả năng cải thiện môi trường thì các hộ nuôi tôm cần nắm vững các kỹ
thuật cơ bản trong việc sử dụng CPSH. Bởi CPSH đang là nhân tố quan trọng góp

Tr

ườ

ng

Đ
ại

phần nâng cao năng suất, ổn định môi trường và phòng ngừa dịch bệnh cho tôm.

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm qua, ngành thủy sản Việt Nam đã không ngừng phát triển kể
về sản lượng khai thác, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu. Thủy sản là một
trong những ngành kinh tế đem lại kim ngạch xuất khẩu cao cho Việt Nam, với tốc độ


uế

tăng trưởng 18%/ năm.

tế
H

Chính vì thế việc nuôi trồng thủy sản hiện nay diễn ra khá mạnh, việc nuôi

trồng còn nhỏ, lẻ, chưa có quy hoạch cụ thể, kèm theo đó là ý thức người dân đối với
việc xử lý hệ thống sau mỗi vụ nuôi là rất kém. Điều này đã dẫn đến tình trạng suy
thoái môi trường do lượng tồn dư hóa chất, kèm theo đó là tình trạng dịch bệnh càng

h

cao, đây cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay. Ngành

in

thủy sản đang đứng trước những thời cơ cũng như những thách thức như lượng tồn dư

cK

hóa học trong sản phẩm thủy sản làm ảnh hưởng đến người tiêu dùng, việc xuất khẩu
gặp khó khăn ở những thị trường khó tính như Nhật Bản, Châu Âu,…
Thừa Thiên Huế với lợi thế hệ thống đầm phá Tam Giang – Cầu Hai được thiên

họ


nhiên ban tặng. Đây là hệ thống đầm phá lớn nhất Đông Nam Á với diện tích khoảng
22.000 ha mặt nước, là một hệ thống đầm phá có độ đa dạng sinh học rất cao thuận

Đ
ại

tiện cho việc nuôi trồng thủy sản mà đặc biệt là nuôi tôm. Nuôi tôm đã phát triển mạnh
trong những năm gần đây tại Huế và nó trở thành ngành kinh tế quan trọng, tạo công
ăn việc làm, tạo thu nhập cho hàng ngàn người quanh khu vực đầm phá Tam Giang –
Cầu Hai. Với đặc điểm vốn có và lợi nhuận con tôm mang lại, con tôm đã trở thành

ng

đối tượng nuôi rất phổ biến. Trên cơ sở đó, người dân ở khu vực đầm phá Tam Giang
– Cầu Hai đã mở rộng diện tích nuôi tôm một cách ồ ạt, không có quy hoạch, cũng như

ườ

thiếu kinh nghiệm nuôi, nguồn giống chưa rõ ràng. Điều này đã dẫn đến chất lượng

Tr

môi trường bị suy thoái và dịch bệnh bùng phát nghiêm trọng.
Trong những năm gần đây thì việc nuôi tôm đang gặp rất nhiều khó khăn trong

việc quản lý chất lượng nước, làm giảm năng suất, thậm chí còn thua lỗ nặng. Vì vậy,
sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm là hướng đi có ý nghĩa thực tiễn để bảo vệ
môi trường và hiệu quả sản xuất, đáp ứng được yêu cầu trong sản xuất sản phẩm sạch,

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

đạt năng suất cao. Tuy nhiên tình hình sử dụng chế phẩm chưa hợp lý, sử dụng chưa
đúng cách cũng là mối quan tâm lớn của người nuôi .
Vậy ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm ở nước ta
hiện nay như thế nào? Hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội mà việc sử dụng chế phẩm

uế

sinh học mang lại? Làm thế nào sử dụng hiệu quả chế phẩm sinh học trong nuôi tôm ?
Đó là lý do tôi chọn thực hiện đề tài “ Ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm

tế
H

sinh học đến hiệu quả của mô hình nuôi tôm ở huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên

Huế . ” Với mục tiêu làm rõ thực trạng cũng như hiệu quả sử dụng chế phẩm sinh học
trong nuôi tôm thẻ ở huyện Quảng Điền. Từ đó đề xuất ra giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng chế phẩm sinh học.

h

2. Mục tiêu nghiên cứu


in

2.1. Mục tiêu chung

cK

Nhằm làm rõ ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm ở
Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó đưa ra những biện pháp cho việc
sử dụng chế phẩm sinh học đạt hiệu quả cả về xã hôi, kinh tế, môi trường cao nhất.

họ

2.2. Mục tiêu cụ thể

+ Tìm hiểu ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm tại
Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
ại

+ Tìm hiểu hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng chế phẩm
sinh học trong nuôi tôm tại Huyện Quảng Điện – Tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Đánh giá hiệu quả sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm từ đó đề xuất

ng

các giải pháp sử dụng chế phẩm sinh học mang lại hiệu quả cao nhất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


ườ

3.1. Đối tượng nghiên cứu

+ Đối tượng phân tích: ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm sinh học trong

Tr

nuôi tôm ( hiệu quả ở đây là kinh tế, xã hội và môi trường).
+ Đối tượng điều tra: Các hộ nuôi tôm có sử dụng hoặc không sử dụng chế

phẩm sinh học tại hai xã Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Mẫu điều tra : Để so sánh được hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường nên tôi
tiến hành điều tra 30 hộ có sử dụng chế phẩm sinh học và 30 hộ không sử dụng chế
phẩm sinh học trong nuôi tôm.

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

+ Phương pháp chọn mẫu: Chọn 60 hộ nuôi tôm đang hoạt động tại Huyện
Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

+ Phạm vi không gian: Huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.


uế

+ Phạm vi thời gian : Đề tài này được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng
1 đến tháng 5 năm 2014.

tế
H

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu của dề tài là những định hướng mang tính thực tiễn
nhằm phục vụ cho sự thành công của đề tài nghiên cứu. Từ đó giúp chúng ta vận dụng
những phương pháp này vào các hoạt động nghiên cứu góp phần giải quyết những

h

định hướng của đề tài đặt ra. Xuất phát từ những mục tiêu cũng như đối tượng, yêu cầu

in

của đề tài tôi đã chọn những phương pháp sau để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của

cK

mình.
4.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu

- Các tài liệu thứ cấp liên quan để phục vụ đề tài như: Điều kiện địa lý, khí hậu,


họ

đất đai, cơ sở hạ tầng, tình hình phát triên kinh tế, tình hình các hộ nuôi tôm,... trên địa
bàn huyện Quảng Điền – tỉnh Thừa Thiên Huế được thu thập từ các nguồn sau:
+ UBND Huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
ại

+ Quầy thuốc chế phẩm sinh học huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Hội nông dân huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Các tài liều sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra ở các hộ nuôi

ng

tôm tại huyện Quảng Điền qua phỏng vấn bảng hỏi.
4.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn

ườ

- Để đảm bảo tính thực tiễn của đề tài, chúng tôi đã tiến hành thành lập bảng

hỏi để điều tra 60 hộ nuôi tôm ( trong đó 30 hộ là nuôi tôm có sử dụng chế phẩm sinh

Tr

học và 30 hộ không sử dụng) nhằm thu thập những thông tin khách quan nói lên nhận
thức và thái độ của các hộ nuôi tôm.
- Các thông tin cần thu thập:
+ Thông tin chung về các hộ nuôi tôm được phỏng vấn.

+ Tình hình sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm tại huyện Quảng Điền.
+ Hiệu quả mà chế phẩm sinh học mang lại trong nuôi tôm .
SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

* Đối với các hộ nuôi có sử dụng chế phẩm sinh học :
+ Tình hình sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm của huyện Quảng Điền.
+ Chi phí ban đầu để nuôi tôm: ao, hồ, con giống, thức ăn…
+ Chi phí có sử dụng thêm chế phẩm sinh học trong nuôi tôm.

uế

+ Những hiệu quả mà sử dụng chế phẩm sinh học mang lại: hiệu quả về mặt
kinh tế, xã hội, môi trường.

tế
H

+ Ý kiến đánh giá của các hộ nuôi tôm đối với chế phẩm sử dụng sinh học ảnh
hưởng đên môi trường, các nguồn lợi thủy sản khác hay không.

* Đối với các hộ nuôi không sử dụng chế phẩm sinh học :

Làm rõ nguyên nhân tại sao họ không chọn chế phẩm sinh học trong nuôi tôm,


in

h

từ đó đánh giá những hiệu quả mà việc không sử dụng chế phẩm mang lại. Dự kiến sử
dụng chế phẩm sinh học trong tương lai và một số thông tin khác.

cK

4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả

Trong đề tài này chúng tôi muốn đưa ra cái nhìn tổng quát về hiệu quả nuôi tôm
có sử dụng chế phẩm sinh học thông qua ba phương diện chính: kinh tế, xã hôi và môi

họ

trường.

Sử dụng các phương pháp này nhằm mục đích so sánh các mặt lợi ích có nên

Đ
ại

hay không nên phát triển sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm tại Huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Thông qua 60 hộ điều tra nuôi tôm sẽ cho chúng ta thấy
được những hiệu quả mà chế phẩm sinh học mang lại so với không sử dụng chế phẩm

ng


sinh học.Từ đó giúp đưa ra những quyết định nên hay không nên sử dụng chế phẩm
sinh học trong nuôi tôm trên địa bàn.
4.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia

ườ

Phương pháp này được sử dụng để tham khảo ý kiến các chuyên gia trong lĩnh

vực nuôi tôm, các chuyên gia ở các cấp về chế phẩm sinh học, những bên có kinh

Tr

nghiệm trong lĩnh vực chế phẩm sinh học và nuôi tôm. Từ đó rút ra những nhận xét
chung về vấn đề nghiên cứu.
4.5. Phương pháp thống kê xử lý số liệu

Những số liệu được thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel,SPSS,…

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

4


GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Hiệu quả kinh tế

uế

1.1.1.1. Khái niệm, bản chất của hiệu quả kinh tế
1.1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế

tế
H

Trong nền kinh tế hiện nay thì các doanh nghiệp, nhà sản xuất,… luôn đặt hiệu

quả kinh tế lên hàng đầu. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế chung nhất, có liên
quan trực tiếp đến sản xuất hàng hóa và tất cả các phạm trù, các quy luật kinh tế khác.
Xuất phát từ mục đích nghiên cứu các nhà kinh tế học đưa ra rất nhiều quan điểm khác

h

nhau về hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên trước khi nhắc đến hiệu quả kinh tế cần phải làm

in

rõ những khái niệm hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ.

cK

Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí
đầu vào hay nguồn lực sử dụng và sản xuất trong điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công
nghệ áp dụng trong sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện sản xuất


họ

vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại
thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hay nói một cách khác hiệu quả kỹ thuật là khả năng

Đ
ại

thu được kết quả sản xuất tối đa với những yếu tố đầu vào cố định.
Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu
vào được tính để phản ánh mức độ thành công của người sản xuất trong việc lựa chọn
tổ hợp các đầu vào tối ưu. Hay nói cách khác hiệu quả phân bổ là việc sử dụng các yếu

ng

tố đầu vào theo những tỷ lệ nhằm đạt lợi nhuận tối đa khi biết cụ thể các giá trị đầu

ườ

vào.

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả

kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là hai yếu tố hiện vật và giá trị đều

Tr

được tính đến khi xem xét sử dụng các nguồn lực trong sản xuất. Hiệu quả kinh tế thể
hiện mục đích của người sản xuất là làm cho lợi nhuận tối đa.

1.1.1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh tế

- Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh chất lượng của các hoạt động kinh
tế. Nâng cao chất lượng của hoạt động kinh tế nghĩa là tăng cường trình độ lợi dụng

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

các nguồn lực sẵn có trong hoạt động kinh tế. Đây là một đòi hỏi khách quan của mọi
nền sản xuất xã hội. Như vậy, do yêu cầu của công tác quản lý nền kinh tế cần thiết
phải đánh giá nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế đã làm xuất hiện các phạm trù
HQKT.

uế

- HQKT là mối tương quan so sánh cả về tuyệt đối và tương đối giữa lượng kết
quả đạt được và chi phí bỏ ra. Mục tiêu của các nhà sản xuất và quản lý là với một

tế
H

lượng dự trữ tài nguyên nhất định muốn tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn nhất.

Điều đó cho thấy quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và

đầu ra, là sự biểu hiện kết quả của các quan hệ thể hiện tính hiệu quả của sản xuất.
- Hiệu quả kinh tế là vấn đề trung tâm nhất của mọi quá trình kinh tế, có liên

in

h

quan đến tất cả các phạm trù của các quy luật kinh tế khác. Hiệu quả kinh tế đi liền với
nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho sản xuất, tức là giảm đến mức tối đa chi phí

cK

sản xuất trên một đơn vị sản phẩm tạo ra. Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ
mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế
1.1.1.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế

họ

Hiện nay có rất nhiều ý kiến khác nhau về đánh giá HQKT. Tuy nhiên đa số các
nhà kinh tế đều cho rằng các tiêu chuẩn cơ bản về tổng quát để đánh giá HQKT là mức

Đ
ại

độ đáp ứng nhu cầu của xã hội, sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí và tiêu hao tài nguyên.
Tiêu chuẩn HQKT là các quan điểm, nguyên tắc đánh giá HQKT trong những
điều kiện cụ thể ở một giai đoạn nhất định. Việc nâng cao HQKT là mục tiêu chung và

ng


chủ yếu, xuyên suốt mọi thời kỳ, còn tiêu chuẩn là lựa chọn các chỉ tiêu ở từng giai
đoạn. Mỗi thời kỳ phát triển kinh tế- xã hội khác nhau thì đánh giá HQKT cũng khác

ườ

nhau. HQKT trong nuôi trồng thủy sản chủ yếu do hai quy luật chi phối: Quy luật cung
cầu và quy luật hiệu quả giảm dần. Được đánh giá thông qua chi phí và thu nhập của

Tr

việc nuôi trồng thủy sản.
HQKT của sản xuất tôm tuân thủ theo quy luật hiệu suất giảm dần, tức là phản

ứng của năng suất tôm nuôi với mức đầu tư sẽ bị giảm dần kể từ một điểm nào đó, gọi
là điểm tối ưu sinh học. Bắt đầu từ điểm này thì một đơn vị đầu tư tăng lên dẫn đến
năng suất cây trồng tăng ít hơn so với trước đó, nếu tiếp tục tăng mức đầu tư thì hiệu
quả sẽ giảm dần.

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

Ngoài ra hiệu quả còn được xem xét ở khía cạnh không gian và thời gian
+ Về mặt không gian, hiệu quả chỉ có thể coi đạt được một cách toàn diện khi
các nhà sản xuất đều mang lại hiệu quả và không làm ảnh hường chung đến nền kinh

tế.

uế

+ Về mặt thời gian, hiệu quả đạt được phải đạt được lợi ích trước mắt và lợi ích

1.1.1.3. Các chỉ tiêu sử dụng

- Chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất.
+ Diện tích nuôi trồng, diện tích nuôi bình quân/hộ.

- Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất.

h

+ Mức độ vốn đầu tư trên một đơn vị diện tích.

tế
H

lâu dài: tức là hiều quả trong từng thời kỳ không ảnh hưởng đến chu kỳ tiếp theo.

in

+ Tổng giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ do lao động

GO = P*Q
Trong đó:

Q : Sản lượng tôm


họ

GO : Giá trị sản xuất/ao

cK

xã hội tạo ra trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm.

Đ
ại

P : Giá bán/ kg tôm

+ Tổng chi phí sản xuất (TC) : là toàn bộ chi phí về vật chất, dịch vụ và lao
động đã đầu tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm. Bao gồm các khoản:

ng

Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ được sử dụng
trong quá trình sản xuất ra sản phẩm. Bao gồm chi phí con giống, chế phẩm sinh học,

ườ

nhân công, thức ăn, vay vốn… Tuy nhiên IC không bao gồm chi phí khấu hao tài sản
cố định mà khấu hao tài sản cố định được coi là khoản thu nhập tài chính.

Tr

Chi phí tự có: các chi phí bỏ ra mà gia đình tự có như: công lao động hộ gia


đình, bã trầu dùng để chế tạo CPSH…
Khấu hao tài sản cố định (nếu có): là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ

thống nguyên giá tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử
dụng tài sản cố định.

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

+ Giá trị gia tăng ( VA): là giá trị sản xuất còn lại sau khi đã trừ đi chi phí sử
dụng trung gian.
VA = GO – IC
+ Lợi nhuận = Tổng giá trị sản xuất (GO) – Tổng chi phí sản xuất (TC)

uế

- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng CPSH trong nuôi tôm
+ Hiệu suất GO/ IC: cứ một đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu

tế
H

đồng doanh thu.


+ Hiệu suất VA/ IC: cứ một đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiều
đồng giá trị gia tăng.

+ Hiệu suất LN/ TC: cứ một đồng chi phí đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

1.1.2.1.1. Khái niệm về chế phẩm sinh học

in

1.1.2.1. Lý luận cơ bản về chế phẩm sinh học

h

1.1.2. Lý luận cơ bản về chế phẩm sinh học và kỹ thuật nuôi tôm

cK

Chế phẩm sinh học là những sản phẩm có chứa vi sinh vật sống nhằm mục đích
cải thiện sức khỏe con người và vật nuôi. Trong nuôi trồng thủy sản, sử dụng chế

họ

phẩm sinh học( còn gọi là men vi sinh) nhằm mục đích cải thiện môi trường (nước và
nền đáy ao), tăng sức khỏe vật nuôi, tăng khả năng hấp thụ thức ăn… góp phần tăng
năng suất và sản lượng.

Đ
ại


Ngoài ra, trong thành phần của một số chế phẩm sinh học có chứa các Enzyme
(men vi sinh) như: lactobacillus, lipase, amylase… có công dụng hỗ trợ tiêu hóa và
hấp thụ thức ăn để trộn vào thức ăn cho các đối tượng nuôi. Các chế phẩm sinh học

ng

được sản xuất ở 3 dạng: Dạng viên, dạng bột và dạng nước.
1.1.2.1.2. Một số lưu ý khi sử dụng chế phẩm sinh học học trong nuôi trồng thủy sản

ườ

- Các CPSH đều có tác dụng chính là phòng bệnh cho tôm, cá, cho nên cần phải

sử dụng càng sớm càng tốt để phát huy tốt hiệu quả phòng bệnh. Có thể sử dụng CPSH

Tr

ngay sau quá trình cải tạo ao vì trong quá trình cải tạo ao, diệt tạp hầu hết các vi sinh
vật (kể cả vi sinh vật có lợi và có hại) đều bị tiêu diệt. Do đó trước khi thả giống vào
ao nuôi cần phải đưa CPSH vào nước ao để phục hồi lại các vi sinh vật có lợi tạo
nguồn thức ăn tự nhiên trong ao.
- Khi sử dụng các loại CPSH, ngoài việc xem xét các thành phần có chứa các
nhóm vi sinh( vi khuẩn có lợi) hay không, người sử dụng cần xem kỹ các công dụng
SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

và hướng dẫn sử dụng (có in ở ngoài bao bì) để tùy trường hợp cụ thể trong ao nuôi
tôm cá mà sử dụng đúng theo công dụng và hướng dẫn nhằm mang lại hiệu quả cao.
- Không sử dụng CPSH cùng lúc với các hóa chất và kháng sinh, vì kháng sinh
và hóa chất sẽ làm chết các nhóm vi sinh của các CPSH, do đó việc sử dụng CPSH sẽ

uế

không hiệu quả.
- Nếu đã sử dụng các loại hóa chất tạt vào ao nuôi thì khoảng 2-3 ngày sau nên

tế
H

sử dụng CPSH để khôi phục lại các nhóm vi sinh vật có lợi trong nước để cải thiện
chất lượng nước và hạn chế ô nhiễm môi trường, vì khi đưa hóa chất vào nước ao sẽ
làm tảo chết, mà vai trò của tảo trong nước rất quan trọng, do tảo hấp thu các chất dinh
dưỡng hòa tan trong nước sẽ giúp cho môi trường nước sạch hơn.

in

h

- Nếu đã sử dụng kháng sinh thì sau khi ngưng sử dụng kháng sinh nên sử dụng
các loại CPSH hoặc các loại men vi sinh trộn vào thức ăn cho cá để khôi phục lại hệ

cK

men đường ruột. Nguyên nhân là thuốc kháng sinh đã làm chết hệ men đường ruột nên

sau khi sử dụng thi động vặt nuôi sẽ yếu ăn, chậm lớn.
- Cần lưu ý đến điều kiện bảo quản các CPSH ở các nơi cung ứng vì nếu để

họ

CPSH ở nơi có ánh nắng trực tiếp sẽ làm chết các nhóm sinh vật có lợi trong CPSH,
do đó việc sử dụng CPSH sẽ không còn tác dụng.

Đ
ại

Sử dụng CPSH trong quy trình nuôi thủy sản được xem là một tiến bộ khoa học
kỹ thuật, có ý nghĩa sâu xa là tạo ra sự an toàn về môi trường cũng như trong thực
phẩm cho người tiêu dùng, nhằm giúp cho nghề nuôi tôm cá phát triển ổn định và bền

ng

vững.

1.1.2.1.3. Một số lưu ý khi sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm

ườ

Mặc dù CPSH đang được sử dụng nhiều trong NTTS, nhưng việc sử dụng sản

phẩm này chủ yếu dựa theo kinh nghiệm. Tuy nhiên, để sử dụng hiệu quả CPSH phải

Tr

đạt được 3 quá trình sau:

- Một là khống chế sinh học: Những dòng vi khuẩn có ích trong sản phẩm có

khả năng sinh chất kháng khuẩn để tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh trong ao.
- Hai là tạo sức sống mới: các vi khuẩn trong chế phẩm khi đưa vào ao sẽ phát
triển mạnh cả về số lượng lẫn hoạt tính, có khả năng tồn tại trong môi trường, có lợi
đối với vật nuôi.

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

- Ba là xử lý sinh học: khả năng phân giải các chất hữu cơ trong nước, cung cấp
các chất dinh dưỡng, sinh vật phù du phát triển, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm
mùi hôi thối và cải thiện chất lượng nước.
Bên cạnh đó chúng ta phải xác định được thành phần của CPSH, thường là một

uế

tập hợp các chủng vi sinh vật sống có lợi, được chọn lọc và đóng gói bảo quản tốt. Các
CPSH có đặc điểm như:

tế
H

- Không sinh độc tố, không gây bệnh cho vật chủ và không ảnh hưởng đến hệ

sinh thái môi trường.

- Có khả năng sinh trưởng nhanh, cạnh tranh thức ăn và năng lượng với các sinh
vật có hại.

in

1.1.2.1.4. Tiêu chuẩn lựa chọn chế phẩm sinh học

h

- Có khả năng cải thiện chất lượng nước ao và phân giải độc tố.

cK

Điều quan trọng khi mua chế phẩm sinh học phải chắc chắn rằng giữa các
chủng vi sinh phải có sự phối hợp với nhau hoặc ít ra không cạnh tranh nhau.
Cách dùng và liều lượng vi sinh cần theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Tuy

họ

nhiên khi ao nuôi có quá nhiều chất bẩn hoặc tảo tàn nhiều cần tăng liều lượng thì phải
theo hướng dẫn kỹ thuật viên đang giám sát.

Đ
ại

* Đối với tôm cá

- Không ảnh hưởng đến độ PH, độ mặn, độ kiềm và rất ảnh hưởng đến lượng

oxy hòa tan.

ng

- An toàn trong ao nuôi, giữ màu nước ổn định lâu dài.
- Không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

ườ

- Có mùi dễ chịu.
* Đối với người sử dụng và nhà đầu tư.

Tr

- An toàn tuyệt đối với người sử dụng.
- Mang lại lợi nhuận cao đối với người sử dụng và người nuôi.

1.1.2.1.5. Cách sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản

Tùy theo mục đích sử dụng: ổn định chất lượng nước, làm sạch đáy ao hay cải
thiện chức năng tiêu hóa trong đường ruột tôm cá mà người nuôi cần sử dụng. Để men

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu


vi sinh phát huy hiệu quả cao, người nuôi thủy sản phải tuân thủ theo một số nguỵên
tắc sau đây:
- Không được sử dụng men vi sinh cùng với các loại hoá chất, kháng sinh. Vì
hóa chất kháng sinh có thể làm chết hoặc làm mất tác dụng của men vi sinh. Nếu đã sử

uế

dụng hóa chất và kháng sinh trong ao, thì khoảng 2 – 3 ngày sau nên sử dụng vi sinh
để khôi phục lại hệ vi sinh vật có lợi trong ao nhằm cải thiện chất lượng nước và đáy

tế
H

ao.

- Đa phần các men vi sinh ở dạng bột hoặc lỏng. Vì vậy, khi sử dụng nên cân
trọng lượng liều phù hợp với đối tượng nuôi, mật độ và diện tích/thể tích ao nuôi; liều
lượng sử dụng theo đúng yêu cầu của nhà sản xuất. Cách sử dụng men vi sinh dạng bột

in

h

là nên cho vào chậu một ít nước trước khi đổ sản phẩm vào để hạn chế bị gió tạt,
khuấy đều và tạt khắp ao cho hiệu quả sử dụng cao hơn.

cK

- Thời gian xử lý vi sinh tốt nhất là lúc trời nắng và khi môi trường trong ao đã

đủ lượng oxy hòa tan để các dòng vi khuẩn nhanh chóng được khởi động và nhân rộng
sinh khối.

họ

- Men vi sinh nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực
tiếp và nơi ẩm thấp. Nếu sử dụng không hết thì gói kín phần còn lại, tránh ẩm để

Đ
ại

không bị đóng vón.

- Chỉ sử dụng các loại men vi sinh của các công ty có uy tính chất lượng và có
tên trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định của Bộ Nông

ng

nghiệp-PTNT.

Lưu ý rằng men vi sinh không phải là thần dược, nên không thể khi nào có sự

ườ

cố môi trường thì mới sử dụng. Cần định kỳ xử lý vi sinh để duy trì một mật độ vi
khuẩn thích hợp nhằm kiểm soát sinh học môi trường nước và đáy ao, ổn định các yếu

Tr

tố môi trường ao nuôi, ngăn ngừa các loài vi khuẩn gây bệnh, tảo độc và mầm bệnh

tiềm tàng trong ao. Chi phí xử lý sự cố, rủi ro biến động môi trường hoặc cải thiện môi
trường thì rất tốn kém, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, tỉ lệ sống của thủy sản nuôi
và người nuôi nên áp dụng quy trình xử lý vi sinh trước, trong và sau mỗi vụ nuôi.

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu

1.1.3. Vai trò của chế phẩm sinh học trong nghề nuôi tôm
1.1.3.1. Vai trò của chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản

Trong nuôi trồng thủy sản khi vật nuôi bị bệnh thì người ta thường dùng đến
kháng sinh, nhưng điều này vẫn không diệt tận gốc vấn đề. Ngoài ra việc điều trị bằng
kháng sinh và hóa chất, đặc biệt khi dùng quá nhiều hóa chất sẽ tiêu diệt phần lớn các

uế

vi khuẩn có lợi trong nước ao, chứ không chỉ các vi khuẩn gây bệnh. Các kháng sinh

tế
H

và hóa chất không thể sử dụng để phục hồi sự suy giảm của chất lượng nước và môi
trường sinh thái.


Các CPSH trong nuôi trồng thủy sản có vai trò cực kỳ quan trọng để phân hủy
các chất hữu cơ và tác động làm giảm đáng kể các lớp bùn và nhớt trong ao. Kết quả là

h

cải thiện chất lượng nước, giảm lớp bùn đáy, giảm tỷ lệ mắc bệnh, tăng số lượng vi

in

sinh vật phù du, giảm mùi hồi và sau cùng là tăng sản lượng nuôi.

cK

Ngành thủy sản đang ngày một tăng trưởng thì sự cần thiết để bảo vệ môi
trường không chỉ dừng lại ở vùng mà trên phạm vi toàn cầu. Hoạt động nuôi trồng
thủy sản cùng với việc gia tăng sản lượng và số vụ nuôi trong năm thì phải đảm bảo

họ

hạn chế tối thiểu đến môi trường sinh thái. Sử dụng CPSH là việc áp dụng công nghệ
sinh học giúp nâng cao và đảm bảo sản lượng nuôi mà đã được công nhận rộng rãi như

Đ
ại

phương thức điều trị tốt hơn, rẻ hơn và hiệu quả hơn so với việc sử dụng kháng sinh.
1.1.3.2. Vai trò của nuôi chế phẩm sinh học trong nuôi tôm

Ở nước ta, trong nuôi tôm và sản xuất giống chỉ mới ứng dụng nhiều từ năm
2000 trở lại đây, qua thực tế sử dụng cho kết quả rất tốt, hướng tới giảm sử dụng hóa


ng

chất và không sử dụng các loại thuốc kháng sinh trong nuôi tôm, tạo sản phẩm nuôi có
chất lượng cao.

ườ

Sử dụng trong ao nuôi nhằm mục đích:
Giảm độc tố trong ao xuống mức thấp nhất ( chủ yếu là NH3, H2S,…)



Cải thiện màu nước, ổn định PH và cân bằng hệ sinh thái trong ao.



Giảm mùi hôi thối, giảm các chất hữu cơ, giảm độ nhớt của nước, giảm sự phát

Tr





triển của tảo và hấp thu nguồn tảo chết trong ao.
Cạnh tranh thức ăn làm giảm lượng vi khuẩn có hại trong ao, giảm hiện tượng
gây bênh cho tôm nuôi.

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Tôn Nữ Hải Âu



Tăng lượng oxy từ không khí vào trong ao nuôi.



Tăng cường sức đề kháng, phòng bệnh cho tôm nuôi và giảm thay nước trong
quá trình nuôi.

1.1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của nghề nuôi tôm
1.1.4.1. Đặc điểm sinh học của các loại tôm nuôi trên địa bàn

uế

Trên địa bàn đa phần là nuôi tôm sú, nên đề tài chủ yếu tập trung vào đối tượng

tế
H

này. Đặc điểm sinh học của loại tôm này được cụ thể:
Cấu tạo
Tôm gồm các bộ phận:


- Chủy: cứng, có răng cưa. Phía trên chủy có 7-8 răng, dưới chủy có 3 răng.

in

- Ba cặp chân hàm: lấy thức ăn và bơi lội

h

- Mũi khứu giác và râu: là cơ quan nhận biết và giữ thăng bằng cho tôm

- Cặp chân bụng: bơi

cK

- Năm cặp chân ngực: lấy thức ăn và bò

- Đuôi: có 1 cặp chân đuôi để tôm có thể nhảy xa, điều chỉnh bơi lên cao hay

họ

xuống thấp.

- Bộ phận sinh dục (phía dưới bụng)

Đ
ại

Tôm sú thuộc loại dị hình phái tính, con cái có kích thước to hơn con đực.
Khi tôm trưởng thành phân biệt rõ đực cái, thông qua cơ quan sinh dục phụ bên

ngoài.

Con đực: cơ quan sinh dục chính của con đực nằm ở phía trong phần đầu ngực,

ng

bên ngoài có cơ quan giao phối phụ nằm ở nhánh ngoài đôi chân ngực thứ 2, lỗ sinh
dục đực mở ra hốc háng đôi chân ngực thứ 5. Tinh trùng thuộc dạng chứa trong túi.

ườ

Con cái: Buồng trứng nằm dọc theo mặt lưng phía trên, hai ống dẫn trứng mở ra

ở khớp háng đôi chân ngực thứ 3. Bộ phận chứa túi tinh gồm 2 tấm phồng lên ở đôi

Tr

chân ngực thứ 4 và thứ 5 dưới bụng tôm.
Phân bố
Phạm vi phân bố rộng, từ ấn Độ Dương qua hướng Nhật Bản, Đài Loan, phía
Đông Tahiti, phía Nam châu Úc và phía Tây châu Phi (Racek - 1955, Holthuis và Rosa
- 1965, Motoh - 1981, 1985) Nhìn chung, tôm sú phân bố từ kinh độ 30E đến 155E từ

SVTH: Nguyễn Duy Lộc – K44KTTNMT

14


×