Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng dịch vụ internet không dây của khách hàng tại công ty cổ phần viễn thông FPT – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.27 KB, 62 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

in

h

tế
H

uế

---  ---

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET

họ

KHÔNG DÂY CỦA KHÁCH HÀNG TẠI

ng

Đ


ại

CÔNG TY VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Như Ý
Lớp: K44 THKT
Niên khóa: 2010 – 2014

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Trần Thái Hòa

Huế, 05/2014
SVTH: Trần Thị Như Ý


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Lời Cảm Ơn
Trong thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET KHÔNG DÂY CỦA KHÁCH
HÀNG TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ”. Em đã nhận

uế


được sự giúp đỡ nhiệt tình của tất cả mọi người.

Trước hết em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy, cô trong trường

tế
H

Đại học Kinh Tế Huế đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm cho em trong quá
trình bốn năm ngồi trên giảng đường Đại Học. Đặc biệt, em xin cảm ơn Th.S Trần
Thái Hòa – Giáo viên hướng dẫn, đã giành nhiều thời gian tâm huyết truyền đạt, chỉ

h

dạy tận tình những kiến thức bổ ích cũng như những thiếu sót trong suốt quá trình thực

in

hiện đề tài. Bên cạnh đó, em cũng xin cám ơn ông Phan Hữu Hùng- Giám Đốc công ty
cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế đã cung cấp những thông tin quan trọng về

cK

công ty viễn thông FPT và chỉ dẫn tận tình những kiến thức thực tế, lời khuyên bổ ích
để em thực hiện đề tài được hoàn chỉnh hơn. Cám ơn các anh chị trong phòng kinh

họ

doanh một, bộ phận chăm sóc khách hàng tại chi nhánh đã giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt
tình cho em trong thời gian thực tập tại công ty. Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến gia

đình, bạn bè đã luôn bên cạnh giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.

Đ
ại

Do thời gian, chi phí cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài không tránh
khỏi một số sai sót và khiếm khuyết. Vì vậy, rất mong nhận được sự góp ý của mọi
người đặc biệt là các thầy cô để em rút kinh nghiệm cho những đề tài sau này và trong

Tr

ườ

ng

thực tiễn công tác.

SVTH: Trần Thị Như Ý

Huế, ngày, tháng, năm
Sinh viên
Trần Thị Như Ý


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa
MỤC LỤC

PHẦN 1. MỞ ĐẦU .........................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2

uế

3. Đối tượng và phạm vi. ................................................................................................3
3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3

tế
H

4.1. Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................................3
4.2. Phương pháp điều tra................................................................................................3
4.2.1. Điều tra định tính ..................................................................................................3
4.2.2. Điều tra định lượng ...............................................................................................4

in

h

4.3. Phương pháp phân tích số liệu. ................................................................................4
5. Cấu trúc khóa luận.......................................................................................................5

cK

PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................................6
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG FPT...........6
1. Tổng quan về công ty viễn thông FPT . ......................................................................6

họ


1.1. Giới thiệu về công ty viễn thông FPT. .....................................................................6
1.2. Quá trình hình thành và phát triển............................................................................6

Đ
ại

1.3. Lĩnh vực hoạt động...................................................................................................9
1.4. Sản phẩm, dịch vụ. ...................................................................................................9
2. Tổng quan về công ty viễn thông FPT– Chi nhánh Huế...........................................10

ng

2.1. Giới thiệu về công ty viễn thông FPT- Chi nhánh Huế.........................................11
2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và chúc năng phòng ban. ..................................................12

ườ

2.3. Lĩnh vực hoạt động.................................................................................................12
2.3.1. Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011-2013................................14

Tr

2.3.2. Tình hình nhân sự của công ty qua 3 năm 2011-2013........................................15
2.3.3. Tình hình nguồn lực tài chính của công ty qua 3 năm 2011-2013. ....................17
2.3.3.1. Tình hình tài sản của công ty............................................................................17
2.3.3.2. Tình hình nguồn vốn của công ty. ....................................................................18
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG MÔ HÌNH. ......................................................................19
1. Các mô hình lý thuyết nghiên cứu. ...........................................................................19
SVTH: Trần Thị Như Ý



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

1.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action model - TRA). ................19
1.2. Mô hình hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior). ...............................20
1.3. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM. ....................................................................21
1.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng dịch vụ

uế

Internet không dây của khách hàng tại công ty viễn thông FPT-chi nhánh Huế. .........22
2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo. .............................................................................25

tế
H

2.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “nhận thức dễ sử dụng”. .................25
2.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “nhận thức tinh hữu ích”.................25
2.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “chất lượng dịch vụ”.......................26
2.4. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “giá cả dịch vụ”...............................27

in

h

2.5.Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “chương trình khuyến mãi”. ............27
2.6. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “thái độ”. .........................................28


cK

2.7. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với yếu tố “ý định sử dụng”. ............................28
3. Đánh giá của khách hàng về yếu tố “nhận thức dễ sử dụng”....................................29
4. Đánh giá của khách hàng về yếu tố “chương trình khuyến mãi”..............................29

họ

5. Đánh giá của khách hàng về yếu tố “giá cả dịch vụ”................................................30
6. Đánh giá của khách hàng về yếu tố “ý định sử dụng”. .............................................31

Đ
ại

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP........................................32
1.Kết quả nghiên cứu.....................................................................................................32
1.1. Đặc điểm mẫu điều tra............................................................................................32

ng

1.2. Cơ cấu mẫu theo giới tính. .....................................................................................32
1.3. Cơ cấu theo độ tuổi.................................................................................................33

ườ

1.4. Cơ cấu mẫu theo thu nhập. .....................................................................................33
1.5. Thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ Internet. ....................................................34

Tr


1.6. Tần suất khách hàng sử dụng Internet Internet. .....................................................35
1.7. Lý do khách hàng không lựa chọn sử dụng dịch vụ Internet. ................................35
1.8. Mục đích sử dụng dịch vụ Internet của khách hàng...............................................36
1.9. Thông tin giúp khách hàng biết đến dịch vụ Internet của công ty FPT. ................37
2.Định hướng và giải pháp. ...........................................................................................37

SVTH: Trần Thị Như Ý


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

2.1. Định hướng phát triển hình thức kinh doanh trực tuyến của công ty viễn thông
FPT chi nhánh Huế. .......................................................................................................37
2.1.2. Định hướng. ........................................................................................................37
2.2. Giải pháp tăng cường nhu cầu sử dụng dịch vụ Internet không dây của khách hàng

uế

tại công ty viễn thông FPT chi nhánh Huế. ...................................................................41
2.2.1. Giải pháp về sự nhận thức dễ dàng......................................................................41

tế
H

2.2.2. Giải pháp về giá cả dịch vụ. ................................................................................42
2.2.3. Giải pháp về chương trình khuyến mãi. .............................................................43
2.2.4. Một số giải pháp khác..........................................................................................44

PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................48

in

h

1. Kết luận .....................................................................................................................48
2.Kiến nghị đối với công ty cổ phần viễn thông FPT- chi nhánh Huế.........................50

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................51

SVTH: Trần Thị Như Ý


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Trí Tuệ Việt Nam.

TSNH

Tài Sản Ngắn Hạn.

TSDH

Tài Sản Dài Hạn.

TRA

Theory of Reasoned Action(thuyết hành vi kế hoạch)

TPB

Theory of Planned Behavior(thuyết hành vi dự định)

TAM

The Technology Acceptance Model

ECRM

Electronic Customer Relationship Management(quan hệ khách

tế

H

in

h

hàng điện tử)

uế

TTNV

The Standard For Wireless Finder(mạng Internet không dây)

ADSL

Asymmetric Digital Subscriber Line.(đường thuê bao kỹ thuật số

cK

WIFI

không đối xứng)

Fiber To The Home (Internet cáp quang).

FTTC

Fiber To The Curb(Internet cáp đồng).


VDSL

Very High bit-rate DSL (Internet tốc độ cao).

iPT

Vinternet Protocol Television.

Đ
ại

Internet Service Provice.

Tr

ườ

ng

IPS

họ

FTTH

SVTH: Trần Thị Như Ý


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

DANH MỤC HÌNH VẼ

Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của công ty viễn thông FPT CN Huế....................................12

uế

Sơ đồ 2: Thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein............................................20
Sơ đồ 3: thuyết hành vi dự định TPB ............................................................................21

tế
H

Sơ đồ 4: Mô hình TAM của Fred Davis và cộng sự......................................................22
Sơ đồ 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................24
Sơ đồ 6: Cơ cấu mẫu theo giới tính. ..............................................................................32

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

Sơ đồ 7: thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng......................................................34

SVTH: Trần Thị Như Ý


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011-2013.............................14
Bảng 2: Tình hình nhân sự của công ty qua 3 năm 2011-2013....................................15

uế

Bảng 3: Tình hình tài sản, nguồn vốn công ty giai đoạn 2011-2013. ...........................17
Bảng 2.1: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến “nhận thức dễ sử dụng”. ...........25

tế
H

Bảng 2.2: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến“nhận thức tính hữu ích”. ..........25
Bảng 2.3: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến “chất lượng dịch vụ”. ...............26
Bảng 2.4: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến“giá cả dịch vụ”. .......................27


h

Bảng 2.5: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến“chương trình khuyến mãi”. .....27

in

Bảng 2.6: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến“thái độ”. ..................................28
Bảng 2.7: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến“ý định sử dụng”.......................28

cK

Bảng 3.1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố “nhận thức dễ sử dụng”. ......................29
Bảng 4.1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố “chương trình khuyến mãi”. ................29
Bảng 5.1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố “giá cả dịch vụ”. ..................................30

họ

Bảng 6.1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố “ý định sử dụng” ..................................31
Bảng 1.3: cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi. ..................................................................33

Đ
ại

Bảng 1.4: Cơ cấu mẫu theo thu nhập............................................................................34
Bảng 1.6: Tần suất sử dụng dịch vụ của khách hàng ....................................................35
Bảng 1.7: Lý do khách hàng không lựa chọn sử dụng dịch vụ Internet WIFI. ............36

ng

Bảng 1.8: Mục đích sử dụng dịch vụ Internet của khách hàng. ....................................36

Bảng 1.9: Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến dịch vụ ......................................37

Tr

ườ

Bảng 2.1.1: Một số lợi ích của E-maketing...................................................................39

SVTH: Trần Thị Như Ý


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Ngày nay cùng với sự bùng nổ công nghệ thông tin, Internet là một dịch vụ
đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, thông tin liên lạc cũng như đáp

uế

ứng nhu cầu học tập, giải trí của con người. Nhờ vào Internet, đời sống trở nên thuận

tế
H

tiện, hiện đại hơn và rút ngắn được khoảng cách địa lý giữa tất cả mọi người trên thế

giới. Cùng với sự phát triển công nghệ thông tin các thiết bị máy tính truyền thống dần

được thay thế bởi những dòng máy tính xách tay, máy tính bảng gọn nhẹ hơn để thuận
tiện trong việc di chuyển và đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của dòng điện thoại

h

smartphone trong những năm gần đây làm cho việc sử dụng dịch vụ Internet hữu tuyến

in

trở nên bất lợi hơn, thay vào đó dịch vụ Internet không dây dần được sử dụng rộng rãi

cK

hơn nhằm đáp ứng các nhu cầu tính thuận tiện và tính linh hoạt đó.
Ở Việt Nam, Internet chính thức xuất hiện năm 1996, khi đó đặt dưới sự giám sát
duy nhất của Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT). Dịch vụ Internet đã

họ

được cung cấp tại Việt nam từ năm 2004 và đã có những bước tiến đáng kể. Tốc độ thuê
bao băng rộng của Việt Nam tăng 150% trong hai năm 2006, 2007 và 21% số người
dùng Internet tại Việt Nam hiện nay sử dụng dịch vụ băng thông rộng. Hiện nay Internet

Đ
ại

được cung cấp cho người dùng tại hầu hết các địa phương trên toàn quốc (đặc biệt tại
các đô thị) bởi rất nhiều nhà cung cấp như VNPT, Viettel, FPT, EVN, ...
Tại Tỉnh Thừa Thiên Huế, dịch vụ Internet được cung cấp bởi ba nhà mạng đó


ng

là VNPT, FPT và Viettel. Cùng với sự phát triển kinh tế của Tỉnh nhà, đặc biệt là sự
gia tăng lượng khách du lịch đến Huế, nhu cầu sử dụng dịch vụ Intenet vì thế cũng

ườ

tăng mạnh. Gia nhập vào thị trường Thừa Thiên Huế vào năm 2009, FPT được coi là
nhà cung cấp mạng “sinh sau đẻ muộn” nên gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thị

Tr

trường. Với lợi thế của người đi trước và sở hữu một mạng lưới cáp tín hiệu rộng
khắp, VNPT hiện là nhà cung cấp nắm giữ thị phần lớn nhất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế. Vì thế, FPT phải cạnh tranh gay gắt với thương hiệu lớn như VNPT,
Viettel trong cuộc chiến giành giật thị phần để đảm bảo chỗ đúng trên thị trường.

SVTH: Trần Thị Như Ý

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Ngoài việc phải cam kết cung cấp cho thị trường chất lượng dịch vụ tốt, áp
dụng công nghệ trong cung cấp dịch vụ hay đưa ra các chương trình khuyến mãi hấp
dẫn nhằm thu hút khách hàng, việc hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng
dịch vụ là rất quan trọng nhằm phát triển doanh thu cho công ty. Đó là động cơ hình


uế

thành nên hành vi mua của khách hàng. Vì thế, để phát triển kinh doanh của công ty
bằng cách thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty hay lôi kéo khách hàng

tế
H

từ phía đối thủ cạnh tranh về phía mình, nhà cung cấp phải nắm bắt được động cơ và
mục đích sử dụng dịch vụ để từ đó có thể thôi thúc khách hàng sử dụng. Xuất phát từ

các lý do trên, tôi xin chọn đề tài “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU
SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET KHÔNG DÂY CỦA KHÁCH HÀNG TẠI

in

h

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT-CHI NHÁNH HUẾ”

● Mục tiêu nghiên cứu

cK

2. Mục tiêu nghiên cứu.

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh qua ý định sử dụng

công ty viễn thông FPT.


họ

của khách hàng trên địa bàn Thành Phố Huế đối với dịch vụ Internet không dây của

- Tìm hiểu các đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố ảnh hưởng đến nhu

Đ
ại

cầu sử dụng dịch vụ Internet không dây của công ty viễn thông FPT.
- Xác định chiều hướng, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến nhu
cầu sử dụng của khách hàng thành phố Huế đối với dịch vụ Internet không dây của

ng

công ty viễn thông FPT.

- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao nhu cầu sử dụng của khách hàng trên

ườ

địa bàn thành phố Huế đối với dịch vụ Internet không dây của công ty viễn thông FPT.
● Câu hỏi nghiên cứu.

Tr

- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng của khách hàng đối với dịch

vụ Internet không dây của công ty viễn thông FPT?

- Khách hàng đánh giá như thế nào đối với các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu

sử dụng dịch vụ của khách hàng đối với dịch vụ Internet không dây của công ty viễn
thông FPT?

SVTH: Trần Thị Như Ý

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

- Các nhân tố ảnh hưởng với mức độ, chiều hướng như thế nào đến nhu cầu sử
dụng của khách hàng đối với dịch vụ Internet không dây của công ty viễn thông FPT?
- Làm sao để nâng cao nhu cầu sử dụng của khách hàng đối với dịch vụ Internet
không dây của công ty viễn thông FPT?

uế

3. Đối tượng và phạm vi.
● Đối tượng nghiên cứu: nhu cầu sử dụng của khách hàng thành phố Huế đối

tế
H

với dịch vụ Internet không dây của công ty viễn thông FPT.
● Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi thời gian:


- Số liệu thứ cấp: được thu thập trong khoảng 3 năm trở lại đây (2011-2013)

h

- Số liệu sơ cấp: được khảo sát, thu thập cuối tháng 2 đến hết tháng 3 năm 2014.

in

 Phạm vi không gian: Trên địa bàn thành phố Huế.

cK

 Phạm vi nội dung: xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng của
khách hàng thành phố Huế đối với dịch vụ Internet không dây của công ty viễn thông
FPT. Đề tài còn tập trung phát triển kinh doanh trực tuyến cũng như đo lường mức độ

họ

ảnh hưởng của các yếu tố trên.

4.Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập thông tin

Đ
ại

 Dữ liệu thứ cấp:


- Đề tài có thu thập một số thông tin từ các sách báo, giáo trình, tài liệu từ
Internet cũng như các đề tài nghiên cứu có liên quan.

ng

- Các thông tin từ công ty viễn thông FPT: cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự, doanh

số kinh doanh, tình hình nguồn vốn và tài sản của công ty trong những năm gần đây được

ườ

thu thập tại văn phòng của công ty viễn thông FPT chi nhánh Thừa Thiên Huế.
 Dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua việc phát phiếu điều tra bảng hỏi

Tr

cho khách hàng.
4.2.

Phương pháp điều tra

4.2.1Điều tra định tính
Nghiên cứu định tính nhằm khám phá, bổ sung thêm hoặc điều chỉnh các yếu tố có

ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng dịch vụ Internet không dây của khách hàng. Đề tài sử
dụng phương pháp phỏng vấn sâu (n=10) dựa trên các câu hỏi chuẩn bị trước.
SVTH: Trần Thị Như Ý

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Đối tượng phỏng vấn: khách hàng đến giao dịch tại quầy của công ty viễn thông FPT.
Từ kết quả điều tra sơ bộ trong điều tra định tính, đề tài tiến hành bổ sung, điều
chỉnh nội dung cho phù hợp trong bảng câu hỏi để đưa vào điều tra chính thức.
4.2.2.Điều tra định lượng

uế

Theo Hoàng Trọng và Chu nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS (2008) cho rằng “thông thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4

tế
H

hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 23 biến quan sát, nên cỡ
mẫu ít nhất là đảm bảo 115.

Mặt khác, để đảm bảo kích cỡ mẫu được điều tra đủ lớn nên đề tài sẽ chọn thêm
20% số lượng khách hàng nhằm hạn chế sai sót hay rủi ro trong quá trình điều tra. Như

in

h

vậy, cỡ mẫu cần tính là:


N = số biến đưa vào mô hình * 5 + 20% sai sót

cK

= 23*5 + 20%*23*5 = 138 khách hàng

 Cách chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên thực địa
Như vậy số bẳng hỏi cần điều tra là 138 phiếu, công tác điều tra được tiến hành

họ

trong vòng thời gian 15 ngày, nên trung bình mỗi ngày cần điều tra là 9 khách hàng.
Để đảm bảo tính khách quan trong quá trình điều tra, đề tài sử dụng bước nhảy k

Đ
ại

(trong đó k là khoảng cách giữa 2 khách hàng liên tiếp được điều tra). Ngoài ra, theo
thông tin từ phòng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty, có trung bình 80 khách
hàng đến giao dịch trong một ngày. Khi đó ta tính được bước nhảy k như sau:

ng

K= số khách hàng đến giao dịch trong 1 ngày/ số khách hàng cần điều tra là 80/99.
Khi tiến hành điều tra, từ 1 đến 9 khách hàng đầu tiên, đề tài chọn ngẫu nhiên

ườ

một khách hàng để điều tra, rồi cách 9 khách hàng lại tiến hành điều tra khách hàng
tiếp theo. Cứ thực hiện như thế cho đến khi đủ số lượng 9 phiếu trong 1 ngày.


Tr

4.3.Phương pháp phân tích số liệu.
Thống kê mô tả: mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rõ được đặc

điểm của đối tượng được điều tra. Từ việc hiểu rõ khách hàng thông qua các tiêu thức
nhân khẩu, đề tài lấy đó làm cơ sở để đề xuất ra các biện pháp phù hợp với từng nhóm
đối tượng.

SVTH: Trần Thị Như Ý

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Phương pháp đánh giá độ tin cậy của thang đo: tiến hành kiểm tra độ tin cậy
của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.
Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:

uế

Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation)
lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 sẽ được chấp nhận và đưa vào

tế

H

những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là:

 Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.8: Hệ số tương quan cao.
 Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến 0.8: chấp nhận được.

 Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.8: Chấp nhận được nếu có thang đo mới.

in

h

5. Cấu trúc khóa luận.

gồm ba chương:

cK

Ngoài phần Mở Đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phần Nội Dung có cấu trúc
 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG FPT.
 CHƯƠNG II: XÂY DỤNG MÔ HÌNH.

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP.

SVTH: Trần Thị Như Ý

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG FPT
1. Tổng quan về công ty viễn thông FPT .
1.1. Giới thiệu về công ty viễn thông FPT.

uế

Công ty cổ phần viễn thông FPT được thành lập ngày 31/01/1997, Công ty cổ

tế
H

phần viễn thông FPT (FPT Telecom) khởi đầu từ trung tâm dịch vụ trực tuyến với bốn

thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt Nam mang tên

“Trí Tuệ việt Nam-TTVN”. Sau hơn 15 năm hoạt động, FPT Telecom đã trở thành
một trong những nhà cung cấp dịch vụ và Internet hàng đầu khu vực với trên 3.500

h

nhân viên, 45 chi nhánh trong đó có 37 chi nhánh trên toàn quốc.

in

- Miền Nam : TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Cần Thơ, Kiên
Tây Ninh, Bến Tre.

cK

Giang, An Giang, Đà Lạt(Lâm Đồng), Tiền Giang, Cà Mau, Vĩnh Long, Đồng Tháp,
- Miền Trung: Đà Nẵng, Nha Trang(Khánh Hòa), Vinh(Nghệ An), Buôn Mê
Lai, Quảng Nam.

họ

Thuột(Đắc Lắc), Bình Thuận, Thừa Thiên –Huế, Thanh Hóa, Bình Định, Phú Yên, Gia
- Miền Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Nguyên, Nam

Đ
ại

Định, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, Vĩnh Phúc , Phú Thọ, Thanh Hóa, Hưng
Yên, Nghệ An.

Với phương châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom luôn không


ng

ngừng nghiên cứu và triển khai tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng
trên cùng một đường truyền Internet nhằm đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng sử

ườ

dụng. Đồng thời việc đẩy mạnh hợp tác với các đối tác viễn thông lớn trên thế giới,
xây dựng các tuyến cáp quang quốc tế là những hướng đi được triển khai mạnh mẽ để
đưa các dịch vụ tiếp cận với thị trường toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế của FPT

Tr

Telecom nói riêng và các nhà cung cấp dịch vụ Việt Nam nói chung.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
Năm 1997
31/01/1997 thành lập Trung tâm dịch vụ trực tuyến (FPT Online Exchange) với
nhiệm vụ xây dựng và phát triển Trí Tuệ Việt Nam (TTVN)
SVTH: Trần Thị Như Ý

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Đổi tên thành FPT Internet với các chức năng hoạt động chính:
Cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider)

Cung cấp thông tin trên Internet(Internet Content Provider)
Duy trì và phát triển mạng Trí Tuệ Việt Nam (TTVN)

uế

Năm 1998- Là nhà cung cấp dịch vụ Internet đứng thứ 2 tại Việt Nam với 31%

Năm 1999- Phát triển mới 13.000 thuê bao Internet

tế
H

thị phần.

Năm 2001- Ra đời trang Tin nhanh Việt Nam VnExpress.net
Năm 2002:

Chính thức trở thành nhà cung cấp dịch vụ cổng kết nối Internet (IXP)

in

h

Báo điện tử VnExpress được cấp giấy phép hoạt động báo chí
Năm 2003:

cK

Được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ Internet Phone


Báo điện tử VnExpress được tạp chí PC Word bình chọn là báo điện tử tiếng
việt được ưa chuộng nhất trên mạng Internet và được các nhà báo CNTT bầu chọn là 1

họ

trong 10 sự kiện CNTT Việt Nam 2003

Thành lập Công ty Truyền thông FPT trên cơ sở sáp nhập FPT Internet Hà Nội

Đ
ại

và FPT Internet TP.Hồ Chí Minh.
Năm 2004

Một trong những công ty đầu tiên cung cấp dịch vụ WIFI tại VIệt Nam

ng

Báo điện tử VnExpress.net lọt vào Top 1.000 Website có đông người truy cập nhất.
Năm 2005

ườ

Thành lập công ty cổ phần viễn thông FPT.
Báo điện tử VnExpress lọt vào Top 500 Global Website của Alexa.com.

Tr

Được cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Viễn thông.

Phát triển 60.000 thuê bao Internet băng rộng ADSL.
Năm 2006
Báo VnExpress lọt vào Top 200 Global Website của Alexa.com và đoạt Cup

Vàng giải thưởng CNTT & truyền thông do Hội tin học Việt Nam tổ chức.

SVTH: Trần Thị Như Ý

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Tiên phong cung cấp dịch vụ truy cập Internet bằng cáp quang (Fiber to the
Home-FTTH) tại Việt Nam.
Bộ Bưu chính Viễn thông cấp giấy phép “Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ
viễn thông, loại mạng viễn thông cố định trên phạm vi toàn quốc”.

uế

Năm 2007
Ngày 18/10/2007-FPT Telecom được Bộ Thông tin và Truyền thông trao giấy

tế
H

phép “Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông” số 254/GP-BTTTT và 255/GPBTTTT. Theo đó, FPT Telecom sẽ hoàn toàn chủ động trong vệc đầu tư, xây dựng hệ


thống mạng viễn thông quốc tế kết nối các nước nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, nhằm
cung cấp trực tiếp cũng như bán lại các dịch vụ viễn thông.

in

h

Năm 2008

Ngày 29/01/2008, FPT Telecom chính thức trở thành thành viên của Liên Minh

tế trên biển Thái Bình Dương.

cK

AAG(Asia – America Gateway), cùng tham gia đầu tư vào tuyến cáp quang biển quốc

Tiếp tục được cấp phép kinh doanh dịch vụ VoIP, FPT Telecom có đầy đủ cơ

họ

sở để chủ động triển khai đồng bộ các loại dịch vụ viễn thông trên cùng một hạ tầng
theo đúng mục tiêu đã đề ra: “Mọi dịch vụ trên một kết nối”

Đ
ại

01/04/2008, FPT Telecom chính thức hoạt động theo mô hình Tổng công ty với
9 công ty thành viên được thành lập mới.
Tháng 8/2008, FPT Telecom và công ty TNHH PCCW Global (chi nhánh của


ng

nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông hàng đầu HongKong) chính thức ký thỏa thuận hợp
tác kết nối mạng. Với sự hợp tác này, PCCW Global có thể cung cấp dịch vụ với nhiều

ườ

cấp độ khác nhau cho các khách hàng tại Việt Nam nhằm tối đa hóa việc sử dụng băng
thông sử dụng công nghệ chuyển mạch đa nhãn (MPLS). Riêng FPT Telecom, ngoài

Tr

các dịch vụ truyền số liệu nội hạt, liên tỉnh, kênh thuê riêng Internet , FPT sẽ cung cấp
các dịch vụ cao cấp hơn như thuê kênh Quốc tế, mạng riêng ảo VPN Quốc tế, kênh IP
Quốc tế (MPLS)
Năm 2009
Tháng 2/2009, FPT Telecom đã triển khai thành công dự án thử nghiệm công
nghệ WiMAX di động với tần số 2,3 Ghz tại trụ sở FPT Telecom. Kết quả này đã mở
SVTH: Trần Thị Như Ý

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

ra cho FPT Telecom nhiều cơ hội trong việc phát triển và cung cấp các dịch vụ viễn
thông sử dụng công nghệ WiMAX di động.

Từ tháng 3/2009, FPT Telecom chính thức triển khai gói cước mới: Triple Playtích hợp ba dịch vụ trên cùng một đường truyền: truy cập Internet, điện thoại cố định

uế

và truyền hình Internet. Sản phẩm Triple Play cho phép khách hàng thụ hưởng mọi
tiện ích cơ bản về thông tin liên lạc trong công việc và giải trí với chất lượng cao và

tế
H

giá cả hợp lý.

FPT Telecom liên tục mở rộng thị trường đến các tỉnh/thành trên toàn quốc. TP
Cần Thơ(tháng 3/2009), Nghệ An, Đà Nẵng(tháng 4/2009), Nha Trang (tháng 5/2009).

in

hình thức và phạm vi hoạt động của mọi thành viên.

h

Tháng 6/2009, FPT Telecom tái cơ cấu một số công ty trên cơ sở tối ưu hóa

Năm 2010

cK

Tháng 1/2010, Công ty Viễn thông FPT Miền Trung, thuộc Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT (FPT Telecom), chính thức được thành lập. Động thái này nằm trong
chiến lược mở rộng vùng phủ của FPT Telecom, nhằm mục đích đem đến nhiều sự lựa


họ

chọn về sản phẩm dịch vụ viễn thông chất lượng cao cho người dân miền Trung.
Tháng 3/2010, FPT Telecom tiên phong dịch vụ FTTC (Fiber To The

Đ
ại

Curb/Cabinet) tại Việt Nam. Dịch vụ FTTC có hiệu năng cao với chi phí hợp lý, tiết
kiệm, đường truyền ổn định và bảo mật thông tin. Với khả năng cung cấp băng thông
đối xứng từ 15Mbps đến 20Mbps, FTTC cho phép có thể sử dụng đồng thời nhiều dịch

ng

vụ tại cùng một thời điểm nhưng vẫn đảm bảo tốc độ truy cập và độ ổn định cao, trong
đó có dịch vụ Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), truyền dữ liệu, Game

ườ

Online. iPTV(truyền hình tương tác), VOD (xem phim theo yêu cầu), Video
Conferrence (Hội nghị truyền hình), IP Camera...

Tr

Quý 3/2010, FPT Telecom đồng loạt mở thêm 13 chi nhánh tại: Bình Định,

Tiền Giang, Cà Mau, Bắc Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Thái bình, Vĩnh Phúc, Gia
Lai, Phú Yên, Tây Ninh, Phú Thọ,...Tính đến cuối tháng 9/2010, FPT Telecom đã mở
rộng vùng phủ với 36 chi nhánh các tỉnh thành trên toàn quốc.

1.3. Lĩnh vực hoạt động.
1. Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng
SVTH: Trần Thị Như Ý

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

2. Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet
3. Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động
4. Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động
5. Cung cấp trò chơi trực tuyến trên mạng Internet, điện thoại di động

uế

6. Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet
7. Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet.

tế
H

1.4. Sản phẩm, dịch vụ.

FPT Telecom là một thành viên của Công ty Cổ phần FPT – một trong 14
doanh nghiệp lớn nhất tại Việt Nam. Với Slogan “Vùng phủ vươn xa – kết nối mọi
nhà” FPT Telecom đã có hạ tầng rộng khắp trên toàn lãnh thổ Việt Nam.


Internet băng thông rộng

cK

Dịch vụ internet tốc độ cao (ADSL)

in

h

Hiện nay, FPT Telecom đang cung cấp sản phẩm dịch vụ chính bao gồm:

Dịch vụ internet cáp quang-FTTH(Fiber to the home)

Dịch vụ Triple Play

họ

Dịch vụ internet tốc độ siêu cao bằng kết nối VDSL

Kênh thuê riêng-Data

Đ
ại

Lease line internet

Viễn thông trong nước
Viễn thông quốc tế


ng

Voip doanh nghiệp
Dịch vụ máy chủ

ườ

Dịch vụ domain- hosting
Nội dung số

Tr

Kênh truyền hình tương tác onetv
Kênh giao tiếp Vitalk
Lưu trữ và chia sẻ dữ liệu trực tuyến Fshare
Thiết bị giải trí trực tuyến FPT Play HD
Ứng dụng tivi trực tuyến và dịch vụ yêu cầu trên Mobiphone FPT Play App
Giám sát từ xã IP Camera

SVTH: Trần Thị Như Ý

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Chứng thực chữ ký số CA
Điện toán đám mây – Cloud Computing

Ngoài ra, việc đẩy mạnh hợp tác, đầu tư với các đối tác viễn thông lớn trên thế
giới, xây dựng các tuyến cáp đi quốc tế là các hướng đi FPT Telecom đang triển khai

uế

mạnh mẽ để đưa dịch vụ của mình ra khỏi biên giới Việt Nam, tiếp cận thị trường toàn
cầu. Nâng cao hơn nữa vị thế của một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu

tế
H

FPT Telecom tự hào là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông với tốc

độ tăng trưởng thần kỳ. Đội ngũ trẻ - năng động với độ tuổi trung bình là 28. Văn hóa
doanh nghiệp mạnh, giúp cho công ty và cán bộ nhân viên gắn bó với nhau hơn và
giúp cuộc sống phong phú hơn.

in

h

Mỗi người FPT ở vị trí của mình phải liên tục đào sâu suy nghĩ xem làm thế
nào để hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ ? Làm thế nào để hiểu sâu sắc nhất các nhu cầu

cK

của khách hàng ? Làm thế nào để đưa ra được những sản phẩm tốt nhất cho công dân
điện tử ? Đội ngũ lãnh đạo của FPT cần phải có tinh thần Quyết chiến – Quyết thắng –
không ngại thách thức, vượt mọi khó khăn, sẵn sàng chinh phục những đỉnh cao mới


một FPT mới.

họ

Các bạn hãy sáng tạo – sáng tạo hơn nữa, cần cù và cần cù hơn nữa, tất cả vì

Đ
ại

Trương Gia Bình – CHủ tịch Hội đồng quản trị FPT.
2. Tổng quan về công ty viễn thông FPT– Chi nhánh Huế.
2.1.Giới thiệu về công ty viễn thông FPT- Chi nhánh Huế.

ng

Tháng 1/2010, Công ty viễn thông FPT miền trung thuộc Công Ty Cổ Phần
Viễn thông FPT (FPT Telecom), chính thức được thành lập. Động thái này nằm trong

ườ

chiến lược mở rộng vùng phủ của FPT Telecom, nhằm mục đích đem đến nhiều sự lụa
chọn về sản phẩm dịch vụ viễn thông chất lượng cao cho người dân miền trung.

Tr

Trụ sở của Công ty FPT Telecom miền Trung được đặt tại 173 Nguyễn Chí

Thanh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Hiện nay, công ty sẽ quản lý 4 chi nhánh
gồm: Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Đak lak. Đây là những chi nhánh nòng cốt của bốn
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Ngày 12/11/2009: Công ty viễn thông FPT chi nhánh Huế được thành lập có trụ
sở đặt tại 46 Phạm Hồng Thái.
SVTH: Trần Thị Như Ý

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

2.1.1.Lĩnh vực hoạt động.
Kinh doanh các dịch vụ ADSL, WIFI , Internet cáp quang (FTTH),truyền hình
tương tác(IPTV) và dịch vụ Internet tốc độ siêu cao bằng kết nối VDSL.
Ngoài ra, cuối năm 2012 FPT chi nhánh Huế đã mở thêm của hàng FPT Shop

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

2.1.2.Cơ cấu tổ chức quản lý và chúc năng phòng ban.

uế

chuyên kinh doanh, mua bán điện thoại di động, laptop, máy ảnh và các phụ kiện liên quan.

Tr

ườ

Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của công ty viễn thông FPT CN Huế.

SVTH: Trần Thị Như Ý

12


GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

2.2.Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011-2013.

tế
H
uế

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng1 : Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011-2013.


2011

2012

2013

2012/2011

+/ -

h

Chỉ tiêu

+/ - %

(Đơn vị: VNĐ)
2013/2012

+/ -

+/ - %

16926.40605

26234.36013 1553.241601

10.1


9307. 954071 55. 0

doanh thu hoạt đông tài chính

7.016017

4.585409

thu nhập khác

2.790909

17.702

Tổng doanh thu

15382.97138

16948.69346

các khoản giảm trừ

132.2328

giá vốn bán hàng

2. 957961

- 2.430608


- 34.6

- 1. 627448

- 35. 5

0

14.911091

534.3

- 17.702

- 100. 0

26237.31809 1565.722084

10. 2

9288.624623

54. 8

51.5698

47.582

- 80.663


-61.0

- 3.9878

- 7. 7

12150.40186

13429.3198

18979.6687

1278.917947

10.5

5550. 348892 41. 3

chi phí bán hàng

1299.86778

1466.281949

2680.03245

166.414169

12.8


1213.750501

82. 8

chi phí tài chính

0

0

0

0

0

0

0. 0

chi phí quản lí doanh nghiệp

5130.239209

3777.853548

4411.674649 -1352.385661 -26.4

633.821101


16. 8

4.885909

0

0

18717.62755

18725.0251

26118.95779 7.397546

họ

ại

Đ

chi phí khác

ờn
g

tổng chi phí

cK

in


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 15373.16445

- 4.885909

- 100.0 0

0. 0

0. 0

7393.932694

39. 5

- 3334.65618

- 1776.331637 118. 360292

1558. 324538 - 46.7

1894.691929

106. 7

chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

0

0


0

29.590073

0. 0

lợi nhuận sau thuế

- 3334.656175 - 1776.331637 88.770219

1865.101856

105. 0

Tr
ư

tổng lợi nhuận trước thuế

SVTH: Trần Thị Như Ý

29. 590073

0.0

1558. 324538 46.7

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Tổng doanh thu của công ty tăng qua từng năm và tăng mạnh giai đoạn 2012 2013 tương ứng với 54.8% vì cơ sở hạ tầng được mở rộng giúp cho lượng khách hàng
sử dụng dịch vụ mạng tăng cao.
Hoạt động tài chính có vẻ còn ảm đạm hơn khi doanh thu tài chính năm 2012 so với

với năm 2012 là 1,627,448 (VND) (tương đương với giảm 35.5%).

uế

năm 2011 giảm 2,430,608 (VND), (tương đương với giảm 34.6%) và năm 2013 giảm so

tế
H

Tổng chi phí năm 2012 so với 2011 tăng không đáng kể gần như là 0% nhưng

đến năm 2013 lại tăng vọt dù chi phí khác của năm 2013 và 2012 là bằng 0 nhưng vì
chi phí nhiều cho phần chi phí bán hàng. Tổng chi phí tăng của năm 2013 so với năm
2012 là 7,393,932,694 (VND) tương ứng với 39.5% trong đó chi phí bán hàng của

in

h

năm 2013 so với năm 2012 tăng 82.8%.


Lợi nhuận âm giai đoạn năm 2011 - 2013 điều này cũng dễ hiểu vì công ty cũng

cK

mới đi vào hoạt động cần phải đầu tư hạ tầng nhiều nên dẫn đến lợi nhuận âm.
Nhân xét chung

Nhìn chung doanh thu công ty vẫn tăng dù công ty mới thành lập còn gặp nhiều

họ

khó khăn.

Tuy nhiên vẫn có thể thấy được nỗ lực của công ty và đáng khen trong năm

Đ
ại

2013 vẫn đem lại lợi nhuận.

2.3.Tình hình nhân sự của công ty qua 3 năm 2011-2013.
Tính chất sản xuất: gián tiếp

ng

Trình độ

Bảng 2: Tình hình nhân sự của công ty qua 3 năm 2011-2013.
Đại học


ườ

Năm

Cao đẳng

Trung cấp

PTTH

Nam

nữ

22

7

4

1

27

7

2012

21


10

8

2

30

11

27

15

8

3

36

17

Tr

2011

2013

SVTH: Trần Thị Như Ý


15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Phân theo giới tính
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

%

SL

%

SL

%


+/-

%

+/-

%

34

100

41

100

53

100

7

20.58

12

29.27

Nam


27

79.4

30

73.2

36

67.9

3 111.1

Nữ

7

20.6

11

26.8

17

33.1

4 157,1


uế

SL

120

6

154.5

tế
H

6

Dựa vào bảng cơ cấu lao động của công ty ta nhận thấy: Số lượng lao động của

h

công ty từ năm 2011 đến 2012 dao động không đáng kể: tăng 7 nhân viên so với năm

in

2011(tăng 20.58%). Bước qua năm 2013, số lượng lao động của công ty tăng lên rõ
rệt, cụ thể: tăng 12 nhân viên so với năm 2012 (tăng 29.27%). Dễ dàng nhận thấy, sau

cK

một vài năm đi vào hoạt động ổn định nên quy mô lao động được mở rộng nhằm đáp
ứng cho các mục tiêu mở rộng thị trường.


họ

Về cơ cấu giới tính, nhìn chung số lượng nhân viên nam chiếm nhiều hơn so
với số lượng nhân viên nữ qua các năm. Năm 2011, tỉ lệ nam giới là 79,4% trong khi
đó tỷ lệ nữ chỉ là 20.6%. Năm 2011, tỉ lệ nam chiếm 73.2% gấp 3 lần tỷ lệ nữ. Qua

Đ
ại

năm 2013, tỉ lệ nam tiếp tục tăng, chiếm 80% gấp 4 lần tỉ lệ nữ. Cũng dễ hiểu, do đặc
thù công việc nên số lượng nhân viên kĩ thuật và nhân viên kinh doanh chiếm tỉ lệ lớn
trong tổng số lao động của công ty. Chính vì vậy, nhân viên nam vẫn chiếm đa số so

Tr

ườ

ng

với nhân viên nữ.

SVTH: Trần Thị Như Ý

16


Khóa luận tốt nghiệp
2.4.


GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Tình hình nguồn lực tài chính của công ty qua 3 năm 2011-2013.

Bảng 3: Tình hình tài sản, nguồn vốn công ty giai đoạn 2011-2013.
(Đơn vị:VNĐ)
2011

2012

2013

2012/2011
+/ -

+/ -%

2013/2012
+/ -

+/ -%

uế

Chỉ tiêu

14, 370

14502


19101

132

0.9

4599

31.7

TÀI SẢN NGẮN HẠN

6, 465

6, 592

8, 181

126

2.0

1589

24.1

Tiền và các khoản tương đương tiền

35


22

27

Các khoản phải thu ngắn hạn

1, 568

1, 992

Hàng tồn kho

3, 288

Tài sản ngắn hạn khác

tế
H

TÀI SẢN

- 36.9

5

20.7

3, 062

424


27.0

1070

53.7

3, 039

3, 777

- 249

- 7.6

738

24.3

1, 573

1, 538

1, 315

- 35

- 2.2

- 223


- 14.5

TÀI SẢN DÀI HẠN

7, 905

7, 910

10, 920

6

0.1

3010

38.0

Tài sản cố định

7, 633

7, 827

10, 851

194

2.5


3024

38.6

Tài sản dài hạn khác

271

83

69

- 188

- 69.4

- 14

- 17.1

NGUỒN VỐN

14, 370

14, 502

19, 101

132


0.9

4599

31,7

NỢ PHẢI TRẢ

14, 370

14, 502

19, 101

132

0.9

4599

31.7

in

cK

họ

Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn

h

- 13

14, 502

19, 101

150

1.0

4599

31.7

18

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

Đ
ại

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

14, 352

(Nguồn: Phòng kế toán công ty viễn thông FPT)

2.4.1. Tình hình tài sản của công ty.

ng

Tình hình tài sản của công ty FPT - Huế trong 3 năm có biến động nhưng biến

động cụ thể và rõ nét nhất vẫn là giai đoạn 2012 - 2013, cụ thể: Tổng tài sản năm 2012

ườ

tăng 132 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ 0.9%. Năm 2013 tăng so với năm 2012 là

Tr

4599 triệu đồng tương đương với 31.7%.
 Tài sản ngắn hạn (TSNH): Qua bảng số liệu, ta thấy tài sản ngắn hạn của

năm 2012 tăng 126 triệu đồng so với năm 2011 tương đương với tăng. Năm 2013 tăng
so với năm 2012 là 1589 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 24.1%. Do các khoản
phải thu ngắn hạn tăng lên nhiều.
 Tài sản dài hạn (TSDH): Từ số liệu ở bảng, ta thấy tài sản dài hạn của công
ty năm 2012 hầu như không tăng đáng kể so với năm 2011 chỉ có 6 triệu đồng tương

SVTH: Trần Thị Như Ý

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

đương với 0.1%. Năm 2013 so với 2012 lại tăng lên đáng kể là 3010 triệu, tương ứng
với 38%. Do mở rộng đầu tư, đặt biệt là tài sản cố định gây ra, vì nó là khoản mục
chiếm đa số trong TSDH. Cụ thể công ty luôn liên tục đầu tư máy móc thiết bị để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.


uế

2.4.2. Tình hình nguồn vốn của công ty.
Qua số liệu của bảng ta thấy năm 2012 so với 2011 tổng nguồn vốn tăng lên

tế
H

không đáng kể với 132 triệu đồng tương đương với 0.9%. Năm 2013 so với năm 2012
tăng thêm 4599 triệu đồng, tương đương với 31.7%.

 Nợ phải trả năm 2012 so với năm 2011 đã tăng lên 132 triệu đồng, tương

h

đương với 0.9%, và 4599 triệu tương đương với 31.7% vào năm 2013. Nợ dài hạn hầu
như là không có.

in

 Tóm lại nguồn vốn công ty tăng lên chủ yếu là từ sự tăng lên của nợ phải trả.

cK

Điều này cũng không ảnh hưởng gì đến tình hình tài chính của doanh nghiệp vì
nguyên nhân dẫn đến việc tăng này là do công ty đã và đang mở rộng quy mô sản xuất.
 Vì công ty là chi nhánh nên không có vốn chủ sở hữu, toàn bộ nguồn vốn

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

trên điều phân bổ cho công nợ của tổng công ty.

SVTH: Trần Thị Như Ý

18


×