Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Slide nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán (ATM) của khách hàng tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.65 KB, 29 trang )

LOGO

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đề tài:

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định
sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán (ATM)
của khách hàng tại ngân hàng TMCP
Hàng Hải – chi nhánh Huế

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Thụy Kha

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1 Đặt vấn đề
2 Nội dung và kết quả nghiên cứu
3 Kết luận và kiến nghị

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

 Lý do chọn đề tài
 Mục tiêu nghiên cứu
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu

Lý do chọn đề tài

 Khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại quốc tế (WTO), các ngân hàng


Việt Nam phải hồn thiện mình bằng việc nâng cao chất lượng dịch vụ, cung
cấp các dịch vụ mới.

 Thanh tốn khơng dùng tiền mặt có những ưu thế rõ ràng, thể hiện trình độ
phát triển cao của nền kinh tế cũng như con người. Vì vậy khái niệm thẻ thanh
tốn (ATM) đã khơng cịn xa lạ với người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam.

 Tại Huế, ngân hàng Maritimebank đã khẳng định được vị thế của mình, xứng
đáng là một trong những ngân hàng hàng đầu của thành phố. với một đội ngũ
cán bộ công nhân viên giỏi, chất lượng cao.

 Làm sao để thu hút được khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của
Maritimebank ?

 Ai sẽ là người sử dụng thẻ thanh toán? Khách hàng sẽ sử dụng như thế nào?
Tại sao họ lại sử dụng dịch vụ này? Họ cần gì ở dịch vụ này? Những yếu tố
nào sẽ tác động đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của khách hàng?

Mục tiêu nghiên cứu

 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng dịch vụ
thẻ thanh toán(ATM) ngân hàng TMCP Maritimebank - chi
nhánh Huế.

 Đánh giá xem trong tất cả các yếu tố ảnh hưởng, yếu tố nào
đóng vai trò quan trọng trong ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh
toán (ATM) của khách hàng tại ngân hàng TMCP
Maritimebank - chi nhánh Huế.

 Đề xuất các giải pháp nhằm giúp cho dịch vụ thẻ thanh toán

(ATM) của Maritimebank ngày càng thu hút được khách hàng.

www.themegallery.com Company Logo

Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu

+ Phạm vi thời gian
+ Phạm vi khơng gian
 Quy trình nghiên cứu
 Thiết kế nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp
- Số liệu thứ cấp
 Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để xử lý số liệu
thu thập được.

PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Hàng Hải
 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng

dịch vụ thẻ thanh toán (ATM) của khách hàng tại
ngân hàng TMCP Hàng Hải – chi nhánh Huế
 Kết luận và kiến nghị

Giới thiệu về ngân hàng TMCP Hàng Hải


 Ngày 12/07/1991, Maritimebank chính thức khai trương và đi
vào hoạt động tại Việt Nam với các cổ đông là: Cục Hàng Hải
Việt Nam, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thơng Việt Nam,
Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam…

 Maritimebank chi nhánh Huế đã chính thức được thành lập
vào ngày 18/03/2011.

 Sau gần 1 năm hoạt động, Maritimebank Huế đã phát triển ổn
định và hiệu quả, được đánh giá là ngân hàng uy tín của người
dân địa phương.

 Tính đến cuối tháng 11/2011, Maritimebank Huế đã phục vụ
gần 2000 khách hàng doanh nghiệp, cá nhân sử dụng các sản
phẩm dịch vụ của Ngân hàng, tổng huy động vốn ước đạt gần
500 tỷ đồng.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch
vụ thẻ ATM của khách hàng tại Maritimebank Huế

Đặc điểm mẫu điều tra

0 Cơ cấu theo giới tính Cơ cấu theo độ tuổi

43.80 0

% 66.70%

56.20 Nam 28.50%


% Nữ 2.80% 2.10%
>60t
<20t 20-40t 40-60t

Cơ cấu theo trình độ học vấn Cơ cấu theo thu nhập

0.70% 12.50% THPT 70.10%

52.100 Trung 8.30% 21.50%
% cấp,cao đẳng

Đại học, sau <2tr 2-5tr >5tr
đại học
34.70%
Khác

Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến dịch
vụ thẻ ATM của Maritimebank

Tiêu chí Tần số %

Giới thiệu của bạn bè, đồng 126 87,5
nghiệp

Biết đến Phương tiện truyền thông (báo, 128 88,9
thẻ ATM đài, tivi)
từ nguồn Tờ rơi của ngân hàng
96 66,7

Mạng Internet 62 43,1

Nguồn khác
1 0,7

Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định sử
dụng dịch vụ thẻ thanh toán (ATM)

 Kiểm định độ tin cậy các thành phần trong thang đo
bằng hế số Cronbach’s alpha

 Phân tích nhân tố khám phá EFA
 Hồi quy đa biến đo lường ảnh hưởng của các yếu tố

đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán (ATM)
của khách hàng tại ngân hàng Maritimebank

Kiểm định độ tin cậy của thang đo

Bảng đánh giá mức độ tin cậy của thang đo bắng hệ số Cronbach’s Alpha

Thành phần nghiên cứu Hệ số Cronbach alpha

Yếu tố luật pháp 0,712
Hạ tầng công nghệ 0,711
Nhận thức vai trò của thẻ ATM 0,812
Thói quen sử dụng phương thức thanh tốn khơng 0,788
dùng tiền mặt
Khả năng sẵn sàng của hệ thống thẻ ATM 0,779
Chính sách Marketing 0,793
Tiện ích của thẻ ATM 0,725
Ý định sử dụng thẻ 0,620


Phân tích nhân tố khám phá EFA

Bảng kiểm định phân tích nhân tố đối với biến độc lập

Hệ số KMO 0,894

Sig. 0,000

Tổng phương sai trích 67,954%

1 2 3 4 5

KN5 0,712

LP3 0,684

LP2 0,684

CN3 0,655

KN3 0,643

KN2 0,630

CN1 0,530

TI1 0,819

TI4 0,731


TI2 0,603

VT1 0,576

TI3 0,546

VT3 0,536

VT2 0,502

CS3 0,777

CS4 0,721

CS2 0,637
CS1 0,574
PT1
PT2 0,842
KN1 0,838
KN4
0,766
0,661

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích nhân tố khám phá EFA

Bảng kiểm định phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc


Hệ số KMO 0,538
Sig. 0,000
Tổng phương sai 56,897

Phân tích hồi quy

Kết quả kiểm định mối tương quan giữa các biến

Ý định Sự đảm Tiện ích Hoạt động Cách thức
sử bảo hỗ trợ
khách thanh
dụng hàng toán

Ý định Tương 1 0,411 0,362 0,172 -0,322
sử dụng quan
Pearson

Sig.(2-phía)

0,000 0,000 0,039 0,000

Kết quả mơ hình hồi quy ý định sử dụng thẻ thanh
toán(ATM) của khách hàng tại MSB

Biến độc lập B Sig. VIF
Hằng số -4,875E-17 1,000
Sự đảm bảo 0,000 1,000
Tiện ích 0,411 0,000 1,000
Hỗ trợ 0,362 0,008 1,000
Cách thức thanh toán 0,172 1,000

0,000
-0,322

Y DINH = -4,875E-17 + 0,411* DAM BAO +0,362*
TIEN ICH + 0,172 *HO TRO – 0,322 *CACH THUC

Đánh giá độ phù hợp của mơ hình và kiểm
định các giả thuyết.

* Hệ số xác định R2 (hệ số đo sự phù hợp của hàm hồi quy): R2=0,434nghĩa là mô
hình xây dựng gồm bốn biến giải thích được 43,4% độ biến thiên của ý định sử
dụng thẻ ATM

* Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy

Giả thiết: H0: mơ hình được xây dựng khơng phù hợp với mơ hình tổng thể (R2 =0)
H1: mơ hình được xây dựng phù hợp với mơ hình tổng thể (R2 ≠ 0)

Với F = 26,592 và Sig = 0,000 < 0,001 ta bác bỏ giả thuyết H0, tức là điều này có
nghĩa mơ hình được xây dựng phù hợp với tổng thể
* Dùng kiểm định t để kiểm tra xem mối liên hệ tuyến tính xảy ra ngẫu nhiên.
Giả thiết: H0: βk= 0, các biến độc lập không có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc

H1: βk ≠ 0, các biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
Vì các biến có Sig. < 0,05 nên Ho bị bác bỏ, điều này chứng tỏ các biến đưa
vào mơ hình đều có ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ thanh toán.


×