Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần in và dịch vụ thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH


tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÄNG TẠC KÃÚ TOẠN QUN TRË CHI PHÊ

ại
họ
cK
in
h

TẢI CÄNG TY CÄØ PHÁƯN IN V DËCH VỦ THỈÌA THIÃN HÚ

Giáo viên hướng dẫn:

TỐNG THỊ LINH

Th.S Nguyễn Quốc Tú

Đ

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K44A Kiểm toán



Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

Trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học và hoàn thành
chương trình thực tập, làm khóa luận tốt nghiệp tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ,
hướng dẫn quý báu. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được gửi lời cảm
ơn chân thành tới:
Ban lãnh đạo nhà trường, khoa Kế toán - Tài chính, các quý Thầy, Cô Trường

tế
H
uế

Đại học Kinh tế - Đại học Huế, đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình
tôi học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trường, đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội tham
gia khóa thực tập, tìm hiểu thực tế và hoàn thành chương trình học của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú đã

ại
họ
cK
in
h

tận tình chu đáo giúp đỡ, hướng dẫn tôi thực hiện khóa luận này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, nhân viên, các anh chị trong phòng
Kế toán - tài vụ ở Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình thực tập tại công ty, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Qua đợt thực tập tôi đã tiếp thu được những kiến thức bổ ích từ thực tế, góp
phần to lớn trong việc từng bước hoàn thiện kỹ năng, kiến thức chuyên môn và đạo

Đ

đức nghề nghiệp khi bước vào nghề trong tương lai. Với thời gian và kiến thức thực tế
còn nhiều hạn chế, nên luận văn không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được
sự đóng góp từ quý thầy cô và các bạn đọc để bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014.
Sinh viên thực hiện
Tống Thị Linh

SVTH: Tống Thị Linh

i


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... i
Mục lục ...........................................................................................................................ii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................... v
Danh mục bảng, biểu .................................................................................................... vi
Danh mục sơ đồ............................................................................................................vii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................... 1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
3.2. Phạm vị nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3

ại
họ
cK
in
h

4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu .............................................................................. 3
4.2. Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................................... 3
4.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................ 3
5. Nội dung kết cấu đề tài ................................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ................... 4
1.1. Tổng quan về kế toán quản trị .................................................................................. 4

Đ

1.1.1. Khái niệm kế toán quản trị ............................................................................... 4

1.1.2. Mục tiêu của kế toán quản trị ........................................................................... 4
1.2. Kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp .......................................................... 5
1.2.1. Khái niệm chi phí và bản chất kế toán quản trị chi phí .................................... 5
1.2.1.1. Khái niệm chi phí ........................................................................................... 5
1.2.1.2. Bản chất kế toán quản trị chi phí.................................................................... 5
1.2.1.3. Kế toán quản trị chi phí với chức năng quản lý ............................................. 6
1.2.2. Phân loại chi phí trong kế toán quản trị............................................................ 7
1.2.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động của chi phí ................................ 7
1.2.2.2. Phân loại chi phí dựa vào phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu
chi phí ........................................................................................................................ 8

SVTH: Tống Thị Linh

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.3. Phân loại theo cách ứng xử của chi phí ......................................................... 8
1.2.2.4. Phân loại chi phí phục vụ quá trình kiểm soát và ra quyết định .................... 9
1.2.3. Nội dung kế toán quản trị chi phí ..................................................................... 9
1.2.3.1. Lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................... 9
1.2.3.2. Công tác kế toán chi phí sản xuất kinh doanh ............................................. 12
1.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ..................................... 17
1.2.3.4. Phân tích biến động chi phí sản xuất ........................................................... 20
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP......................................... 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ. ............................. 23

tế
H

uế

2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế ........... 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển...................................................... 23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh ........................ 24
2.1.2.1. Chức năng .................................................................................................... 24
2.1.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................... 24

ại
họ
cK
in
h

2.1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................... 25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 25
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ......................................................... 25
2.1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban ....................................................................... 27
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty ......................................................... 29
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................. 29
2.1.4.2. Tổ chức công tác kế toán ............................................................................. 30

Đ

2.1.4.3. Các chính sách kế toán vận dụng ................................................................. 31
2.1.5. Tình hình tài sản nguồn vốn, sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm
2011 - 2013 ............................................................................................................... 32
2.1.5.1. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn .................................................................... 32
2.1.5.2. Tình hình sản xuất kinh doanh ..................................................................... 36
2.2. Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ

Thừa Thiên Huế ............................................................................................................. 39
2.2.1. Phân loại chi phí trong công ty....................................................................... 39
2.2.2. Hệ thống tài khoản tại công ty........................................................................ 40
2.2.3. Công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty................. 43
2.2.3.1. Xây dựng định mức ...................................................................................... 43

SVTH: Tống Thị Linh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

2.2.3.2. Lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh ..................................................... 47
2.2.3.3. Công tác hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty ........................ 52
2.2.3.4. Phân tích biến động chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty....................... 62
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ63
3.1. Đánh giá khái quát công tác kế toán tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa
Thiên Huế ...................................................................................................................... 63
3.1.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 63
3.1.2. Đánh giá công tác tổ chức kế toán ................................................................. 64
3.1.3. Vận dụng chế độ kế toán ................................................................................ 65
3.2. Đánh giá công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty ......................................... 65

tế
H
uế

3.2.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 65

3.2.2. Nhược điểm .................................................................................................... 66
3.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần
In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế ...................................................................................... 69

ại
họ
cK
in
h

3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán quản trị chi phí ............................ 70
3.4.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí ở công ty .................................... 70
3.4.2. Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty .................................... 72
3.4.3. Kiểm soát tốt chi phí ...................................................................................... 74
3.4.4. Xây dựng định mức và dự toán chi phí nguyên vật liệu ................................ 74
3.4.5. Xây dựng dự toán linh hoạt ở công ty ............................................................ 75
3.4.6. Hoàn thiện phân tích biến động chi phí sản xuất ở công ty ........................... 76

Đ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 79

SVTH: Tống Thị Linh

iv


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KTQT

Kế toán quản trị

KTTC

Kế toán tài chính

NVLTT

tế

H
uế

BHTN

TK

Tài khoản

NCTT

Nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu trực tiếp

ại
họ
cK
in
h

NVL

Nhân công trực tiếp

Tài sản cố định

SXC

Sản xuất chung


Đ

TSCĐ

SVTH: Tống Thị Linh

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2011 - 2013...........33
Bảng 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2011 - 2013 ...........37
Bảng 2.3. Hệ thống tài khoản kế toán kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản
trị áp dụng tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế. .................................41
Bảng 2.4. Mã hóa tên Hàng tồn kho, Công việc tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................42

tế
H
uế

Bảng 2.5. Tỷ lệ bù hao giấy in cho công đoạn in và hoàn thiện sau in .........................44
Bảng 2.6. Danh mục đơn giá máy in OFFSET ..............................................................45
Bảng 2.7. Danh mục đơn giá tờ Monta .........................................................................46
Bảng 2.8. Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho Sách Công nghệ 8. ...............48

ại

họ
cK
in
h

Bảng 2.9. Bảng đăng ký tiêu hao nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ
Thừa Thiên Huế năm 2013 ............................................................................................49
Bảng 2.10. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp cho Sách Công nghệ 8.......................50
Bảng 2.11. Phiếu xuất kho số 035 của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế. .....55
Bảng 2.12. Phiếu báo công việc ....................................................................................57
Bảng 2.13. Hệ số theo lệnh in........................................................................................57
Bảng 2.14. Hệ số giấy in ...............................................................................................58

Đ

Bảng 2.15. Hệ số chồng màu .........................................................................................58
Bảng 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 642 ..............................................................................62
Bảng 3.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí. ..................................................71

SVTH: Tống Thị Linh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................17

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty CP In và Dịch vụ TT Huế ..................26
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................29
Sơ đồ 2.3. Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ trên máy tính.................31

tế
H
uế

Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần In và Dịch
vụ Thừa Thiên Huế. .......................................................................................................53
Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu”. ........................54
Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ Tài khoản 622 “Chi phí nhân công”..................................59

Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.7. Quy trình ghi sổ Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” ..........................60

SVTH: Tống Thị Linh

vii


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Các doanh nghiệp Việt Nam đang ngày càng phát triển lớn mạnh, sánh vai với
các nước khác trên Thế giới. Trong quá trình đó, cơ hội mở ra rất nhiều nhưng thách
thức cũng rất lớn, đòi hỏi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải nắm bắt
được thời cơ, vượt qua khó khăn thử thách để tồn tại và phát triển. Để có thể thực hiện
được điều đó thì hệ thống thông tin kịp thời, chính xác và có hiệu quả là một trong
những yêu cầu bắt buộc.
Ở Việt Nam, kế toán quản trị còn khá mới mẻ, việc triển khai ứng dụng trong

tế
H
uế

các doanh nghiệp chưa được quan tâm đúng mức.

Ngành in đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, cũng như trong đời sống xã
hội, nó là công cụ để truyền đạt thông tin, kiến thức tới mọi tầng lớp trong xã hội, góp
phần vào sự phát triển của con người. Chính vì vậy, nó có ảnh hưởng xã hội rất rộng

ại
họ
cK
in
h

lớn. Tuy nhiên, việc phát triển của ngành in trong những năm gần đây gặp không ít
khó khăn, nhất là việc giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nhằm tăng lợi
nhuận đạt được. Điều này cho thấy, bên cạnh việc hoàn thiện công tác tổ chức sản

xuất, đầu tư trang thiết bị công nghệ, thì việc tăng cường công tác quản lý và tổ chức
một hệ thống thông tin chi phí tốt là vô cùng quan trọng.
Hệ thống kế toán chi phí trong Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế
hiện nay chỉ mới tập trung vào kế toán tài chính, sự nhận thức và hiểu biết về kế toán

Đ

quản trị chi phí còn khá mới mẻ, chưa thực hiện một cách khoa học như:
- Công ty chưa quan tâm tới việc lập dự toán linh hoạt.
- Lập báo cáo chi phí và phân tích chi phí phục vụ kiểm soát chưa được quan tâm.
- Sử dụng thông tin kế toán quản trị chi phí phục vụ cho việc ra quyết định
chưa được thực hiện.
- Việc tổ chức bộ máy kế toán phục vụ kế toán quản trị chi phí chưa được quan
tâm đúng mức.
Để khắc phục những hạn chế trên và đem lại hiệu quả cao hơn trong kinh doanh
cho công ty thì một hệ thống kế toán quản trị chi phí tốt là hết sức cần thiết. Chính vì

SVTH: Tống Thị Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp
vậy, tôi đã tìm hiểu và thực hiện đề tài “ Công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty
Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế” làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu như sau:
Thứ nhất: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận căn bản về kế toán quản trị chi phí
để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.

Thứ hai: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty.
Thứ ba: Phân tích đánh giá các ưu điểm, nhược điểm và hạn chế trong công tác

tế
H
uế

kế toán và kế toán quản trị chi phí của công ty.
Thứ tư: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán
quản trị chi phí cho công ty, góp phần cải thiện việc cung cấp kế toán cho hoạt động
quản lý của công ty.

ại
họ
cK
in
h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán, kế toán quản trị chi phí tại
Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vị nghiên cứu

Về thời gian: Đề tài nghiên cứu này thực hiện từ ngày 10/02/2014 đến ngày
17/05/2014. Các số liệu kế toán được thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề tài từ

Đ


hệ thống thông tin kế toán của công ty qua 3 năm 2011 - 2013 trong đó tập trung
nghiên cứu quý IV/2013.
Về không gian: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại Công ty Cổ phần In và
Dịch vụ Thừa Thiên Huế.
Về nội dung: Do nguồn lực và thời gian nghiên cứu hạn chế, đề tài này giới hạn
nội dung nghiên cứu ở các vấn đề sau:
- Nghiên cứu tình hình cơ bản của công ty như cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức
hoạt động kinh doanh, nguồn lực,…
- Nghiên cứu khái quát về tổ chức công tác kế toán của công ty.

SVTH: Tống Thị Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp
- Nghiên cứu về quy trình, phương pháp kế toán các chi phí sản xuất (chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí
quản lý doanh nghiệp). Tập trung nghiên cứu tổ chức vận dụng những nội dung cơ bản
của kế toán quản trị gồm: Mô hình tổ chức kế toán quản trị, tổ chức hệ thống tài khoản
phục vụ cho kế toán quản trị, lập dự toán sản xuất kinh doanh và phân tích thông tin
theo các yêu cầu quản trị ở công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Luận văn này có tiến hành nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài như:

tế
H
uế


Sách, giáo trình, các nguồn thông tin trên Internet, tạp chí và các tài liệu kế toán được
thu thập tại đơn vị. Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp nghiên cứu các văn bản, pháp
quy, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp.
4.2. Phương pháp thu thập tài liệu

ại
họ
cK
in
h

 Đối với số liệu thứ cấp: Thu thập các tài liệu kế toán của công ty thông qua việc
sao chép như: Chứng từ, hoá đơn, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo quản trị,…
 Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp để thu thập các
thông tin cần thiết từ các nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty, mà chủ
yếu là kế toán trưởng.

4.3. Phương pháp xử lý số liệu

Phương pháp xử lý số liệu được sử dụng là các phương pháp phân tích thống kê

Đ

để xử lý và phân tích các số liệu thu thập được như các thống kê mô tả, phương pháp
so sánh, phương pháp phân tích cơ cấu, phương pháp phân tích xu hướng.
5. Nội dung kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và một số phần phụ lục khác, nội dung chính
của luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần In

và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại
Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.

SVTH: Tống Thị Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

1.1. Tổng quan về kế toán quản trị
1.1.1. Khái niệm kế toán quản trị
Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ chức. Các
nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để hoạch định và kiểm soát hoạt động
của tổ chức.
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế,

tế
H
uế

tài chính theo yêu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
(Đức 2006)

Kế toán quản trị còn được hiểu là “quá trình định dạng, đo lường, tổng hợp,
phân tích, lập báo biểu, giải trình và thông đạt các số liệu tài chính và phi tài chính cho


ại
họ
cK
in
h

ban quản trị để lập kế hoạch, theo dõi việc thực hiện kế hoạch trong phạm vi nội bộ
một doanh nghiệp, đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả các tài sản và quản lý chặt chẽ
các tài sản này”. (Thanh 2008)

1.1.2. Mục tiêu của kế toán quản trị

Để thực hiện các công việc trong quá trình quản lý hoạt động của tổ chức, các
nhà quản lý cần thông tin. Thông tin mà các nhà quản lý cần để thực hiện công việc

Đ

được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau: Các nhà kinh tế, các chuyên gia tài chính,
các chuyên viên tiếp thị, sản xuất và các nhân viên kế toán quản trị của tổ chức.
Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông
tin cho các nhà quản lý để thực hiện các hoạt động quản lý. Kế toán quản trị có bốn
mục tiêu chủ yếu như sau:
- Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định.
- Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức.
- Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức.
- Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực
thuộc trong tổ chức. (Đức 2006)

SVTH: Tống Thị Linh


4


Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm chi phí và bản chất kế toán quản trị chi phí
1.2.1.1. Khái niệm chi phí
Chi phí có thể hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử
dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. (Lợi 2009)
1.2.1.2. Bản chất kế toán quản trị chi phí
Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận quan trọng của kế toán quản trị doanh

tế
H
uế

nghiệp và không thể thiếu trong bất kỳ quy mô doanh nghiệp nào. (Hồng 2013)
Đối với những nhà quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi
nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi ra. Do
đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích

ại
họ
cK
in
h


các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có những
quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán
quản trị chi phí cung cấp bao gồm cả những thông tin quá khứ và những thông tin có
tính dự báo thông qua việc lập kế hoạch và dự toán trên cơ sở định mức chi phí nhằm
kiểm soát chi phí thực tế, đồng thời làm căn cứ cho việc lựa chọn các quyết định về giá
bán sản phẩm, ký kết hơp đồng, tiếp tục sản xuất hay thuê ngoài…
Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến việc lập dự báo của thông tin và trách

Đ

nhiệm của nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí phát sinh qua
hệ thống trung tâm chi phí được cung cấp bởi các trung tâm chi phí trong doanh
nghiệp. KTQT chi phí sẽ trả lời chi phí là bao nhiêu, biến động như thế nào khi có sự
thay đổi của một số nhân tố nào đó, trách nhiệm giải thích những nhân tố bất lợi của
chi phí thuộc về ai và các giải pháp đưa ra để điều chỉnh sự thay đổi chi phí đó một
cách kịp thời. (Lợi 2007)
Như vậy, KTQT chi phí không nhận thức chi phí theo quan điểm của KTTC, kế
toán chi phí mà nó mang nặng bản chất của KTQT. KTQT chi phí được nhận diện theo
nhiều phương diện khác nhau để đáp ứng nhu cầu thông tin trong hoạch định, tổ chức
thực hiện, kiểm soát và ra quyết định.

SVTH: Tống Thị Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.3. Kế toán quản trị chi phí với chức năng quản lý
Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được điều hành và quản lý bởi các nhà

quản trị. Kế toán quản trị cung cấp thông tin chi phí phục vụ các chức năng quản lý.
Hoạt động quản lý của doanh nghiệp là một hoạt động liên tục, từ khâu hoạch định cho
đến khâu tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát, đánh giá và ra quyết định rồi sau đó
quay lại khâu lập kế hoạch cho kỳ sau.
Như vậy, để làm tốt các chức năng quản lý, nhà quản trị phải có thông tin cần
thiết để có thể ra các quyết định đúng đắn. KTQT thiết kế, tổng hợp, phân tích và
truyền đạt thông tin, đặt chúng trong bối cảnh đã hoạch định nhằm cung cấp những

tế
H
uế

thông tin hữu ích cho các chức năng quản trị được thể hiện như sau:
Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch và dự toán: Lập kế hoạch là xây
dựng các mục tiêu phải đạt được và vạch ra các bước thực hiện để đạt được mục tiêu
đó. Các kế hoạch này có thể là kế hoạch dài hạn hay ngắn hạn, dự toán cũng là một

ại
họ
cK
in
h

loại kế hoạch. Để kế hoạch lập ra có tính khả thi cao, thì kế hoạch đó phải được xây
dựng trên cơ sở các thông tin phù hợp do bộ phận kế toán quản trị cung cấp. Một kế
hoạch phản ánh một quyết định làm thế nào để đạt được một mục tiêu nào đó.
Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức thực hiện: Trong khâu tổ chức thực
hiện, các nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt nhất giữa các yếu tố, tổ chức, con người
và các nguồn lực sao cho kế hoạch được thực hiện ở mức cao nhất và hiệu quả nhất. Vì
thế nhà quản trị phải cần các thông tin khác nhau do nhiều bộ phận cung cấp, trong đó


Đ

kế toán quản trị chi phí sẽ cung cấp thông tin chủ yếu liên quan đến kinh tế, tài chính.
Kế toán quản trị chi phí sẽ dự toán nhiều tình huống khác nhau của các phương án khác
nhau đề điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo các mục tiêu chung.
Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra giám sát: Nhà quản trị sau khi đã lập
kế hoạch đầy đủ và hợp lý, tổ chức thực hiện kế hoạch, đòi hỏi phải kiểm tra, đánh giá
hoạt động và đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Phương pháp thường dùng là so sánh
số liệu thực hiện với số liệu của kế hoạch và dự toán, xác định những sai biệt giữa kết
quả đạt được và mục tiêu đề ra. Do đó, kế toán quản trị có vai trò cung cấp thông tin
thực hiện từng bộ phận, giúp nhà quản trị thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện,

SVTH: Tống Thị Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp
những vấn đề còn tồn tại và cần có tác động của quản lý, đồng thời phục vụ cho việc
lập kế hoạch, dự toán tiếp kỳ sau.
Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: Kế toán quản trị chi phí phải
dựa trên hệ thống thông tin quá khứ và dự toán tương lai để tiến hành phân loại, lựa
chọn, tổng hợp và cung cấp những thông tin cần thiết liên quan đến chi phí thích hợp
cho việc ra quyết định. Đó là một chức năng quan trọng, xuyên suốt các khâu quản trị
doanh nghiệp, từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đến kiểm tra, đánh giá. Các
thông tin sẵn có thường rất nhiều loại, với chức năng này kế toán quản trị chi phí giúp
các nhà quản trị phân biệt được các thông tin thích hợp và không thích hợp nhằm xác

tế

H
uế

định thông tin phù hợp theo từng phương án. Tổ chức kế toán quản trị chi phí hợp lý sẽ
giúp cho hệ thống kế toán của đơn vị hoạt động hiệu quả, đảm bảo cung cấp thông tin
hữu ích và đầy đủ nhất. Với những thông tin đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận vấn
đề gì đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch kinh

ại
họ
cK
in
h

doanh đúng đắn. (Bình 2003, Thanh 2008)

1.2.2. Phân loại chi phí trong kế toán quản trị
1.2.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động của chi phí
a) Chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất được phân thành ba khoản mục:
Nguyên liệu trực tiếp: Đó là nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất
mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm. Chi phí này có thể tính trực tiếp cho từng loại

Đ

sản phẩm.

Lao động trực tiếp: Lao động trực tiếp là những người trực tiếp sản xuất sản
phẩm, lao động của họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ hao

phí trực tiếp cho sản phẩm được sản xuất. Bao gồm các khoản tiền lương, tiền công,
phụ cấp và các khoản trích trên lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí
nhân công có thể được xác định rõ ràng, cụ thể cho từng loại sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung: Các chi phí sản xuất, ngoài chi phí nguyên liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, được phân thành chi phí sản xuất chung. Chi phí sản
xuất chung bao gồm chi phí nguyên liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp, chi phí
khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện nước và các chi phí sản xuất

SVTH: Tống Thị Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp
khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là không thể tính trực tiếp vào sản phẩm,
chúng sẽ được tính vào sản phẩm thông qua việc phân bổ chi phí.
b) Chi phí ngoài sản xuất
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp còn phải chịu các chi phí ở
ngoài khâu sản xuất. Bao gồm:
Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến
việc tiêu thụ sản phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh
quá trình lưu thông, phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người
tiêu dùng.

tế
H
uế

Chi phí quản lý: Chi phí quản lý là những chi phí phát sinh liên quan đến việc
tổ chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm

việc của doanh nghiệp mà không thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán
hàng. (Đức 2006)

ại
họ
cK
in
h

1.2.2.2. Phân loại chi phí dựa vào phương pháp tập hợp chi phí và đối
tượng chịu chi phí

Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành hai loại: Chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp.

a) Chi phí trực tiếp

Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan trực
tiếp đến đối tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu

Đ

quả, ít tốn kém.

b) Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến
đối tượng chịu chi phí nhưng không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó
một cách hiệu quả. Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Do đó, chi
phí gián tiếp được phân phối cho các đối tượng chịu chi phí bằng các phương pháp
phân bổ chi phí. (Đức 2006)

1.2.2.3. Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức hoạt động, chi phí
của tổ chức được phân loại thành chi phí biến đổi và chi phí cố định.

SVTH: Tống Thị Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp
a) Chi phí biến đổi
Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức hoạt
động của tổ chức.
b) Chi phí cố định
Chi phí cố định là chi phí không thay đổi trên tổng số bất chấp sự thay đổi của
mức hoạt động. (Đức 2006)
1.2.2.4. Phân loại chi phí phục vụ quá trình kiểm soát và ra quyết định
a) Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
Phương pháp phân loại này dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà

tế
H
uế

quản lý.
Chi phí kiểm soát được: Là chi phí mà nhà quản lý có thể kiểm soát và ra quyết
định về chi phí đó.

Chi phí không kiểm soát được: Là chi phí mà nhà quản lý không có khả năng


ại
họ
cK
in
h

kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng lớn lên nó.
b) Chi phí chênh lệch

Trong quá trình ra quyết định các nhà quản lý thường phải so sánh nhiều
phương án khác nhau và sẽ phát sinh các chi phí gắn liền với phương án đó. Các nhà
quản lý thường so sánh các chi phí phát sinh trong các phương án khác nhau để đi đến
quyết định là chọn hay chọn một phương án khác.

Có những khoản chi phí chỉ hiện diện trong phương án này nhưng lại không

Đ

hiện diện hoặc chỉ hiện diện một phần trong phương án khác. Những chi phí này được
gọi là chi phí chênh lệch.
c) Chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội là lợi ích tiềm tàng bị mất đi khi chọn một phương án này thay vì
chọn một phương án khác. (Đức 2006)
1.2.3. Nội dung kế toán quản trị chi phí
1.2.3.1. Lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh
a) Xây dựng định mức
 Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SVTH: Tống Thị Linh


9


Khóa luận tốt nghiệp
Định mức chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp

Định mức về lượng

=

nguyên vật liệu tiêu hao

x

Định mức về giá
nguyên vật liệu

Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh lượng nguyên liệu tiêu hao
ước tính để sản xuất một sản phẩm, bao gồm lượng hao hụt cho phép trong quá trình
sản xuất.
Định mức về giá nguyên liệu trực tiếp: Phản ánh giá phí cuối cùng của một đơn
vị nguyên liệu trực tiếp, bao gồm giá mua cộng chi phí thu mua trừ đi chiết khấu mua
hàng được hưởng.
 Định mức chi phí nhân công trực tiếp

nhân công trực tiếp

Định mức lượng
=


Định mức giá của

tế
H
uế

Định mức chi phí

thời gian lao động

một giờ lao động

x

trực tiếp

trực tiếp

Định mức về thời gian lao động: Lượng thời gian tiêu chuẩn cần thiết để sản

ại
họ
cK
in
h

xuất một đơn vị sản phẩm. Bao gồm cả thời gian để nghỉ ngơi, giải quyết các nhu cầu
cá nhân, lau chùi máy và thời gian chết máy.


Định mức giá lao động trực tiếp: Chi phí tiền lương ước tính cho một giờ lao
động trực tiếp, bao gồm tiền lương, tiền công của người lao động, các khoản phụ cấp
và các chi phí khác liên quan đến lao động.
 Định mức chi phí sản xuất chung

Đ

Định mức chi phí sản xuất chung được xây dựng theo chi phí sản xuất chung
biến đổi và cố định, nhằm phục vụ cho việc phân tích biến động chi phí sản xuất
chung. (Đức 2006)
Định mức chi phí sản xuất chung

=

Định mức lượng

x

Định mức giá

b) Lập dự toán chi phí
Xây dựng dự toán là một công việc quan trọng trong việc lập kế hoạch đối với
tất cả các hoạt động kinh tế.
Dự toán là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý
trong việc hoạch định và kiểm soát các tổ chức. Nó là một kế hoạch chi tiết nêu ra

SVTH: Tống Thị Linh

10



Khóa luận tốt nghiệp
những khoản thu chi của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó. Nó phản ảnh một kế
hoạch cho tương lai, được biểu hiện dưới dạng số lượng và giá trị.
Dự toán rất cần thiết để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của các tổ
chức. Dự toán cung cấp cho doanh nghiệp thông tin về toàn bộ kế hoạch kinh doanh
của doanh nghiệp một cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đề ra.
(Đức 2006)
 Dự toán tiêu thụ sản phẩm
Khi dự báo về khả năng tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp phải xem xét nhiều
nhân tố ảnh hưởng như:
- Chính sách giá trong tương lai.
- Các đơn đặt hàng chưa thực hiện.
- Các điều kiện chung về kinh tế.

tế
H
uế

- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ của các kỳ trước.

ại
họ
cK
in
h

- Cạnh tranh trong kinh doanh trên thị trường.
- Quảng cáo và việc đẩy mạnh tiêu thụ.


- Các nhân tố phản ánh sự vận động của nền kinh tế như tổng sản phẩm xã hội,
thu nhập bình quân đầu người, công việc làm,…
Dự toán tiêu thụ sản phẩm =

Số lượng tiêu thụ dự kiến

x

Giá bán

 Dự toán sản xuất

Sau khi bảng dự toán về tiêu thụ sản phẩm đã được soạn thảo, các yêu cầu của

Đ

sản xuất cho kỳ dự toán sắp đến có thể được quyết định và tập hợp thành bảng dự toán
về sản xuất. Khối lượng sản phẩm phải đủ để sẳn sàng thỏa mãn yêu cầu của tiêu thụ,
đồng thời cho yêu cầu tồn kho cuối kỳ.
Dự toán lượng sản
phẩm sản xuất

=

Số lượng tiêu
thụ dự kiến

Yêu cầu
+


tồn kho
cuối kỳ

-

Số lượng tồn
kho cuối kỳ

 Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp
Dự toán nguyên liệu trực tiếp được soạn thảo để chỉ ra nhu cầu nguyên liệu cần
thiết cho quá trình sản xuất.

SVTH: Tống Thị Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp

Dự toán chi
phí NVLTT

=

Dự toán lượng sản
phẩm sản xuất

x

Định mức tiêu


Định mức giá của

x

hao NVLTT

mỗi đơn vị NVLTT

 Dự toán lao động trực tiếp
Nhu cầu lao động trực tiếp cần được tính toán để doanh nghiệp biết được lực
lượng lao động có đáp ứng được nhu cầu sản xuất hay không.
Dự toán chi
phí LĐTT

Định mức thời gian

Dự toán số
=

lượng sản phẩm

x

sản xuất

Đơn giá

lao động để sản xuất


x

một giờ
LĐTT

1 sản phẩm

 Dự toán chi phí sản xuất chung

tế
H
uế

Dự toán chi phí sản xuất chung được lập dựa theo biến phí sản xuất chung và dự
toán định phí sản xuất chung.
=

Dự toán chi phí
SXC cố định

ại
họ
cK
in
h

Dự toán chi phí SXC

Dự toán chi phí SXC biến đổi


=

Đơn giá SXC
biến đổi

+

+

Dự toán chi phí
SXC biến đổi

Thời gian lao động
trực tiếp

 Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý là dự toán các khoản chi phí sẽ phát
sinh trong kỳ dự toán ngoài lĩnh vực sản xuất. Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
có thể được lập từ nhiều bảng dự toán của những người có trách nhiệm trong khâu bán

Đ

hàng và quản lý lập ra. Nếu số lượng các khoản mục chi phí quá nhiều sẽ có nhiều bảng
dự toán riêng biệt được lập theo từng chức năng lưu thông và quản lý. (Đức 2006)
1.2.3.2. Công tác kế toán chi phí sản xuất kinh doanh
a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ…sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực
hiện các lao vụ, dịch vụ.

 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

SVTH: Tống Thị Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng
- Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi
- Giấy đề nghị cung cấp vật tư
 Tài khoản sử dụng:
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản này được dùng để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất chế

tế
H
uế

tạo ra sản phẩm, dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
- Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh


ại
họ
cK
in
h

dở dang và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ lao vụ...
TK 621 không có số dư cuối kỳ (Nhị 2009)
 Trình tự hạch toán

Giá trị NL, VL không sử dụng hết cuối kỳ nhập kho
152
621
Xuất NL, VL dùng trực
tiếp sản xuất theo giá
thực tế

Đ

111,112,331

154

Mua nguyên vật liệu đưa
thẳng cho sản xuất
(Giá mua chưa có thuế)
Thuế giá trị
gia tăng

Kết chuyển

CPNVL vào chi
phí SXKD dở
dang

133(1331)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SVTH: Tống Thị Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

b) Chi phí nhân công trực tiếp
 Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp và các hoạt động xây lắp, cung cấp
dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp.
Chi phí nhân công trực tiếp nếu tính trả lương theo sản phẩm hoặc tiền lương
trả theo thời gian, nhưng có liên hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể
thì dùng phương pháp tập hợp trực tiếp. Đối với chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
trả theo thời gian có liên quan tới nhiều đối tượng và không hạch toán trực tiếp được,

tế
H
uế

các khoản tiền lương phụ của công nhân sản xuất thì phải dùng phương pháp phân bổ

gián tiếp. Tiêu chuẩn được dùng để phân bổ hợp lý là phân bổ theo giờ công định mức
hoặc theo tiền lương định mức, hay phân bổ theo giờ công thực tế.

Đối với công nhân sản xuất trực tiếp, trong chi phí nhân công trực tiếp còn gồm

ại
họ
cK
in
h

cả các khoản trích theo lương và tiền ăn giữa ca của công nhân sản xuất. (Nhị 2009)
 Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công

- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng tổng hợp lương
- Phiếu chi

- Bảng phân bổ tiền lương.

Đ

 Tài khoản sử dụng:

TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Bên Nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm:
Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định.
Bên Có:

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang.
TK 622 không có số dư cuối kỳ

SVTH: Tống Thị Linh

14


Khóa luận tốt nghiệp
 Trình tự hạch toán theo sơ đồ sau
334

335(3352)

Trích trước tiền lương
nghỉ phép của công
nhân trực tiếp SXSP
(nếu có)

Tiền lương nghỉ
phép phải trả

Tiền lương phải trả cho công nhân sản
xuất sản phẩm

Tiền công phải trả cho lao động (thuê ngoài)

622
154

Kết chuyển
CPNCTT để
tính giá thành
sản phẩm
632

Tiền lương, tiền ăn giữa ca của công nhân

tế
H
uế

CPNCTT
vượt mức
bình thường

338

Khoản trích theo lương của
CPSXSPCN, cung cấp dịch vụ
141,111

ại
họ
cK
in
h

Các khoản chi trực tiếp bằng tiền
(tiền công thuê mướn tạm thời)


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

c) Chi phí sản xuất chung
 Nội dung

Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý
và phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Ngoài chi phí sản xuất vật tư

Đ

trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp như tiền lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân
xưởng, khấu hao tài sản cố định đang dùng tại phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài
và các chi phí dịch vụ bằng tiền ngoài chi phí kể trên.
Chi phí sản xuất chung được mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản
xuất và chi phí sản xuất chung phát sinh trong thời kỳ ở phân xưởng, bộ phận sản xuất
nào sẽ được phân bổ hết cho các đối tượng tập hợp chi phí mà bộ phận phân xưởng, bộ
phận sản xuất đó tham gia sản xuất không phân biệt đã hoàn thành hay chưa.

SVTH: Tống Thị Linh

15


Khóa luận tốt nghiệp
 Tài khoản sử dụng:
TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Bên Nợ:
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ bao gồm: Lương nhân viên quản

lý phân xưởng sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất,
của công nhân sản xuất, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ
lệ (%) quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm; khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xưởng và những chi phí
khác liên quan tới hoạt động của phân xưởng (chi phí không có thuế GTGT đầu vào
Bên Có:

tế
H
uế

nếu được khấu trừ thuế).
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung

- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất

ại
họ
cK
in
h

kinh doanh dở dang

 TK 627 không có số dư cuối kỳ và có 06 TK cấp 2:
- TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 6272: Chi phí vật liệu

- TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ


- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài

Đ

- TK 6278: Chi phí khác bằng tiền

Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo nội dung khoản mục quy định. Tùy
thuộc vào tổ chức sản xuất của các phân xưởng ở doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
mà kế toán tổ chức kế toán cho phù hợp. (Nhị 2009)

SVTH: Tống Thị Linh

16


Khóa luận tốt nghiệp
 Trình tự hạch toán theo sơ đồ sau
334

338

Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp

627
154

phải trả cho nhân viên phân xưởng sản xuất

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

theo tỷ lệ (%) quy định trên tiền lương
của nhân viên PXSX
152,153,142

Kết chuyển
CPSXC để
tính giá thành

Chi phí nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ xuất dùng cho PXSX
214

dùng trong PXSX
111,112,331

335,142

Chi phí sản xuất

Trích trước hoặc
phân bổ chi phí sửa
chữa

ại
họ
cK
in
h

thực tế phát sinh


CPSXC cố định
không phân bổ

tế
H
uế

Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

632

Chi phí điện nước, điện thoại bằng tiền
tính vào chi phí
133(1331)
Thuế giá trị gia tăng

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

Đ

1.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
a) Kế toán chi phí bán hàng
 Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
- Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
- Chi phí hoa hồng đại lý.
- Chi phí bảo hành sản phẩm…


SVTH: Tống Thị Linh

17


×