Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tính theo CTHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.84 KB, 4 trang )

Giáo án hoá 8. Ngời thực hiện: Trần Thị Năng
Bài 21
T i ế t 3 1 :
Tính theo công thức hoá học
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức :
+ Học sinh biết xác định CTHH của hợp chất khi đã biết thành phần phần
trăm của nguyên tố.
+ Học sinh hiểu để xác định CTHH của hợp chấtphải tiến hành theo 3 bớc:
tính khôí lợng nguyên tố , tìm số mol nguyên tử , viết CTHH
2.Kỹ năng:
Có kỹ năng làm thành thạo bài tập tính theo CTHH
3.Thái độ : giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị.
GV : máy chiếu , phiếu học tập ,bút dạ
HS : bảng con , học thuộc các CT tính số mol, công thức tính phần trăm theo khối lợng,
đọc trớc mục II bài21
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Chọn đáp án đúng.
1. Phần trăm của nguyên tố hidro trong công thức H
2
O là:
A.11% B.78% C.22% D.89%
2. Công thức tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất
yx
BA
là :
A.
y


x
BA
A
M
m
A
ã
%100.
%
=
B.
Y
x
BA
A
m
M
A
ã
%100.
%
=

C.
%100
.
%
ã
yỹ
BAA

Mm
A
=
D. %A=100%-
y
x
BA
M
ã
3. Bài mới.
ĐVĐ: ở tiết học trớc các em đã biết từ CTHH của hợp chất , tính thành phần
phần trăm mỗi nguyên tố.Vấn đề ngợc lại nếu biết thành phần các nguyên tố trong
hợp chất có xác định đợc CTHH của hợp chất không vào bài.
Ngày dạy 11 tháng12 năm 2008
1
Giáo án hoá 8. Ngời thực hiện: Trần Thị Năng
HĐ1. Tìm hiểu ví dụ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Chiếu bài tập :
Xác định CTHH của hợp
chất có thành phần nguyên
tố: 40%S và 60%O. Biết
hợp chất có khối lợng mol
là 80 g.
H. Bài toán cho gì,yêu cầu
gì?
GV hớng dẫn học sinh phân
tích bài toán.
H. Muốn xác định CTHH
của hợp chất ta cần biết

những gì?
H. áp dụng vào bài toán
biết đợc những gì? cần tìm
cái gì?
Vấn đề đặt ra muốn tìm
CTHH của hợp chất trên cần
tìm số nguyên tử hay số mol
nguyên tử của mỗi nguyên
tố.
G cùng học sinh phân tích
theo sơ đồ
y
x
BA
A
M
m
A
ã
%100.
%
=
KL của mỗi nguyên tố trong
1 molhợp chất


Số mol nguyên tử cuả mỗi
nguyên tố trong 1mol hợp
chất
A

A
A
M
m
n
=
Số nguyên tử của mỗi ngtố
=số mol ngtử =
A
n


CTHH của hợp chất
*GV giải mẫu
Đọc và nghiên cứu bài
toán
Tóm tắt bài toán
Suy nghĩ và TL:yêu cầu
đạt đợc:
Xác định CTHH cầnbiết:
+ Ng.tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố.
Hđ cá nhân đối chiếu nội
dung của bài toán xác
định cái cần tìm Từ đó
đa ra hớng giải bài toán.
TL vấn đáp cùng với GV
thành lập sơ đồ chứng
minh

Từ công thức
y
x
BA
A
M
m
A
ã
%100.
%
=
Suy ra công thức:
100
%AM
m
yỹ
BA
A
=
Học sinh nhớ lại CT tính
số mol
A
A
A
M
m
n
=
Theo dõi và giải cùng GV

I. Từ CTHH của hợp chất,
hãy xác định thành phần
phần trăm các nguyên tố
trong hợp chất.
II. Biết thành phần các
nguyên tố, hãy xác định
CTHH của hợp chất.
1. Ví dụ.
Tóm tắt:
Biết hợp chất có:
40%S , 60%O và M
ch /
=80(g)
Xác định CTHH của hợp chất.
Giải
- Khối lợng của mỗi nguyên tử
có trong 1 mol hợp chất là:
)(32
100
80.40
gm
S
==
)(48
100
80.60
gm
O
==
- Số mol nguyên tử của mỗi

nguyên tố có trong 1 mol hợp
chất là:
)(1
32
32
moln
S
==
`)(3
16
48
moln
O
==
Trong 1 mol phân tử hợp chất
có:1 ngtử S và 3 ngtử O
- Công thức hoá học của hợp
chất:
3
SO
Ngày dạy 11 tháng12 năm 2008
2
Giáo án hoá 8. Ngời thực hiện: Trần Thị Năng
HĐ2. Tìm hiểu các bớc làm bài toán xác định CTHH của hợp chất , biết thành
phần các nguyên tố.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
H. Qua ví dụ trên hãy nêu
các bớc giải bài toán lập
CTHH biết thành phần các
nguyên tố ?

G. Chốt lại các bớc tiến
hànhvà ghi trên máy chiếu.
Vận dụng :
Bài tập 2
- Hợp chất có thành phần
gồm 40%Ca, 12%C và
48%O. Biết khối lợng mol
phân tử là 100(g)
- Xác định CTHH của hợp
chất trên.
- Y/C học sinh hoạt động
theo nhóm làm vào phiếu
học tập trong 5 phút.Sau đó
1 nhóm dán trên bảng.Các
nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm .
- GV chiếu đáp án.
- HS các nhóm chấm điểm
cho nhóm bạn và nêu kết
quả.
- GV nhấn mạnh các bớc
giải bài toán.
Khái quát lại các bớc tiến
hành qua ví dụ
2 học sinh nêu lại các b-
ớc và ghi vào vở
- Học sinh nghiên cứu
bài toán.
- HĐ theo nhóm làm vào
phiếu học tập trong 5

phút, 1nhóm dán lên
bảng.
Các nhóm khác nx.
Đối chiếu với đáp án của
GV các nhóm chấm điểm
cho nhóm bạn.và nêu kết
quả
Nghe và ghi nhận
2. Các bớc tiến hành
- Tìm khối lợng của mỗi
ng.tồ có trong1 mol hợp
chất.
-Tìm số mol ng.tử của mỗi
ng.tố có trong 1 mol hợp
chất
-Viết CTHH của hợp chất.
3. Vận dụng.
Ngày dạy 11 tháng12 năm 2008
3
Giáo án hoá 8. Ngời thực hiện: Trần Thị Năng
HĐ3. Củng cố
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Cho học sinh chơi trò chơi.
GV giới thiệu luật chơi
Câu1. Chất khí A năng hơn hiđrô là
17. Khối lợng mol của A bằng:
A. 68g B. 51g
C. 34g D. 17g
- Chiếu đáp án là C
Câu 2. Cho các chất sau: NO và NO

2
.
Hợp chất có%N nhiều hơn là:
A. NO
2
B. NO
- Chiếu đáp án là B
Câu 3. Một loại oxit màu đen có
khối lợng mol phân tử là 80g. Oxit
này có thành phần gồm 80%Cu và
20%O. CTHH của oxit trên là:
A.
OCu
2
B.
2
CuO

C.
22
OCu
D. CuO
- Chiếu đáp án là D
Tất cả HS đợc chơi viết
đáp án vào bảng con
4. Hớng dẫn về nhà
+ Học thuộc các bớc tính thành phần phần trăm của ng.tố theo CTHH và xác
định CTHH biết thành phần các ngtố
+ Làm bài tập: 2a, 3, 5 (Sgk/71)
+ Đọc trớc bài: tính theo PTHH và trả lời câu hỏi sau.

Bài toán tính KL chất tham gia và sản phẩm làm theo mấy bớc ? là những bớc
nào?
Ngày dạy 11 tháng12 năm 2008
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×