Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội – chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.7 KB, 104 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
---------------------

tế
H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG

in

CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hà Thị Ngọc Ánh

ThS. Hồ Phan Minh Đức

Tr

Lớp: K43 B Kế Tốn Kiểm Tốn
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 5 năm 2013
SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

Để có được cuốn luận văn trên tay như ngày hôm nay đó

uế


không chỉ là những nỗ lực của bản thân em mà còn có sự hỗ
trợ hết mình từ gia đình, thầy cô và bạn bè. Vì vậy, em xin gởi

tế
H

những lời cảm ơn chân thành đến những người “bạn đồng
hành” đáng quý này.

h

Đầu tiên em xin gởi lời cám ơn chân thành đến quý các

cK

in

thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình dạy
bảo, truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý

họ

báu trong suốt 4 năm ngồi trên ghế giảng đường. Với vốn kiến
thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng

Đ
ại

cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý

báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.

ng

Kế đến em xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc

ườ

sĩ Hồ Phan Minh Đức – người đã tận tình hướng dẫn, luôn quan

Tr

tâm, tạo điều kiện và cho em những góp ý chân thành để em có
thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Em cũng xin gởi lời cám ơn đến các anh, chị ở Ngân hàng
TMCP Quân Đội mà đặc biệt là các anh, chị ở Bộ phận Hỗ trợ

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

Quan hệ Khách hàng đã nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp tài liệu,
chia sẻ kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện để em có thêm nhiều

uế

kiến thức thực tế.

Cuối cùng em xin cám ơn đến gia đình, bạn bè luôn động

tế
H

viên, giúp đỡ em trong thời gian qua.

Xin ghi nhận nơi em tấm lòng biết ơn chân thành và sâu

h

sắc nhất. Xin kính chúc mọi người luôn dồi dào sức khỏe và

in

thành công.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


Huế, tháng 5 năm 2013

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

Sinh viên thực hiện
Hà Thị Ngọc Ánh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

: Ban Giám Đốc

CB CNV

: Cán bộ công nhân viên

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng

CN


: MB Huế

CV

: Chuyên viên

DN

: Doanh nghiệp

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

HT

: Hỗ trợ

HTKSNB

: Hệ thống kiểm soát nội bộ

KH

tế
H


: Kiểm soát nội bộ
: Khách hàng
: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

MB Huế

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

Đ
ại

MB

Chi nhánh Thừa Thiên Huế

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QHKH


: Quan hệ khách hàng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TĐTD

: Thẩm định tín dụng

TPKD

: Trưởng phòng kinh doanh

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

ng
ườ
Tr

h

in

cK

họ


KSNB

uế

BGĐ

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại MB Huế từ 2010 đến 2012 .........................32
Bảng 2.2: Tình hình tổng tài sản của MB Huế từ năm 2010 đến 2012.........................34

uế

Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của MB Huế từ 2010 đến 2012....37

tế
H

Bảng 2.4: Tình hình lợi nhuận của MB Huế từ năm 2010 đến năm 2012. ...................39

h

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


in

Biểu đồ 2.1 : Doanh thu và chi phí của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2012...................38

họ

cK

Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận sau thuế của MB Huế từ 2010 đến 2012 .................................40

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ
ại

Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay của Ngân hàng................................................................18

Tr

ườ

ng

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của MB Huế ................................................28

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1

uế

1.2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2

tế
H

1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.6. Kết cấu của khóa luận .................................................................................................. 3

h

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4

in

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRONG NGÂN HÀNG

cK


THƯƠNG MẠI ..............................................................................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong Ngân hàng thương mại ............. 4

họ

1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ ...........................4
1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ .........................................................5
1.1.3. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ..........................................6

Đ
ại

1.1.3.1. Môi trường kiểm soát ..............................................................................6
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro.........................................................................................8
1.1.3.3. Hệ thống thông tin và truyền thông:......................................................11

ng

1.1.3.4 Các thủ tục kiểm soát ............................................................................12
1.1.3.5 Giám sát độc lập (Kiểm toán nội bộ): ....................................................12

ườ

1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................13

Tr

1.2. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay trong Ngân hàng thương mại ....... 14
1.2.1 Sự cần thiết phải kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay trong Ngân
hàng thương mại.....................................................................................................14

1.2.2. Vai trò của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay trong Ngân hàng
thương mại .............................................................................................................15
1.2.3. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay trong Ngân hàng
thương mại .............................................................................................................16

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

1.2.4. Các nguyên tắc của hệ thống kiểm soát nội bội hoạt động cho vay ............16
1.2.5. Nội dung kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay trong Ngân
hàng thương mại.....................................................................................................17
1.2.5.1. Thiết lập quy trình tín dụng chặt chẽ: ...................................................17

uế

1.2.5.2. Thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay hiệu quả ..........22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI

tế
H

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH

THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................25
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội.............................................................. 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội.............25


in

h

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội ......25
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi

cK

nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..............27
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ..........................................................................27

họ

2.1.2.2. Chức năng của các phòng ban ...............................................................29
2.1.3. Tình hình độ ngũ cán bộ công nhân viên .....................................................31

Đ
ại

2.1.5. Khái quát tình hình tài chính của Ngân hàng...............................................33
2.1.5.1 Tài sản và nguồn vốn..............................................................................33
2.1.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................37

ng

2.2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân Đội ......................................................................................... 41


ườ

2.2.1. Môi trường kiểm soát...................................................................................41
2.2.1.1 Phong cách điều hành của ban lãnh đạo Ngân hàng ..............................41

Tr

2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng...............................................41
2.2.1.3. Nhân sự..................................................................................................43

2.2.2. Đánh giá rủi ro .............................................................................................44
2.2.3. Hệ thống thông tin và truyền thông .............................................................44
2.2.4 Quy trình cho vay và các thủ tục kiểm soát quy trình: .................................45
2.2.4.1. Kiểm soát trước khi cho vay .................................................................51

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

2.2.4.2. Kiểm soát trong khi cho vay..................................................................58
2.2.4.3 Kiểm soát sau khi cho vay .........................................................................59
2.2.5. Giám sát độc lập (chức năng kiểm toán nội bộ) ..........................................63
2.3. Đánh giá về công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân

uế


hàng TMCP Quân Đội ....................................................................................................... 64
2.3.1. Những kết quả đạt được: ..............................................................................64

tế
H

2.3.1.1. Về môi trường kiểm soát:......................................................................64
2.3.1.2. Về hoạt động đánh giá rủi ro .................................................................65
2.3.1.3. Về hệ thống thông tin và truyền thông ..................................................65
2.3.1.4. Về các thủ tục kiểm soát........................................................................67

in

h

2.3.1.5. Về hoạt động giám sát ...........................................................................67
2.3.1. Những mặt hạn chế: .....................................................................................67

cK

2.3.1.1. Về môi trường kiểm soát:......................................................................68
2.3.1.2. Về hoạt động đánh giá rủi ro:................................................................68
2.3.1.3. Về hệ thống thông tin và truyền thông:.................................................68

họ

2.3.1.4. Về các thủ tục kiểm soát: ......................................................................68
2.3.1.5. Về hoạt động giám sát ...........................................................................69

Đ

ại

2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................70
2.3.2.1. Về môi trường kiểm soát:......................................................................70
2.3.2.2. Về hoạt động đánh giá rủi ro:................................................................70

ng

2.3.2.3. Về hệ thống thông tin và truyền thông ..................................................70
2.3.2.4. Về các thủ tục kiểm soát: ......................................................................71

ườ

2.3.2.5. Về hoạt động giám sát ...........................................................................71

CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ

Tr

THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................73
3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ................. 73
3.1.1. Về môi trường kiểm soát..............................................................................73
SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

3.1.2. Về hoạt động đánh giá rủi ro........................................................................74
3.1.3. Về hệ thống thông tin và truyền thông.........................................................75
3.1.4. Về các thủ tục kiểm soát ..............................................................................75
3.1.5. Về hoạt động giám sát..................................................................................77

uế

3.2. Định hướng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2014-2015 ....................................................... 78

tế
H

3.2.1. Định hướng hoạt động cho vay giai đoạn 2014-2015 của Ngân hàng

TMCP Quân Đội ....................................................................................................78
3.2.2. Định hướng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay
tại MB Huế trong giai đoạn 2014 - 2015 ...............................................................79

in

h

3.3. Những thuận lợi và khó khăn của MB Huế trong thời gian tới ............................ 79
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................81

cK


1. Kết luận ........................................................................................................................... 81
2 Một số kiến nghị về hướng phát triển đề tài ................................................................ 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

PHỤ LỤC

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

DANH MỤC PHỤ LỤC

uế

Phụ lục 1: Mẫu báo cáo thẩm định.
Phụ lục 2: Biên bản kiểm tra định kỳ khách hàng.


tế
H

Phụ lục 3: Biên bản kiểm tra sau giải ngân.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Phụ lục 4: Thông báo nợ quá hạn.

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại - một loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động kinh

uế

doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng thanh toán, liên quan đến toàn bộ nền kinh tế.

tế
H

Hoạt động tín dụng mà đặc biệt cho vay là hoạt động truyền thống và chiếm tỷ
trọng lớn trong thu nhập của Ngân hàng thương mại. Nhưng hoạt động cho vay lại
chứa đựng rất nhiều rủi ro bởi vì nó có mối quan hệ với các cá nhân, tổ chức trong
toàn bộ nền kinh tế. Các cá nhân hay tổ chức hoạt động kinh doanh luôn chứa đựng rủi

h

ro thậm chí là phá sản cho nên khi đặt mối quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng - khách

in

hàng thì rủi ro tiềm ẩn mà Ngân hàng phải gánh chịu là điều hiển nhiên. Điều này có

cK

thể dẫn đến sự phá sản dây chuyền của các NHTM vì Ngân hàng không thể thu hồi lại

được các khoản vay trong khi đó Ngân hàng vẫn phải chi trả tiền đối với các khoản
vốn huy động. Từ đó có thể thấy rằng trong điều kiện môi trường kinh doanh tiềm ẩn

vô cùng cần thiết.

họ

nhiều rủi ro như hiện nay thì việc xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu là

Mặc dù chất lượng hoạt động cho vay của các NHTM ở Việt Nam đã được cải

Đ
ại

thiện đáng kể nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những yếu kém và các rủi ro tiềm ẩn
do môi trường kinh doanh không ổn định, hành lang pháp lý bất cập và sự thiếu tôn
trọng đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ tín dụng đã tạo nhiều sơ hở cho sự lừa đảo

ng

chiếm đoạt vốn của Ngân hàng.
Đứng trước tình hình đó, các Ngân hàng thương mại không thể né tránh mà cần

ườ

có các biện pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ đối
với hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng để giảm thiểu rủi ro,

Tr


tăng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
có hiệu quả.
Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Huế hoạt động cho vay đang đóng
góp nhiều nhất trong việc mang lại doanh thu và lợi nhuận cho toàn Ngân hàng. Tuy
nhiên, Ngân hàng chỉ chú trọng đến việc thiết lập các chính sách cho vay phù hợp với

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

mục tiêu phát triển của Ngân hàng và quy trình cho vay phù hợp với quy định của
pháp luật nhưng chưa chú trọng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động cho vay. Càng ngày hệ thống các Chi nhánh và phòng Giao dịch của MB càng
được mở rộng về quy mô và số lượng. Trong mỗi Ngân hàng Chi nhánh lại xảy ra rất

uế

nhiều hoạt động trong khi đó thì hệ thống kiểm soát bộ của Ngân hàng vẫn còn nhiều
hạn chế cả về số lượng cán bộ tham gia kiểm soát cũng như hạn chế về năng lực.

tế
H

Chính sự khiếm khuyết này đã tạo ra sơ hở cho các sai phạm dễ dàng len lõi và gây ra


nhiều rủi ro cho Ngân hàng. Chính vì vậy, cần phải có sự nghiên cứu kỹ lưỡng về hệ
thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay để từ đó đưa ra những đánh giá,
nhận định một cách khách quan về những điểm mạnh và điểm yếu. Đồng thời, thông

in

h

qua đó để đề ra các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại đó. Trước tình hình đó,
bản thân em xin mạnh dạn đưa ra đề tài: “ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt

Thiên Huế” để nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu của đề tài

cK

động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Thừa

họ

Thông qua việc tìm hiểu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội để từ đó đánh giá

Đ
ại

tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ bằng việc đưa ra những ưu điểm, nhược
điểm và đề ra một số giải pháp nhằm khắc phục tình hình và nâng cao chất lượng hoạt
động kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.


ng

1.3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động

ườ

cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.

Tr

1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 21/01/2013 đến ngày

12/05/2013. Về tình hình hoạt động của MB Huế em sẽ tiến hành phân tích số liệu
trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012.
- Về không gian: đề tài thực hiện tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế số 11 đường Lý Thường Kiệt, TP Huế.
SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

- Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm

soát nội bộ đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu khóa luận này đã sử dụng các phương pháp

uế

nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận nhằm hệ thống hóa lại những vấn đề lý luận

đối với hoạt động cho vay.

tế
H

cơ bản về hoạt động cho vay, hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ

- Phương pháp thu thập và phân tích nhằm tìm hiểu thực trạng hệ thống kiểm
soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng.

in

h

- Phương pháp tổng hợp và khái quát hóa nhằm đánh giá ưu điểm, nhược điểm
và một số giải pháp nhằm khắc phục tình hình và nâng cao chất lượng hoạt động kiểm

cK

soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng.


- Phương pháp so sánh: Phương pháp này nhằm xử lý các số liệu thu thập được

qua các kỳ phân tích.

họ

dùng để tiến hành đối chiếu, so sánh số liệu giữa các năm, sự tăng giảm các chỉ tiêu

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: nhằm thu thập các thông tin cần thiết về hệ

Đ
ại

thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng.
1.6. Kết cấu của khóa luận

Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục và danh mục chữ viết tắt, bảng biểu, sơ

ng

đồ, tài liệu tham khảo, khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động

ườ

cho vay trong Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay đối với

Tr


khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hệ thống kiểm soát nội

bộ đối với hoạt động cho khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

uế

TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

tế
H

1.1. Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ

HTKSNB thực chất là sự tích hợp một loạt hoạt động, biện pháp, kế hoạch,

quan điểm, nội quy, chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo

in

Những định nghĩa về KSNB, HTKSNB

h

tổ chức đó hoạt động hiệu quả, đạt được mục tiêu đặt ra một cách hợp lý.

cK

(1) Theo IAS 400: “HTKSNB là toàn bộ những chính sách và thủ tục do Ban
Giám Đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả của
các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục này đòi hỏi việc tuân thủ các chính

họ

sách quản lý, bảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát hiện các sai sót hay gian lận, tính
chính xác và đầy đủ của các ghi chép kế toán và đảm bảo lập các báo cáo trong thời

Đ
ại

gian mong muốn.”

2) Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC): “HTKSNB là kế hoạch của đơn vị
và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý DN tuân theo.

ng


HTKSNB trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo
trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an

ườ

toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính
xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy.”

Tr

3) Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated Public

Accountant – AICPA) định nghĩa HTKSNB như sau: “KSNB bao gồm kế hoạch của
tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận trong DN để
bảo đảm an toàn tài sản của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán,
tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách
quản lý lâu dài.”

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

4)Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 (VSA 400): “HTKSNB là các
quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng

nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát,
ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực, hợp lý và

uế

sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị.”
5) KSNB theo quan điểm của COSO (Committee of sponsoring organizations of

tế
H

treadway commission tạm dịch là ủy ban các tổ chức tài trợ) thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa Kỳ về việc chống gian lận Báo cáo tài chính đưa ra vào năm 1992, đó là: “KSNB là
quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó

- Các luật lệ và quy định được tuân thủ

cK

- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”

in

- Báo cáo tài chính đáng tin cậy

h

được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu:

1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ


Trong một tổ chức bất kỳ, sự thống nhất và xung đột của người sử dụng lao

họ

động với người lao động luôn tồn tại song hành. Nếu không có HTKSNB, làm thế nào
để người lao động không vì quyền lợi riêng của mình mà làm những điều thiệt hại đến

Đ
ại

lợi ích chung của toàn tổ chức, của người sử dụng lao động? Làm sao biết được tổ
chức đang phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn nào? Làm thế nào có thể phân quyền,
uỷ nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ không phải chỉ

ng

dựa trên sự tin tưởng cảm tính?…

Một HTKSNB vững mạnh sẽ giúp đem lại các lợi ích sau cho công ty:

ườ

- Bảo vệ tài sản, sổ sách và nguồn thông tin của đơn vị: bao gồm tài sản vật

chất và phi vật chất, không bị mất mát, lạm dụng, sử dụng sai mục đích.

Tr

- Cung cấp thông tin đáng tin cậy.

- Giúp cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị của một cách có hiệu quả.
- Phát hiện kịp thời những vấn đề trong kinh doanh để đề ra các biện pháp giải

quyết.
- Phát hiện, ngăn chặn các sai phạm và gian lận trong các bộ phận, các hoạt
động của đơn vị.
SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

- Đảm bảo việc thực hiện các quyết định, quy định quản lý đúng với yêu cầu và
thể thức đã đề ra.
- Đánh giá kết quả việc thực hiện quy định và chế độ, xem xét điều chỉnh cho
phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của DN.

uế

- Bảo đảm việc ghi chép một cách đầy đủ và chính xác theo đúng thể thức các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

tế
H

- Bảo đảm việc cung cấp số liệu một cách chính xác, đầy đủ phục vụ việc lập


báo cáo nội bộ khi cần thiết và báo cáo tài chính định kỳ kịp thời theo đúng yêu cầu
pháp luật có liên quan.

Một HTKSNB vững mạnh là một nhân tố của một hệ thống quản trị DN vững

in

h

mạnh, và điều này rất quan trọng đối với công ty có nhà đầu tư bên ngoài. Các nhà đầu
tư sẽ thường trả giá cao hơn cho những công ty có rủi ro thấp hơn.

1.1.3.1. Môi trường kiểm soát

cK

1.1.3. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ

Một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên HTKSNB chính là môi

họ

trường kiểm soát. Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ các nhân tố bên trong và bên
ngoài đơn vị có tính môi trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu

Đ
ại

của các loại hình KSNB.


Các nhân tố thuộc môi trường kiểm soát chung chủ yếu liên quan đến quan
điểm, thái độ, nhận thức cũng như hành động của các nhà quản lý. Vì vậy khi các hoạt

ng

động kiểm tra, kiểm soát được các nhà quản lý coi trọng thì các quy chế về KSNB sẽ
được vận hành một cách có hiệu quả bởi các thành viên trong đơn vị.

ườ

 Đặc thù về quản lý:
Đặc thù quản lý là những quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt động DN

Tr

của các nhà quản lý. Các quan điểm đó ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, chế độ,
cách tổ chức kiểm tra, kiểm soát trong DN. Nếu nhà quản lý có quan điểm kinh doanh
lành mạnh, luôn tuân thủ nguyên tắc đạo đức trong kinh doanh, coi trọng tính trung
thực của báo cáo tài chính và có những biện pháp để hạn chế tối đa rủi ro kinh doanh
làm cho môi trường kiểm soát lành mạnh, ngược lại thì HTKSNB sẽ không được vận
hành một cách có hiệu quả.
SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức


 Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức trong một công ty chính là sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm
giữa các thành viên trong đơn vị. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong DN sẽ
góp phần tạo ra môi trường kiểm soát tốt. Một cơ cấu hợp lý còn góp phần ngăn ngừa

uế

hiệu quả các hành vi gian lận, sai sót trong hoạt động tài chính kế toán của đơn vị. Để
thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp và có hiệu quả các nhà quản lý phải tuân thủ các

tế
H

nguyên tắc:

• Thiết lập sự điều hành và sự kiểm soát trên toàn bộ hoạt động của DN, không
bỏ sót lĩnh vực nào đồng thời không có sự chồng chéo giữa các bộ phận.

• Thực hiện sự phân chia rành mạch giữa ba chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi

in

h

chép sổ và bảo quản tài sản.
 Chính sách nhân sự:

cK

• Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận


Khía cạnh quan trọng nhất của bất kỳ một HTKSNB nào cũng là con người. Sự
phát triển của các DN luôn luôn gắn liền với đội ngũ cán bộ nhân viên, họ luôn luôn là

họ

một nhân tố quan trọng trong KSNB. Nếu lực lượng này của đơn vị yếu kém về mặt
năng lực, tinh thần làm việc và đạo đức, thì dù cho đơn vị có thiết kế và duy trì một

Đ
ại

HTKSNB rất đúng đắn và chặt chẽ thì các gian lận và sai sót vẫn xảy ra. Ngược lại
một đội ngũ cán bộ nhân viên tốt sẽ giúp giảm bớt những hạn chế vốn có của KSNB.
 Công tác kế toán:

ng

Hệ thống kế hoạch và dự toán bao gồm kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, đầu tư, sữa
chữa tài sản cố định… đặc biệt là kế hoạch tài chính bao gồm các ước tính cân đối tình

ườ

hình tài chính, kết quả hoạt động luân chuyển tiền trong tương lai là những nhân tố
quan trọng trong quá trình kiểm soát.

Tr

 Tính trung thực và giá trị đạo đức:
Để tạo được những ý thức này trong đội ngũ cán bộ nhân viên của tổ chức, các


nhà quản lý cấp cao cần phải xây dựng, ban hành và thông tin rộng rãi các hướng dẫn
về những nguyên tắc đạo đức, hạnh kiểm liên quan đến mọi cấp bậc trong tổ chức.
Nhà quản lý còn phải tự mình làm gương cho cấp dưới về việc tuân thủ các nguyên tắc
này. Một vấn đề cũng rất quan trọng là phải loại bỏ những động cơ dẫn người nhân
SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

viên đến sai phạm, ví dụ như việc yêu cầu nhân viên phải hoàn thành công việc trong
một thời hạn quá ngắn có thể dẫn đến sự dối trá hoặc báo cáo không trung thực.
 Ủy ban kiểm soát:
Các công ty cổ phần có quy mô lớn thường lập một ủy ban kiểm soát bao gồm

uế

những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của công ty. Ủy ban kiểm soát thường có
nhiệm vụ và quyền hạn sau:

tế
H

• Giám sát chấp hành pháp luật của công ty.

• Kiểm tra giám sát công việc của kiểm toán viên nội bộ.

• Giám sát tiến trình lập báo cáo tài chính.

• Dung hòa những bất đồng giữa Ban Giám Đốc và các kiểm toán viên bên ngoài.

in

h

 Các nhân tố bên ngoài:

Ngoài các nhân tố bên trong nói trên, hoạt động của đơn vị còn chịu ảnh hưởng

cK

của môi trường bên ngoài như pháp luật, sự kiểm soát của cơ quan nhà nước, ảnh
hưởng của chủ nợ, khách hàng,…Tuy nhiên các nhân tố này không thuộc tầm kiểm
soát của ban quản lý đơn vị trong thiết kế và thực hiện HTKSNB.

họ

Như vậy, môi trường kiểm soát có một ảnh hưởng rất quan trọng đến quá trình
thực hiện và kết quả của các thủ tục kiểm soát. Các thủ tục kiểm soát có thể sẽ không

Đ
ại

đạt được các mục tiêu của mình hoặc chỉ còn là hình thức trong một môi trường kiểm
soát yếu kém. Ngược lại, một môi trường kiểm soát tốt có thể hạn chế được phần nào
sự thiếu sót của các thủ tục kiểm soát. Tuy nhiên, môi trường kiểm soát không thể thay


ng

thế cho các thủ tục kiểm soát cần thiết.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro

ườ

Các hoạt động của một đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó có thể

kiểm soát tất cả. Vì vậy, các nhà quản lý phải đánh giá và phân tích những nhân tố ảnh

Tr

hưởng tạo nên rủi ro và làm cho những mục tiêu của đơn vị có thể không đạt được và
phải cố gắng kiểm soát để tối thiểu hóa những tổn thất do các rủi ro này gây nên.
Để giới hạn được rủi ro ở mức chấp nhận được, người quản lý phải dựa trên các

mục tiêu đã xác định của đơn vị, nhận dạng và phân tích rủi ro, từ đó mới có thể quản
trị được rủi ro.

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

Các dạng rủi ro của doanh nghiệp:

Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh, ta có thể phân loại rủi ro như sau:
- Rủi ro từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp (hay còn gọi là rủi ro kinh
doanh): là rủi ro phát sinh từ môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp. Bao gồm

uế

rủi ro từ:
 Kinh tế : Lạm phát, thất nghiệp, kinh tế suy thoái

tế
H

+ Môi trường vĩ mô:

 Chính trị : Tình hình chính trị của đất nước mà doanh nghiệp đó đang kinh
doanh, xu hướng thay đổi chính sách, chế độ của nhà nước quốc gia sở tại, về việc

h

thay đổi pháp luật (luật thuế, luật doanh nghiệp, luật đất đai,…), chính sách đối ngoại

in

của nhà nước, chính sách khuyến khích đầu tư vào các vùng miền, các ngành kinh tế,
lĩnh vực.

cK

 Xã hội: xu hướng tiêu dùng xã hội, thói quen tiêu dùng, phong tục tập quán.
 Khoa học công nghệ: Trình độ phát triển khoa học công nghệ trong ngành


họ

nghề, lĩnh vực của mình, sự ra đời của sản phẩm mới trên cơ sở công nghệ mới,
phương thức sản xuất mới trên cơ sở tiết kiệm hơn, cách quản lý mới, các kênh tiếp
cận khách hàng và kênh phân phối mới.

Đ
ại

+ Môi trường vi mô:

 Nhà cung cấp: nguồn nguyên liệu thay thế, yêu cầu đặc biệt về quy cách,
phẩm chất của nguyên liệu, chi phí để thay đổi nhà cung cấp, số lượng nhà cung cấp

ng

đạt yêu cầu.

 Khách hàng: Số lượng cung cấp, số lượng khách hàng, chi phí thay đổi khách

ườ

hàng, mặt hàng thay thế, thương hiệu, chất lượng sản phẩm, tình hình kinh doanh của

Tr

khách hàng, giá cả, chất lượng, phục vụ, phân phối…
 Đối thủ cạnh tranh: Sự phát triển thị trường, số lượng đối thủ cạnh tranh,


quan hệ cung cầu trên thị trường, mức độ khác nhau của sản phẩm, thương hiệu, số
lượng các đối thủ từ bỏ thị trường
 Sản phẩm thay thế: Giá cả và chất lượng sản phẩm thay thế, chi phí thay đổi,
tính chất mặt hàng có thuộc loại dễ thay đổi, chi phí nghiên cứu và phát triển

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

Cách xác định rủi ro kinh doanh: ta tiến hành phân tích rủi ro này theo mô hình
“PEST”. Trong đó:
+ P- Political: Môi trường chính trị
+ E- Economic: Nền kinh tế

uế

+ S- Social: Xu hướng xã hội
+ T- Technological: Phát triển công nghiệp

tế
H

- Rủi ro từ bên trong doanh nghiệp:

+ Rủi ro hoạt động: Là rủi ro phát sinh từ doanh nghiệp như vi phạm các chủ

trương, đường lối, chính sách, quy chế, nội quy của doanh nghiệp cũng như cam kết
của doanh nghiệp với bên ngoài. Rủi ro về tài sản và nguồn lực khác trong quá trình

hoại,…, rủi ro về văn hóa doanh nghiệp.

in

h

hình thành và sử dụng, chẳng hạn như : mất mát, lãng phí, hư hỏng, lạm dụng, phá

cK

Xác định rủi ro hoạt động : Đánh giá mối liên hệ giữa các chức năng cơ bản
trong doanh nghiệp, so sánh với các doanh nghiệp khác (với các doanh nghiệp cùng
ngành, cùng quy mô ; các doanh nghiệp cùng ngành có quy mô lớn hơn ; các doanh

họ

nghiệp khác ngành hoặc đối thủ cạnh tranh), căn cứ vào bảng câu hỏi chuẩn (liệt kê ra
các điểm mấu chốt quan trọng của quy trình chuẩn, ban giám đốc dựa vào bản câu hỏi

Đ
ại

để xem hệ thống của mình có thiếu sót gì không), căn cứ vào mục tiêu của từng chức
năng và mục tiêu của từng hoạt động của doanh nghiệp.
+ Rủi ro tuân thủ: Vi phạm pháp luật Việt Nam và quốc tế.

ng


Cách xác định rủi ro tuân thủ :
- Cử cán bộ kiêm nhiệm, cử bộ phận kiêm nhiệm, cử cán bộ chuyên trách, lập

ườ

bộ phận chuyên trách cập nhật các thay đổi về pháp lý và kiểm tra việc tuân thủ pháp
luật, thuê chuyên gia tư vấn, thuê công ty tư vấn.

Tr

Việc đánh giá rủi ro của doanh nghiệp là một vấn đề mang tính cảm tính, chủ yếu

dựa vào kinh nghiệm của các nhà quản lý, việc đánh giá cần được thường xuyên xem
xét lại, việc đánh giá cần được dựa trên hai yếu tố : xác suất xảy ra rủi ro và mức độ ảnh
hưởng khi rủi ro xảy ra. Để có thể quản lý được rủi ro thì người quản lý cần phải :
- Thiết lập các mục tiêu của tổ chức, kể cả mục tiêu chung của tổ chức và mục
tiêu riêng cho từng hoạt động. Việc xác định mục tiêu rất quan trọng trong việc đánh

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

giá rủi ro vì một sự kiện chỉ là rủi ro đối với tổ chức khi nó gây ảnh hưởng xấu đến
mục tiêu của tổ chức. Do đó, có những sự kiện là rủi ro đối với tổ chức này nhưng nó

không là rủi ro đối với tổ chức khác.
- Nhận dạng và phân tích những rủi ro khiến cho mục đích của tổ chức không

uế

thể thực hiện được. Các rủi ro có thể phát sinh từ môi trường hoạt động và từ các chính
sách của đơn vị.

tế
H

- Thiết lập các cơ chế nhận dạng và đối phó với các rủi ro phát sinh do các biến

động trong môi trường (sự thay đổi chính sách nhà nước, sự xuất hiện các đối thủ cạnh
tranh hoặc các sản phẩm thay thế, các điều kiện kinh tế xã hội thay đổi…). Thí dụ, đơn
vị cần theo dõi các chính sách nhà nước liên quan đến các ngành nghề của mình qua

h

các quan hệ với các cơ quan quản lý nhà nước, các hiệp hội nghề nghiệp… Khi có bất

cK

1.1.3.3. Hệ thống thông tin và truyền thông:

in

kỳ chính sách nào liên quan, cần phải biết và phản ứng nhanh chóng.
Thông tin và truyền thông là điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập, duy trì
và nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo cáo để


họ

cung cấp thông tin về hoạt động, tài chính và sự tuân thủ, bao gồm cả cho nội bộ và
bên ngoài.

Chất lượng hệ thống thông tin là tốt khi các nội dung sau được đảm bảo:

Đ
ại

- Doanh nghiệp thường xuyên cập nhật các thông tin quan trọng cho ban lãnh
đạo và những người có thẩm quyền.
- Hệ thống truyền thông của doanh nghiệp đảm bảo cho nhân viên ở mọi cấp độ

ng

đều có thể hiểu và nắm rõ các nội quy, chuẩn mực của tổ chức, đảm bảo thông tin
được cung cấp kịp thời, chính xác đến các cấp có thẩm quyền theo quy định.

ườ

- Doanh nghiệp đã thiết lập các kênh thông tin nóng (một ủy ban hay một cá

nhân nào đó có trách nhiệm tiếp nhận thông tin tố giác, hoặc lắp đặt hộp thư góp ý)

Tr

cho phép nhân viên báo cáo về các hành vi, sự kiện bất thường có khả năng gây thiệt
hại cho doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp đã lắp đặt hệ thống bảo vệ số liệu phòng ngừa sự truy cập, tiếp

cận của những người không có thẩm quyền.
- Doanh nghiệp đã xây dựng các chương trình, kế hoạch phòng chống thiên tai,
hiểm họa và/ hoặc kế hoạch ứng cứu sự cố mất thông tin số liệu.
SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

1.1.3.4 Các thủ tục kiểm soát
- Môi trường kiểm soát tốt là điều kiện cần, quan trọng để hoạt động kiểm soát
có hiệu quả. Tuy nhiên, để hoạt động kiểm soát có hiệu quả, hiệu lực thực sự thì điều
kiện đủ là DN phải thiết lập và thực hiên nghiêm túc các thủ tục kiểm soát. Các thủ tục

uế

được xây dựng trên những nguyên tắc nhất định đó là phân công phân nhiệm, bất kiêm
nhiệm và ủy quyền phê chuẩn.

tế
H

Nguyên tắc phân công phân nhiệm: theo nguyên tắc này, trách nhiệm và công việc

cần được phân chia cụ thể cho nhiều bộ phận và cho nhiều người trong bộ phận. Mục đích

của nó là không một cá nhân hay bộ phận nào được thực hiện mọi mặt của một nghiệp vụ
từ khâu đầu đến khâu cuối. Việc phân công phân nhiệm còn có tác dụng tạo ra sự chuyên

in

h

môn hóa và giúp cho việc kiểm tra và thúc đẩy lẫn nhau trong công việc.
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm trong

cK

các nghiệp vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền
hạn. Nguyên tắc này đòi hỏi sự tách biệt về trách nhiệm đối với một số công việc như:
• Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.

họ

• Trách nhiệm bảo quản tài sản và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.
• Chức năng kế toán và chức năng tài chính.

Đ
ại

• Chức năng thực hiện và chức năng kiểm soát…
Nguyên tắc này xuất phát từ mối quan hệ đặc biệt giữa các trách nhiệm nêu trên
và sự kiêm nhiệm dễ dẫn đến gian lận khó phát hiện.

ng


Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: người quản lý đơn vị không thể và cũng
không nên giải quyết mọi vấn đề trong đơn vị, mà thực hiện sự ủy quyền cho cấp dưới.

ườ

Theo sự ủy quyền của người quản lý, các cấp dưới được giao quyết định và giải quyết
một số công việc trong một phạm vi nhất định. Phê chuẩn là biểu hiện cụ thể của việc

Tr

quyết định và giải quyết một công việc trong một phạm vi nhất định. Quá trình ủy
quyền được tiếp tục mở rộng xuống các cấp thấp hơn tạo nên một hệ thống phân chia
trách nhiệm và quyền hạn mà vẫn không mất tính tập trung của đơn vị.
1.1.3.5 Giám sát độc lập (Kiểm toán nội bộ):
Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là một quá trình đánh giá chất lượng
của hệ thống KSNB trong suốt thời kỳ hoạt động để có các điều chỉnh và cải tiến thích

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

hợp. Giám sát có một vai trò quan trọng, nó giúp KSNB luôn duy trì sự hữu hiệu quả
các thời kỳ khác nhau. Giám sát được thực hiện ở mọi hoạt động trong doanh nghiệp
(DN) và theo hai cách: giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ.
 Giám sát thường xuyên:


uế

Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình hoạt động của DN, do các
nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của mình. Giám sát thường xuyên

tế
H

thường được áp dụng cho những yếu tố quan trọng trong KSNB. Giám sát để đánh giá
việc thực hiện các hoạt động thường xuyên của nhân viên nhằm xem xét hệ thống
KSNB có nên tiếp tục thực hiện chức năng nữa hay không.
 Giám sát định kỳ:

h

Giám sát định kỳ được thực hiện thông qua chức năng KSNB và kiểm toán

in

độc lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ thống và đưa ra biện
pháp hoàn thiện.

cK

1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Một hệ thống KSNB dù có được đầu tư xây dựng hợp lý, chặt chẽ, vững mạnh

họ


thế nào, được thiết kế hoàn hảo ra sao vẫn không hoàn toàn hữu hiệu. Bởi lẽ, ngay cả
khi xây dựng hệ thống KSNB hoàn hảo về cấu trúc thì hiệu quả thật sự của nó phụ
thuộc vào nhân tố con người, tức là phụ thuộc vào năng lực làm việc và tính đáng tin

Đ
ại

cậy của lực lượng nhân sự. Nói cách khác, hoạt động kiểm soát không thể bảo đảm
tuyệt đối cho các mục tiêu kiểm soát do những hạn chế tiềm tàng của hệ thống.
Một hệ thống KSNB hữu hiệu chỉ có thể hạn chế tối đa các sai phạm chứ không

ng

thể đảm bảo rủi ro, gian lận và sai sót không xảy ra. Những hạn chế vốn có của hệ
thống KSNB bao gồm:

ườ

- Ban giám đốc thường xuyên yêu cầu chi phí của một thủ tục kiểm tra không

Tr

vượt quá những lợi ích mà kiểm tra đó mang lại.
- Phần lớn các KSNB thường tác động đến các nghiệp vụ lặp đi lặp lại mà

không có tác động đến những giao dịch bất thường.
- Gian lận cũng có thể xảy ra do sự thông đồng giữa các nhân viên trong tổ

chức với nhau hoặc với bên ngoài.
- KSNB khó ngăn cản được những gian lận và sai sót của người quản lý cấp

cao. Các thủ tục kiểm soát là do người quản lý đặt ra, nó chỉ kiểm tra việc gian lận, sai
SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

sót của nhân viên. Khi nhà quản lý cấp cao cố tình gian lận, họ có thể tìm cách bỏ qua
các thủ tục kiểm soát cần thiết.
- Bất kỳ một hoạt động kiểm soát trực tiếp nào của KSNB cũng phụ thuộc vào
yếu tố con người. Con người là nhân tố gây ra sai sót từ những hạn chế xuất phát từ

uế

bản thân như: vô ý, bất cẩn, sao nhãng, đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn
của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp dưới.

tế
H

- Nhà quản lý lạm quyền: nhà quản lý bỏ qua các quy định kiểm soát trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ có thể dẫn đến việc không kiểm soát được các rủi ro và làm
cho môi trường kiểm soát trở nên yếu kém.

- Những thay dổi của tổ chức, thay đổi quan điểm quản lý và điều kiện hoạt

h


động có thể dẫn đến những thủ tục kiểm soát không phù hợp.

in

1.2. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay trong Ngân hàng thương mại

cK

1.2.1 Sự cần thiết phải kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay trong Ngân hàng
thương mại

Một hợp đồng cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro, rủi ro cho vay này chỉ hết khi hợp

họ

đồng cho vay được thanh lý. Hoạt động cho vay lại là mảng hoạt động chủ đạo của
mỗi Ngân hàng thương mại. Rủi ro cho vay luôn ẩn chứa trong mỗi hoạt động kinh

Đ
ại

doanh của Ngân hàng. Như vậy một khi xảy ra rủi ro sẽ tác động rất lớn tới rủi ro
mất mát tài sản của Ngân hàng mà tình huống xấu hơn nữa là rủi ro phá sản của
Ngân hàng.

ng

Công việc quản lý của Ngân hàng là rất khó khăn, khối lượng công việc quản lý
của các nhà quản lý là rất lớn do Ngân hàng thường có quy mô mạng lưới hoạt động


ườ

rộng khắp. Điều đó dẫn đến một vấn đề đặt ra là liệu nhân viên tín dụng của mình có
làm đúng nguyên tắc, đảm bảo tính đầy đủ về mặt pháp lý trong hoạt động hay chưa?...

Tr

Công tác điều hành quản lý có mang tính khả thi và đem lại hiệu quả tốt chưa? Rồi rủi
ro cho vay mà Ngân hàng phải gánh chịu đang ở mức độ nào? Kiểm soát nội bộ chính
là bộ phận giải quyết được các yêu cầu trên, là phương tiện và công cụ đắc lực trong
công tác quản lý điều hành cho ban lãnh đạo Ngân hàng.
Bằng chức năng, nhiệm vụ và hoạt động cụ thể của mình, kiểm soát nội bộ góp
phần nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng. Bởi vì kiểm soát nội bộ

SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

thực hiện kiểm tra giám sát hoạt động cho vay của Ngân hàng, kịp thời phát hiện hay
có những đánh giá về tính tuân thủ hoạt động cho vay của Ngân hàng. Trên cơ sở đó
phát hiện kịp thời những sai sót, những hạn chế trong hoạt động cho vay làm cho hoạt
động tín dụng mang lại hiệu quả cao hơn. Đảm bảo cho hoạt động cho vay tuân thủ

uế


đúng các chuẩn mực, chính sách, quy định của pháp luật.
Vì thế kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay là công cụ quan trọng giúp Ngân

tế
H

hàng dự đoán, nhận biết và kiểm soát được các rủi ro tín dụng một cách hiệu quả.

1.2.2. Vai trò của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay trong Ngân hàng
thương mại

Trong nền kinh tế thị trường, các NHTM phải hoạt động trong một môi trường

in

h

kinh doanh hết sức gay gắt đó là áp lực cạnh tranh. Và để phát triển thì NHTM phải
đứng vững trong các môi trường cạnh tranh gay gắt đó. Mặt khác đối tượng kinh

cK

doanh của NHTM có tính nhạy cảm rất cao, những biến động của thị trường theo
hướng nào cũng dẫn đến sự thay đổi nhất định đối với Ngân hàng.
Cho vay là một hoạt động quan trọng, một chức năng cơ bản của hoạt động kinh

họ

doanh Ngân hàng, là hoạt động thu lợi cao nhất song cũng là hoạt động đem lại rủi ro

cao nhất. Một vấn đề được đặt ra là làm thế nào để đảm bảo hoạt động kinh doanh cả

Đ
ại

Ngân hàng có hiệu quả và với điều kiện nào thì Ngân hàng có thể thắng trong cạnh
tranh và bảo toàn vốn cho mình?

Xuất phát từ nhu cầu phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh tín dụng,

ng

đảm bảo an toàn cho mọi hoạt động Ngân hàng, ngoài việc tuân thủ quy trình tín dụng,
phân tích khách hàng một cách kỹ lưỡng và khoa học, áp dụng những công nghệ tiên

ườ

tiến trong hoạt động Ngân hàng, thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động tín dụng trong Ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng. Điều này không chỉ

Tr

tồn tại như một lý thuyết, một giả định mà kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động tín dụng đã được coi là một chức năng không thể thiếu được của công tác kiểm
tra, kiểm soát nội bộ trong Ngân hàng.
Kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng là một lĩnh vực, một chức
năng của kiểm soát nội bộ trong Ngân hàng, là một phần chức năng quản lý cơ bản của
nhà lãnh đạo Ngân hàng. Theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì bộ
SVTH: Hà Thị Ngọc Ánh - K43B KTKT


15


×